TUẦN 31
Ngày soạn: Ngày 20 tháng 4 năm 2018
Ngày giảng: Thứ 2, ngày 23 tháng 4 năm 2018
LUYỆN ĐỌC
TIẾT 51. LUYỆN TẬP
I, Mục tiêu:
-Hs đọc được bài tập đọc “ Hột mận” trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
II. Đồ dùng
- Sách TV
III. Các hoạt động dạy học cơ bản
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Luyện tập
- Hs đọc bài “ Hột mận”
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu, từng
- Hs đọc bài theo hướng dẫn của
đoạn.
GV.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh T_N_N_T.
- Dựa vào bài tập đọc, đọc các câu hỏi tìm
hiểu bài và trả lời các câu hỏi
- Gv nhận xét
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
--------------------------------------TOÁN
TIẾT 94: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Luyện tập phép trừ trong phạm vi 100
-Luyện giải bài tốn có lời văn
II. Đồ dùng:
- Sách thực hành Tiếng Việt và Toán 1
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
1. Bài mới:
-Gv giới thiệu bài: Luyện tập phép trừ trong
phạm vi 100
Bài 1: Tính nhẩm
-1Hs đọc đầu bài.
Bài tốn u cầu làm gì?
-Hs làm bài vào vở
-3 Hs lên bảng làm
-Gv nhận xét
Hoạt động của HS
-Hs lắng nghe
-Tính
-Hs lắng nghe
-Hs nhận xét bài bạn
Đáp án:
72 – 2 = 70
44 – 40 = 4
58 – 50 = 8
81 – 1 = 80
35 – 5 = 30
23 – 20 = 3
Bài 2. Đặt tính rồi tính
96 – 4 = 92
38 – 38 =0
61 – 40 =21
- 1 Hs đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu Hs nêu lại cách đặt tính và tính
- 2- 3 Hs nêu
- Gọi Hs nhận xét bài bạn trên bảng và thực hiện - Cả lớp làm vở.
lại từng phép tính.
- Gv đánh giá, chấm điểm.
- 3 Hs làm bài trên bảng.
Đáp án
74
48
95
69
31
12
60
5
43
36
35
64
Bài 3.
-2 Hs đọc đầu bài
-Bài toán cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?
-1 Hs nêu tóm tắt
-1 Hs nêu lại cách trình bày bài giải
-1 Hs lên bảng làm, Hs dưới lớp làm vào vở
-Hs nhận xét bài của bạn trên bảng
-Gv nhận xét
Bài giải:
Có số con gà là:
45 - 22 = 23 (con)
Đáp số: 23 con
Bài 4.
-1Hs đọc đầu bài.
Bài tốn u cầu làm gì?
-Gv hướng dẫn: so sánh số 32 với kết quả của
phép tính để điền dấu thích hợp
-Hs làm bài vào vở
-Gọi 2 Hs lên bảng làm
-Gv nhận xét
Đáp án: 32 – 20 =12
32 + 20 = 52
Bài 5. Đố vui
-1Hs đọc đầu bài.
Bài toán yêu cầu làm gì?
-Gv hướng dẫn Hs tìm ra phép trừ có kết quả lớn
nhất: Tính ra nháp rồi lấy kết quả so sánh của 3
phép tính với nhau
-Hs lắng nghe
-Viết cộng hoặc trừ thích
hợp vào ơ trống
-Hs lắng nghe
-Hs dưới lớp nhận xét
-Hs lắng nghe
-Hs dưới lớp làm vào vở
-2 Hs đọc kết quả bài làm
-Gv nhận xét
Đáp án:
Khoanh vào phép tính: 96 – 20
2 Củng cố dặn dò
-Gv nhận xét tiết học
-Hs nhận xét
---------------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày 20 tháng 4 năm 2018
Ngày giảng: Thứ 4, ngày 25 tháng 4 năm 2018
LUYỆN VIẾT
TIẾT 51. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Luyện kĩ năng nghe viết cho HS.
- HS nghe - viết bài tốt.
II. Các hoạt động
- Giáo viên hướng dẫn HS viết chữ Nh cỡ
nhỡ và cỡ nhỏ ra bảng con.
- GV viết bảng " Nhà cao cửa rộng"
- Yêu cầu HS nhận xét độ cao và khoảng cách
giữa các chữ.
- Yêu cầu HS viết vở 3 dòng chữ Nh cỡ nhỡ,
3 dòng cỡ nhỏ và 2 dòng câu " Nhà cao cửa
rộng"
- GV đọc cho HS viết vở:
Ở vùng biển Nhật Lệ có nhiều hải sản
ngon rẻ. Cua biển cũng có, nghêu sị cũng có,
... chả thiếu thứ gì.
- Nhận xét bài của HS.
- HS viết bảng con.
- HS nhận xét
- HS viết vở.
- HS viết vở.
- Lắng nghe.
--------------------------------TỐN
TIẾT 95: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ơn lại cách xem giờ đúng. Xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng
với giờ.
II. Đồ dùng:
- Sách thực hành Tiếng Việt và Toán 1
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
-Gv giới thiệu bài: Luyện tập
Bài 1: Số
-1Hs đọc đầu bài.
Bài tốn u cầu làm gì?
-Hs làm bài vào vở
-Gv nhận xét
-Hs lắng nghe
Bài 2. Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp
-Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ
chỉ giờ đúng
-Hs nêu cách vẽ của mình
-Hs nhận xét bài bạn
- 1 Hs đọc yêu cầu bài
- 2- 3 Hs nêu
- Cả lớp làm vở.
- 1hs nêu đáp án
- Hs lắng nghe
- Yêu cầu Hs đọc kĩ yêu cầu và quan sát kĩ
đồng hồ để nối
- Gv nhận xét
-Bài 3. Đố vui
- 1Hs đọc đầu bài.
-Hs khác lắng nghe
Bài tốn u cầu làm gì?
-Gv hướng dẫn Hs quan sát kĩ đồng hồ để điền -Hs lắng nghe
số cho đúng
- Gv nhận xét
Đáp án:
Đáp án
a, Từ 6 giờ sáng đến 7 giờ sáng kim dài quay
được 1 vòng
b, Từ 6 giờ sáng đến 9 giờ sáng kim dài quay
được 3 vòng
2 Củng cố dặn dò
-Gv nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày 20 tháng 4 năm 2018
Ngày giảng: Thứ 5, ngày 26 tháng 4 năm 2018
TOÁN
TIẾT 96: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết đọc giờ đúng.
2. Kĩ năng:
- Vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
3. Thái độ:
- Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp. Bồi dưỡng lịng u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Mơ hình mặt đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
1a. Giới thiệu bài: (1')
b. Hướng dẫn học sinh thưc hành:
35'
Bài 1: Viết vào chỗ trống (theo mẫu)
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời
được:
- Lúc 2 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim
ngắn chỉ số mấy? và ghi theo mẫu bài
tập 1
Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ
chỉ giờ đúng
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
rồi chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Nối tranh với đồng hồ thích
hợp.
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối
các tranh vẽ từng hoạt động với mặt
đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.
Hoạt động HS
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Lúc 2 giờ kim dài chỉ số 2, kim ngắn
chỉ số 12, … và ghi “ 2 giờ”, … .
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Làm bài (vẽ các kim chỉ giờ)
9 giờ: Kim ngắn chỉ số 9; 2 giờ: Kim
ngắn chỉ số 2; …
- nêu yêu cầu của bài:
- Học sinh nối tranh “buổi sáng học ở
trường” với mặt đồng hồ chỉ 8 giờ,
“buổi trưa ăn cơm” với mặt đồng hồ
chỉ 11 giờ, “buổi chiều học nhóm” với
mặt đồng hồ chỉ 3 giờ, “buổi tối nghỉ ở
nhà” với mặt đồng hồ chỉ 10 giờ.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu của bài:
Bài 4: Bạn An đi từ thành phố về quê. - Làm việc nhóm 4
Vẽ thêm kim ngắn chỉ giờ cho thích - Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay
hợp
8 giờ (có mặt trời mọc)
- Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ - Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay
để làm bài tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ 12 giờ (tuỳ theo phương tiện để đi).
thích hợp vào tranh).
- Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:(2')
- Nhắc lại tên bài học.
- Hỏi tên bài.
- Thực hành ở nhà.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Làm lại bài tập, chuẩn bị tiết sau.
--------------------------------LUN §äC
TIẾT 52. LUYỆN TẬP
I, Mục tiêu:
-Hs đọc được bài tập đọc “ Sư Tử và Chuột Nhắt” trả lời được các câu hỏi tìm
hiểu bài
II. Đồ dùng
- Sách Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học cơ bản
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Đọc
- Hs đọc bài “ Sư Tử và Chuột Nhắt”
- Dựa vào bài tập đọc, đọc các câu hỏi tìm
hiểu bài và trả lời các câu hỏi
-Gv nhận xét
- Hs đọc nối tiếp cá nhân.
- HS đọc đồng thanh theo nhóm,
tổ, lớp
- Hs trả lời câu hỏi.
- 1 hs nêu to câu hỏi , hs khác trả
lời,
- 1 hs nhận xét
---------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày 20 tháng 4 năm 2018
Ngày giảng: Thứ 6, ngày 27 tháng 4 năm 2018
LUYỆN VIẾT
TIẾT 52. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Luyện kĩ năng nghe viết cho HS.
- HS nghe - viết bài tốt.
II. Các hoạt động
- Giáo viên hướng dẫn HS viết chữ Ô cỡ nhỡ - HS viết bảng con.
và cỡ nhỏ ra bảng con.
- GV viết bảng " Ôm cây đợi thỏ "
- Yêu cầu HS nhận xét độ cao và khoảng cách - HS nhận xét
giữa các chữ.
- Yêu cầu HS viết vở 3 dịng chữ Ơ cỡ nhỡ, 3 - HS viết vở.
dịng cỡ nhỏ và 2 dịng câu " Ơm cây đợi thỏ"
- GV đọc cho HS viết vở:
Ông em trồng cây xoài cát này trước sân - HS viết vở.
khi em còn đi lẫm chẫm. Những chùm quả to
đu đưa theo gió đầu hè làm em càng nhớ ơng.
- Nhận xét bài của HS.
- Lắng nghe.
-----------------------------------------------------------TOÁN
TIẾT 97: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với
giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
2. Kĩ năng:
- Có thể xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với
giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Mơ hình mặt đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Giới thiệu bài: (1')
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập (35')
Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. - Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực
hành theo nhóm 2.
? Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ
rồi nối với số thích hợp.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Vẽ kim dài, kim ngắn cho đồng - Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực
hồ chỉ:
hành cá nhân.
- Cho học sinh thực hành trên mặt đồng - Học sinh vẽ kim đồng hồ và nêu các
hồ và nêu các giờ tương ứng.
giờ đúng: 6 giờ, 12 giờ, 4 giờ, 7 giờ,12
- Nhận xét, chữa bài.
giờ, 8 giờ.
Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích - Học sinh nêu yêu cầu của bài:
hợp.
- Học sinh nối và nêu:
? Con hãy xem các hoạt động gì thích
Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7
hợp với từng giờ råi nối.
giờ, …
- Nêu lại các hoạt động trong ngày của
em ứng với các giờ tương ứng trong
ngày.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố- dặn dò:(1')
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. - Thực hành ở nhà.