Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.08 KB, 28 trang )

TUẦN 7 (22/10 – 26/10)
NS: 15/10/2018
NG: Sáng thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018
Toán

Tiết 31: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh củng cố về:
1. KT: Thực hiện phép cộng, phép trừ (khơng nhớ và có nhớ) và biết cách thử lại
phép cộng, thử lại phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
2. KN: Thực hiện phép cộng, trừ, tìm thành phần trong phép tính nhanh, đúng.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’) ;
- Gọi HS lên bảng làm BT1(VBT). - 3 em.
B. Dạy học bài mới ( 30') :
1. Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài - HS ghi đầu vào vở
2. Hướng dẫn luyện tập ( 29')
Bài 1- SGK- 40
- GV viết : 2416 + 5164
- HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm
nháp, HS chữa bài
- Nhận xét đúng/ sai.
a)
2416
Thử lại: 7580
*GVnêu: Muốn kiểm tra phép cộng


+
đã đúng chưa ta phải thử lại. Khi
5164
2416
thử phép cộng ta có thể lấy tổng trừ
7580
5164
đi một số hạng, nếu được kết quả là
số hạng cịn lại thì phép tính làm - HS lên thử lại, lớp thử ra nháp
đúng.
- HS nêu cách thử lại.
- Phần b HD tương tự.
b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở
35 462
+
27 519
62 981

- GV nhận xét.

69 108
+

267 345
+

2 074

31 925


71 182

299 270

Thử lại:
62 981
35 462

, sửa27 519

71 182
-

299 270
-

69 108

267 345

2 074

31 925

Bài 2 (SGK- 41)
- Gọi 1 Hs lên bảng làm phần a
- Nhận xét đúng/ sai.
- HS lên làm bài, 1 Hs lên bảng thử lại.
*GVnêu cách thử lại phép tính trừ -



- Gọi HS lên bảng làm phần b, GV
cho cả lớp nhận xét.
b)
- 3HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Đánh giá HS.
- HS nhận xét bài làm của bạn
4 025
-

5 901
-

312

638
5 263

3 713
Bài 3
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, a)
làm xong nêu cách tìm x của mình. x + 262 = 4 848
x = 4 848 – 262
x = 4 586
.
- HS nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò ( 4')
- Gọi HS nêu lại dạng toán vừa làm - 2 HS nêu
- GV tổng kết giờ học.
- HS cả lớp.

- Dặn HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa
hai chữ.

Tập đọc

Tiết 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu lốt tồn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: gió núi bao la,
man mác, mươi mười lăm năm nữa. Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với
nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu.
- Thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ước của anh về
tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
3. TĐ: Giáo dục cho các em về các giá trị của cuộc sống, trân trọng và giữ gìn
những gì mình đang được hưởng.
*GDMTBĐ: Liên hệ hình ảnh con tàu mang cờ đỏ sao vàng và hình ảnh anh chiến
sĩ đứng gác để giáo dục ý thức bảo vệ chủ quyền dân tộc.
* GDQTE: Quyền được giáo dục về các giá trị.
* GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, cơng an dù trong hồn cảnh
nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng.
II. CÁC KNSCB ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
- Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)
III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: ƯDPHTM ( Tìm hiểu bài)
IV. CÁC HĐ DẠY – HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’) :
- Gọi 3 HS đọc bài: “Chị em tôi” và ? Nêu nội dung bài.
trả lời câu hỏi



- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’) - Ghi bảng.
b. Luyện đọc (10’)
- Gọi 1 HS đọc bài
- GV chia đoạn: chia làm 3 đoạn
+ Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho
HS.
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết
hợp nêu chú giải.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- GV hd cách đọc bài
- Đọc mẫu toàn bài.
c. Tìm hiểu bài (10’)
- Y/c HS đọc đoạn 1 kết hợp TLCH:
(?) Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu
và nghĩ tới các em trong thời gian
nào?
(?) Đối với thiếu niên Tết trung thu
có gì vui?
(?) Đứng gác trong đêm trung thu
anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì?
(?) Trăng trung thu có gì đẹp?
Vằng vặc: rất sáng soi rõ khắp mọi
nơi
(?) Đoạn 1 nói lên điều gì?
-Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
(?) Anh chiến sĩ tưởng tượng đất

nước trong những đêm trăng tương
lai sao?
(?) Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm
trung thu độc lập?
(?) Nội dung đoạn 2 là gì?

- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
Từ khó: gió núi bao la, man mác, mươi
mười lăm năm nữa
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú
giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác ở
trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
+ Trung thu là tết của các em, các em sẽ
được phá cỗ, rước đèn.
+ Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới
tương lai của các em.
+ Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do
độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la;
trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc
lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp
thành phố, làng mạc, núi rừng…
1. Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu hịa
bình ở tương lai.

- HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ
xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển
rộng cờ đỏ phấp phới bay trên những con
tàu lớn
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại
giàu có hơn rất nhiều so với những ngày
độc lập đầu tiên.
2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống
tươi đẹp trong tương lai.
- HS đọc và trả lời câu hỏi

- Y/c HS đọc thầm đoạn còn lại và
trả lời câu hỏi:
(?) Cuộc sống hiện nay, theo em có + Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa
gì giống với mong ước của anh đã trở thành hiện thực: có những nhà máy
chiến sĩ năm xưa?
thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh


đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.
-YC HS tìm những hình ảnh về các - Sử dụng máy tính bảng để tìm hình ảnh
nhà máy, khu cơng nghiệp lớn của trên mạng internet
đất nước
- GDMT biển: Liên hệ hình ảnh con
tàu mang cờ đỏ sao vàng và hình
ảnh anh chiến sĩ đứng gác để giáo
dục ý thức bảo vệ chủ quyền dân
tộc.
(?) Em ước mơ đất nước ta mai sau + Mơ ước đất nước ta có một nền cơng

sẽ phát triển như thế nào?
nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế
giới.
(?) Đoạn 3 cho em biết điều gì?
3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ
đến với trẻ em và đất nước.
(?) Nội dung bài học.
* Tình thương yêu các em nhỏ của anh
chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai
của các em và của đất nước.
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
* GD học sinh về các giá trị tốt đẹp
của người dân Việt Nam.
- GV ghi nội dung lên bảng
d. Luyện đọc diễn cảm (9’)
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi
cách đọc.
- GV HD HS luyện đọc một đoạn - HS theo dõi tìm cách đọc hay
trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn
- GV nhận xét chung.
bạn đọc hay nhất
3. Củng cố dặn dò (2’) :
- Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
- Hỏi: Bài văn cho thấy tình cảm - Nhiều hs TL
của anh chiến sĩ với các em nhỏ như

thế nào?
* Liên hệ GDQPAN: Ca ngợi tình - Ghi nhớ
cảm của các chú bộ đội, cơng an dù
trong hồn cảnh nào vẫn ln nghĩ
về các cháu thiếu niên và nhi đồng.
- Dặn HS về đọc và chuẩn bị sau:
“Ở vương quốc Tương Lai”
NS: 15/10/2018
NG: Chiều thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018
Chính tả (nhớ - viết)


Tiết 7: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Nhớ viết lại một đoạn trích trong bài thơ “Gà Trống và Cáo”. Làm BT
chính tả có tiếng bắt đầu bằng ch/ tr để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.
2. KN: Viết chính xác, trình bày đúng đoạn viết, tìm đúng, viết đúng chính tả.
3. TĐ: u thích mơn học, có thói quen cẩn thận.
* GDHS: Con sống phải cảnh giác trước những lời dụ dỗ. Phải biết ứng xử đúng
lúc khi gặp đối tượng như vậy.
* QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị của tính thật thà, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DH:
- 1 số phiếu viết sẵn nội dung tập 2b
- Một số băng giấy nhỏ để H chơi trị chơi viết từ tìm được ở BT3.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ láy có - Sung sướng, sn sẻ.
chứa âm s, 2 từ láy có âm x

- Xanh xanh, xấu xí .
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài (1’).
b) HD HS nhớ- viết (20’)
- Y/c hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- 2 Hs đọc
- Y/c Hs nêu cách trình bày.
- HS nêu cách trình bày bài
+ Viết hoa tên riêng là Gà Trống và Cáo
+ Lời nói trực tiếp của Gà Trống và Cáo
phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép
? Nội dung của bài tập đọc này
=> Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác,
chớ tin những lời kẻ xấu cho dù đó là
những lời ngọt ngào.
- Y/c hs viết đoạn thơ theo trí nhớ.
- Hs thực hiện.
- Soát lỗi: HS tự soát lỗi
- Chấm bài: GV chấm 5-7 bài
- Nhận xét chung
c) HD HS làm bài tập (10’)
*Bài 2:
- Dán 3 - 4 tờ phiếu
- 3 - 4 hs thi tiếp sức.
- Y/c hs đại diện từng nhóm đọc lại - Số HS chơi “tìm từ nhanh” mỗi HS ghi 1
đoạn văn đã điền nói về nội dung từ vào 1 băng giấy - dán nhanh lên bảng
đoạn văn.
- Nh.xét kết luận nhóm thắng cuộc. - HS chữa miệng
* Bài 3:

-Viết lại nghĩa đã cho lên bảng lớp. - HS lắng nghe.
- Nhận xét - chốt lại
C. Củng cố dặn dị (2’)
- TE có quyền được giáo dục về các


giá trị của tính thật thà, trung thực.
- Nh.xét tiết học - VN xem lại bài.
Kể chuyện

Tiết 7: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
1. KT: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK); kể
nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh
phúc cho con người
2. KN: Hs kể được ND câu chuyện đúng cốt truyện, kể truyền cảm, thể hiện đúng
lời nhân vật
.
3. TĐ: GD HS: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho
mọi người, không phân biệt đối xử.
* GD BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ trong sgk.
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Kiểm tra bài cũ (5’)
- Y/c một Hs lên kể chuyện.
- Kể lại câu chuyện.
- Nhận xét.

B/ Dạy học bài mới
1/ Giới thiệu bài (1’)
- Ghi đầu bài, nhắc lại đầu bài.
2/ G kể chuyện (5’)
- G kể lần 1.
- Hs lắng nghe.
- G kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
hoạ
3/ HD H kể chuyện (24’)
a, Kể chuyện trong nhóm.
- H một nhóm lần lượt kể theo
tranh cho bạn nghe.
- H kể tốt kể cả câu chuyện.
- H nối tiếp kể theo ND từng bức
tranh 2 - 3 lần
b, Kể chuyện trước lớp
- Tổ chức cho H thi kể
- H thi kể toàn bộ câu chuyện
- H nhận xét theo các tiêu chí.
- G nhận xét.
c, Tìm hiểu ND và ý nghĩa của truyện.
- H đọc y/c và nội dung
(?) Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện + Cầu nguyện cho bác hàng xóm
điều gì?
bên nhà được khỏi bệnh
(?) Hành động của cô gái cho thấy cô là + Cơ là người nhân hậu, sống vì
người ntn?
người khác có tấm lịng nhân ái
bao la.
(?) Em hãy tìm kết cục vui cho câu chuyện + Mấy năm sau cô bé ngày xưa



trên?

trịn 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy cơ
đã ước cho đôi mắt của chị Ngăn
sáng lại. Điều ước thiêng liêng ấy
đã trở thành hiện thực. Năm sau
chị được các bác sĩ phẫu thuật và
*Gv nêu: Có lẽ trời phật rủ lịng thương, đơi mắt đã sáng trở lại. Chị có một
cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên gia đình hạnh phúc với người
đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao chồng và 2 đứa con ngoan.
người. Năm sau mắt chị sáng lại nhờ phẫu
thuật.
Cuộc sống hiện nay của chị thật hạnh
phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào
cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ.
- Nhận xét tuyên dương.
(?) Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
+ Trong cuộc sống chúng ta nên
có lịng nhân ái bao la, biết thông
cảm và sẻ chia những đau khổ của
người khác. Những việc làm cao
đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh
Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui , phúc cho chính chúng ta và mọi
niềm hạnh phúc cho mọi người, không phân người
biệt đối xử.
4/Củng cố dặn dị (2’)
- GDHS Giá trị của mơi trường thiên nhiên - HS lắng nghe.
với cuộc sống của con người

- Nhận xét tiết học. Về nhà kể lại chuyện
-CB những truyện đã đọc,đã nghe về ước
mơ cao đẹp, ước mơ viển vơng hoặc phi lí.
NS: 16/10/2018
NG: Sáng thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
Tốn

Tiết 32: BIỂU THỨC CĨ CHỨA HAI CHỮ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. KT: Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. Biết tính giá trị một số
biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
2. KN: Nhận biết và tính được giá trị của biểu thức có chứa hai chữ nhanh, đúng.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: UDPHTM
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra vở BT của lớp.
B. Dạy học bài mới ( 30')


1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài
2) Giới thiệu biểu thức có chứa hai
chữ (9’) Slide1
- Đưa ra ví dụ trên phơng chiếu.
- Gọi HS đọc ví dụ.
* Giải thích: Mỗi chỗ (....) chỉ số con
cá do anh (hoặc em, hoặc cả hai anh
em) câu được

(?) Muốn biết cả hai anh em câu được
bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
- GV đưa ra bảng số.
* GV vừa nói vừa viết vào bảng:
+ Nếu anh câu được 3 con cá, em
câu được 2 con cá thì cả hai anh em
câu được bao nhiêu con cá? Hãy viết
phép tính biểu thị số cá 2 anh em câu
được.
* Làm tương tự với:
- Anh 4 con, em 0 con
- Anh 0 con, em 1 con.
(?) Nếu anh câu được a con cá và em
câu được b con cá thì số cá mà hai
anh em câu được là bao nhiêu con?
- GV Giới thiệu bài (1’): a + b được
gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
(?) Em có nhận xét gì về biểu thức có
chứa 2 chữ?
3) Giới thiệu giá trị của biểu thức có
chứa 2 chữ (5’)
(?) Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ?
- GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá
trị số của biểu thức a + b.
- Yêu cầu HS làm tương tự.

- HS ghi đầu vào vở
- Quan sát
- 2 em đọc
- Theo dõi và quan sát

+ Ta thực hiện phép tính cộng số con cá
của anh câu được với số con cá của em
câu được.
- HS theo dõi

3+2
4 +0
0 +1
+ Hai anh em câu được a + b con cá.
- HS nhắc lại.
+ Ln có dấu tính và hai chữ.

+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5
5 là một giá trị số của biểu thức a + b.
+ Nếu a = 4 và b = 0 thì a + b = 4 + 0 =
4, 4 là một GT số của biểu thức a + b.
+ Nếu a = 0 và b = 1 thì a + b = 0 + 1 =
1, 1 là một giá trị số của biểu thức a + b.
(?) Khi biết giá trị cụ thế của a và b + Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực
muốn tính giá trị của biểu thức a + b hiện tính giá trị của biểu thức.
ta làm như thế nào?
(?) Mỗi lần thay các chữ a và b bằng + Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính
được một giá trị của biểu thức a + b.
các số ta tính được gì?
- Học sinh nhắc lại.
4. Luyện tập, thực hành (15’
*Bài 1
+ Tính giá trị của biểu thức.
(?) Bài tập Y/c chúng ta làm gì?



- Đọc biểu thức trong bài.

- Biểu thức c + d.
a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 +
25 = 35.
b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d
= 15 + 45 = 60 cm

- GV nhận xét.
*Bài 2:
- Gọi Hs đọc đề bài, yêu cầu lớp đọc - Đọc đề bài, tự làm vào vở; 3 HS lên
thầm
bảng.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nêu yêu cầu, làm bài vào vở
a) Nếu a = 32 và b = 20
Thì giá trị của biểu thức a – b = 32 – 20
= 12.
b) Nếu a = 45 và b = 36
Thì giá trị của biểu thức a – b = 45 – 36
= 9.
(?) Mỗi lần thay các chữ a và b bằng + Tính được một giá trị của biểu thức a –
các số chúng ta tính được gì?
b.
*Bài 3: ( Sử dụng Phân phối tập - Học sinh đọc đề bài.
tin, thu thập tập tin).
+ Dòng 1: giá trị của a, dòng 3 : giá trị
- Gv vẽ bảng số lên bảng.
của biểu thức a x b, dòng 2: giá trị của b,

- Y/c HS nêu nội dung các dòng trong dòng 4: giá trị của biểu thức a : b
bảng.
- 3 HS tiếp nối lên bảng làm, lớp làm vở
a
28
60
70
b
4
6
10
axb
112
360
700
a: b
7
10
7
- Nhận xét, sửa sai.
- GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò (4’)
- Nhận xét giờ học
- Về làm trong vở tập.
Luyện từ và câu

Tiết 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt

Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
2. KN: Biết viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam.
3. TĐ: u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Bản đồ hành chính địa phương, giấy khổ to và bút dạ, phiếu kẻ sẵn hai cột
tên người, tên địa phương.


- HS: Sách vở môn học.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
1. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Y/c 3 hs lên bảng đặt câu mỗi hs
đặt 1 câu với từ: tự trọng, tự hào,
tự tin, tự kiêu.
- GV nxét .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Tìm hiểu bài (10’)
* Ví dụ:
- Đưa ra ví dụ Quảng bá hình ảnh
- Y/c hs q.sát và nhận xét cách viết.
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng
Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc
Trăng, Vàm Cỏ Tây.
- HD để Hs biết được các nhân vật,
các địa danh ...
(?) Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi
tiếng cần viết như thế nào ?


HĐ của HS
- Hs thực hiện y/c.

- Hs ghi đầu vào vở.

- Quan sát, nhận xét cách viết.
+ Tên người, tên địa lý được viết hoa
những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành
tên đó.
- Hs nêu ý kiến sau đó lắng nghe

+ Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba
tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ
cái đầu của tiếng.
(?) Khi viết tên người, tên địa lý + Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam
Việt Nam ta cần phải viết như thế cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
nào?
thành tên đó.
*Phần ghi nhớ:(3’)
- Y/c hs đọc phần ghi nhớ.
- HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc
- Phát phiếu kẻ cột cho từng nhóm. thầm
- Y/c 1 nhóm dán phiếu lên bảng - Hs nhận phiếu và làm bài.
các nhóm khác nxét, bổ sung.
- Trình bày phiếu, nxét và bổ sung.
c) Luyện tập (15’)
- Gửi cho HS tập tin gồm BT1,BT2, - Nhận bài và điền thông tin
- Gửi cho GV
- Nhận bài, cho HS quan sát bài bạn - Nhận xét bài bạn

và chữa
* Bài tập 1
+ Nguyễn Tùng Dương
+ phường Xuân Sơn, huyện Đông Triều,
tỉnh Quảng Ninh
*Bài tập 2
-Hưng Đạo, Đức Chính, Mạo Khê, Hồng
Phong,..
* Bài tập 3
- Đưa ra bản đồ địa lý tự nhiên.


(Quảng bá màn hình)
- Gọi hs lên chỉ tỉnh, thành phố nơi
em ở.
- Gọi HS nêu các danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử ở tinh hoặc
thành phố của em.
- GV nxét, tuyên dương h/s.
4) Củng cố dặn dò (2’)
(?) Nêu cách viết danh từ riêng?
- Nhận xét giờ học.
- DBanặn hs vẽ học thuộc phần ghi
nhớ, làm tập, chuẩn bị sau.

-HS chỉ vào màn hình
a.Hạ Long, Cẩm Phả, Hồnh Bồ, Móng
Cái,..
- Đền Sinh,…


- Hs nêu lại cách viết.
- Lắng nghe và ghi nhớ.

NS: 17/10/2018
NG: Sáng thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Tốn

Tiết 33: TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU.
1. KT: Giúp học sinh:
- Nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong thực hành tính.
2. KN: Sử dụng tính chất giao hốn vào thực hành tính nhanh, đúng.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học, tính nhanh nhạy, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: ƯDPHTM (BT1,BT2,BT3)
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Ổn định tổ chức (1’)
- Hs hát tập thể
-3 học sinh lên bảng làm
B. Kiểm tra bài cũ (5’) BT2
C. Dạy học bài mới ( 30')
- HS ghi đầu bài vào vở
1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài
2) GT tính chất giao hốn của
phép cộng (14’)
- Cho HS quan sát Slide1 (bảng số) + Hs lên bảng.
- Yêu cầu Hs tính giá trị của:
a + b và b + a.

- Hãy so sánh giá trị của biểu thức
+ Giá trị của biểu thức a + b và b + a đều
a + b với giá tri của biểu thức b + a bằng 50.
khi a = 20; b = 30.
- Tương tự so sánh phần còn lại.
+ Giá trị của biểu thức a + b luôn luôn
(?) Vậy giá trị của biểu thức a + b bằng giá trị của biểu thức b + a.
luôn luôn như thế nào với giá trị
của biểu thức b + a?
- Học sinh đọc.
- Ta có thể viết: a + b = b + a
+ Mỗi tổng đều có hai số hạng a và b


(?) Em có nhận xét gì về các số
hạng trong hai tổng a + b và b + a?
(?) Khi đổi chỗ các số hạng của
tổng a + b cho nhau thì ta được tổng
như thế nào?
(?) Khi thay đổi các số hạng của
tổng a + b thì giá trị của tổng này có
thay đổi khơng?
- u cầu Hs đọc tính chất SGK.
3) Luyện tập thực hành (15’)
*Bài 1:
- Gửi tập tin cho HS
-Nhận bài và chữa chung cả lớp
- GV nhận xét.

* Bài 2:

- Gửi tập tin cho HS
-Nhận bài và chữa chung cả lớp
- GV nhận xét.
* Bài 3:
- Gửi tập tin cho HS

nhưng vị trí các số hạng khác nhau.
+ Thì ta được tổng b + a

+ Khi thay đổi các số hạng của tổng a + b
thì giá trị của tổng khơng thay đổi.
+ 4-5 em đọc
- Nhận tập tin và dựa vào tính chất giao
hốn của phép cộng để điền ngay kết quả
- Gửi tập tin cho GV
a) 486 + 379 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385
379 + 486 = 847
2876 + 6509 = 9385
c) 4268 + 76 = 4 344
76 + 4 268 = 4 344
+ Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì
tổng đó khơng thay đổi.
- Nhận tập tin và dựa vào tính chất giao
hốn của phép cộng để điền ngay kết quả
- Gửi tập tin cho GV
a) 48 + 12 = 12 + 48
b) m + n = n + m
65 + 297 = 297 +65
84 + 0 = 0 + 84
177 + 89 = 89 + 177

a+0=0+a
a.2975 + 4017 … 4017 + 2975
2975 +4017 … 4017 + 3000
2975 + 4017 … 4017 + 2900

-Nhận bài và chữa chung cả lớp
- Gọi HS nêu cách so sánh
IV. Củng cố - dặn dò ( 4')
(?) Nêu TC giao hoán của phép
cộng ?
- Về làm trong vở tập.
Tập đọc

Tiết 14 : Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Hiểu các từ ngữ trong bài: sáng chế, thuốc trường sinh.


- Hiểu được nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ, hạnh
phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em
2. KN: - Đọc lưu lốt tồn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: vương
quốc, Tin-tin, Mi-tin, sáng chế, trường sinh. Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù
hợp với từng nhân vật, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả,
gợi cảm.
3. TĐ: Yêu thích môn học, mong muốn thực hiện ước mơ.
II. ĐD DH: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Ổn định tổ chức (1’)

- Cho hát, nhắc nhở HS
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS đọc bài: “Trung thu độc - HS hát.
lập” kết hợp trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
- HS thực hiện yêu cầu
C. Dạy bài mới: ( 30')
* Giới thiệu bài (1’)
* Luyện đọc (10’)
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- HS ghi đầu vào vở
(?) chia làm mấy đoạn?
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn –> GV kết - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
hợp sửa cách phát âm cho HS.
+ Chia làm 3 đoạn, HS đánh dấu
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu từng đoạn.
chú giải.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV hướng dẫn cách đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu
- Đọc mẫu toàn bài.
chú giải SGK.
* Tìm hiểu bài (10’):
- Tổ chức cho HS đối thoại tìm hiểu nội - HS lắng nghe GV đọc mẫu.
dung màn kịch và trả lời câu hỏi:
(?) Câu chuyện diễn ra ở đâu?
- HS đối thoại và trả lời câu hỏi.
(?) Tin-tin và Mi-tin đi đến đâu và gặp
những ai?
(?) Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc

Tương Lai?

+ Câu chuyện diễn ra ở công xưởng
xanh.
+ Tin-tin và Mi-tin đi đến vương
quốc Tương Lai và trò chuyện với
các bạn nhỏ sắp ra đời.
(?) Các phát minh ấy thể hiện những mơ + Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay
ước gì của con người?
chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ
ước làm được những điều kỳ lạ trong
cuộc sống.
(?) Màn 1 nói lên điều gì?
+ Thể hiện ước mơ của con người:
được sống hạnh phúc, sống lâu, sống
trong môi trường tràn đầy ánh sáng,
trinh phục được vũ trụ.


(?) Nội dung của cả hai đoạn kịch này nói
lên điều gì?
Đó chính là ước mơ của các em nhỏ
về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc.
- GV ghi nội dung lên bảng

*Luyện đọc diễn cảm (9’)
- Gọi HS đọc phân vai.
- Y/c HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 6.


*Những phát minh của các bạn
nhỏ thể hiện ước mơ của con
người..
*Đoạn kịch nói lên những mong
muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở
Vương quốc tương Lai..
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
- HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi
cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình
chọn bạn đọc hay nhất

- GV nhận xét chung.
4. Củng cố dặn dò (4’)
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc và chuẩn bị sau: “Nếu - Lắng nghe
chúng mình có phép lạ”
- Ghi nhớ
NS: 18/10/2018
NG: Sáng thứ 5 ngày 25 tháng 10 năm 2018
Tốn

Tiết 34: BIỂU THỨC CĨ CHỨA BA CHỮ
I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:
1. KT: Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ - Biết tính giá trị một
số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
2. KN: Nhận biết và tính giá trị của biểu thức 3 chữ nhanh, đúng.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Giáo án, SGK, Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ một bảng chứa có
số liệu theo mẫu SGK.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC :
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra vở tập của lớp.
- Chữa bài tập 1,2 VBT
- Hs đọc, lớp theo dõi, chữa bài.
B. Dạy học bài mới
1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu
- HS ghi đầu vào vở
2) GT biểu thức có chứa ba chữ (7’)
- GV viết ví dụ lên bảng.
- HS đọc ví dụ.
(?) Muốn biết cả 3 bạn câu được bao + Ta thực hiện phép tính cộng số con cá


nhiêu con cá ta làm thể nào?
(?) Mỗi chỗ (....) trong ví dụ chỉ gì?

ba bạn với nhau.
+ Phải viết số (hoặc chữ) thích hợp vào
chỗ (...) đó.
- GV vừa nói vừa viết vào bảng: nếu - HS kẻ vào vở.
An câu được 2 con cá , Bình câu được Số cá Số cá
Số cá
Số cá của

3 con cá, Cường câu được 4 con cá.
của
của
của
cả ba người
An
Bình Cường
2
3
4
2+3+4
5
1
0
5+1+0
1
0
2
1+0+2
...
...
...
......
a
b
c
a+b+c
(?) Cả ba bạn câu được bao nhiêu con + Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá
cá ta làm như thế nào?
- GV ghi: 2 + 3 + 4

- Học sinh ghi.
* Làm tương tự với :
An
Bình
Cường
5+1+0
5 con
1 con
0 con
1+0+2
1 con
0 con
2 con
(?) Nếu An câu được a con cá, Bình + Cả ba bạn câu được a + b + c con cá
câu được b con cá, Cường câu được c
con cá thì số cá mà cả ba bạn câu được
là bao nhiêu con?
- GV Giới thiệu bài (1’) : a + b + c - Hs ghi.
được gọi là biểu thức có chứa ba chữ.
- 2 - 3 Hs nhắc lại.
(?) Em có nhận xét gì về biểu thức có + Ln có dấu tính và ba chữ.
chứa 3 chữ?
3) GT g.trị của BT có chứa 3 chữ (6’)
(?) Nếu a = 3 ; b = 2 và c = 4 thì
+ Nếu a = 2 ; b = 3 và c = 4 thì giá tri của
a+b+c=?
biểu thức a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9; 9 là
*GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị một giá trị của biểu thức a + b + c.
số của biểu thức a + b + c.
- Yêu cầu HS làm tương tự.

(?) Khi biết giá trị cụ thế của a; b và c + Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi
muốn tính giá trị của biểu thức a + b + thực hiện tính giá trị của biểu thức.
c ta làm như thế nào?
(?) Mỗi lần thay các chữ a; b; c bằng + Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được
các số ta tính được gì?
một giá trị của biểu thức a + b + c.
4. Luyện tập, thực hành (15’)
*Bài 1
(?) Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
+ Tính giá trị của biểu thức.
- Đọc biểu thức trong và làm bài.
+ Biểu thức a + b + c
- Gv hỏi lại để Hs trả lời.

a) Nếu a = 5; b = 7; c = 10 thì giá trị của
biểu thức a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22.


- GV nhận xét.

b) Nếu a = 12 ; b = 15 ; c = 9 thì giá trị
của biểu thức a + b + c = 12 + 15 + 9 =
36.

*Bài 2
- Gv hỏi để Hs nêu miệng.

- Hs đọc bài, sau đó tự làm bài
- Hs lên bảng làm bài:
- Nhận xét

a) Nếu a = 9 ; b = 5 ; c = 2 thì GT của BT
a x b x c = 9 x 5 x 2 = 45 x 2 = 90.
b) Nếu a =15 ; b = 0 ; c = 37 thì GT của
BT a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 x 37 = 0
(?) Mọi số nhân với 0 đều bằng gì?
+ Mọi số nhân với 0 đều bằng 0.
(?) Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng + Ta tính được một giá trị của biểu thức
các số chúng ta tính được gì?
a x b x c.
.
C. Củng cố dặn dò(2’)
- Nhận xét giờ học
- Hs lắng nghe
- Về làm trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau" Tính chất kết hợp
của phép cộng"
Tập làm văn

Tiết 13: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, học sinh tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn
chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
2. KN: Dựa vào cốt truyện xây dựng được đoạn văn đúng ND, có sáng tạo.
3. TĐ: u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh họa truyện: “Ba lưỡi rìu” - Bốn tờ phiếu khổ to.
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kể một đoạn văn hoàn chỉnh theo tranh minh

- Nhận xét cho học sinh
hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu”.
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
- Nhắc lại đầu bài.
b. Hướng dẫn làm tập (28’)
* Bài tập 1 (14’)
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 - 3 học sinh đọc cốt truyện.
- Đọc thầm, thảo luận cặp đơi.
(?) Nêu sự việc chính của *Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên
từng đoạn?
xiếc biểu diễn tiêt mục phi ngựa đánh đàn.
*Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và
được giao việc quét dọn chuồng ngựa.
*Đoạn 3: Vai-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và
làm quen với chú ngựa diễn.


*Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi
như em hằng mong ước.
- Gọi hsinh đọc lại các sự - Học sinh đọc
việc chính.
- Học sinh đọc đoạn chưa hồn chỉnh.
- HS thảo luận nhóm 5, viết đoạn văn.
* Bài tập 2 (15’)
*Đoạn 1
- Mở đầu: Nô - en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi
- Chia lớp thành 4 nhóm.
được bố mẹ đưa đi xem xiếc.

- Diễn biến: Chương trình xiếc hơm ấy, …
- Kết thúc: (Sách giáo khoa).
*Đoạn 2
- Mở đầu: Rồi một hôm rạp xiếc thông báo cần
tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ cho ghi tên
học nghề.
- Diễn biến: …
- Kết thúc: Bác Giám đốc gật đầu cười, ….
*Đoạn 3
- Mở đầu: ….
- Diễn biến: Những ngày đầu, Va-li-a rấ bỡ
ngỡ…
- Kết thúc: …
*Đoạn 4: (Tương tự)
- Đại diện 4 nhóm mỗi nhóm đọc một đoạn.
*Ví dụ: Nhóm 4
+Mở đầu: Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a trở
- Y/c các nhóm đọc đoạn văn thành một diễn viên thực thụ.
+Diễn biến: (Sách giáo khoa)
của nhóm mình thảo luận.
+Kết thúc: Va-li-a kết thúc mục…Ước mơ
- Nhận xét kết quả của học
thuở nhỏ đã trở thành sự thật.
sinh.
C. Củng cố - dặn dò. 3’
- Nhận xét giờ học
- Về viết thêm một đoạn văn
vào vở
Lịch sử
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG

DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO NĂM 938
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:


+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền que ở xã Đường Lâm,
con rể của Dương Đình Nghệ.
+ Ngun nhân trận Bạch Đằng: Kiều Cơng Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu
cứu nhà Nam Hán. NgơQuyền bắt giết kiều Cơng Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân
Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta
lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu
diệt địch.
+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng BĐ kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến
phương Bắc đơ hộ,mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
- Tự hào truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta .
2. Kĩ năng
- Biết được sộng Bạch Đằng ở Quảng Ninh
- Hiểu được hiện tượng Thủy triều
- Ngơ Quyền đã mưu trí lợi dụng thủy triệu đưa ra kế đánh giặc.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử địa phương
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình SGK phóng to .
- Phiếu học tập .
- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
1. KTBC:(5’)

- Mời HS nêu lại diễn biến và ý nghĩa của
khởi nghĩa hai Bà Trưng
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: (2’)
- Ghi tựa bài ở bảng
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: (8’)
- Yêu cầu HS khoanh vào chữ cái đứng
trước những thông tin đúng về Ngô Quyền
trên Phiếu học tập :
a. Ngô Quyền là người làng Đường Lâm
( Hà Tây ) .
b. Ngơ Quyền là con rể Dương Đình Nghệ .
c. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh
quân Nam Hán .
d. Trước trận Bạch Đằng , Ngô Quyền lên
ngôi vua .
- GV nhận xét chốt lại, ý a, b, c là đúng.
Hoạt động 2 : (10’)

Hoạt động của HS
- HS trả lời.

- Lắng nghe.

- Vài em dựa vào kết quả làm việc
để giới thiệu một số nét về tiểu sử
Ngô Quyền .


Hoạt động lớp , cá nhân .


- HS nối tiếp trả lời .
- Tỉnh Quảng Ninh .
- Để dùng kế cắm cọc nhọn xuống
nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng.
- Yêu cầu HS đọc SGK đoạn “ Sang đánh
* Thảo luận nhóm đơi để trình bày
nước ta … hoàn toàn thất bại ” để trả lời các
diễn biến.
câu hỏi sau :
- Vài em dựa vào kết quả làm việc
? Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương
để thuật lại diễn biến.
nào?
? Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để
Hoạt động 3 :(8’)
Hoạt động lớp .
- Nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận : Sau khi - HS trao đổi để đi đến kết luận :
đánh tan quân Nam Hán , Ngô Quyền đã Mùa xn năm 939 , Ngơ Quyền
làm gì ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?
xưng vương , đóng đô ở Cổ Loa .
Đất nước được độc lập sau hơn
1000 năm bị phong kiến phương
Bắc đô hộ .
- Gv nhận xét chốt lại.
- HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- HS phát biểu.

?Tự hào truyền thống đấu tranh chống
ngoại xâm của dân tộc ta các em phải làm
gì để gìn giữ truyền thống tốt đẹp đó?
3. Củng cố , dặn dị : ( 3’)
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
NS: 18/10/2018
NG: Sáng thứ 6 ngày 26 tháng 10 năm 2018
Tốn

Tiết 35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:
1. KT: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. Vận dụng tính chất giao hốn và
tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
2. KN: Nhận biết và vận dụng tính chất kết hợp vào giải tốn nhanh, đúng.
3. KN: Gd lịng u thích mơn học, tính nhanh nhạy, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DH:
- GV: Giáo án, SGK, bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) chưa có số.
- HS: Sách vở, đồ dùng mơn học
III. CÁC HĐ DH:


HĐ của GV
1. Ổn định lớp (1’) - Hát, KT sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra vở tập của lớp.
3. Dạy học bài mới
a) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu
b)GT TC KH của phép cộng (14’)

- GV treo bảng số
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức
(a + b) + c và a + (b + c)
với từng trường hợp với nhau.

HĐ của HS
- Hát tập thể

- HS ghi đầu vào vở

- HS đọc bảng.
+ TH 1: GT của hai BT đều bằng 15.
+ TH 2: GT của hai BT đều bằng 70.
+ TH 3: GT của hai BT đều bằng 128.
+ GT của BT (a + b ) + c luôn bằng GT
của BT a + (b + c).
(?) Vậy khi ta thay chữ bằng số thì + Bằng nhau
giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn
thế nào so với giá trị của biểu thức
a + (b + c)?
- GV: Vậy ta có thể viết:
- Học sinh đọc:
(a + b) + c = a + b + c)
(a + b) + c = a + (b + c)
- GV nêu: (a + b) + c là tổng hai số
hạng với số thứ 3. a + (b + c): Số
thứ nhất với tổng của số thứ hai và
số thứ ba.
(?) Nêu tính chất kết hợp của phép - 3 - 4 học sinh nêu.
cộng?

* Chú ý: Khi tính tổng của 3 số
a + b + c ta có thể tính từ trái sang
phải: a + b + c = (a + b) + c hoặc a +
b + c = a + (b + c). Tức là:
a + b + c = a + (b + c) = a + (b + c)
c. Luyện tập thực hành (15’)
* Bài tập 1
+ Bài tập Y/c chúng ta làm gì ?
+ Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất
- Học sinh tự làm vào vở, 2 Hs lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.

a) 3254 + 146 + 1698 = (3254 + 146) + 1698
= 3 400 + 1 698 = 5 098
4376 + 199 + 501 = 4376 + ( 199 + 501 )
= 4 376 + 700 = 5 076
4 400 + 2148 + 252 = 4 400 + ( 2146 + 252)
= 4 400 + 2 400 = 6 800

- Vì sao làm như vậy lại thuận tiện + Vận dụng tính chất kết hợp, ta kết hợp
nhất ?
hai số hạng để được số tròn chục hoặc tròn
trăm rồi cộng với số hạng cịn lại.
- Gv ghi 1 phép tính lên bảng.
b) 921 + 898 + 2 079
+ Có nhận xét gì về phép tính ?


+ Hai số hạng liền nhau kết hợp không

thuận tiện. Nên ta phải vận dụng tính chất
giao hốn và kết hợp để làm bài.
* 921 + 898 + 2 079 = ( 921 + 2 079 ) + 898
= 3 000 + 898 = 3 898
* 1255 + 436 + 145 = ( 1255 + 145 ) + 436
= 1400 + 436 = 1 836
* 476 + 999 + 9 533 = ( 436 + 9 533 ) + 999
= 10000 + 999 = 10999

- Nhận xét chữa bài.
* Bài tập 2
- Gv yêu cầu hs đọc đề bài
+ Muốn biết cả ba ngày nhận được - HS đọc đề bài.
bao nhiêu tiền, chúng ta làm như thế + Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của
nào?
cả ba ngày với nhau
1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm
Bài giải
- Gv yêu cầu hs làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố dặn dò (2’):
- Tổng kết giờ học.
- Về nhà học tính chất và cơng thức

Số tiền cả 3 ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là:
75 500 000 + 86 950 000 + 14 500 000
= 176 950 000 ( đồng )
Đáp số : 176 950 000 đồng

- HS lắng nghe.


Luyện từ và câu

Tiết 14: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Ôn lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam.
2. KN: Rèn KN viết đúng tên, tên người, tên địa lý Việt Nam trong mọi văn bản.
3. TĐ: GD ý thức và thói quen viết hoa DTR chỉ tên người, tên địa lý Việt Nam.
* GDQTE : Quyền tiếp nhận thông tin.
II - ĐD DẠY - HỌC:
- GV: Phiếu in sẵn ca dao, BĐ địa lý Việt Nam, giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học.
III - CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.
(?) Em hãy nêu cách viết hoa tên
người, tên địa lý Việt Nam? Cho ví - H/s lên bảng trả lời theo y/c.
dụ?
- Gọi 1 hs lên viết tên của mình và địa - H/s lên bảng viết.
chỉ gia đình.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
- H/s ghi đầu bài vào vở.


b. HD làm tập

*Bài tập 1 (15’)
- Gọi Hs đọc y/c, ND và phần chú giải. - H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
- Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ.
- Nhận phiếu, bút và thảo luận theo
nhóm 4.
- Gọi 3 nhóm lên dán phiếu lên bảng - Dán phiếu, trình bày.
để hồn chỉnh bài ca dao.
- Nxét, chữa bài.
- Gọi hs nxét, chữa bài.
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng
Chiếu, Hàng hải, Mã Vĩ, Hàng Giấy,
Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng
Than, Phúc Kiến, Hàng Mã, Hàng
Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng
Nón, Hàng Hịm, Hàng Đậu, Hàng
Bơng, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre,
Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà
- Gọi hs đọc lại ca dao đã hoàn chỉnh. - 1, 2 hs đọc lại đã hoàn chỉnh.
- Cho hs q/sát tranh minh hoạ và hỏi:
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
(?) Ca dao cho em biết điều gì?
+ Ca dao giới thiệu cho em biết tên 36
=> Qua bài này cho chúng ta thấy Hà phố cổ của Hà Nội.
Nội có rất nhiều nét đẹp và cổ rất riêng
của người Hà Nội
* Bài tập 2 (14’)
- Gọi hs đọc y/c.
- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
- Treo bản đồ địa lý VN lên bảng.
- Quan sát bản đồ.

*GV: Các em phải thực hiện nhiệm - Lắng nghe.
vụ:
- Nhận đồ dùng học tập và làm bài.
+ Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, - Trình bày phiếu của nhóm mình.
thành phố nước ta. Viết lại tên đó đúng VD:
chính tả.
+ Vùng Tây Bắc: Sơn La, Điện Biên,
- Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh Lai Châu, Hoà Bình.
lam thắng cảnh, di tích lịch sử của
+ Vùng Đơng Bắc: Hà Giang, Lào
nước ta, viết lại các tên đó.
Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn,
- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày. Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn,
- GV nxét, bổ sung, tìm ra nhóm tìm Quảng Ninh.
và viết được nhiều nhất.
+ Vùng Tây Nguyên: Kon Tum, Đắk
(?) Tên các tỉnh?
Lắk.
(?) Tên các Thành phố?
+ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải
Phịng, Huế, Cần Thơ...
(?) Các danh lam thắng cảnh?
+ Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hồn
Kiếm, hồ Xn Hương, hồ Than Thở...
(?) Các di tích lịch sử
+ Núi Tam Đảo, núi Ba Vì, núi Ngự
Trên đất nước ta có rất nhiều nét cảnh Bình, núi Bà Đen, động Tam Thanh...
đẹp.
+ Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử
Giám, Hồng Thành Thăng Long, hang

Pác Bó, cây đa Tân Trào...


- Hs nêu và ghi nhớ cách viết hoa.
4. Củng cố dặn dò (2’)
(?) Nêu quy tắc viết hoa tên riêng?
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc Hs CB bài sau, xem trước BT 3
(trò chơi du lịch...) tuần 8.
- Tìm và hỏi về tên thủ đô một số nước
trên bản đồ thế giới.
Tập làm văn

Tiết 14: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
2. KN: Phát triển câu chuyện và sắp xếp trình tự câu chuyện theo thời gian đúng,
nhanh.
3. TĐ: Gd lòng yêu thích mơn học, thích kể chuyện, tự tin.
*GDQTE : Trẻ em có quyền được mơ ước, khát vọng
II. CÁC KNSCB:
- Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đốn - Thể hiện sự tự tin, hợp tác.
III. ĐỒ DÙNG DH: Một tờ giấy khổ to.
IV. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Hát đầu giờ.

2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi Hs lên bảng đọc đoạn văn - 3 Học sinh lên bảng.
viết hoàn chỉnh của truyện: “ Vào
nghề”. - Nhận xét.
3. Bài mới:
a. GTB (1’) - ghi đầu bài
- Nhắc lại đầu bài.
b. Hướng dẫn làm tập (28’)
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV đọc và phân tích đề bài, dùng
phấn gạch dưới các từ: giấc mơ, bà
tiên cho ba điều ước, trình tự thời
- Học sinh đọc
gian.
- Y/ cầu HS đọc gợi ý.
(?) Em mơ thấy mình gặp bà tiên 1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải
trong hồn cảnh nào? Vì sao bà nằm viện. Ngồi giờ học, em vào viện chăm
sóc bố. Một buổi trưa, bố em ngử say. Em
tiên lại cho em ba điều ước?
mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà
tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con
hiếu thảo và cho em 3 điều ước…


(?) Em thực hiện điều ước như thế 2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh để
nào?
bố lại đi làm. Điều thứ hai emmong con
người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ 3 em
mong ước mình và em trai mình học thật

giỏi để sau này lớn lên trở thành nười kĩ sư
giỏi.
(?) Em nghĩ gì khi thức dậy?
3. Em thức dậy và thật tiếc đó là giấc mơ.
Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để
thực hiện được những điều ước đó.
- Y/ cầu HS tự làm bài.
- Viết ý chính ra vở nháp.
- Kể cho bạn nghe.
- Nhận xét, góp ý bổ sung cho chuyện của
- Tổ chức cho HS thi kể.
bạn.
- Gọi HS nhận xét về nội dung và - 5 đến 6 HS thi kể trước lớp.
cách thể hiện.
- Qua câu chuyện chúng ta thấy
con người dù ở hồn cảnh nào thì
họ vẫn ln tin tưởng, mơ ước
khát vọng vào cuộc sống.
- GV sửa lỗi câu, từ cho HS.
- Đọc cho HS nghe tham khảo.
4 . Củng cố dặn dị (2’)
*Trẻ em có quyền được mơ ước,
khát vọng
- Nhận xét giờ học.
- Viết lại câu chuyện vào vở.
- Chuẩn bị bài sau.
NS: 18/10/2018
NG: Chiều thứ 6 ngày 26 tháng 10 năm 2018
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
GIAO LƯU TUN TRUYỀN VIÊN GIỎI VỀ

AN TỒN GIAO THƠNG
1. MỤC TIÊU
- Giúp HS có thêm những thơng tin bổ ích về luật an tồn giao thơng và phịng
tránh các tai nnaj thương tích thường xảy ra với trẻ em thơng qua các hoạt động
tuyên truyền, văn hóa văn nghệ.
- Biết cách xử lí, sơ cứu đơn giản khi gặp tai nạn thương tích.
- Giáo dục các em ý thức tơn trọng luật an tồn giao thơng và cách phịng,
tránh các tai nạn thương tích thường gặp.
3. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN
- Tài liệu về luật giao thông đường bộ; tranh ảnh, mơ hình giao thơng; một số
biển báo thường gặp…


4. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Chuẩn bị:
Trước 1-2 tuần, GV cần phổ biến cho HS nắm được
- Chủ đề cuộc giao lưu.
- Hướng dẫn HS sưu tầm các câu chuyện, tư liệu, hình ảnh liên quan đến chủ
đề.
- Nội dung: An tồn giao thơng và phịng tránh tai nạn thương tích ở trẻ em.
- Hình thức giao lưu tuyên truyền về an tồn giao thơng và phịng tránh các tai
nạn thương tích thường gặp ở trẻ em dưới hình thức tiểu phẩm.
- Tiêu chí đánh giá.
5.CÁC HĐ CỤ THỂ
Nội dung

Người t/hiện

1.Hoạt động 1:
- Ổn định tổ chức

- Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu
- Thơng qua nội dung chương trình
- Giới thiệu Ban giám khảo
- Giới thiệu các đội thi, mời các đội thi tự giới thiệu về đội hình.
- Lần lượt từng đội lên trình diễn tiểu phẩm tuyên truyền.
1.Hoạt động 2: Tổng kết - đánh giá
- Ban giám khảo đánh giá, nhận xét cuộc thi và thái độ của các
đội.
- Trong thời gian Ban giám khảo hội ý riêng, đội văn nghệ sẽ
biểu diễn một số tiết mục văn nghệ chuẩn bị trước.
- Công bố kết quả cuộc thi.
- Người dẫn chương trình mời các cá nhân đại diện cho mỗi lên
nhận phần thưởng. Đọc đến tên đội nào thì đại diện đội đó lên
đứng thành hàng ngang trước sân khấu.
- Mời đại diện đại biểu lên trao phần thưởng và phát biểu ý
kiến.
- Người dẫn chương trình cảm ơn đại biểu và các HS đã nhiệt
tình tham gia cuộc thi.
- Tuyên bố kết thúc cuộc thi
6. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học dặn dò VN
- Chuẩn bị tiết sau sinh hoạt.

- GVCN - HS

- Lớp trưởng và
học sinh cả lớp
- Ban giám
khảo
- Đội văn nghệ
- Lớp trưởng


- Lớp trưởng và
học sinh cả lớp
- GV

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
- Củng cố về biểu thức chứa hai chữ, tính chất giao hốn của phép cộng.
- Rèn cho HS kĩ năng tính tốn nhanh.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×