Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giáo án lớp 4 tuân 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.09 KB, 23 trang )

TUẦN 23
Ngày soạn: 17/02/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2021
TOÁN
Tiết 111: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
- Học sinh tích cực chủ động làm bài tập.
2. KN: So sánh hai, nhận biết dấu hiệu chia hết PS đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lịng say mê học tốn.
II. ĐD DẠY – HỌC: BC
III. CÁC HĐ DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (5’)
So sánh bằng hai cách khác nhau - 2 HS lên bảng lớp làm bài vào BC, đổi
5
6
14
24
chéo BC trao đổi.

;

6
5
21
32
- HS nhận xét
- Gv nh.xét chung, tuyên dương.


2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập
Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp - 3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài, cả lớp
làm bảng con
làm bảng con.
- GV cùng HS nhận xét chung,
9 11
4 4
14
<
>
<1
;
;
chữa bài, y/c HS giải thích cách 14 14
25 23
15
8 24
20 20
15
làm.
=
>
;
; 1<
9 27

19 27


- Lớp tự làm bài vào vở.
Bài 2. 2 Hs lên bảng chữa bài:
3
b) 1 < 5
a) 1> 5
3

14

Bài 2. Làm bài vào vở cá nhân.
- Gv chấm một số bài.
- Gv cùng lớp nhận xét chữa bài.
- Hs đọc y/c bài, tự làm bài vào nháp, đổi
Bài 1. Cuối trang 123:
chéo kiểm tra và 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Y/c hs làm bài cá nhân.
a) 752, 754, 756, 758
c) 756
- Gv cùng HS nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Nghe, thực hiện.
- Về nhà làm bài trong vở BT.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 45: HOA HỌC TRÒ
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và
niềm vui của tuổi học trò. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).



2. KN: Chú ý đọc đúng các từ: đóa, xịe, phơi phới, đọc trôi chảy, diễn cảm bài
văn. Trả lời đúng các câu hỏi.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY-HỌC: UDCNTT (MC, MT)
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (5’)
- Kiểm tra 4 Hs đọc thuộc lòng bài - 4 Học sinh thực hiện
Chợ Tết và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, tuyên dương
B. Dạy bài mới: 32’
1. GTB: Dùng hình ảnh (Slide1)
- Quan sát tranh minh hoạ
2. HD luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài
- 1 HS đọc cả bài.
- GV chia đoạn
- Bài chia 3 đoạn
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc thành - Mỗi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
tiếng các đoạn trước lớp
(nhiều lần)
- Cho HS đọc các từ ở phần Ch.giải - HS đọc thầm phần Chú giải từ mới.
- Y/c HS luân phiên nhau đọc từng - HS ln phiên nhau đọc từng đoạn theo
đoạn theo nhóm đơi
nhóm đôi
- GV nghe và nh.xét và sửa lỗi
luyện đọc cho HS.

- GV đọc mẫu
- Học sinh theo dõi.
3. Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc thầm - thảo luận - HS thực hiện
nhóm TLCH:
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng + Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến
là hoa học trị ?
kì thi … gắn với k/niệm của nhiều học trò
về mái trường.
- Ý đoạn 1 nêu lên gì?
1. Cảm nhận được số lượng hoa phượng
rất lớn.
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu
biệt ?
phượng mạnh mẽ làm làm khắp th.phố rực
lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ.
- Ý đoạn 2 nêu lên gì?
2. Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.
+ Màu hoa phượng thay đổi như thế + Lúc đầu, hoa phượng có màu đỏ nhạt. ...
nào theo thời gian ?
sẽ đỏ đậm dần theo thời gian.
- Ý đoạn 3 nêu lên gì? ?
3. Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo, đặc
sắc của hoa phượng
- Nội dung chính của bài là gì?
* Bài văn tả vẻ đẹp độc đáo của hoa
phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm
vui của tuổi học trò.
- Cho HS quan sát vẻ đẹp của các - Hs quan sát
loại hoa phượng (slide 2)

4. Đọc diễn cảm
- Gọi Hs đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Hs thực hiện


- GV đọc diễn cảm đoạn 1 (slide 3) - HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bình chọn
- Học sinh nhận xét, bình chọn
C. Củng cố - dặn dò: 2’
- Y/c Hs nêu ND, ý nghĩa bài.
- CB: Khúc hát ru những em bé - 2 Học sinh nêu.
lớn trên lưng mẹ
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - Cả lớp chú ý theo dõi
HS học tốt.
---------------------------------------------------CHÍNH TẢ - KỂ CHUYỆN
Tiết 23: CHỢ TẾT - KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Nhớ và viết, trình bày bài chính tả theo thể thơ.
- Làm bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
2. KN: Nhớ và viết đúng, đẹp bài thơ. Làm đúng, nhanh các bài tập.
3. TĐ: Gd tính cẩn thận, sạch sẽ.
II. ĐD DẠY – HỌC: BC, UDPHTM (BT1)
III. CÁC HĐ DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV đọc cho HS viết lại vào bảng con: - HS thực hiện
trút nước, khóm trúc, lụt lội, lúc nào.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

B. Dạy bài mới: 32’
1. Làm bài tập chính tả
Bài tập 1
- Mời HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV HD thêm để HS hiểu y/c và hiểu - HS theo dõi
nghĩa từ hâm mộ
- Cả lớp nhận bài và làm bài
- Gửi bài cho HS, y/c cả lớp làm bài.
- HS NX kết quả bài làm, bổ sung,
- Cho HS quan sát bài làm của bạn
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả: sĩ – - Ghi lời giải đúng vào vở.
Đức – sung – sao – bức – bức
2. HD học sinh kể chuyện:
a) HD HS hiểu yêu cầu đề bài
- Y/c HS đọc đề bài và gạch dưới các từ - Đọc và gạch: Kể một câu chuyện
quan trọng.
em đã được nghe, được đọc ca ngợi
cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu
tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái
thiện với cái ác.
- HS đọc gợi ý.
- Y/c 2 HS nối tiếp đọc các gợi ý.
- HS quan sát các tranh minh họa
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện:
Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre - HS theo dõi
trăm đốt trong SGK.


- Nhắc HS những truyện ngồi sách thì

phải tự tìm đọc, nếu khơng tìm truyện ở
ngồi, HS có thể kể những truyện trong
SGK đã học.
- Y/c Hs tự giới thiệu câu chuyện
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- Nhắc HS kể phải có đầu có cuối. Có thể
kết thúc theo lối mở rộng: nói thêm về tính
cách của nhân vật và ý nghĩa truyện để các
bạn cùng trao đổi.
- Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.
- Mời HS thi kể trước lớp.
- Y/c Hs kể những câu chuyện đã học về
tình cảm yêu mến của Bác Hồ đối với thiếu
nhi.
- Mời HS nhận xét bình chọn bạn kể tốt và
nêu được ý nghĩa câu chuyện.
C. Củng cố - dặn dò: 2’
- Y/c Hs nhắc lại nội dung học tập
- Y/c hs về nhà kể lại truyện cho người
thân, xem trước nội dung tiết sau.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể
tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể,
nêu nhận xét chính xác.

- HS thực hiện

- Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa
câu chuyện.

- HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu
hỏi cho bạn trả lời.
- HS kể theo y/c của GV.
- Nhận xét, bình chọn
- HS thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi

--------------------------------------------------Ngày soạn: 18/02/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2021
KHOA HỌC
Tiết 45 + 46 : ÁNH SÁNG – BÓNG TỐI
I. MỤC TIÊU
- Phân biệt được các vật tự phát ra ánh sáng.
- Nêu VD hoặc tự làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- Nêu VD hoặc tự làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có
ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
- Đốn đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.
- Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật
chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt độngcủa giáo viên
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
- HS trả lời.
3.Tiết mới
- HS khác nhận xét, bổ sung.


 oạt động 1:Vật tự phát sáng và vật được

H
phát sáng.
- Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ 1,2 / 90, +Hình 1: Ban ngày.
91 SGK, trao đổi và viết tên những vật tự  Vật tự phát sáng: Mặt trời.
phát sáng và những vật được chiếu sáng.
 Vật được chiếu sáng: bàn ghế,
-Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung gương, quần áo, sách vở, đồ dùng,
nếu có ý kiến khác.
….
+Hình 2:
 Vật tự phát sáng : ngọn đèn điện,
con đom đóm.
 Vật được chiếu sáng: Mặt trăng,
- Nhận xét, kết luận: Ban ngày vật tự phát gương, bàn ghế , tủ, …
sáng duy nhất là Mặt trời, còn tất cả mọi vật
khác được mặt trời chiếu sáng. Anh sáng từ
mặt trời chiếu lên tất cả mọi vật nên ta dễ
dàng nhìn thấy chúng. Vào ban đêm, vật tự
phát sáng là ngọn đèn điện khi có dịng điện
chạy qua.Còn Mặt trăng cũng là vật được
chiếu sáng là do được Mặt trời chiếu sáng.
Mọi vật mà chúng ta nhìn thấy ban đêm là
do được đèn chiếu sáng hoặc do ánh sáng
phản chiếu từ Mặt trăng chiếu sáng.
Hoạt động 2: Anh sáng truyền theo
đường thẳng.
- GV hỏi:
+Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?
- HS trả lời:
+Ta có thể nhìn thấy vật là do vật

đó tự phát sáng hoặc có ánh sáng
+Theo em, ánh sáng truyền theo đường chiếu vào vật đó.
thẳng hay đường cong ?
+Anh sáng truyền theo đường
thẳng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối.
- GV mơ tả thí nghiệm : Đặt 1 tờ bìa to phía
sau quyển sách với khoảng cách 5 cm. Đặt -HS lắng nghe.
đèn pin thẳng hướng với quyển sách trên
mặt bàn và bật đèn.
- GV yêu cầu HS dự đoán xem:
- HS phát biểu dự đốn của mình.
+Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu ?
Dự đốn đúng là :
+Bóng tối xuất hiện ở phía sau
+Bóng tối có hình dạng như thế nào ?
quyển sách.
+Bóng tối có hình dạng giống hình
-GV ghi bảng phần dự đoán của HS để đối quyển sách.
chiếu với kết quả sau khi làm thí nghiệm.
-GV nêu : Để chứng minh điều bạn dự đốn
có đúng hay khơng, chúng ta cúng tiến -HS làm thí nghiệm theo nhóm, mỗi


hành làm thí nghiệm.
-GV đi hướng dẫn từng nhóm. Lưu ý phải
phá bỏ tất cả các pha đèn (tức là bộ phận
phản chiếu ánh sáng làm bằng thuỷ tinh
phía trước đèn).
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV

ghi nhanh kết quả vào cột gần cột dự đoán.
-Yêu cầu HS so sánh dự đốn ban đầu và
kết quả của thí nghiệm.
-Để khẳng định kết quả của thí nghiệm các
em hãy thay quyển sách bằng vỏ hộp và
tiến hành làm tương tự.

nhóm 4-6 HS, các thành viên quan
sát và ghi lại hiện tượng.

-HS trình bày kết quả thí nghiệm.

-Dự đốn ban đầu giống với kết quả
thí nghiệm.
-HS làm thí nghiệm.
-HS trình bày kết quả thí nghiệm:
+Bóng tối xuất hiện ở phía sau vỏ
-Goi HS trình bày.
hộp.
+Bóng tối có hình dạng giống hình
vỏ hộp.
+Bóng của vỏ hộp sẽ to dần lên khi
dịch đèn lại gần vỏ hộp.
-HS trả lời :
-GV hỏi :
+Anh sáng khơng thể truyền qua vỏ
+Anh sáng có truyền qua quyển sách hay hộp hay quyển sách được.
vỏ hộp đựơc không ?
+Những vật không cho ánh sáng
+Những vật không cho ánh sáng truyền truyền gọi là vật cản sáng.

qua gọi là gì ?
+Ở phía sau vật cản sáng.
+Bóng tối xuất hiện ở đâu ?
+Khi vật cản sáng được chiếu sáng.
+Khi nào bóng tối xuất hiện ?
-HS nghe.
-GV nêu kết luận : Khi gặp vật cản sáng,
ánh sáng không truyền qua được nên phía
sau vật có một vùng khơng nhận được ánh
sáng truyền tới, đó chính là vùng bóng tối.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự thay đổi về
hình dạng, kích thước của bóng tối.
-GV hỏi :
+Theo em, hình dạng, kích thước của bóng -HS trả lời;
tối có thay đổi hay khơng ? Khi nào nó sẽ +Theo em hình dạng và kích thước
của vật có thay đổi. Nó thay đổi khi
thay đổi ?
vị trí của vật chiếu sáng đối với vật
+Hãy giải thích tại sao vào ban ngày, khi cản sáng thay đổi.
trời nắng, bóng của ta lại trịn vào buổi trưa, +HS giải thích theo sự hiểu biết của
dài theo hình người vào buổi sáng hoặc mình.
chiều ?
-GV giảng : Bóng của vật sẽ xuất hiện ở
phía sau vật cản sáng khi nó được chiếu -HS nghe.
sáng. Vào buổi trưa, khi Mặt trời chiếu
sáng ở phương thẳng đứng thì bóng sẽ ngắn
lại và ở ngay dưới vật. Buổi sáng Mặt trời


mọc ở phía Đơng nên bóng của vật sẽ dài

ra, ngả về phía Tây, buổi chiều Mặt trời
chếch về hướng Tây nên bóng của vật sẽ
dài ra, ngả về phía Đông.
-GV kết luận : Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc -HS nghe.
vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu
sáng.
3.Củng cố - dặn dò
-GV hỏi :
+Anh sáng truyền qua các vật nào?
-3 HS trả lời
+Khi nào mắt ta nhìn thấy vật ?
-Chuẩn bị Tiết tiết sau, mỗi HS chuẩn bị 1
đồ chơi.
-Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------TOÁN
Tiết 112: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. KT: Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
2. KN: Xác định Ps bằng nhau, so sánh phân số đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY – HỌC: BC
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Y/c HS rút gọn các phân số:
- 2 HS lên bảng, lớp làm ra vở nháp
b) Rút gọn phân số ta có:

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
b. HD học sinh làm bài tập:
Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu
- Gợi ý cho HS làm bài
- Y/c HS làm bài cá nhân
- Gọi HS nêu kết quả

- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả:
Bài 3 - Cho HS nêu yêu cầu

6
6 :2
3 9
9 :3 3 12 12 : 4 3
=
= ; =
= ; =
=
20 20: 2 10 12 12 :3 4 32 32 : 4 8
3 3 3 nên 6 12 9
< <
< <
vì 10 8 4
20 32 12

- Lắng nghe

- 1 HS nêu yêu cầu
- Lắng nghe

- Làm bài
- Nêu kết quả
Số học sinh của cả lớp học đó là:
14 + 17 = 31 (học sinh)
14 ;
b) 17
31
a) 31
- Theo dõi, nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu


- Cho cả lớp làm bài cá nhân

- Làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng
lớp
Rút gọn các phân số đã cho ta có:
20 20 :4 5
=
= ;
36 36 :4 9
45 45 :5 9
=
= ;
25 25 :5 5

Vậy các phân số bằng
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập
- Y/c HS làm bài vào BC


15 15:3 5
=
=
18 18:3 6
35 35:7 5
=
=
63 63 :7 9
5 là 20 35
;
9
36 63

- HS nêu yêu cầu
- Làm bài vào BC
- 2 HS lên bảng làm bài
c) 864752
d) 18490 215
91846
1290 86
772906
000

- HS phát biểu và lắng nghe.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Hệ thống bài.
- Về nhà học bài, làm bài còn lại
- Nhận xét tiết học

-------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 45: DẤU GẠCH NGANG
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục 3);
viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu
phần chú thích (BT2).
2. KN: Nhận biết và nắm được tác dụng của dấu gạch ngang đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lòng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY – HỌC: Bảng lớp viết sẵn :
+ Các đoạn văn trong bài tập 1 (a, b,c), phần Nhận xét.
+ Nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Y/c Hs tìm các từ thể hiện vẻ đẹp của thiên - HS thực hiện
nhiên, cảnh vật
- Nhận xét, tuyên dương
B. Dạy bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài: Dấu gạch ngang
- Từ năm lớp 1 đến nay, các em đã học được - Hs nêu ý kiến - Cả lớp chú ý
những dấu câu nào ?
theo dõi
=> Hôm nay các em sẽ học thêm một dấu
câu mới : Dấu gạch ngang.


2. Phần Nhận xét
Bài 1:

- Mời Hs đọc y/c bài tập và đọc các đoạn
- Y/c hs làm bài tập cá nhân
- Mời HS nêu kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung và chốt ý
Đoạn c:
- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi …..
- Khi điện vào quạt, tránh để cánh quạt bị
vướng víu,…
- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục,……
- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khơ,
mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- 1 HS đọc
- Cả lớp làm bài vào vở
- Hs nêu kết quả trước lớp

Đoạn a: Thấy tôi sán đến gần,
ông hỏi tôi:
- Cháu con ai?
- Thưa ông, cháu là con ông Thư.
Đoạn b: Cái đuôi dài – bộ phận
khoẻ nhất của con vật kinh khủng
dùng để tấn cơng – đã bị trói xếp
vào bên mạng sườn.
Bài 2: Mời HS đọc y/c bài tập
- 1Hs đọc
? Theo em, trong mỗi đoạn trên, dấu gạch - Hs nêu ý kiến
ngang có tác dụng gì ?
- Y/c học sinh trao đổi theo cặp
- HS trao đổi nhóm đơi và ghi vào

phiếu.
- Mời đại diện trình bày trước lớp
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Cả lớp nhận xét, BS, chốt lại
+ Đoạn c: dấu gạch ngang liệt kê các biện + Đoạn a: dấu gạch ngang đánh
pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân
bền.
vật (ông khách và cậu bé) trong
đối thoại.
+ Đoạn b: dấu gạch ngang đánh
dấu phần chú thích (về cái đuôi
dài của con cá sấu) trong câu
* Phần Ghi nhớ
văn.
- Giải thích lại rõ ND này để Hs hiểu.
- Hs đọc Ghi nhớ trong SGK và
3. Phần luyện tập
nghe giáo viên giải thích
Bài tập 1:
- Mời HS đọc y/c bài tập và đọc đoạn văn
Quà tặng cha
- 1Hs nêu và đọc đoạn văn Quà
- Y/c Hs làm bài theo cặp đơi
tặng cha
- Mời Hs trình bày bài làm trước lớp
- Hs thực hiện.
- Trình bày bài làm trước lớp (phát
- Y/c Hs nhận xét, bổ sung
biểu ý kiến)

- GV chốt lại:
- HS nhận xét, bổ sung
Câu có dấu gạch
Tác dụng
ngang
Pa-xcan thấy bố Đánh dấu phần chú thích
mình – một viên trong câu
chức tài chính –
vẫn cặm cụi trước
bàn làm việc.


Những dãy tính
cộng hàng ngàn
con số, một cơng
việc buồn tẻ làm
sao! – Pa-xcan
nghĩ thầm.
- Con hy vọng món
quà nhỏ này có thể
làm bố bớt nhức
đầu vì những con
tính – Pa-xcan nói.

Đánh dấu phần chú thích
trong câu (đây là ý nghĩ
của Pa-xcan.)

Dấu gạch ngang thứ
nhất: đánh dấu chỗ bắt

đầu câu nói của Pa-xcan.
Dấu gạch ngang thứ hai:
dánh dấu phần chú thích
(đây là lời Pa-xcan nói
với bố )

Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV giải thích thêm cho HS hiểu y/c bài - HS đọc yêu cầu của đề
tập. Lưu ý: Đoạn văn các HS viết cần sử - HS theo dõi
dụng cần có dấu gạch ngang với hai tác
dụng (đánh dấu các câu đối thoại, đánh dấu
phần chú thích).
- YC HS viết đoạn văn vào vở viết.
- Mời HS đọc đoạn văn trước lớp
- Hs làm việc cá nhân vào vở.
- Y/c HS khác nhận xét, góp ý rút kinh - Đọc bài viết của mình trước lớp.
nghiệm
- Nhận xét, rút kinh nghiệm
- GV kiểm tra, nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố - dặn dò: 2’
- Y/c HS nêu lại ND phần ghi nhớ.
- 2 Hs nêu trước lớp
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.
- Nhận xét tiết học, khen những HS làm tốt
- Cả lớp chú ý theo dõi
bài các bài tập.
----------------------------------------------------LỊCH SỬ
Tiết 23: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, HS biết:
- Sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê một vài tác giả tiêu biểu thời

Hậu Lê.
- Tác giả tiêu biểu Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
- HSKG biết: tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư
địa chí, Lam Sơn thực lục.
- GDHS niềm tự hào truyền thống lịch sử dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DH: Phiếu học tập (dùng cho HĐ 2).
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- KT tra HS về nội dung bài học trước.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài(ghi bảng). 1’
- Nhắc lại đầu bài.
b. Các hoạt động 25’


* Hoạt động 1:
* Làm việc cá nhân:
- HD hs lập bảng thống kê về tác giả, tác - Dựa vào bảng thống kê hs mô tả lại
phẩm tiêu biểu thời Hậu Lê.
nd các tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu
biểu ở thời Hậu Lê.
- Cung cấp cho hs 1 số dữ liệu hs điền
vào bảng thống kê.
* Hoạt động 2:
* Làm việc cá nhân theo PHT.
Cơng trình Nội dung

- Giúp hs lập bảng thống kê về nd tác Tác
giả
giả, cơng trình khoa học tiêu biểu dưới
-Ngơ
- Đại Việt - Ls nước ta thời
thời hậu Lê.
Sĩ Liên Sử
Kí Hùng Vương và
- Cung cấp cho hs phần ND.
Toàn thư.
thời Hậu Lê.
- YC hs tự điền vào cột tác giả công
Nguyễ
Lam
Sơn
- LS cuộc khởi
trình khoa học và ngược lại vào PHT.
nghĩa Lam Sơn.
- Dựa vào bảng thống kê hs mô tả lại sự n Trãi thực lực.
- Dư địa - XĐ lãnh thổ,
phát triển của khoa học thời Hậu Lê.
chí.
gthiệu tài nguyên,
Lương
Thế
Vinh.

phong tục, tập
quán của nước ta.
-Đại thành - Kiến thức toán

toán pháp. học

+ Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà + Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông.
thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất?
- Liên hệ lòng yêu quý người có cơng - Hs nêu ý kiến
lao to lớn đối với đất nước …
- Gọi HS nêu lại ND ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------Ngày soạn: 18/02/2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2021
TOÁN
Tiết 113: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số. Nhận biết tính chất giao hốn của
phép cộng hai phân số.
2. KN: Cộng hai phân số cùng mẫu số đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY – HỌC: BC, mỗi Hs một băng giấy trắng dài 20cm x 5cm.
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi 3 HS lên bảng RGPS: 8/12 ; - 3 HS thực hiện, dưới lớp làm trên BC
12/15 ; 15/20.


- Gv nhận xét chung.

B. Bài mới. 32’
1. Giới thiệu bài. Phép cộng phân số
2. HD HS cách cộng
a. Thực hành trên băng giấy.
- Y/c Hs gấp đôi 3 lần băng giấy.
? Băng giấy được chia thành mấy
phần bằng nhau?
- Y/c Hs tô màu 3 phần và 2 phần
bằng 2 màu khác nhau.
? Mỗi lần tô màu mấy phần băng
giấy?
? Em đã tô màu bao nhiêu phần băng
giấy?
b. Cộng hai phân số cùng mẫu số:
3 2
+
8 8

- Hs thực hiện cá nhân theo GV
+ 8 phần
- Hs tô màu.
3
8

+ Lần 1:

+ Đã tô màu

; Lần 2 : 2
8


5
8

băng giấy.

- Hs cộng trên băng giấy.
3 2 5
+ =
8 8 8

- Nhận xét tử số, mẫu số của phân số + Tử số là tổng 2 tử số và giữ nguyên
mẫu số.
tổng với tử số của từng phân số?
+ Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta
- Kết luận:
cộng tử số và giữ nguyên mẫu số.
- 3Hs nêu lại ghi nhớ
- Y/c Hs tự lấy VD và thực hiện tính. - Hs thực hiện cá nhân trên BC.
c. Luyện tập.
Bài 1. Y/c Hs làm bài cá nhân
- GV cùng Hs nhận xét chữa bài.

- Lớp làm vở, 4 Hs lên bảng làm.
2 3 5
b. 3 + 5 = 8
+ =
a. 5 5 5
4 4 4
3 7 3+7 10

c) 8 + 8 = 8 = 8
35

+

7

=

35+7

d) 25 25 25

=

42
25

- HS làm bài và nêu NX
Bài 2. YC HS làm bài và rút ra NX
- HD HS nêu tính chất giao hốn của
phép cộng phân số.
Bài 3.
- Hs làm bài vào vở.
- YC HS làm bài
Bài giải
- Gv chấm một số bài, củng cố.
Cả hai ô tô chuyển được số gạo là:
- Gv cùng HS NX chữa bài.


2 3 5
+ =
7 7 7

5

Đáp số: 7 số gạo trong kho.

- Nghe, thực hiện.
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhắc lại qui tắc cộng phân số (cùng
MS), tính chất giao hốn của phân số.
- Về nhà học bài và xem trước bài


114.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 46: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. MỤC TIÊU
1. KT: Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong sách
giáo khoa; thuộc một khổ thơ trong bài).
2. KN: Chú ý đọc đúng các từ: Ka-lưi, a-kay, lún sân, đọc trôi chảy, rành mạnh.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. CÁC KNSCB
- Kĩ năng giao tiếp - Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
III. ĐD DẠY – HỌC: BGĐT.

IV. CÁC HĐ DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’ Hoa học trò
- Mời vài HS đọc và trả lời câu hỏi - 4 HS thực hiện
về nội dung bài Hoa học trò
- Nhận xét, tuyên dương.
B) Dạy bài mới:
1. GTB: 1’
- Hs lắng nghe và theo dõi
2. HD học sinh luyện đọc: 10’
- Gọi học sinh đọc cả bài
- 1 HS đọc cả bài.
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc thành - Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ
tiếng các khổ thơ trước lớp
thơ (nhiều lần)
- Gọi hs đọc các từ ở phần Chú giải - HS đọc thầm phần Chú giải
- Y/c HS luân phiên nhau đọc từng - HS luân phiên nhau đọc từng khổ thơ
khổ thơ theo nhóm đơi
theo nhóm đơi
- Đọc mẫu bài thơ.
- HS lắng nghe.
3. Tìm hiểu bài: 10’
- Y/c hs đọc thầm - thảo luận nhóm - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
trả lời câu hỏi:
câu hỏi:
+ Em hiểu thế nào là “những em + Đây là bài thơ viết trong thời kì đất
bé lớn lên trên lưng mẹ”
nước có chiến tranh. Trong chiến tranh,
đàn ông đi chiến đấu, phụ nữ và trẻ em ở

nhà. Những người mẹ miền núi bận trăm
cơng nghìn việc, đi đâu, làm gì cũng phải
địu con đi theo. Những em bé cả lúc ngủ
cũng không nằm trên giường mà nằm trên
lưng mẹ. Có thể nói các em lớn lên trên
lưng mẹ.
+ Người làm mẹ làm những công + Người mẹ giã gạo ni bộ đội, tỉa bắp
việc gì ? Những cơng việc đó có ý trên nương. Những cơng việc này góp


nghĩa như thế nào ?

phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước
của tồn dân tộc.
+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói + Tình u của mẹ đối với con: lưng đưa
lên tình u thương và niềm hi vọng nơi, tim hát thành lời, mẹ thương a-kay,
của người mẹ đối với con?
mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
+ Hy vọng của mẹ đối với con : Mai sau
con lớn vung chày lún sân.
- Y/c hs nêu ND ý nghĩa của bài thơ. * Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu
sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
4. Đọc diễn cảm và HTL: 10’
- Gọi Hs đọc nối tiếp các khổ thơ
- Hs thực hiện.
- GV đọc diễn cảm khổ thơ 1, hướng - Hs luyện đọc diễn cảm.
dẫn học sinh đọc.
- T/c cho HS học thuộc lòng bài thơ - Hs học thuộc lịng theo hướng dẫn
bằng cách xố dần.

- Cho HS thi đọc thuộc lịng bài thơ - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lịng 1 khổ
- Nhận xét, bình chọn
thơ hoặc bài thơ.
- Nhận xét, bình chọn
C. Củng cố - dặn dò: 2’
- Y/c hs nêu lại nội dung, ý nghĩa * Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc
của bài tập đọc.
của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp chú ý theo dõi
- CB: Vẽ về cuộc sống an toàn.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
-------------------------------------------------Ngày soạn: 18/02/2021
Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2021
TOÁN
Tiết 114: PHÉP CỘNG HAI PHÂN SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIỂU
1. KT: Biết cộng hai phân số khác mẫu số.
2. KN: Áp dụng làm các bài tập đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài.
II. ĐD DẠY – HỌC: vở nháp, BC
III. CÁC HĐ DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
? Muốn cộng hai PS cùng MS ta làm - 2 Hs lên bảng trả lời và lấy ví dụ.
như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
- Lớp cùng thực hiện ví dụ.
- Gv cùng Hs nx trao đổi.

B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới:


a. Cộng hai PS khác mẫu số.
- Gv nêu ví dụ sgk/127.
? Để tính số phần băng giấy hai bạn
đã lấy ta làm tính gì ?
? Làm thế nào để có thể cộng được
hai phân số này?
- Quy đồng và thực hiện:

- Hs theo dõi.

1 1

+...tính cộng: 2 + 3
+...QĐMS hai PS rồi thực hiện công hai
PS cùng mẫu số.
- 1 Hs lên bảng, lớp thực hiện vào nháp,
trao đổi.
1 1 ×3 3
=
=
2 2 ×3 6

Cộng hai PS:

1 1 ×3 2

=
=
3 3 ×2 6
1 1 3 2 5
+ = + =
2 3 6 6 6

;

? Muốn cộng hai PS khác MS ta làm + ...QĐMS hai phân số.
+ Cộng hai PS đã quy đồng mẫu số.
như thế nào?
b. Luyện tập.
- Hs tự làm bài vào nháp, đổi chéo trao
Bài 1. Tính.
đổi bài.
- 2 Hs lên bảng làm câu a,b.
2 2×4 8 ;
3 3×3 9
=
=
=
=
a) 3 3 × 4 12
4 4 ×3 12

b)

2 3 8 9 17
+ = + =

3 4 12 12 12
9 9× 5 45 ;
3 3 × 4 12
=
=
=
=
4 4 ×5 20
5 5 × 4 20
9 3 45 12 57
+ = + =
4 5 20 20 20

- GV cùng HS nhận xét trao đổi cách
làm bài (lưu ý cho HS là: kết quả cuối
cùng bao giờ cũng phải là PS tối
- Hs theo dõi và thực hiện trên BC.
giản).
- GV HD HS có thể QĐMS hai PS
trực tiếp trên phép cộng, sau đó cho
HS thực hành trên BC, phép cộng:
3 7 27 28 55
+ = + =
4 9 36 36 35

Bài 2. GV cùng HS làm mẫu:
- Gv nhận xét chốt bài làm đúng.
Bài 3. Giải toán

- Gv thu vở kiểm tra một số bài.

- Gv cùng Hs nhận xét chữa bài.

C. Củng cố - Dặn dò: 2’

- HS vận dụng mẫu, làm bài tập vào
bảng con câu a,b.
- 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp chữa bài.
- Hs đọc y/c bài, tóm tắt bài và trao đổi
cách làm bài - Hs làm bài cá nhân vào
vở.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Sau hai giờ ơtơ đó chạy được:
21 16 37
+ =
(quãng đường)
56 56 56
37
Đáp số: 56 quãng đường.

- Nghe, thực hiện.


- VN học bài và làm bài 1c,d; 2c,d.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 46: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. MỤC TIÊU
1. KT: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một
trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được

một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với một từ tả mức
độ cao của cái đẹp (BT4).
2. KN: Tìm được các từ ngữ miêu tả cái đẹp, đặt được câu hay, đúng.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY – HỌC: - Từ điển HS, phiếu học tập (BT 3), UDCNTT (BT 1, ảnh về
phong cảnh đẹp)
III. CÁC HĐ DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Y/c hs nêu lại nội dung phần Ghi nhớ - Hs thực hiện theo yêu cầu
của bài Dấu gạch ngang
- Nhận xét chung phần bài cũ
B. Dạy bài mới: 32’
1. GTB: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
- HS theo dõi
2. HD HS làm bài tập
Bài tập 1: Slide1
- Cho HS quan sát bảng ghi sẵn nội dung - Hs đọc: Chọn nghĩa thích hợp với
mỗi câu tục ngữ sau:
Bài tập 1 và cho HS đọc.
- 4 HS nối tiếp nhau nói hoàn cảnh
sử dụng 4 câu tục ngữ.
- HS trao đổi nhóm.
- Y/c HS làm bài tập theo nhóm
- Cho các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện nhóm trình bày.
luận.
- Cả lớp nhận xét, bố sung
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại:
+ Phẩm chất quý hơn về vẻ đẹp bên + Hình thức thường thống nhất với

nội dung :
ngồi:
Người thanh nói tiếng cũng thanh
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
Cái nết đánh chết cái đẹp.
Bài tập 2
- Mời HS đọc yêu cầu bài tập

Trơng mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo cỗ lịng mới ngon.

- HS: Nêu một trường hợp có thể sử
dụng một trong những tực ngữ nói
trên
- Y/c HS làm bài, sau đó nêu kết quả - HS làm bài cá nhân và nêu kết quả
trước lớp
trước lớp
- Cho cả lớp nhận xét, bố sung
- Cả lớp nhận xét, bố sung
Bài tập 3
- Mời HS đọc yêu cầu bài tập
- HS: Tìm các từ ngữ miêu tả mức


độ cao của cái đẹp
- Chia nhóm, phát PHT cho HS trao đổi - HS làm việc theo nhóm.
theo nhóm
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết - Đại diện nhóm đọc nhanh kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại:
Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái
đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê
hồn, mê li, vô cùng, không tả xiet, như
tiên, dễ sợ . . . (tìm các từ ngữ có thể đi
kèm với cái đẹp)
Bài tập 4 - Mời HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc: Đặt câu với một từ em vừa
tìm được ở bài tập 3
- Y/c Hs làm bài
- HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày kết quả
- 5-7 Hs thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại:
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài
+ Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời (tuyệt
đẹp, đẹp tuyệt trần, đẹp tuyệt diệu, đẹp
mê hồn, đẹp mê li, đẹp vô cùng, đẹp
không tả xiết, đẹp dễ sợ . . . )
+ Bức tranh đẹp mê hồn (tuyệt trần, vô
cùng, không bút nào tả xiết . . .)
C. Củng cố - dặn dò: 2’
- Y/c hs đọc các câu thành ngữ, tục ngữ - HS thực hiện
nói về cái đẹp.
- Nhận xét tiết học, khen học sinh tốt.
- Cả lớp chú ý theo dõi
-----------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 45 + 46 : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU

1. KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ
phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả
một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả
cây cối (nội dung ghi nhớ).
2. KN: Viết đúng đoạn văn miêu tả một bộ phận của cây cối, viết hay, câu văn có
hình ảnh.
- Xây dựng được một đoạn văn miêu tả cây cối đúng, hay.
3. TĐ: Yêu thích mơn học và các lồi cây.
II. ĐD DẠY – HỌC: Bảng phụ ghi cho BT 1.
III. CÁC HĐ DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Mời vài HS đọc đoạn văn trước lớp
- HS thực hiện
- Nhận xét, tuyên dương


B. Dạy bài mới: 32’
1. GTB: Luyện tập miêu tả các bộ phậncủa
cây cối
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1 ( SGK T.50)
- Gọi Hs đọc đoạn văn: Hoa sầu đâu và Quả
cà chua. HD Hs hiểu nghĩa các từ : cây sầu
đâu, vải tiến vua
- Y/c hs nhận xét về cách miêu tả của tác giả

- Mời HS phát biểu ý kiến


- Cả lớp chú ý theo dõi

- 2 Hs đọc đoạn văn: Hoa sầu
đâu và Quả cà chua.
- Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn,
suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát
hiện cách tả của tác giả trong
mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
- Hs phát biểu ý kiến, cả lớp
nhận xét.
- Nh.xét, bổ sung và chữa bài
- HS theo dõi

- Nhận xét, bổ sung (ND trên BP)
=> Đoạn tả hoa sầu đâu: Tả cả chùm hoa,
không tả từng bông…Tả mùi thơm của hoa
bằng cách so sánh. Dùng từ ngữ, hình ảnh
thể hiện tình cảm của tác giả: hoa nở như
cười...
Đoạn tả quả cà chua: Tả cây cà chua từ khi
hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả cịn
xanh đến khi quả chín.
Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít……
Bài tập 2 ( SGK T.51)
- Mời HS đọc yêu cầu bài tập
- HS: Viết một đoạn văn tả một
loài hoa hoặc một thứ quả mà
em yêu thích.
- Giải thích cho hs hiểu y/c bài tập, y/c HS - Một vài HS phát biểu: Các em

chọn hoa, quả
chọn cây hoa nào hoặc cây quả
nào.
- Y/c HS làm bài vào vở
- Hs viết đoạn văn vào vở.
- Mời vài HS đọc đoạn văn trước lớp
- 5 HS đọc trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung, tuyên dương
- Nhận xét, bổ sung
Bài tập 1. ( SGK T.52)
Mời Hs đọc yêu cầu bài tập
- Hs đọc: Đọc bài văn Cây gạo
của nhà văn Vũ Tú Nam (sách
Tiếng Việt 4, tập hai, trang 32)
- Y/c hs đọc bài văn Cây gạo của nhà văn Vũ - HS cả lớp đọc thầm bài Cây
Tú Nam (sách TV 4 tập 2, trang 32)
gạo
Bài tập 2: ( SGK T.52)
- Mời hs đọc y/c bài tập
- Hs đọc: Tìm các đoạn trong bài
- Y/c HS làm bài tập
văn nói trên
- Cả lớp làm việc cá nhân hoặc
- Mời HS nêu kết quả trước lớp
trao đổi cùng bạn bên cạnh.


- HD Hs nhxét và chốt lại lời giải đúng:
Bài cây gạo có 3 đoạn:
Đoạn 1: Thời kì ra hoa.

Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
Đoạn 3: Thời kì ra quả.
Bài tập 3: ( SGK T.52)
- Mời HS đọc y/c bài tập
- Y/c HS làm bài tập
- Y/c hs nêu ND của mỗi đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại
* Ghi nhớ:
- Y/c hs đọc phần Ghi nhớ trong SGK
- Y/c HS học thuộc lòng ghi nhớ.
3. Phần luyện tập
Bài tập 1: ( SGK T.53)
Mời HS đọc yêu cầu bài tập

- Hs phát biểu ý kiến
- Hs nhận xét, bổ sung, sửa bài

- HS đọc: Cho biết nội dung
chính của mỗi đoạn văn là gì?
- Cả lớp làm bài tập cá nhân
- Hs thực hiện.
- 3-4 HS đọc ND Ghi nhớ.

- HS đọc: Xác định các đoạn văn
và nội dung chính của từng đoạn
trong bài văn dưới đây:
- Y/c học sinh làm bài tập
- Cả lớp đọc thầm bài Cây tre
trăm đốt, trao đổi nhóm, xác định
các đoạn và nội dung chính của

từng đoạn.
- Y/c HS xác định đoạn văn và nêu nội dung - Học sinh phát biểu ý kiến.
của mỗi đoạn văn trước lớp
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại (PHT)
- Nhận xét, bổ sung
Có 4 đoạn:
Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá
cây, lá cây trám đen.
Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ và
trám đen nếp.
Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen.
Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám
đen.
Bài tập 2: ( SGK T.53)
Mời HS đọc y/c bài tập.
- HS đọc: Hãy viết một văn nói
GV gợi ý: Trước hết, các em cần xác định sẽ về lợi ích của một lồi cây mà
viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi em u biết
ích mà cây đó mang đến cho con người.
- Học sinh theo dõi
- Y/c HS làm bài tập
- Mời HS đọc đoạn văn trước lớp
- HS làm cá nhân
- 3-4 HS đọc đoạn viết.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài.
- HS nhận xét, bổ sung
C. Củng cố - dặn dò: 2’
- Y/c HS nêu lại nội dung trong bài văn miêu
tả cây cối vừa học
- HS thực hiện



- Dặn HS cuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng - Cả lớp chú ý theo dõi
đoạn văn miêu tả cây cối
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------------ĐỊA LÝ
Tiết 23. HOẠT ĐỘNG SX CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐB NAM BỘ (tt)
I. MỤC TIÊU
1.KT: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng
Nam Bộ:
+ Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.
+ Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dâu khí, chế biến lương
thực, thực phẩm, dệt may
2. KN: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển
mạnh nhất cả nước : Do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư
phát triển
3.TĐ: Hs yêu môn học
II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh, ảnh về XS công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐBNB
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ
-2 -3 HS nêu
- Em hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng + Nhờ đất đai màu mở, khí hậu
Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái nóng ẩm, người dân cần cù lao
cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước?
động
- Nêu những ví dụ cho thấy đồng bằng Nam Bộ + Cung cấp cho nhiều nơi trong
là nơi sản xuất lúa gạo, trái cây, thuỷ sản lớn nước và xuất khẩu
nhất nước ta.

- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới :
Vùng công nghịệp phát triển mạnh nhất
nước ta
Hoạt động 1 :
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, bản đồ công
nghiệp Việt Nam, tranh, ảnh và vốn hiểu biết
của bản thân, thảo luận theo gợi ý :
- Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ - Nhờ nguồn nguyên liệu và lao
có cơng nghiệp phát triển mạnh?
động được đầu tư xây dựng
nhiều nhà máy nên ĐBNB trở
thành vùng CN phát triển
mạnh.
- Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ - ĐBNB tạo ra được hơn một
có cơng nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta?
nửa giá trị sx công nghiệp của
cả nước
- Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của - Khai thác dầu khí, sản xuất
đồng bằng Nam Bộ?
điện hóa chất, phân bón, cao
su, chế biến lương thực, thực


Hoạt động 2 :
phẩm dệt ….
- Chợ họp ở đâu ?
- Họp chợ trên sông, gọi là chợ
- Người dân đến chợ bằng phương tiện gì?
nổi

- Hàng hố bán ở chợ gồm những gì? Loại hành - Thuyền, ghe
hố nào nhiều hơn?
- Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam - Rau quả, có tơm
Bộ?
- HS thi kể chuyện mơ tả về
- GV nhận xét tun dương nhóm kể hay nhất
chợ nổi trên sông ĐBNB
Bài học SGK
3. Củng cố - Dặn dị
- Vì sao ĐBNB có cơng nghiệp phát triển
mạnh?
- GV nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------Ngày soạn: 18/02/2021
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2021
TOÁN
Tiết 115: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Rút gọn được phân số.
- Thực hiện được phép cộng hai phân số.
2. KN: Á/dụng cách RG, cộng PS vào làm bài tập. HS tích cực chủ động làm BT.
3. TĐ: GD lịng u thích môn học.
II. ĐD DẠY – HỌC: BC.
III. CÁC HĐ DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
? Tính:
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
3 5
3 1

- Đổi chéo nháp kiểm tra chấm bài bạn.
+
; +
4 4

2 5

- Gv nhận xét chốt bài đúng.
- Lớp nhận xét chữa bài trên bảng.
- Y/c Hs trao đổi cả lớp về KT đã + Cách cộng hai PS cùng MS và cộng hai
học
PS khác MS.
B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1. Làm bài vào bảng con.
- Cả lớp làm bài
2 5 7
b) 6 + 9 =15
+ =
a) 3 3 3
5 5 5
12 7 8 27
+ + =
c) 27 27 27 27

- Gv cùng lớp nhận xét chữa từng - Hs nhận xét và trao đổi cách cộng 2 PS có
cùng mẫu số.
bài
- Cả lớp làm bài vào nháp. 3 Hs lên bảng

Bài 2. Tính.
làm.
- Lớp đổi chéo chấm bài bạn.


3 3 × 7 21 ; 2 2× 4 8
=
=
=
=
4 4 ×7 28
7 7 × 4 28
3 2 21 8 21+8 29
- GV nhận xét chung, y/c HS trao
+ = + =
=
Vậy: 4 7 28 28 28
28

- Gv y/c Hs nhận xét chữa bài:

đổi cách cộng 2 PS khác mẫu số.
Bài 3.

3 2
+ ;

a. 4 7

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng
chữa bài, Lớp trao đổi bài theo cặp.
3 2
Ta có: 1 + 2 = 3
a) 15 + 5
5 5 5
4 18

2 2

4

- GV cùng HS nhận xét trao đổi b) + = + =
6 27 3 3 3
cách làm bài.
1 7 1 7
8
+ = + =
c) 3 5 15 15 15
- Hs đọc đề bài.
Bài 4: Giải toán
- Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa
Tóm tắt:
bài.
3
Bài giải
Tập hát : 7 số đội viên
Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là:
2
Đá bóng : 5 số đội viên

7
2
29
(số đội viên của chi
+¿
=¿
3
5
35
Tập hát và đá bóng :… số đội viên?
đội)
29

- Gv thu kiểm tra một số bài.
- GV nhận xét chốt bài đúng.
3. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Về nhà làm bài tập - Nhận xét tiết
học.

Đáp số: 35 số đội viên của chi đội.
- Lớp nhận xét chữa bài.

- Nghe, thực hiện.

---------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC
Tiết 23: GIỮ GÌN CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG
I. MỤC TIÊU
1.KT: Biết được vì sao phải bảo vệ,giữ gìn các cơng trinh cơng cộng .
2. KN: Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các cơng trình cơng cộng .
3.TĐ: Có ý thức bảo vệ ,giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở địa phương .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định :
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. Khám phá :
b. kết nối :
*Hoạt động1: ĐỌC tình huống ở
- CẢ LỚP ĐỌC THẦM
SGK/34
- GV giao nhiệm vụ thảo luận cho các


HS.
- GV kết luận.
*Hoạt động 2:
? Trong những bức tranh(SGK/35),
tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng?
Vì sao?
- GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
Tranh 1: Sai
Tranh 2: Đúng
Tranh 3: Sai
Tranh 4: Đúng
*Hoạt động3:
Thực hành :
- Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/36

- GV kết luận từng tình huống:
a) Cần báo cho người lớn hoặc những
người có trách nhiệm về việc này (công
an, nhân viên đường sắt …)
b) Cần phân tích lợi ích của biển báo
giao thơng, giúp các bạn nhỏ thấy rõ
tác hại của hành động ném đất đá vào
biển báo giao thông và khuyên ngăn họ
…)
4. CỦNG CỐ- DẶN DỊ
- Các nhóm HS điều tra về các cơng
trình cơng cộng ở địa phương (theo
mẫu bài tập 4- SGK/36) và có bổ sung
thêm cột về lợi ích của cơng trình cơng
cộng.
- Chuẩn bị bài tiết sau.

- HS lắng nghe.

- HS TRẢ LỜI

- HS XỬ LÍ TÌNH HUỐNG
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×