Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

tuaàn 1 tuaàn 1 ngaøy soaïn tieát 1 chöông i ñieän hoïc ngaøy daïy baøi 1 söï phuï thuoäc cuûa cöôøng ñoä doøng ñieän vaøo hieäu ñieän theá giöõa hai ñaàu daây daãn i muïc tieâu kt neâu ñöôïc caùch bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.16 KB, 18 trang )

Tuần: 1
Tiết: 1

CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC

Ngày soạn:…………………….
Ngày dạy:……………………..

Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU
ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I.Mục tiêu:
KT: -Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của
cđdđ vào hđt giữa hai đầu dây dẫn.
-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cđdđ vào hđt giữa hai đầu dây dẫn.
KN: Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực
nghiệm.
TĐ: Có cảm tình với bộ môn, có khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện tính
cẩn thận, trung thực.
II.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm HS:
-01 dây điện trở bằng Nikêlin (hoặc côngstantan) chiều dì 01 m, đường kính
0.3mm, dây này được quấn trên trụ sứ.
- 01 ampe kế có GHĐ 1.5A, ĐCNN 0.1A
-01 Vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0.1V.
-01 công tắc, 1 nguồn điện 6V, 7 đoạn dây nối (dài 30cm).
III. Tổ chức họat động dạy và học:
 Họat động 1: n lại kiến thức có liên quan đến bài học(10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Để đo cđdđ chạy qua bóng -Để đo cđdđ cần dùng
I.Thí nghiệm:


đèn cần dụng cụ gì? Để đo ampe kế, để đo hđt cần
1. Sơ đồ mạch điện:
hđt giũa hai đầu dây dẫn
dùng vônkế.
H 1.1
cần dụng cụ gì? Quy tắc sử -Phát biểu lại quy tắc
dụng dụng cụ đo? Yêu cầu dùng ampe kế và vôn kế.
HS trả lời I.1,a,b/tr4.
-Trả lời I,1,a,b
 Họat động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cđdđ vào hđt hai đầu dây dẫn .(15
phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Yêu cầu HS tìm hiểu sử
2. Tiến hành thí nghiệm:
dụng mạch điện như H
C1: Khi thay đổi hiệu điện thế
1.1.
giữa hai đầu dây dẫn, cường độ
-Ampe kế, vônkế mắc như -Am pe kế mắc nối tiếp
dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu
thế nào dây dẫn? Khi mắc với dây dẫn
điện thế.
cần lưu ý điều gì?
-Vôn kế mắc song song
-Hướng dẫn HS lắp ráp
với dây dẫn
mạch điện như H 1.1
-Mắc sao cho dòng điện đi

-GV kiểm tra trước khi cho vào từ núm (+) và đi ra từ
HS đóng khóa k.
núm (-)


-Yêu cầu HS ghi kết quả
vào bảng 1, làm lại thí
nghiệm 3 lần.
-yêu cầu HS trả lời C1

-lắp mạch điện theo sự
hướng dẫn của GV
-Kiểm tra lại trước khi
đóng điện
-Ghi các kết quả đo vào
- Hướng dẫn HS trả lời C2. bảng 1
-U tăng I tăng, U giảm I
giảm.
* Họat động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Đồ thị biểu diễn sự phụ
-là đường thẳng đi qua
II.Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
thuộc của cđdđ vào hđt có
gốc tọa độ (đồ thị của
của cường độ dòng điện vào
đặc điểm gì?
hàm số y = ax)

hiệu điện thế:
- Yêu cầu hS trả lời C2.
-Từng HS trả lời C2
1. Dạng đồ thị:
(Hd HS xác định các điểm
biểu diễn, vẽ đồ thị đi qua
I (A)
E
gốc tọa độ, nếu có điể
1.2
nằm quá xa đường biểu
D
0.9
diễn thì phải tiến hành đo
C
0.6
lại).
0.3 B
U(V)
O
3.0
4.5
1.5
6.0
-Yêu cầu đại diện các
nhóm nêu kết luận về mối
quan hệ giữa I và U.

-Thảo luận và nêu nhận
xét dạng đồ thị, rút ra kết

luận.

2. Kết luận:
Hiệu điện thế giữ hai đầu dây
dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu
lần thì cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc
giảm) bấy nhiêu lần.

* Hoạt động 4: Vận dụng: (5 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nêu KL về mqh -Trả lời C3 C5
IV. Vận dụng: - C3 C5
giữ U và I. Đồ thị biểu diễn
* Ghi nhớ: SGK
mqh này có đặc điểm gì?
-Hướng dẫn HS trả lời C3 ->
C5.
-Nếu còn thời gian cho HS đọc ghi nhớ, ”Có thể em chưa biết”, GBT SGK, SBT.
-Yêu cầu HS học bài, GBT SBT, xem trước bài 2: Điện trở của dây dẫn...


Tuần: 1
Tiết: 2

Ngày soạn:…………………….
Ngày dạy:……………………..


Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN. ĐỊNH LUẬT ƠM
I.Mục tiêu:
KT: -Nhận biết được đơn vị điện trởvà vận dụng công thức tính điện trở để giải
bài tập.
-Phát biểu và viết được công thức của định luật ôm.
KN: Vận dụng được định luật ôm để giải một số bài tập đơn giản.
TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trung thực, bước đầu có cảm tình và yêu
thích bộ môn..
II.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm HS:
Kẻ sẵn bảng giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu ở bảng 1
và bảng 2 ở bài trước.
III. Tổ chức họat động dạy và học:
 Họat động 1: n lại kiến thức có liên quan đến bài mới(10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- -Nêu kết luận về mối quan -I tỉ lệ thuận với U.
hệ giữa cđdđ và hđt.
-Đồ thị biểu diễn mqh đó có -Là đường thẳng đi qua
đặ điểm gì?
gốc tọa độ.
-ĐVĐ như SGK.
 Họat động 2: Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn.(15 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Sử dụng lại bảng giá trị
-Từng HS tính tỉ số U/I
I. Điện trở của dây dẫn:
đã đo ở bài học trước yêu cho mỗi lần đo đối với 1

1. Xác định thương số U/I đối
cầu HS tính tỉ số U/I đối
dây dẫn và đối với các
với mỗi dây dẫn:
với từng dây dẫn.
dây dẫn khác nhau và ghi C1:
-Theo dõi kiểm tra sự tính kết quả vào bảng 1.
Lần Dây dẫn 1 Dây dẫn 2
toán của HS.
đo
-Gợi ý HS thảo luận và trả
1
5/1
3/1
lời C2.
2
4.8/1
2.9/1
3
4.9/1
3.1/1
4
5.2/1
3.05/1
TB
5/1
3/1
cộng
C2:-Thương số U/I không
C2: -Đối với 1 dây dẫn nhất định

đổi đối với 1 dây dẫn
thì tỉ số U/I không thay đổi
-Đối với các dây dẫn khác -Đối với các dây dẫn khác nhau
nhau thương số U/I có thể thì tỉ số U/I có thể khác nhau.
khác nhau.


* Họat động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Điện trở của dây dẫntính -R =U/I
2. Điện trở:
bằng công thức nào?
-Điện trở không tăng vì
-Trị số R=U/I không đổi đối với
-Khi hđt đặt vào hai đầu
khi U tăng thì I tăng, tỉ số mỗi dây dẫn và được gọi là điện
dây dẫn tăng lên 2 lần thì U/I không đổi.
trở của dây dẫn đó.
điện trở nó tăng lên mấy
-Kí hiệu
lần? Vì sao?
hoặc
-VD: U =3V, I = 250mA,
-Đơn vị điện trở: Nếu U tính bằng
Tính R =?
R =U/I = 3/0.25 = 12
Vôn, I tính bằng ampe thì điện trở
Đổi 0.5M =? K =?

0.5M = 500K
R tính bằng m ()
-Nêu ý nghóa của điện trở? =500.000
1 = 1V/A
Các đơn vị bội của m
1K =1000, 1M =1000000
-Ý nghóa điện trở: Với cùng một
hđt đặt vào hai đầu các dây dẫn
khác nhau, dây dẫn nào có điện
trở lớn hơn gấp bao nhiêu lần thì
cđdđ qua nó nhỏ gấp bấy nhiêu
lần. Do đó điện trở biểu thị mức
độ cản trở dòng điện nhiều hay ít
của dây dẫn.
* Hoạt động 4: Phát biểu và viết hệ thức của định luật m. Vận dụng (15 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Giới thiệu hệ thức của định
-Nắm hệ thức của định
II. Định luật m:
luật m
lưật m.
1. Hệ thức của định luật:
-Từ hệ thức của định luật m, -Phát biểu nội dung từ hệ
Trong đó I: cđdđ (A)
yêu cầu HS phất biểu nội
thức định luật m.
U: hđt (V)
U

I
dung định luật m.
R
R: Điện trở ()
2. Phát biểu: Cđdđ chạy qua
dây dẫn tlthuận với h9t giữa
hai đầu dây và tỉ lệ nghịc với
điện trở của dây.
III. Vận dụng: C3, C4
-Hướng dẫn HS trả lời C3, C4
-HS tự trả lời C3, C4
* Ghi nhớ: SGK
-Nếu còn thời gian cho HS đọc ghi nhớ, ”Có thể em chưa biết”, GBT SGK, SBT.
-Yêu cầu HS học bài, GBT SBT, xem trước bài 2: Điện trở của dây dẫn...
Tuần: 2
Ngày soạn:…………………….
Tiết: 3
Ngày dạy:……………………..


Bài 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I.Mục tiêu:
-Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
-Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây
dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
-Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí
nghiệm.
II.Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm HS:

01 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị, 01 nguồn điện có thể điều chỉnh điện thế
từ 0 6V; 01 ampekế có GHĐ 1.5Avà ĐCNN 0.1A; 01 Vôn kế có GHĐ 6V và
ĐCNN 0.1V; 01 công tắc; 07 dây nối, mẫu báo cáo thí nghiệm.
*Đối với GV: Chuẩn bị ít nhất một đồng hồ đo điện đa năng.
III. Tổ chức họat động dạy và học:
 Họat động 1: Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành(10
phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV giới thiệu mục tiêu của tiết
-Lắng nghe GV sinh hoạt
thực hành, chương trình làm việc,
-Từng HS trả lời các câu hỏi
nội quy thực hành…
1a: R=U/I
-Kiểm tra việc chấn bị báo cáo thực b. Dùng vôn kế mắc song song
hành của HS (Yêu cầu HS đứng lên với dây dẫn cần đo hiệu điện
trả lời các câu hỏi trong mục 1 của thế, chốt (+) của vôn kế mắc về
báo cáo thực hành).
phía cực (+) của nguồn điện.
c. Dùng ampe kế mnt với dây
dẫn cần đo cđdđ, chốt (+) của
ampe kế mắc về phía cực (+)
của nguồn điện.
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện
-Trao đổi nhóm, vẽ sơ đồ mạch
điện, cử đại diện lên bảng vẽ.
A


+
K

+

V

+

-

-

 Họat động 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo.(30 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Phân phát dụng cụ cho các nhóm - Nhận dụng cụ thí nghiệm
-Giới thiệu dung cụ thí nghiệm,
-Nhe GV hướng dẫn


chức năng của từng loại, cách
-Tiến hành lắp ráp thí nghiệm,
mắc.
nhờ Gv kiểm tra trước khi đóng
-GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ điện.
HS và kiểm tra lại mạch điện
-Đọc và ghi kết quả đo vào bảng
trước khi cho đóng điện, đặc biệt báo cáo

là cách mắc ampe kế và vônkế.
-Tính R =U/I
-Hướng dẫn HS cách đọc và ghi
kết quả đo, ghi kết quả thí
nghiệm vào bảng báo cáo.
-Hướng dẫn HS cách tình giá trị
R=U/I
R1  R2  ...  R5
-Hướng dẫn HS tính điện trở trung
5
bình.
-RTB =
-Yêu cầu HS nhận xét về nguyên -Hoàn thành áo cáo theo sự
nhân gây ra sự khác nhau của các hướng dẫn của GV.
trị số điện trở vừa tính được trong
mỗi lần đo
-Hướng dẫn HS hoàn thành báo
cáo.
-Yêu cầu HS làm viện trung thực,
nghiêm túc, không tham khảo kết
quả củ nhóm bạn.
* Họat động 3: Tổng kết (5 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ thí
nghiệm, vệ sinh nơi làm việc, nộp
lại báo cáo thực hành
-Nhận xét tiết học, lưu ý một số
điều cần rút kinh nghiệm cho tiết
thực hành sau.

-Dặn HS học lại bài 1,2, xem
trước bài tiếp theo, xem lại kiến
thức đã học ở lớp 7 về đoạn mạch
nối tiếp.
Tuần: 2
Tiết: 4

Ngày soạn:…………………….
Ngày dạy:……………………..

Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I.Mục tiêu:

Nội dung


-Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm
U1 R1

U
R2 từ các công thức đã
2
hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 +R2 và hệ thức

học.
-Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ
lý thuyết.
-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản
và giải các bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
II.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm HS:

03 điện trở có ghi sẵn giá trị 6, 10, 16, 01 ampe kế, 01 vôn kế, 01 nguồn
điện 6V, 01 công tắc, 7 đoạn dây nối.
III. Tổ chức họat động dạy và học:
 Họat động 1: n lại kiến thức có liên quan đến bài mới(8 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nhắc lại hđt
-Phát biểu lại cđdđ và hđt I. Cường độ dòng điện và hiệu
và cđdđ trong đoạn mạch
của đoạn mạch nối tiếp.
điện thế trong đoạn mạch nối
nối tiếp.
tiếp:
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
Trong đoạn mạch gồm 2 bóng
đèn mnt:
-Cđdđ có giá trị như nhau tại mọi
điểm: I =I1 =I2 (1)
-HĐT giữa hai đầu đoạn mạch
bằng tổng các hđt trên mỗi đèn.
U =U1 +U2 (2)
 Họat động 2: Nhận biết được đoạn mạch gồm 2 điện trở mnt.(6 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Yêu cầu HS trả lời C1.
-Từng HS trả lời C1
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở
-Hướng dẫn HS chứng

-C2: U1= IR1, U2 = IR2
mnt:
U1 IR1 R1
minh C2.
Hệ thức (1), (2) vẫn đúng đối với


U 2 IR2 R2 (đpcm)
đoạn mạch gồm 2 điện trở mnt.
* Họat động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm
2 điện trở mnt (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Thông tin đến HS khái
Nắm khái niệm điện trở
II. Điện trở tương đương của
niệm điện trở tương đương tương đương.
đoạn mạch nối tiếp:
1. Điện trở tương đương:
Điện trở tương đương (Rtđ) của
một đoạn mạch là điện trở có thể
thay thế cho đoạn mạch này, sao
cho với cùng hiệu điện thế thì


-Yêu cầu HS trả lời C3

-C3: U =IRtđ, U1 =IR1, U2
=IR2

Từ (2) ta có U =U1 +U2
 IRtđ =IR1 =IR2
=> Rtđ = R1 +R2

cđdđ chạy qua mạch vẫn có giá
trị như trước.
2. Công thức tính điện trở tương
đương:
Rtđ = R1+R2

(4)

* Hoạt động 4: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Phân phát dụng cụ cho từng
-Nhận dụng cụ TN
3. Thí nghiệm kiểm tra:
nhóm
-Lắp mạch điện như H 4.1 -Mắc mạch điện hư H 4.1
-Hướng dẫn HS mắc mạch
-Kiểm tra lại, đóng khóa
-Giữ UAB không thay đổi, đo
điện như H 4.1
K, ghi kết quả IAB
IAB
-Giữ UAB không thay đổi, đo
-Thay R1 & R2 bằng Rtđ.
-Thay R1&R2 bằng Rtđ, đo I’AB

IAB
Đo I’AB. So sánh IAB và I’AB -So sánh IAB & I’AB
-Thay R1&R2 bằng Rtđ, đo I’AB -Rút ra kết luận như SGK. 4. Kết luận:
-So sánh IAB & I’AB
Đoạn mạch gồm hai điện trở
mnt có điện trở tương đương
bằng tổng các điện trở thành
phần.
Rtđ = R1+R2
*Hoạt động 5: Cũng cố và vận dụng: (5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu HS tự trả lời C4. GV Từng HS trả lời C4, C5
gọi 3 HS trả lời
Hướng dẫn HS trả lời C5

Nội dung
III. Vận dụng: C4, C5
* Ghi nhớ: SGK

-Nếu còn thời gian cho HS đọc ghi nhớ, ”Có thể em chưa biết”, GBT SGK, SBT.
-Yêu cầu HS học bài, GBT SBT, xem trước bài 5: Đoạn mạch song song


Tuần: 3
Tiết: 6

Ngày soạn:…………………….
Ngày dạy:……………………..


Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I.Mục tiêu:
-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản về đoạn
mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
II.Chuẩn bị: Bảng liệt kê các giá trị hđt và cđdđ định mức của một số đồ dùng
điện trong gia đình với hai loại nguồn điện 110V và 220V.
III. Tổ chức họat động dạy và học:
 Họat động 1: n lại kiến thức . Giải bài tập 1(15 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-GV hướng dẫn HS phương
*Bài 1:
pháp chung để giải 1 bài tập
a. Điện trở tương đương của đoạn
định lượng:
mạch:
-Đọc kó đề, tóm tắt (ghi
Rtđ = U/I =6/0.5 = 12()
những gì đề bài cho, những
b. Điện trở R2:
gì đề bài hỏi), đổi đơn
Rtđ =R1 +R2 =>R2 = Rtđ –R1
vị(nếu có); Lập phương án
= 12-5=7().
giải, kiểm tra xem có khả
thi ko? Dựa vào dữ kiện đề
bài cho; tiến hành giải;
kiểm tra lại kết quả.
-Rtđ = U/I

- Hướng dẫn HS tóm tắt:
Rtđ=?
R2 =?
R2 = Rtd-R1
 Họat động 2: Giải bài tập 2.(10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Yêu cầu HS tóm tắt
Nếu UaB = IRtđ. Trong đó
*Bài tập 2:
Rtđ =R1+R2 thì ko giải được a. Hiệu điện thế giữa hai điểm
UAB = ?
vì R2 chưa biết
A,B:
UAB = U1 = I1R1
UAB = I1R1 = 1,2.10 =12(V)
R2 = U2/I2. Trong đó I2 = I- b. Cường độ dòng điện qua R2
R2 =?
I1
I2 = I – I1 =1,8 – 1,2 = 0,6 (A)
Hoặc 1/Rtđ =1/R1+1/R2=>
Giá trị điện trở R2:
R2 =
R2 = U/I2 = 12/0.6 = 20 ()
* Họat động 3: Giải bài tập 3 (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hướng dẫn HS tóm tắt,

Rtđ = R1+R23
*Bài 3:
phân tích cách giải
a. Điện trở tương đương của hai
a. Rtđ =?
điện trở song song R2 vaø R3:


R23 =?
b. I1 =?
I2 =?
U23 =?

R2 R3
Trong đó R23 = R2  R3
U
I = I = Rtd
1

U 23
I2 =I3 = R2

Trong đó U23 =IR23
Hoặc U23 = U – U1
Trong đó U1 =IR1

R2 R3
30.30
R


R
R23 = 2 3 = 30  30 =15().

Điện trở tương đương của đoạn
mạch AB:
Rtđ = R1+R23 = 15+15 =30().
b. Cường độ dòng điện qua R1:
U 12
 0.4( A)
R
30
td
I1 =I =

Hiệu điện thế của đoạn mạch
song song:
U23 = IR23 = 0.4.15 = 6(V)
Cường độ dòng điện qua R2,R3:
U 23 6
 0.2( A)
I2 =I3 = R2 30

* Hoạt động 4: Tổng kết (5 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV hệ thống lại phương pháp
giải bài tập
-Nếu còn thời gian hướng dẫn cho HS giải thêm bài tập 6.1 đến 6.5
-Yêu cầu HS học bài, GBT SBT, xem trước bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào

chiều dài của dây dẫn.


Tuần: 4
Tiết: 7

Ngày soạn:…………………….
Ngày dạy:……………………..

Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN.
I.Mục tiêu:
-Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm
dây dẫn.
-Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài,
tiết diện,vật liệu làm dây dẫn).
-Suy luận và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn
vào chiều dài.
-Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật
liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn.
II.Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm HS: 01 nguồn điện 3V, 1 công tắc, 01 ampekế, 01 vônkế, 3 dây
điện trở có cùng tiết diện và đựoc làm từ cùng một loại vật liệu, 3 dây dẫn có chiều
dài l,2l,3l, 8 đoạn dây nối.
*Đối với cả lớp: 01 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ cách điện dài 80cm, tiết diện
1mm2, 1 đoạn dây thép dài 50cm tiết diện 3mm2, 1 cuộn dây hợp kim dài 10cm, tiết
diện 0.1mm2.
III. Tổ chức họat động dạy và học:
 Họat động 1: Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn thường
dùng(8 phút)
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
-Dây dẫn thường dùng để
-Để nối dây dẫn với
làm gì? Được dùng ở đâu? nguồn điện
Nêu tên vật liệu làm dây
-Trong gia đình, trong các
dẫn.
thiết bị điện như bóng
đèn, quạt
-Cu, Al, Ni…
 Họat động 2: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố
nào?.(12 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Các dây dẫn có đioện trở -Dây dẩn có phụ thuộc
I. Xác định sự phụ thuộc của
không? Vì sao?
vào điện trở.
điện trở dây dẫn vào một trong
-Điện trở của dây dẫn phụ -Điện trở của dây dẫn phụ những yếu tố khác nhau:
thuộc vào những yếu tố
thuộc vào chiều dài l, tiết Để xác định sự phụ thuộc của
nào?
diện S và chất liệu làm
điện trở vào một yếu tố x nào đó
-Cách xác định các điện
dây dẫn
(Ví dụ như chiều dài, tiết diện,

trởkhác nhau?
-Để xét sự phụ thuộc của
vật liệu làm dây dẫn) thì cần phải
điện trở vào chiều dài, ta
đo điện trở của các dây dẫn có


chọn những dây dẫn cùng
tiết diện, cùng chất nhưng
khác chiều dài.
* Họat động 3: Xác định sự phụ thuộc của điện trở
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Hướng dẫn HS cách làm
TN
-Phân dụng cụ, hướng dẫn -Dự đoán cách cách làm
HS tiến hành TN kiểm tra.
Ghi kết quả đo vào bảng 1
trang 20.
-Tiến hành TN theo sự
hướng dẫn của GV

=> Kết luận?

-Rút ra kết luận như SGK:
Điện trở tỉ lệ thuận với
chiều dài dây dẫn.

* Hoạt động 4: Cũng cố & vận dụng (10 phút)
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
-Hướng dẫn HS GBT C2, C3,
-Từng HS trả lời C2, C3
C4
-Phát biểu kết luận, đọc
-Nếu còn thời gian hướng dẫn ghi nhớ SGK.
HS GBT SBT

yếu tố x khác nhau nhưng các yếu
tố khác như nhau.
vào chiều dài dây dẫn (15’)
Nội dung
II. Sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài dây dẫn:
1. Dự kiến cách làm:
Đo điện trở của các dây dẫn có
chiều dài l, 2l, 3l nhưng có tiết
diện như nhau và được làm từ
cùng một loại vật liệu. So sánh
các giá trị điện trở để tìm ra mối
quan hệ giữa điện trở và chiều
dài dây dẫn.
2. Thí nhiệm kiểm tra: SGK
3. Kết luận: Điện trở của dây
dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của
dây.
Nội dung
III. Vận dụng:
C2 , C 3 , C 4
C2: R tlt l => l taêng => R tăng

=> Igiảm(Đlôm) => cđdđ qua
đèn yếu nên đèn sáng mờ
(hoặc ko sáng)
C3: R=U/I =6/0.3 = 20 ( )
20.4
40m
l= 2

*Ghi nhớ: SGK
-Nếu còn thời gian cho HS đọc ghi nhớ, ”Có thể em chưa biết”
-Yêu cầu HS học bài, GBT SBT, xem trước bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết
diện của dây dẫn.
Tuần: 4
Ngày soạn:…………………….
Tiết: 8
Ngày dạy:……………………..

Bài 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN
CỦA DÂY DẪN.
I.Mục tiêu:


-Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu
thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
-Bố trí và tiến hành được TN kiểm tra mqh giữa điện trở và tiết diện dây dẫn.
-Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật
liệu thì tỉ lệ nghịch vơi tiết diện của dây.
II.Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm HS: 02 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, cùng chiều dài l
nhưng có tiết diện S1, S2 (tương ứng đường kính d1, d2), 01 nguồn điện 6V, 1 công tắc,

1 ampe kế, 1 vôn kế, 7 đoạn dây nối, 2 chốt kẹp.
III. Tổ chức họat động dạy và học:
 Họat động 1: Trả lời câu hỏi kiểm tra bài cũ, gbt theo yêu cầu của GV(8 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Nêu được phụ thuộc của
-Điện trở của dây dẫn tỉ lệ
điện trở vào chiều dài dây thuận với chiều dài của
dẫn
dây.
-Gọi HS giải BT 7.1 7.4
-Trả lời theo yêu cầu của
GV.
 Họat động 2: Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện .(10
phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Để xét sự phụ tuộc của
-Chọn các dây dẫn có cùng I. Dự đoán sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào tiết chiều dài, cùng chất, nhưng điện trở vào tiết diện dây dẫn:
diện thì cần sử dụng các khác tiết diện.
C1 , C 2
1
1
1
2
R
1 1 1 2

R
dây dẫn như thế nào?
    R2 
    R2 
2
2
-Hướng dẫn HS trả lời C1, C1: R2 R R R
C1: R2 R R R
C2
1 1 1 1 3
R
1 1 1 1 3
R
     R3 
     R3 
-Rút ra dự đoán về sự
R3 R R R R
3 R3 R R R R
3
phụ thuộc của điện trở
=> Nêu nhận xét về mối
C2: -Tiết diện tăng gấp 2 lần thì
vào tiết diện của dây.
R
quan hệ giữa điện trở dây
dẫn và tiết diện của dây.

điện trở giảm 2 lần R2 = 2
-Tiết diện tăng gấp 3 lần thì điện
R

trở giảm 3 lần R3 = 3 .

=> Đối với các dây dẫn có cùng
chiều dài, và làm từ cùng một
loại vật liệu, nếu tiết diện của
dây lớn gấp bao nhiêu lần thì
điện trở của nó nhỏ hơn gấp bao
nhiêu lần.
* Họat động 3: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán đã nêu theo yêu cầu C 2 (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung


-Hướng dẫn HS cách làm
TN H8.3 và ghi kết quả
vào bảng 1
S2
-Tính tỉ số S1
R1
-So sánh với tỉ số R2

=>Rút ra kết luận?

-Từng nhóm HS làm TN
kiểm tra, ghi các giá trị đo
vào bảng 1 SGK.
-Làm tương tự với dây dẫn
có tiết diện S2.
S2 d 22

 2
S
d1 và so
1
-Tính tỉ số
R1
sánh với tỉ số R2 từ kết

II. Thí nnghiệm kiểm tra: H8.3
1.Làm thí nghiệm với dây dẫn có
tiết diện S1
2. Làm thí nghiệm với dây dẫn có
tiết diện S2
Ghi kết quả vào bảng 1
3. Nhận xét: SGK
S1 R2

S2 R1

4. Kết luận: Điện trở của dây
quả bảng 1
-Đối chiếu với dự đoán và dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của
dây.
rút ra kết luận như SGK
* Hoạt động 4: Cũng cố & vận dụng (12 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Hướng dẫn HS GBT
-Từng HS trả lời C3, III. Vận dụng:

C3, C4
C4
C3, C4, C5,C6
1
S
R
1 R
-Nếu còn thời gian
-Đọc ghi nhớ SGK.
S 2  1  2   2  R1 3R2
S 2 R1
3 R1
hướng dẫn HS GBT
Ghi câu hỏi và bài C3: S1 = 3
SBT
tập về nhà.
S1 R2
0.5 R2
0.5*5.5
C4 : S 2



R1



2.5




5.5

 R2 

2.5

1.1()

*Ghi nhớ: SGK
-Nếu còn thời gian cho HS đọc ghi nhớ, ”có thể em chưa biết”
-Yêu cầu HS học bài, GBT SBT, xem trước bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật
liệu làm dây dẫn.


Tuần: 5
Tiết: 9

Ngày soạn:…………………….
Ngày dạy:……………………..

Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN.
I.Mục tiêu:
-Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng
chiều dài, tiết diện và làm từ các vật liệu khác nhau.
-So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện
trở suất của chúng.



l
S để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng cịn lại.

-Vận dụng cơng thức R=
II.Chuẩn bị:
-Một cuộn dây dẫn bằng inox, trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0.1mm 2 và có chiều dài l
=2m được ghi rõ.
-01 cuộn dây dẫn bằng nikêlin với dây dẫn cũng có tiết diện S =0.1mm 2 và chiều dài l
=2m.
-01 cuộn dây dẫn bằng Nicrôm với dây dẫn cũng có tiết diện S =0.1mm 2 và chiều dài l
=2m.
-01 nguồn điện 4.5V, 01 công tắc, 01 ampekế, 01 vơn kế, dây nối, 02 chốt kẹp.
III. Tổ chức họat động dạy và học:
 Họat động 1: Trả lời câu hỏi kiểm tra bài cũ, gbt về nhà(8 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Nêu được phụ thuộc của
-Trả lời theo yêu cầu của
điện trở vào tiết diện dây
GV.
dẫn, hệ thức?
-Gọi HS giải BT 8.3
 Họat động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.(10
phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Đặt vấn đề như C1, u
-Chọn các dây dẫn có

I. Sự phụ thuộc của điện trở vào
cầu HS trả lời.
cùng chiều dài, cùng tiết
vật liệu dây dẫn:
-Hướng dẫn HS làm thí
diện, khác chất.
1. Thí nghiệm: Chọn những dây
nghiệm như SGK.
-Điện trở của các dây này dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết
-Ghi nhận các giá trị U & I,
khaùc nhau => Điện trở phụ diện, nhưng làm từ những vật liệu
tính R, so sánh điện trở của
thuộc vào vật liệu làm daây khác nhau. Kết quả cho thấy điện
các dây dẫn.
trở của những dây ấy khác nhau.
daãn.
2. Kết luận: Điện trở của dây dẫn
phụ thuộc vào vật liệu làm dây
dẫn.
* Hoïat động 3: Tìm hiểu về điện trở (5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung


-Giới thiệu khái niệm điện
trở suất, kí hiệu, đơn vị.
-Yêu cầu HS trả lời C2.
-Nêu nhận xét về trị số
điện trở suất của kim loại

và hợp kim trong bảng 1.
-Điện trở suất của đồng
bằng bao nhiêu? Con số
đó cho ta biết điều gì?

-Nắm khái niệm điện trở
suất.
-Kí hiệu, đơn vị điện trở
suất.
-Trả lời C2.

II. Điện trở suất. Công thức
điện trở:
1. Điện trở suất: Điện trở suất
của một vật liệu (hay một chất)
có trị số bằng điện trở của một
đoạn dây dẫn hình trụ được làm
-Điện trở suất của đồng là bằng vật liệu đó có chiều dài 1m,
1,7.10-8 m. Điều này cho tiết diện 1m2.
ta biết điện trở của một
Điện trở suất kí hiệu là 
thanh đồng hình trụ có
Đơn vị tính đtsuất là m
chiều dài 1m, tiết diện
*Bảng điện trở suất ở 200C của
1m2 có trị số là 1,7.10-8
một số chất (SGK).
* Hoạt động 4: Xác định công thức tính điện trở theo các bước như yêu cầu C 3 (7
phút)
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
-Hướng dẫn HS GBT
-Từng HS trả lời C3 2. Công thức: C3
C3
3. Kết luận: Điện trở R của dây dẫn được
l
-Rút ra công thức tính
tính bằng công thức

S
R
=
điện trở
R: Điện trở ()
l

-Đơn vị các đại lượng Nêu đơn vị các đại
 : Điện trở suất (m)
R= S
lượ
n
g
trong

n
g
trong công thức.
l: Chiều dài (m)
thức.

S: Tiết diện (m2
* Hoạt động 5: Vận dụng, RLKN tính toán và cũng cố (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Yêu cầu HS trả lời C4  C6 -Từng HS trả lời C4 C6
III. Vận dụng:
C4 C6
C4: Tiết diện của đoạn dây đồng:
 d 2 3,14.(10 3 ) 2
6


0.785.10

4
S= 4
Điện trở của dây đồng:
R 

(m2)

l
1, 7.10 8.4

0, 087( )
S 0, 785.10 6

*Ghi nhớ: SGK
-Nếu còn thời gian cho HS đọc ghi nhớ, ”có thể em chưa biết”

-Yêu cầu HS học bài, GBT SBT, xem trước bài 10: Biến trở, điện trở dùng trong kó
thuật.
Tuần: 5
Ngày soạn:…………………….
Tiết: 10
Ngày dạy:……………………..

Bài 10: BIẾN TRỞ-ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT.
I.Mục tiêu:


-Nêu được biến trở là gì và nguyên tắc hoạt động của biến trở.
-Mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cđdđ qua mạch.
-Nhận ra được các điện trở dùng trong kó thuật.
II.Chuẩn bị:
-01 biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20, IMax = 2A, 01 biến tở than; 01
nguồn điện 3V, 01 bóng đèn 2.5V -1W, 01 công tắc, 7 đoạn dây nối; 3 điện trở kó
thuật loại có ghi trị số, 3 điện trở kó thuật loại có các vòng màu.
III. Tổ chức họat động dạy và học:
 Họat động 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở(15 phút)
Hoạt động của GV
-Yêu cầu HS quan sát H
10.1 và đối chiếu với các
biến trở có trong bộ thí
nghiệm để chỉ rõ từng loại
biến trở.
-Yêu cầu HS trả lời C1 C4

Hoạt động của HS
-Quan sát H 10.1, trả lời

câu hỏi của GV đặt ra.
-C2: …Ko có tác dụng thay
đổi điện trở vì dịch con
chạy C thì dòng điện vẫn
chạy qua toàn bộ cuộn dây
không làm thay đổi điện
trở của mạch.

Nội dung
I. Biến trở:
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt
động của biến trở:
C1C4
C1: Có ba loại biến trở:Biến trở
con chạy, biến trở tay quay, biến
trở than.

 Họat động 2: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cđdđ.(15 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Đặt vấn đề như C1, u
2. Sử dụng biến trở để điều
cầu HS trả lời.
chỉnh cđdđ:

-Hướng dẫn HS làm thí
C5:
nghiệm như SGK.


-Ghi nhận các giá trị U & I,
+ K
tính R, so sánh điện trở của
+ các dây dẫn.
K
-Biến trở dùng để điều
chỉnh cđdđ trong mạch
3. Kết luận: Biến trở có thể được
-Mạch nối tiếp.
dùng để điều chỉnh cđdđ trong
-Biến trở dùng để làm gì? -Kết luận như SGK
mạch khi thay đổi trị số của nó.

* Họat động 3: Nhận dạng 2 loại điện trở dùng trong kó thuật (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Hướng dẫn HS trả lời C7, -Đọc SGK
II. Các điện trở dùng trong kó
C8
thuật:
H 10.4
-Trả lời C7, C8
C7: Vì tiết diận S của chúng raát




l
S


nhỏ. Theo công thức R =
Thì khi S rất nhỏ thì R có thể rất
lớn.
* Hoạt động 4: Vận dụng, RLKN tính toán và cũng cố (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
RS
-Hướng dẫn Hs trả lời C10
III. Vận dụng:
l=?
C9 C10
l= 
c=d (trong đó c là chiều
C10: Chiều dài dây dẫn:
l=nc
RS 20.0,5.10 6
dài 01 vòng dây)

9, 091m
1,1.10 6
Do đó chiều dài cả cuộn
l= 
(m2)
l
dây là?
Số vòng dây của biến trở là:
c
=> n =?

l
l
9, 091
=> n =


145
2
(n: số vòng dây)
l=nc =>n= c  d 3,14.2.10
(Vòng)
*Ghi nhớ: SGK
-Nếu còn thời gian cho HS đọc ghi nhớ, ”có thể em chưa biết”
-Yêu cầu HS học bài, GBT SBT, xem trước bài 11: Bài tập vận dụng định luật ôm
và công thức tính điện trở của dây dẫn.



×