Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

GIAO AN TUAN 19 - LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.51 KB, 30 trang )

TUẦN 19
Ngày soạn: 10/ 1/ 2020
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 13 tháng 1 năm 2020
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
Tiết 37 – 19: HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Đọc đúng, rành mạch bài.Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện .
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của Hai Bà Trưng
và nhân ta .( Trả lời được các câu hỏi SGK )
2. Kỹ năng.
- Đọc trôi chảy, thành thạo thể hiện sắc thái của bài. Kể chuyện dựa vào tranh
minh hoạ tự nhiên và sáng tạo.
3. Thái độ
- u thích mơn học
GDQP&AN: Nêu gương những người Mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo
vệ Tổ quốc.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Tự nhận thức bản thân.
- Xác định giá trị.
- Lắng nghe tích cực.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa. Bảng phụ
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :(3')


- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - Học sinh báo cáo.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu:(3')
- Giới thiệu khái quát ND chương
- HS lắng nghe.
trình sách Tiếng Việt 3/2.
- GV: Đất nước ta đã có hơn 4000
năm lịch sử. Để giữ gìn được non
sơng gấm vóc tươi đẹp, tự do như
ngày nay bao đời cha ông ta đã chiến
đấu anh dũng để bảo vệ đất nước. Chủ
điểm Bảo vệ Tổ quốc mở đầu chương
trình học kì II sẽ giúp các em hiểu
thêm về lòng yêu nước nồng nàn của
dân tộc ta, ý chí đánh giặc kiên cường,
bất khuất của cha ông ta.
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Bức tranh vẽ cảnh Hai Bà Trưng ra
- Em cảm nhận được điều gì qua bức


tranh minh hoạ này?

trận.
- HS xung phong phát biểu ý kiền.
VD: Khí thế của quân ta thật anh
GV: Bài học hôm nay giúp các em
hiểu về Hai Bà Trưng, hai vị anh hùng dũng./ Hai Bà Trưng thật oai phong./

chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong
lịch sử nước nhà.
- GV ghi tên bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện đọc: (20')
- Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng
-1 HS nhắc lại.
đọc to, rõ ràng, mạnh mẽ. Chú ý nhấn
giọng ở một số từ ngữ tả hoạt động
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc
đánh giặc của Hai Bà Trưng: chém
mẫu.
giết, lên rừng, xuống biển,...
- Đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, từ dễ lẫn.
- HD đọc từng đọan .
- Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu
đến hết bài.
- Học sinh đọc từng đoạn trong bài
theo hướng dẫn của giáo viên (2
lượt).
- 4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở
các dấu câu.
- HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới
VD: “Chúng thẳng tay . . . . xm
trong bài. GV giải thích thêm một số
lược”; “Bấy giờ . . . . non sơng”.
từ khó nữa là: ngọc trai (loại ngọc quí - HS trả lời theo phần chú giải SGK.
lấy trong con trai, dúng làm đồ trang
+ Sóng dâng cuồn cuộn.
sức); thuồng luồng (là con vật trong

+ Dòng người cuồn cuộn đổ về quảng
truyền thuyết khơng có thật giống như trường.
con rắn to rất hung dữ, độc ác và hay + Bộ đội hành qn đêm.
hại người); ni chí là giữ một chí
hướng, ý chí trong thời gian dài và
quyết tâm thực hiện; đồ tang trang
phục mặc trong lễ tang; phấn kích
(vui vẻ, phấn khởi); cuồn cuộn (nổi
lên thành từng cuộn, từng lớp tiếp nối
nhau như sóng); hành quân đi từ nơi
này đến nơi khác có tổ chức;....... HS
đặt câu với từ: cuồn cuộn, hành
quân,...
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo
nhóm.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10')
* HS đọc đoạn 1:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm trong nhóm.
đối với nhân dân ta.
- Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy
nhân dân ta rất căm thù giặc?
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Chúng chém giết dân lành, cướp hết


- Em hiểu thế nào là oán hận ngút
trời?

* HS đọc đoạn 2:

- Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn
như thế nào?
* HS đọc đoạn 3.
-Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?

- Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy
qn?
- Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói
gì?
- Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng
ra trận mặc áo giáp phục thật đẹp lại
có thể làm cho dân chúng thấy thêm
phấn khích, cịn qn giặc trơng thấy
thì kinh hồn.
- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí
thế của đồn quân khởi nghĩa?

- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt
kết quả như thế nào?
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tơn
kính Hai Bà Trưng?
d. Luyện đọc lại:(10')
- GV chọn đoạn 1 và đọc trước lớp.
- YC HS chọn một đoạn mà em thích
để luyện đọc
- Tổ chức cho Hs thi đọc.
-Gv nhận xét, tuyên dương.

ruộng nương màu mỡ.
- Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ,

xuống biển mị ngọc trai, bao người bị
thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng
luồng.
- Câu: Lịng dân ốn hận ngút trời, chỉ
chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm
lược.
- Là lòng oán hận rất nhiều, chồng
chất cao đến tận trời xanh.
- HS đọc đoạn 2.
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và
ni chí lớn giành lại non sơng.
- HS đọc đoạn 3.
-Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương
dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác
cho dân lại còn giết chết ơng Thi Sách
là chồng của bà Trưng Trắc.
- Có người xin nữ chủ tướng cho mặc
đồ tang.
- Nữ tướng nói: Khơng! Ta sẽ mặc
giáp phục thật đẹp để dân chúng thấy
thêm phấn khích, cịn giặc trơng thấy
thì kinh hồn.
- Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ
tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm
cho dân cảm thất vui vẻ, phấn chấn tin
váo chủ tướng, cịn giặc thì sợ hãi.
- Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật
đẹp bước lên bành voi. Đồn qn
rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung
nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn

theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà
Trưng, tiếng trống đồng dội lên, đập
vào sườn đồi, theo suốt đướng hành
quân.
- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ,
Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất
nước ta sạch bóng qn thù.
- Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo
nhân dân ta giải phóng đất nước, là
hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại
xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- HS theo dõi GV đọc + đọc lại.
- 1 vài HS đọc lại toàn bài.
- HS thi đọc .Lớp bình chọn bạn đọc


hay.
KỂ CHUYỆN (20')
1. Xác định yêu cầu:
- Treo các tranh minh hoạ truyện Hai
Bà Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK.
2. Kể lại câu chuyện:
- Bức tranh vẽ những gì?

- GV gọi HS kể mẫu tranh 1.
- Nhắc HS kể đúng nội dung tranh
minh hoạ và truyện, kể ngắn gọn,
không nên kể nguyên văn như lời của
truyện.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.

- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và
kể cho bạn bên cạnh nghe. Dựa vào
các bức tranh còn lại.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện.
- Sau đó gọi 1 HS kể lại tồn bộ câu
chuyện.
- Nhận xét HS.
3. Củng cố, dặn dò: (5')
- Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều
gì?

- 1 HS đọc yêu cầu: Dựa vào các
tranh sau, kể lại từng đoạn câu chuyện
Hai Bà Trưng.
+Vẽ một đồn người, đàn ơng cởi
trần, đóng khố, đàn bà quần áo vá
đang khuân vác rất nặng nhọc; một số
tên lính tay cầm gươm, giáo, roi đang
giám sát đồn người làm việc có tên
vung roi đánh người.
- 1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.
- Từng cặp HS kể.
- 3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
- HS kể.
- HS lắng nghe.
- Truyện ca ngợi tinh thần anh dũng,

bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại
xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta
- Lắng nghe.

* KNS: Truyện Hai Bà Trưng khơng
chỉ cho các em có thêm hiểu biết về
hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm
đầu tiên của nước ta, mà còn cho
chúng ta thấy dân tộc Việt Nam ta có
một lịng nồng nàn u nước, có
truyền thống chống giặc ngoại xâm
bất khuất từ bao đời nay.
*) GDQP&AN: Hãy nêu tấm gương
- HS nêu
những người Mẹ Việt Nam đã anh
dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
- Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, - HS lắng nghe.
khuyến khích HS về nhà kể lại câu


chuyện cho người thân cùng nghe.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp
theo.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 91: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).

- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí
của nó ở từng hàng.
2. Kĩ năng
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số trong
(trường hợp đơn giản).
3. Thái độ
- u thích mơn tốn.
*ND điều chỉnh: BT3 (a,b) không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu HS trả lời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ. Đồ dùng toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: 2p
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
học lên bảng.
b. Giới thiệu số có bốn chữ số: 10p
VD: số 1423.
- Gv yêu cầu HS lấy bộ dùng toán ra
và thực hiện theo yêu cầu
- GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như
hình vẽ SGK), rồi quan sát, nhận xét
cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi
cột có mấy ơ vng? Mỗi tấm bìa có
bao nhiêu ơ vng?
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK
rồi nhận xét để biết: Mỗi tấm bìa có
100 ơ vng, nhóm thứ nhất có 10
tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có bao

nhiêu ơ vng?
- Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa như thế
vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ơ
vng?
- Nhóm thứ ba chỉ có hai cột, mỗi cột
có 10 ơ vng vậy nhóm thứ ba có

Hoạt động của học sinh
- Nghe giới thiệu.
- HS thực hiện
- HS làm theo HD của GV, sau đó trả
lời: Mỗi tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có
10 ơ vng. Mỗi tấm bìa có 100 ô
vuông.
- HS quan sát sử dụng phép đếm thêm
từ 100, 200, 300,.... 1000 trả lời: Nhóm
thứ nhất có 1000 ơ vng.
- Có 400 ơ vng.
- Có 20 ơ vng.


bao nhiêu ơ vng?
- Nhóm thứ tư có mấy ơ vng?
- Như vậy trên hình vẽ có bao nhiêu ơ
vng tất cả?
- GV cho HS quan sát bảng các hàng,
từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng
trăm, hàng nghìn. GV HD HS nhận
xét, chẳng hạn: coi 1 là một đơn vị thì
ở hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở

hàng đơn vị; coi 10 là một chục thì ở
hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng
chục; coi 100 là một trăm thì ở hàng
trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm;
coi 1000 là một nghìn thì ở hàng
nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng
nghìn.
- GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2
chục, 3 đơn vị được viết và đọc như
thế nào? (Ghi bảng)
- GV HD HS phân tích số 1423.
- Số 1423 là số có mấy chữ số?
- Em hãy phân tích số 1423 từ trái
sang phải?
- Cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu
tương tự như trên (theo thứ tự từ hàng
nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngước lại
hoặc chỉ vào bất cứ một trong các chữ
số của số 1423 để HS nói).
- GV cho thêm một vài số có bốn chữ
số để HS phân tích. (VD: 1467, 3579,
5560,...)
c. Luyện tập:(20')
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV HD HS nêu bài mẫu.
-Yêu cầu cho HS tự làm .
- GVnhận xét và chữa bài.
- Lưu ý: Cách đọc các số 1,4,5 ở hàng
đơn vị như cách đọc số có ba chữ số.

Bài 2:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.

- Có 3 ơ vng.
- Có 1000, 400, 20 và 3 ơ vng.
- HS quan sát trên bảng và lắng nghe
GV giảng bài.
Hàng
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
I000
100
10
1
100
10
1
100
1
100
1
4
2
3
Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3
đơn vị.

Viết là: 1423.
Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai
mươi ba
- Là số có bốn chữ số.
- Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ
một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ
số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn
vị.
- HS thực hiện theo YC của GV.

- HS xung phong nói trước lớp.

- 1 HS nêu yêu cầu.
Đáp án:
b. Viết: 3442. Đọc là: ba nghìn bốn
trăn bốn mươi hai.
- HS ghi nhớ.
- 1HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng làm bài.


- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Sau đó yêu cầu HS nêu miệng.

- GV nhận xét và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò :(5')

-Yêu cầu HS về nhà luyện thêm cách
đọc số có bốn chữ số.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương.
Chuẩn bị bài sau.

- Đổi chéo vở để KT bài.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu miệng:
a) 1984; 1985 ; 1986; 1987; 1988;
1989
b) 2681; 2682 ; 2683; 2684 ; 2685 ;
2686
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe.

ĐẠO ĐỨC
Tiết 19: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức

- Bước đầu biết thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đồn
kết, giúp đỡ nhau, khơng phân biệt màu da, ngơn ngữ…
2. Kĩ năng
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù
hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
3. Thái độ
- Đoàn kết, giúp đõ bạn bè
* QTE: Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thơng tin
phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.

* KNS: KN trình bày suy nghĩ.
*GDTTHCM : Giáo dục HS biết đồn kết với thiếu nhi Quốc tế chính là thực
hiện lời dạy của Bác Hồ
* GDBVMT: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động BVMT làm
cho môi trương thêm xanh, sạch, đẹp.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 5p:
- HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
(sách, vở, đồ dùng,...)
- Nhận xét chung.
2. Bài mới 30p:
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài
GTB: Thiếu nhi trên thế giới đều là
học.
anh em một nhà, không phân biệt dân
tộc, màu da.... Vậy chúng ta cần phải
có thái độ như thế nào? quan tâm giúp
đỡ họ ra sao? Hôm nay chúng ta cùng


tìm hiểu qua bài học Đồn kết với
thiếu nhi quốc tế.
- Ghi tên bài.
a. Hoạt động 1: Phân tích thơng tin.
- GVchia lớp thành 5 nhóm.
- Phát cho các nhóm tranh ảnh về các

cuộc giao lưu của trẻ em Việt Nam với
trẻ em thế giới (trang 30 – VBT ĐĐ3).
YC các nhóm xem tranh và thảo luận
trả lời các câu hỏi:
1. Trong tranh, ảnh các bạn nhỏ Việt
Nam đang giao lưu với ai?
2. Em thấy buổi giao lưu như thế nào?
3. Trẻ em Việt Nam và trẻ em ở các
nước trên thế giới có được kết bạn,
giao lưu, giúp đỡ lẫn nhau hay khơng?
- Gọi đại diện của các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận.
- Kết luận: Trong tranh, ảnh các bạn
nhỏ Việt Nam đang giao lưu với các
bạn nhỏ nước ngồi. Khơng khí giao
lưu rất đồn kết, hữu nghị. Trẻ em trên
tồn thế giới có quyền giao lưu, kết
bạn với nhau không kể màu da, dân
tộc.(QTE)
b. Hoạt động 2: Du lịch thế giới
- HS thảo luận cặp đôi trao đổi với
nhau để trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên những hoạt động, phong
trào của thiếu nhi Việt Nam (mà em đã
từng tham gia hoặc được biết) để ủng
hộ thiếu nhi thế giới.

* KNS: KN trình bày suy nghĩ
- HS ngồi thành các nhóm, nhận
tranh ảnh, quan sát và thảo luận trả

lời các câu hỏi:
1. Trong tranh các nhỏ Việt Nam
đang giao lưu với các bạn nhỏ nước
ngồi.
2. Khơng khí giao lưu rất vui vẻ,
đồn kết. Ai cũng tươi cười.
3. Trẻ em Việt Nam có thể kết bạn
giao lưu, giúp đỡ bạn bè ở nhiều
nước trên thế giới.
- Đại diện của mỗi nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung ý kiến.

- Hai HS thảo luận với nhau và trả lời
câu hỏi:
+Đóng tiền ủng hộ các bạn ở nước
bị thiên tai, chiến tranh.
-Tham gia các cuộc thi vẽ tranh, viết
thư, sáng tác truyện....cùng các bạn
thiếu nhi quốc tế.
- Nghe HS báo cáo.
-Một vài HS đại diện nhóm mình báo
cáo.
- Kết luận: Các em có thể ủng hộ, giúp -Lắng nghe và ghi nhớ.
đỡ các bạn thiếu nhi ở các nước khác,
mhững nước còn nghèo, có chiến
tranh. Các em có thể viết thư kết bạn
hoặc vẽ tranh gửi tặng. Các em có thể
giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài đang ở
Việt Nam. Những việc làm đó thể hiện

tình đồn kết của các em với thiếu nhi


quốc tế, biết đồn kết với thiếu nhi
Quốc tế chính là thực hiện lời dạy của
Bác Hồ.(GDTTHCM )
- HS lắng nghe.
3. Củng cố, dặn dò 2p:
- Về nhà sưu tầm các bài thơ, bài hát,
- HS ghi nhớ.
tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa
thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế
* GDBVMT: Đoàn kết với thiếu nhi
quốc tế trong các hoạt động BVMT
- HS lắng nghe .
làm cho môi trương thêm xanh, sạch,
đẹp.
-Nhận xét tiết học.

Ngày soạn: 11/ 1/ 2020
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 14 tháng 1 năm 2020
TOÁN
Tiết 92: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
2. Kĩ năng

- Bước đầu làm quen với các số trịn nghìn (từ 1000 đến 9000)
3. Thái độ
- u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:

- Bảng nhóm, phiếu học tập bài 1 và bài 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ 5p:
- GV kiểm tra bài tiết trước: Cho HS
viết, đọc, các số có bốn chữ số: 1243,
4251.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới (27p)
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.
b. Luyện tập:
Bài 1:
-YC HS nêu cách làm bài, sau đó làm
bài.
- Yêu cầu HS làm trong phiếu bài tập,1

Hoạt động của học sinh
- 2 HS lên bảng làm BT.
- HS lắng nghe
- Nghe giới thiệu.

-1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm trong phiếu bài tập,1
HSlàm trong bảng phụ.


HSlàm trong bảng phụ.

- GV gắn bài làm của HS lên bảng
nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS thảo thuận nhóm và làm
bài trong phiếu.
- Gọi HS đọc bài làm.
- GVnhận xét và chữa bài.
Bài 3:
- Gọi HS nêu YC của bài.
- GV chia nhóm và tổ chức cho HS
chơi trị chơi Tiếp sức.
- Thành viên của các nhóm phải nối
tiếp nhau ghi các số cịn thiếu trong 2
dãy số, nhóm nào nhanh và đúng hơn
sẽ thắng cuộc.
- GV nhận xét và tun dương nhóm
thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dị (2p)
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.

Đọc số
Bốn nghìn bảy trăm sáu

mươi lăm
Một nghìn chín trăm
mười một
Năm nghìn tám trăm hai
mươi mốt
Chín nghìn bốn trăm sáu
mươi hai
Một nghìn chín trăm
năm mươi tư

Viết số
4765
1911
5821
9462
1954

-1 HS đọc YC bài tập.
- HS làm bài trong phiếu.
- HS đọc bài làm.
-1 HS đọc YC bài tập.
- 2 nhóm chơi trò chơi.
a. 8650; 8651; 8652; 8653; 8654;
8655; 8656.
b.3120; 3121; 3122; 3123; 3124;
3125; 3126.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và ghi nhớ

CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

Tiết 38: TRẦN BÌNH TRỌNG
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hìn thức bài văn xi Bi viết sai khơng
qu 5 lỗi chính tả.
2. Kỹ năng
- Viết đúng độ cao, đảm bảo tốc độ viết, trình bày bài khoa học.
- Làm đúng BT2 a .
3. Thái độ
- Luôn có ý thức giữ gìn sách vở


* GDQP&AN: Ca ngợi lịng dũng cảm, mưu trí, sáng tạo của tuổi trẻ Việt Nam
trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 5p:
- YC học sinh viết: liên hoan, nên
- HS viết bảng con.
người, náo nức, lên lớp.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới 27p:
a. Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả
- HS lắng nghe.
hơm nay, các em sẽ viết một đoạn văn
nói về ơng Trần Bình Trọng, một danh
tướng nước ta vào thời nhà Trần.

- GV ghi tên bài.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại.
- YC đọc phần chú giải
-1 HS đọc chú giải: Trần Bình
Trọng, tước vương, khảng khái.
- Hỏi: Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước
-...”Ta thà làm ma nước Nam chứ
vương, Trần Bình Trọng đã trả lời ra
không thèm làm vương đất Bắc”.
sao?
- Qua câu trả lời đó em thấy Trần Bình -...Là người yêu nước, thà chết ở
Trọng là người như thế nào?
nước mình, khơng thèm sống làm tay
sai giặc, phản bội Tổ quốc.
*) GDQP&AN: Ca ngợi lòng dũng
- HS lắng nghe
cảm, mưu trí, sáng tạo của tuổi trẻ Việt
Nam trong chiến đấu chống giặc ngoại
xâm
*Hướng dẫn cách trình bày:
- Trong đoạn văn có những chữ nào
- Các chữ đầu câu: Năm, Trần, Giặc,
được viết hoa? Vì sao?
Ta. Tên riêng: Trần Bình Trọng,
Nguyên.
- Câu nào được đặt sau dấu hai chấm,
-..."Ta thà làm ma nước Nam chứ

đặt trong dấu ngoặc kép?
không thèm làm vương đất Bắc".
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Yc HS tìm các từ khó,dễ lẫn khi viết - sa vào, dụ dỗ, tước vương, khẳng
chính tả.
khái......
*Viết chính tả.
- GV đọc, HS viết bài.
- Nghe GV đọc và viết vào vở.
*Soát lỗi.
- Đổi chéo vở và dò bài.
*Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
- Nộp 5 -7 bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. Câu a: Điền l/n:


- Gọi HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài - HS quan sát
tập.
- YC làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ
- HS thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá
Đáp án: nay, liên lạc, lần, luồn,
nắm, ném.
3.Củng cố, dặn dò 2p:
- Dặn HS về nhà nhớ các từ vừa tìm
-Lắng nghe, về nhà thực hiện.
được, HS nào viết xấu, sai từ 5 lỗi trở

lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 37: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức
- Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi .
2. Kĩ năng
- Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định .
3. Thái độ
- u thích mơn học.
II. KNS: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thơng tin để biết tác hại của phân
và nước tiểu ảnh hưởng tới sức khỏe con người.(Liên hệ - HĐ2)
* SDNLTK&HQ: Giáo dục HS biết sử lý phân hợp vệ sinh là phịng chống ơ
nhiễm mơi trường khơng khí, đất và nước cũng góp phần tiết kiệm năng lượng
nước.
II. CHUẨN BỊ: Các hình minh hoạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:(5')
+Tại sao chúng ta không nên vứt rác ở
- 2 HS trả lời.
nơi cơng cộng?
+ Rác thải có thể xử lí theo mấy cách?
Đó là những cách nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a)GTB (2'): GV giới thiệu bài và ghi tựa - HS nghe và nhắc lại tên bài.

bài lên bảng.
b) Hoạt động 1:Quan sát tranh (15')
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 70 - HS quan sát hình và thảo luận
và 71 và thảo luận nhóm đơi trả lời:
nhóm đơi.
+ Em nhìn thấy những gì trong tranh?.
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc
phóng uế bừa bãi ?
+ Chúng ta cần làm gì để tránh những


hiện tượng trên?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày .
- KL: Phân và nước tiểu là chất cặn bã,
chúng có mùi hơi thối và chứa nhiều
mầm bệnh, cho nên chúng ta khơng nên
phóng uế bừa bãi.
* Hoạt động 2:Làm việc theo nhóm (10')
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát
các hình 3 và 4 trang 71 sách giáo khoa
và trao đổi theo gợi ý:
+ Hãy chỉ và cho biết tên các loại nhà
tiêu trong các hình ?
+ Ở địa phương em thường sử dụng loại
nhà tiêu nào ?
+ Bạn và những người trong gia đình cần
làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch ?
+ Cần làm gì để phân vật ni khơng làm
ơ nhiễm mơi trường ?(KNS)
- Mời đại diện một số nhóm lên trình

bày trước lớp.
- KL: Dùng nhà tiêu hợp VS để phịng
chống ơ nhiễm mơi trường khơng khí,
đất và nước.(KNS)
* SD NL TK & HQ: Giáo dục HS biết
sử lý phân hợp vệ sinh là phịng chống ơ
nhiễm mơi trường khơng khí, đất và
nước cũng góp phần tiết kiệm năng
lượng nước.
3. Củng cố - Dặn dò:5'
- Gọi 2 HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà xem trước bài mới .

- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp
nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.

- Các nhóm quan sát hình 3 và 4
trang 71 chỉ và nêu tên các loại nhà
tiêu có trong các hình trong sách
giáo khoa và qua đó liên hệ với
những loại nhà tiêu hiện đang sử
dụng nơi em ở.
- HS liên hệ trả lời.

- Lần lượt các đại diện lên trình
bày trước lớp. Lớp lắng nghe và
nhận xét bổ sung nếu có .
- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.

Ngày soạn: 12/ 1/ 2020
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 15 tháng 1 năm 2020
TOÁN
Tiết 93: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức


- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chứ số hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ khơng có đơn vị nào ở
hàng nào đó ở số có bốn chữ số.
2. Kĩ năng
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
3. Thái độ
- u thích mơn học
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 5p:
- GV đọc cho HS viết : 1942 , 6358 , - 3 HS lên bảng viết ,cả lớp viết bảng con
4444, 7155 .
.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới (27p))

a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên
-Nghe giới thiệu.
bảng.
b. Giới thiệu số có bốn chữ số, các
trường hợp có chữ số 0:
- Gv sử dụng bảng phụ.
- HS quan sát.
- GV HD HS quan sát, nhận xét bảng -Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0
trong bài học rồi tự viết số, đọc số.
chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột
-Ở dòng đầu ta phải viết như thế nào? đọc số: hai nghìn.
Tương tự như vậy ta có bảng sau:
Hàng

c. Luyện tập:
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu
HS làm bài.
- Cho HS đọc theo mẫu để làm bài rồi

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

2

2

0
7

0
0

0
0

Viết
số
2000
2700

2

7

5

0

2750

2

0


2

0

2020

2

4

0

2

2

0

0

5

2005

Đọc số
Hai nghìn
Hai nghìn
bảy trăm
Hai nghìn
bảy trăm

năm mươi
Hai nghìn
khơng trăm
hai mươi
402
Hai nghìn
bốn trăm
linh hai
Hai nghìn
khơng trăm
linh năm

-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
VD: 3690: Ba nghìn sáu trăm chín mươi.


chữa bài.
-Chữa bài và nhận xét
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Sau đó chia lớp thành 2 nhóm cùng
làm bài thi đua, nhóm nào làm xong
trước, đúng sẽ thắng.

- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS nêu cách làm và tự làm bài.
- Thu 1 số vở chấm bằng nhận xét.
- GV nhận xét.


- HS lắng nghe
-1 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở.
a. 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000.
b. 9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500.
c. 4420; 4430; 4440; 4450; 4460; 4470.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện.
- HS nộp vở.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và ghi nhớ.

3. Củng cố, dặn dò 2p:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về
đọc, viết số có bốn chữ số.
- GVNX giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tốt. Chuẩn bị bài sau.
TẬP ĐỌC
Tiết 38: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA NOI GƯƠNG CHÚ BỘ
ĐỘI
I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Hiểu nội dung một báo hoạt động của tổ, lớp.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2. Kỹ năng
- Đọc trôi chảy, thành thạo thể hiện sắc thái của bài.
3. Thái độ

- Ln u thích mơn học.
* KNS: KN thu thập và xử lí thơng tin, KN Thể hiện sự tự tin, KN nghe tích
cực.
* GDQP&AN: Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội, công an thực hiện.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 5p:
- GV gọi HS lên bảng đọc bài và
- 3 HS lên bảng TLCH. Lớp lắng nghe
TLCH:
và nhận xét, bổ sung.
- Nêu những tội ác của giặc ngoại


xâm đối với nhân dân ta.
-Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy
nhân dân ta rất căm thù giặc?
-Nhận xét và đánh giá .
2. Bài mới 30p:
a. GTB: Ở HKI các em đã được học
một số văn bản khác nhau. Văn bản là
một câu chuyện, một bài thơ, một bức
thư, ....Trong tiết tập đọc hôm nay,
các em sẽ được học một loại văn bản
khác, một bản báo cáo. Để biết được
nội dung một bản báo cáo những gì?
Cách đọc một bản báo cáo ra sao?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập

đọc hôm nay.
-Ghi tên bài học.
b. Luyện đọc:
- Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một
lượt.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết
hợp luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn .
- HD HS chia bài thành 3 đoạn.
+Đoạn 1: 3 dòng đầu;
+ Đoạn 2: Nhận xét các mặt;
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc
một đoạn của bài, GV theo dõi HS
đọc để HD cách ngắt giọng cho HS.
- Ngày 22/12 là ngày gì?
*) GDQP&AN: Hãy kể các chế độ
trong ngày các chú bộ đội, công an
thực hiện
- Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS đọc cả bài trước lớp.
- Theo em báo cáo trên là của ai?
- Bạn lớp trưởng báo cáo với những
ai?
- Bản báo cáo gồm những nội dung

- HS lắng nghe


-Theo dõi GV đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi
em đọc 1.(2 lượt)
- Hs luyện đọc từ khó.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD
của GV.
- HS dùng bút chì đánh dấu phân
cách.
- 3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý
ngắt giọng cho đúng.(2 vòng)
- HS hiểu: Ngày thành lập Quân đội
nhân dân Việt Nam (ngày 22/12).
- HS kể
- Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong
nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Báo cáo trên là của bạn lớp trưởng.
- Bạn lớp trưởng báo cáo với tất cả
các bạn trong lớp.
- Gồm ND: Nhận xét các mặt: Học


nào?
- Báo cáo kết quả thi đua trong tháng
để làm gì?
*KNS: Biết lắng nghe và xử lý thơng
tin
d.Luyện đọc lại:
- GV treo bảng phụ có nội dung của 1

đoạn.
- Yêu cầu HS tự luyện đọc lại các
đoạn, sau đó gọi một số HS đọc bài
trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá HS
3. Củng cố, dặn dò 2p:
- Bản báo cáo gồm có mấy nội dung?
- GV nhận xét , khen ngợi .
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.

tập, lao động, các công tác khác và Đề
nghị khen thưởng những tập thể và cà
nhân tốt nhất.
- Để tổng kết thành tích của lớp, của
tổ. Để biểu dương những tập thể và cá
nhân xuất sắc.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc.
-3 đến 4 HS đọc lại bài, cả lớp theo
dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS lắng nghe
- HS tự trả lời .
- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 13/ 1/ 2020
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 16 tháng 1 năm 2020
TỐN
Tiết 94: CÁC SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức
- Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
2. Kĩ năng
- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và
ngược lại.
3. Thái độ
- Yêu thich môn học.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 5p:
- 2 HS lên đọc các số sau: 2351, 8613 - 2 học sinh lên bảng
- HS lắng nghe
- Nhận xét chung.
2. Bài mới 27p:
- Nghe giới thiệu.
a. Giới thiệu bài:
b. GV HD HS viết số có bốn chữ số
thành tổng của các nghìn, trăm,


chục, đơn vị.
- GV ghi bảng số: 5247.
- Gọi 1 HS đọc số.
- Số 5247 gồm có mấy nghìn, mấy
trăm, mấy chục, mấy đơn vị.
- GV HD HS viết số 5247 thành tổng
của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.

- Làm tương tự với các số tiếp theo.
Lưu ý HS, nếu tổng có số hạng bằng 0
thì có thể bỏ số hạng đó đi.
- GV nêu VD cho HS viết : 7070 =?
- Nhật xét tuyên dương.
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, lớp
làm vào vở.

- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS dựa vào tổng các
nghìn, trăm, chục, đơn vị của số có
bốn chữ số, hãy viết số đó.
-Tổ chức cho HS chơi trị chơi Tiếp
sức.
- GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV HD: Chúng ta hãy đọc số đó thật
kĩ, xem số đó gồm mấy nghìn, mấy
trăm, mấy chục, mấy đơn vị. Sau đó
mới viết số. Nếu số khuyết ở hàng nào
thì ta phải viết số 0 vào hàng đó.
- GV phát phiếu bài tập YC học sinh
làm


- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò 2p:
-GVchia lớp thành 5 nhóm cho HS
chơi trị chơi ai nhanh nhanh ai đúng

- HS quan sát
- Năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy.
- Số 5247 gồm có 5 nghìn, 2 trăm, 4
chục, 7 đơn vị.
-HS viết: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7.
- HS thực hiện.
7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 +70.
- HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
1925 = 1000 + 900 + 20 + 5.
6845 = 6000 + 800 + 40 + 5.
5757 = 5000 + 700 + 50 + 7.
9999 = 9000 + 900 + 90 + 9.
- HS lắng nghe
-1 HS nêu yêu cầu .
-1 HS nêu nhiệm vụ bài tập.
VD: 5000 + 500 + 50 + 5 = 5555
2000 + 10 + 2 = 2012
- 2 đội thi tiếp sức trên bảng lớp.
( a,b cột 1 )
- HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu .
- Lắng nghe. Sáu đó làm bài theo yêu
cầu.


- HS nhận phiếu và làm bài.
Đáp án:
a. 8555; b. 8550; c. 8500.
b.1111; 2222; 3333; 4444; 5555;
6666; 7777; 8888; 9999.
- HS lắng nghe
-HS ngồi thành 5 nhóm và chọn các
đáp án đúng trên máy tính bảng.


hơn?
+ Câu 1: Số gồm 8 nghìn, 2 trăm và
3 chục, 6 đơn vị ?
A. 8326 B. 8236
C. 2836
+ Câu 2: Số gồm 5 nghìn, 0 trăm và
3 chục, 0 đơn vị ?
A. 5030 B. 5003
C. 5300
+ Câu3: 3000+ 200+2 =?
A. 3022 B. 3202 C. 3220
+ Câu 4: 9000+ 90+9 =?
A. 9990 B. 9090 C. 9099
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau

1.B

2. A
3. B
4. C
- HS lắng nghe và ghi nhớ.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 19: NHÂN HỐ. ƠN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI
NÀO?
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, 2)
2. Kĩ năng
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho
câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, 4)
3. Thái độ
- u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ 5p:
- Kiểm tra sự chuẩn bị tập vở của HS. - HS báo cáo cho GV.
- Nhận xét chung.
- HS lắng nghe
2. Bài mới 27p:
a. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học. GV ghi tên bài - Nghe giáo viên giới thiệu bài.
lên bảng.
b. HD làm bài tập:

Bài tập 1:
- Gọi HS đọc YC của bài.
-HS đọc YC của bài tập 1. Lớp theo
dõi SGK.
- Gọi HS đọc bài thơ
- 1HS đọc bài thơ.
-Con đom đóm được gọi bằng gì?
- Con đom đóm được gọi bằng Anh.
-Tính nết của con đom đóm được tả
-.....chuyên cần.
bằng từ nào?


-Hoạt động của con đom đóm được tả
bằng những từ ngữ nào?
GV: Tác giả đã dùng từ chỉ người
(Anh), những từ tả tính nết của người
(chuyên cần), những từ chỉ hoạt động
của của người (lên đèn, đi gác, đi rất
êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ) để
tả về con đom đóm. Như vậy là com
đom đóm đã được nhân hoá.
Bài tập 2:
- Gọi 1 HS đọc YC bài tập 2.
+Trong bài thơ Anh Đom Đóm, cịn
những con vật nào nữa được gọi và tả
như người ?
- GV yêu cầu HS thảo luận (3 ') và sử
dụng phần chát gửi câu trả lời cho GV.
- GV nhận xét.

+ Những câu thơ nào cho thấy Cò Bợ
và Vạc được tả như con người?
-YC HS trình bày trước lớp.

-..... lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi
suốt đêm, lo cho người ngủ.
-Lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận, suy nghĩ và gửi câu
trả lời qua phần chat.
Đáp án : Vạc , Cò Bợ.
-Những từ ngữ tả Cò Bợ như tả
người là:
Cị Bợ ru con: Ru hỡi! Ru hời!
Hỡi bé tơi ơi
Ngủ cho ngon giấc”
Thím Vạc thì lặng lẽ mị tơm.
- Chiếu Con cị và Vạc ở ngồi thực tế - HS lắng nghe.
và giới thiệu về 2 con vật này.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3:
- YC HS đọc đề của bài.
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn bài tập
yêu cầu 3 học sinh làm. HS dưới lớp
-1 HS đọc
làm vào vở
- HS làm bài
- 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vở

a.Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi
trời đã tối.
b.Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
Bài tập 4:
c.Chúng em học bài thơ anh Đom
- Gọi HS đọc YC của bài.
Đóm trong học kì I.
-Yêu cầu HS tự làm.
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
Câu a: .
Lớp em bắt đầu vào học kì II từ giữa
tháng 1. Lớp em bắt đầu vào học kì


- GV nhận xét, đánh giá
3. Củng cố, dặn dò 2p:
- Cho 2 HS nhắc lại những điều mới
học được về nhân hoá.
- Nhận xét tiết học.

II từ đầu tuần trước.
Câu b: Khoảng cuối tháng 5, học kì
II kết thúc.
Câu c: Đầu tháng 6, chúng em được
nghỉ hè.
- HS lắng nghe.
- Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây
cối....bằng những từ ngữ vốn để gọi
và tả con người là nhân hố.

- HS lắng nghe và ghi nhớ

TẬP VIẾT
Tiết 19: ƠN CHỮ HOA N (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng Nh), R, L (1 dòng); viết đúng
tên riêng Nhà Rồng (1 dịng) và câu ứng dụng: Nhớ sơng Lơ … nhớ sang Nhị
Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ .
2. Kỹ năng
- Viết đúng độ cao, đảm bảo tốc độ viết.
3. Thái độ
- Ln có ý thức giữ gìn sách vở
II. CHUẨN BỊ:

- Mẫu chữ viết hoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ 5p:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng
dụng của tiết trước.
-Yêu cầu HS viết vào bảng con : Ngô
Quyền.
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới 27p:
a. Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết
này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết
hoa N, (Nh) có trong từ và câu ứng

dụng. Ghi tên bài lên bảng.
* HD viết chữ hoa:
- GV treo mẫu chữ hoa N
- QS và nêu quy trình viết chữ hoa : N
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?

Hoạt động của học sinh

- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Ngô Quyền
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
- HS viết bảng con:Ngô Quyền.

-HS lắng nghe.

- HS quan sát
- HS lắng nghe
- Có các chữ hoa: N, (Nh), R, L, C, H.


- HS nhắc lại qui trình viết các chữ
(Nh), R.
- HS viết vào vở nháp chữ (Nh), R.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
* HD viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về địa danh Nhà Rồng?
cho HS xem hình ảnh và giói thiệu:

Nhà Rồng là một bến cảng thành phố
Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ
bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm
đường cứu nước.
- Quan sátvà nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng
cách như thế nào?
* HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Đó là những địa danh
lịch sử gắn liền với những chiến công
của quân và dân ta trong thời kì kháng
chiến chống thực dân Pháp. Vì vậy
câu thơ ca ngợi những địa danh lịch
sử, những chiến công của quân dân ta.
- Cho HS xem hình ảnh sơng Lơ ,
sơng Nhị Hà (tên gọi hiện nay sông
Hồng) trên bản đồVN
- Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết vở nháp. Ràng, Nhị Hà
*HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu
trong vở TV 3/2 Sau đó YC HS viết
vào vở.

- 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
- HS viết: Nh, R.
- HS lắng nghe và sửa
-2 HS đọc Nhà Rồng.
-2 HS nói theo hiểu biết của mình.

- HS xem hình ảnh Nhà Rồng trên
máy tính bảng và lắng nghe.

- HS quan sát
- Chữ N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, các chữ
còn lại cao một li. Khoảng cách bằng
1 con chữ o.
- 3 HS đọc.
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.

- HS xem hình ảnh về sơng Lơ và
sơng Nhị Hà ( sơng Hồng) trên máy
tính bảng.
- Chữ N, h, g, L, p, R, C, cao 2 li rưỡi,
các chữ còn lại cao một li.
- HS viết.
- HS viết vào vở tập viết theo HD của
GV.
+ 1 dòng chữ Nh cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ R, L cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Nhà Rồng cỡ nhỏ.
+ 4 dòng câu ứng dụng.
- HS nộp vở và lắng nghe nhận xét

- Thu chấm 5-7 bài. Nhận xét .
3. Củng cố – dặn dò 2p:
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng
dụng.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI


Tiết 38:VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức
- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống
con người và động vật, thực vật
2. Kĩ năng
- Biết gữi gìn vệ sinh chung để bảo vệ môi trường trong sạch.
3. Thái độ
- Ln có ý thức giữ vệ sinh mơi trường
* KNS: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thơng tin để biết tác hại của
nước bẩn, nước ô nhiễm ảnh hưởng tới vật và sức khỏe con người; kĩ năng tư
duy phê phán; kĩ năng làm chủ bản thân; kĩ năng ra quyết định; kĩ năng hợp
tác.
* SD NL TK & HQ: Giáo dục HS biết xử lý nước thải hợp vệ sinh chính là bảo vệ
nguồn nước sạch, góp phần tiết kiệm nguồn nước.
II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ :(5')
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
+Nêu tác hại của việc con người và gia
súc phóng uế bừa bãi?

+ Nêu những việc làm cần thiết để giữ vệ
sinh môi trường?
-GV NX, đánh giá.
2.Bài mới:
*) Giới thiệu bài (2') :GV nêu mục tiêu
và tên bài học.
- GV ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Quan sát tranh (10')
* GDKNS: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm
và xử lí các thơng tin để biết tác hại của
nước bẩn, nước ô nhiễm ảnh hưởng tới
vật và sức khỏe con người
- GV chiếu Slide có hình 1 và 2 trang 72
và 73 SGK, thảo luận nhóm đơi.(3') .
- Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn
thấy trong hình. Theo bạn, Nước thải đổ
ra như thế có hợp lý khơng? Vì sao?
-Gv chiếu Slide 2 và Slide 3,:
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
- u cầu lớp nhận xét bổ sung ..
- GV chiếu Slide 4và kết luận:Việc xả

Hoạt động của học sinh
- 2 HS trả lời câu hỏi.Lớp nhận
xét, bổ sung.

- HS thảo luận theo nhóm đơi(3'),
quan sát các hình trang 72, 73 và
nêu nhận xét về những gì có trong
từng bức tranh.

- Đại diện 2 nhóm trình bày kết
quả thảo luận, các nhóm khác bổ
sung.
- HS lắng nghe.


nước thải như vậy là khơng hợp lí vì sẽ
làm ô nhiễm môi trường ,truyền
bệnh,ảnh hưởng đến sức khỏe của sinh
vật và con người, làm cho các sinh vật
dưới nước khốn sống được.
- GVchiếu Slide 5 một số hình ảnh về sự
ô nhiếm môi trrường thực tế hiện nay
* Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý
nước thải hợp vệ sinh( 15') .
+ Ở gia đình em nước thải được chảy
vào đâu ?
+ Theo em cách xử lý như vậy đã hợp lý
chưa ? Nên xử lý như thế nào thì hợp
VS, khơng ảnh hưởng đến mơi trường
xung quanh ?
- GVchiếu Slide 6 có hình 3, 4 trang 73
u cầu HS quan sát và thảo luận nhóm
đơi (3') ,TLCH:
+ Hãy chỉ và cho biết những hệ thống
cống hợp vệ sinh trong các hình ?
+ Theo bạn nước thải có cần được xử lí
khơng ?
- GV chiếu Side 7 và kết luận : Hình 3 hệ
thống cống rãnh khơng hợp vệ sinh, hình

4 hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh.
Các biện pháp xử lý nước thải phù
hợp:Nước thải phải chảy qua đường ống
kín, khơng hở ra bên ngồi.Nếu nước
thải đổ ra sông, ao, hồ cần phải được xử
lý hết các chất độc hại.
-GVchiếu Slide 8,9 cho HS xem hình
ảnh Hệ thống xử lí nước thải của nhà
máy và giáo dục HS biết xử lý nước thải
hợp vệ sinh chính là bảo vệ nguồn nước
sạch, góp phần tiết kiệm nguồn nước.
( SD NL TK & HQ)
3. Củng cố - Dặn dò:5'
- Yêu cầu Hs đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương.
- Xem trước bài mới .

-HS xem hình ảnh.

- HS tự liên hệ trả lời.

- Tiến hành quan sát hình ảnh trên
phơng chiếu và thảo luận(3')
- Lần lượt các đại diện lên trình
bày trước lớp .
- Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.

- HS xem hình ảnh Hệ thống xử lí
nước thải của nhà máy và lắng

nghe .

- 2Hs đọc mục bạn cần biết.
- HS lắng nghe.

CHÍNH TẢ (Nghe viết)
Tiết 37: HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức


- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .Biết viết sai
không quá 5 lỗi chính tả.
- Làm đúng BT2 a ,3b
2. Kỹ năng
- Nghe viết đúng chính tả. Trình bày đúng đoạn viết.
3. Thái độ
- Luôn giữ sách vở sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 5p:
- Kiểm tra tập vở viết của học sinh.
- HS mang tập vở viết lên cho GV
kiểm tra.
- Nhận xét chung.
- HS lắng nghe.
2. Bài mới 27p

a. HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Theo dõi GV đọc.
Hỏi: Đoạn văn cho ta biết điều gì?
- Đoạn văn cho ta biết kết quả cuộc
khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
* HD cách trình bày:
-Tên bài viết Hai Bà Trưng viết ở
-Viết ở giữa trang giấy.
đâu?
-Chữ đầu đoạn được viết như thề nào? -Viết lùi vào 1 ơ và viết hoa.
-Trong đoạn văn có những chữ nào
-Những chữ đầu câu phải viết hoa.
phải viết hoa? Vì sao?
Tên riêng: Tô Định , Hai Bà Trưng.
- Giảng thêm: Hai Bà Trưng là chỉ
-Lắng nghe.
Trưng Trắc và Trưng Nhị. Chữ Hai và
chữ Bà trong Hai Bà Trưng đều được
viết hoa là để thể hiện sự tơn kính, sau
này Hai Bà Trưng được coi là tên
riêng.
* Hướng dẫn viết từ khó:
- u cầu HS tìm từ khó
- HS thực hiện.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa
- Đọc đồng thanh các từ vừa viết
tìm được.
*Viết chính tả:

- GV đọc từng câu, từng cụm từ cho
- HS nghe viết vào vở.
HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- HS thực hiện
* Soát lỗi:
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì
từ khó viết cho HS sốt lỗi.
để soát lỗi
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra
- HS thực hiện
lỗi.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×