Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

BO DE THI LY VAO 10 CAC NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.76 KB, 3 trang )

Sở gd&đt thanh hoá

Đề chính thức
Đề A

Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt
Năm học: 2006-2007
Môn thi: Vật lí
Ngày thi: 2 tháng 7 năm 2006
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề.

Câu 1 (3 điểm):
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính
của một thấu kính hội tụ nh hình vẽ 1.
a. Nêu cách xẽ và vẽ ảnh AB của vật AB.
b. Nhận xét đặc điểm của ảnh AB.

B
A

F

O

F

Hình vẽ 1
Câu 2 (2 điểm):
a. Tại sao khi truyền tải điện năng đi xa ngời ta lại dùng đờng điện cao thế?
b. Nừu hiệu điện thế đặt vào hai đầu đờng dây tải điện tăng lên 500 lần thì công suất hao
phí trên đờng dây tăng hay giảm bao nhiêu lần?


Câu 3 (5 điểm):
R1
R2
Cho mạch điện nh hình vẽ 2.
A
B
Trong đó: R1 là một biến trở; R2= 10 .
Hiệu điện thế UAB luôn không đổi; điện trở
các dây nối không đáng kể; vôn kế có điện trở rất lớn.
V
1. Điều chỉnh để R1= 5 , khi đó số chỉ vôn kế là 20V.
a. Tính: Điện trở đoạn mạch AB, cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
UAB
Hình
vẽ. 2
b. Với mỗi điện trở, hÃu tính: Công suất tiêu thụ điện và nhiệt lợng toả ra trong thời
gian 1 phút.
2. Điều chỉnh biến trở R1 để công suất tiêu thụ điện trên R1 lớn nhất. HÃy tính R1 và công
suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch AB khi ®ã.
---------------------------- HÕt -------------------------


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HĨA
Đề chính thức
ĐỀ A

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2008 - 2009
Môn thi: VẬT LÝ

Ngày thi: 25-6-2008
Thời gian làm bài: 60 phút

Câu 1: (4,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1.1
A
R1
R2
B

trong đó R1 = R2 = 10 . Hiệu điện thế
UAB ln ln khơng đổi và có giá trị
(Hình 1.1)
bằng 20V, điện trở các dây nối khơng
A
R1
R2
B


đáng kể.
1. Tính điện trở tương đương của đoạn
R3
mạch và cường độ dòng điện qua mạch
2. Mắc thêm điện trở R3 = 20  vào
đoạn mạch trên như sơ đồ hình 1.2
(Hình 1.2)
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch.
b/ Tính cơng suất tiêu thụ của điện trở và của đoạn mạch.
Câu 2: (1,0 điểm)

Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ điện thế từ 220V xuống còn 110V. Cuộn sơ cấp có 4000
vịng. Tính số vịng dây của cuộn thứ cấp. Bỏ qua mọi hao phí điện năng qua máy biến thế.
Câu 3: (4,0 điểm)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm
A nằm trên trục chính , cách thấu kính 12 cm. Thấu kính có tiêu cự 6 cm.
a/ Vẽ và nêu cách vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính. Cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
b/ Dùng các tam giác đồng dạng xác định ảnh cách thấu kính bao nhiêu centimet?
Câu 4: (1,0 điểm)
Xác định nhiệt độ của hỗn hợp nước "3 sơi, 2 lạnh" sau khi có sự cân bằng nhiệt? Biết nhiệt độ ban
đầu của nước sôi là 1000 C và của nước lạnh là 200C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và mơi trường.
---HẾT---

m1 / m2 = 3/2 => m1 = 3/2 m2
C. 3/2 m2(100-t) = C . m2 (t - 20)
3/2 (100-t) = t-20
300/2 - 3t/2 = t - 20
5t/2 = 170
t = 340/5 = 680C


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HĨA
Đề chính thức
ĐỀ D

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2008 - 2009
Môn thi: VẬT LÝ
Ngày thi: 25-6-2008
Thời gian làm bài: 60 phút

A
R1
R2

Câu 1: (4,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1.1
B
trong đó R1 = R2 = 12  . Hiệu điện thế
UAB ln ln khơng đổi và có giá trị
(Hình 1.1)
bằng 48V, điện trở các dây nối khơng
A
R1
R2


đáng kể.
1. Tính điện trở tương đương của đoạn
R3
mạch và cường độ dòng điện qua mạch
2. Mắc thêm điện trở R3 = 24  vào
đoạn mạch trên như sơ đồ hình 1.2
(Hình 1.2)
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, cường độ dịng điện qua mỗi điện trở và qua mạch.
b/ Tính công suất tiêu thụ của điện trở và của đoạn mạch.
Câu 2: (1,0 điểm)
Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vịng, cuộn thứ cấp có 250 vịng. Khi đặt vào hai đầu cuộn
sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Bỏ
qua mọi hao phí điện năng qua máy biến thế.
Câu 3: (4,0 điểm)

Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm
A nằm trên trục chính , cách thấu kính 18 cm. Thấu kính có tiêu cự 9 cm.
a/ Vẽ và nêu cách vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính. Cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
b/ Dùng các tam giác đồng dạng xác định ảnh cách thấu kính bao nhiêu centimet?
Câu 4: (1,0 điểm)
Xác định nhiệt độ của hỗn hợp nước "3 sôi, 2 lạnh" sau khi có sự cân bằng nhiệt? Biết nhiệt độ ban
đầu của nước sôi là 1000 C và của nước lạnh là 100C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và mơi trường.
---HẾT---



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×