TUẦN 23 (25/02 – 01/3/2019)
Ngày soạn: 17/02/2019
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2019
TOÁN
Tiết 111: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
- Học sinh tích cực chủ động làm bài tập.
2. KN: So sánh hai, nhận biết dấu hiệu chia hết PS đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lịng say mê học tốn.
II. ĐD DẠY – HỌC: BC
III. CÁC HĐ DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (5’)
So sánh bằng hai cách khác nhau - 2 HS lên bảng lớp làm bài vào BC, đổi
5
6
14
24
chéo BC trao đổi.
và
;
và
6
5
21
32
- HS nhận xét
- Gv nh.xét chung, tuyên dương.
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập
Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp - 3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài, cả lớp
làm bảng con
làm bảng con.
- GV cùng HS nhận xét chung,
9 11
4 4
14
<
>
<1
;
;
chữa bài, y/c HS giải thích cách 14 14
25 23
15
8 24
20 20
15
làm.
=
>
;
; 1<
9 27
19 27
- Lớp tự làm bài vào vở.
Bài 2. 2 Hs lên bảng chữa bài:
3
b) 1 < 5
a) 1> 5
3
14
Bài 2. Làm bài vào vở cá nhân.
- Gv chấm một số bài.
- Gv cùng lớp nhận xét chữa bài.
- Hs đọc y/c bài, tự làm bài vào nháp, đổi
Bài 1. Cuối trang 123:
chéo kiểm tra và 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Y/c hs làm bài cá nhân.
a) 752, 754, 756, 758
c) 756
- Gv cùng HS nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Nghe, thực hiện.
- Về nhà làm bài trong vở BT.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 45: HOA HỌC TRÒ
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và
niềm vui của tuổi học trò. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. KN: Chú ý đọc đúng các từ: đóa, xịe, phơi phới, đọc trôi chảy, diễn cảm bài
văn. Trả lời đúng các câu hỏi.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY-HỌC: UDCNTT (MC, MT)
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (5’)
- Kiểm tra 4 Hs đọc thuộc lòng bài - 4 Học sinh thực hiện
Chợ Tết và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, tuyên dương
B. Dạy bài mới: 32’
1. GTB: Dùng hình ảnh (Slide1)
- Quan sát tranh minh hoạ
2. HD luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài
- 1 HS đọc cả bài.
- GV chia đoạn
- Bài chia 3 đoạn
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc thành - Mỗi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
tiếng các đoạn trước lớp
(nhiều lần)
- Cho HS đọc các từ ở phần Ch.giải - HS đọc thầm phần Chú giải từ mới.
- Y/c HS luân phiên nhau đọc từng - HS ln phiên nhau đọc từng đoạn theo
đoạn theo nhóm đơi
nhóm đôi
- GV nghe và nh.xét và sửa lỗi
luyện đọc cho HS.
- GV đọc mẫu
- Học sinh theo dõi.
3. Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc thầm - thảo luận - HS thực hiện
nhóm TLCH:
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng + Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến
là hoa học trị ?
kì thi … gắn với k/niệm của nhiều học trò
về mái trường.
- Ý đoạn 1 nêu lên gì?
1. Cảm nhận được số lượng hoa phượng
rất lớn.
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu
biệt ?
phượng mạnh mẽ làm làm khắp th.phố rực
lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ.
- Ý đoạn 2 nêu lên gì?
2. Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.
+ Màu hoa phượng thay đổi như thế + Lúc đầu, hoa phượng có màu đỏ nhạt. ...
nào theo thời gian ?
sẽ đỏ đậm dần theo thời gian.
- Ý đoạn 3 nêu lên gì? ?
3. Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo, đặc
sắc của hoa phượng
- Nội dung chính của bài là gì?
* Bài văn tả vẻ đẹp độc đáo của hoa
phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm
vui của tuổi học trò.
- Cho HS quan sát vẻ đẹp của các - Hs quan sát
loại hoa phượng (slide 2)
4. Đọc diễn cảm
- Gọi Hs đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Hs thực hiện
- GV đọc diễn cảm đoạn 1 (slide 3) - HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bình chọn
- Học sinh nhận xét, bình chọn
C. Củng cố - dặn dò: 2’
- Y/c Hs nêu ND, ý nghĩa bài.
- CB: Khúc hát ru những em bé - 2 Học sinh nêu.
lớn trên lưng mẹ
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - Cả lớp chú ý theo dõi
HS học tốt.
---------------------------------------------------Ngày soạn: 18/02/2019
Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2019
TOÁN
Tiết 112: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. KT: Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
2. KN: Xác định Ps bằng nhau, so sánh phân số đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY – HỌC: BC
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Y/c HS rút gọn các phân số:
- 2 HS lên bảng, lớp làm ra vở nháp
b) Rút gọn phân số ta có:
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
b. HD học sinh làm bài tập:
Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu
- Gợi ý cho HS làm bài
- Y/c HS làm bài cá nhân
- Gọi HS nêu kết quả
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả:
Bài 3 - Cho HS nêu yêu cầu
- Cho cả lớp làm bài cá nhân
6
6 :2
3 9
9 :3 3 12 12 : 4 3
=
= ; =
= ; =
=
20 20: 2 10 12 12 :3 4 32 32 : 4 8
3 3 3 nên 6 12 9
< <
< <
vì 10 8 4
20 32 12
- Lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu
- Lắng nghe
- Làm bài
- Nêu kết quả
Số học sinh của cả lớp học đó là:
14 + 17 = 31 (học sinh)
14 ;
b) 17
31
a) 31
- Theo dõi, nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng
lớp
Rút gọn các phân số đã cho ta có:
20 20 :4 5
=
= ;
36 36 :4 9
45 45 :5 9
=
= ;
25 25 :5 5
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập
- Y/c HS làm bài vào BC
Vậy các phân số bằng
15 15:3 5
=
=
18 18:3 6
35 35:7 5
=
=
63 63 :7 9
5 là 20 35
;
9
36 63
- HS nêu yêu cầu
- Làm bài vào BC
- 2 HS lên bảng làm bài
c) 864752
d) 18490 215
91846
1290 86
772906
000
- GV nhận xét.
- HS phát biểu và lắng nghe.
3. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Hệ thống bài.
- Về nhà học bài, làm bài cịn lại
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (nhớ - viết)
Tiết 23: CHỢ TẾT
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Nhớ và viết, trình bày bài chính tả theo thể thơ.
- Làm bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
2. KN: Nhớ và viết đúng, đẹp bài thơ. Làm đúng, nhanh các bài tập.
3. TĐ: Gd tính cẩn thận, sạch sẽ.
II. ĐD DẠY – HỌC: BC, UDPHTM (BT1)
III. CÁC HĐ DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV đọc cho HS viết lại vào bảng con: - HS thực hiện
trút nước, khóm trúc, lụt lội, lúc nào.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
B. Dạy bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài: Chợ Tết (nhớ – viết)
- Học sinh theo dõi
2. HD HS nghe viết.
- GV y/c Hs đọc thuộc lòng đoạn viết chính - 1HS thực hiện, dưới lớp theo dõi
tả: 11 dòng đầu.
trong SGK và đọc thầm
- Y/c HS đọc thầm đoạn chính tả
- Hs thực hiện
- HD HS nhận xét các hiện tượng chính tả - Hs nêu ý kiến
- Cho HS luyện viết từ khó vào BC: lom - HS viết bảng con
khom, lon xon, yếm thắm, nép đầu, ngộ
nghĩnh.
- Nhắc cách trình bày bài bài thơ
- HS nêu cách trình bày
- Y/c HS nhớ lại và tự viết vào vở
- Cả lớp nhớ, viết vào vở
- Cho HS tự sốt lỗi
- HS dị bài, tự sốt lỗi.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. GV nhận xét
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra
ngồi lề trang tập
3. Làm bài tập chính tả
Bài tập 1
- Mời HS đọc yêu cầu bài tập
- GV HD thêm để HS hiểu y/c và hiểu - HS đọc yêu cầu bài tập
nghĩa từ hâm mộ
- HS theo dõi
- Gửi bài cho HS, y/c cả lớp làm bài.
- Cả lớp nhận bài và làm bài
- Cho HS quan sát bài làm của bạn
- HS NX kết quả bài làm, bổ sung,
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả: sĩ –
Đức – sung – sao – bức – bức
- Ghi lời giải đúng vào vở.
4. Củng cố - dặn dò: 2’
- Y/c Hs nhắc lại nội dung học tập
- HS thực hiện
- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có)
- Cả lớp chú ý theo dõi
- CB bài chính tả: Hoạ sĩ Tơ Ngọc Vân
------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 45: DẤU GẠCH NGANG
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục 3);
viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu
phần chú thích (BT2).
2. KN: Nhận biết và nắm được tác dụng của dấu gạch ngang đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY – HỌC: Bảng lớp viết sẵn :
+ Các đoạn văn trong bài tập 1 (a, b,c), phần Nhận xét.
+ Nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Y/c Hs tìm các từ thể hiện vẻ đẹp của thiên - HS thực hiện
nhiên, cảnh vật
- Nhận xét, tuyên dương
B. Dạy bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài: Dấu gạch ngang
- Từ năm lớp 1 đến nay, các em đã học được - Hs nêu ý kiến - Cả lớp chú ý
những dấu câu nào ?
theo dõi
=> Hôm nay các em sẽ học thêm một dấu
câu mới : Dấu gạch ngang.
2. Phần Nhận xét
Bài 1:
- Mời Hs đọc y/c bài tập và đọc các đoạn
- 1 HS đọc
- Y/c hs làm bài tập cá nhân
- Cả lớp làm bài vào vở
- Mời HS nêu kết quả trước lớp
- Hs nêu kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung và chốt ý
Đoạn c:
Đoạn a: Thấy tôi sán đến gần,
- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi …..
- Khi điện vào quạt, tránh để cánh quạt bị
vướng víu,…
- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục,……
- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khơ,
mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.
ơng hỏi tôi:
- Cháu con ai?
- Thưa ông, cháu là con ông Thư.
Đoạn b: Cái đuôi dài – bộ phận
khoẻ nhất của con vật kinh khủng
dùng để tấn công – đã bị trói xếp
vào bên mạng sườn.
Bài 2: Mời HS đọc y/c bài tập
- 1Hs đọc
? Theo em, trong mỗi đoạn trên, dấu gạch - Hs nêu ý kiến
ngang có tác dụng gì ?
- Y/c học sinh trao đổi theo cặp
- HS trao đổi nhóm đơi và ghi vào
phiếu.
- Mời đại diện trình bày trước lớp
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Cả lớp nhận xét, BS, chốt lại
+ Đoạn c: dấu gạch ngang liệt kê các biện + Đoạn a: dấu gạch ngang đánh
pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân
bền.
vật (ơng khách và cậu bé) trong
đối thoại.
+ Đoạn b: dấu gạch ngang đánh
dấu phần chú thích (về cái đi
dài của con cá sấu) trong câu
* Phần Ghi nhớ
văn.
- Giải thích lại rõ ND này để Hs hiểu.
- Hs đọc Ghi nhớ trong SGK và
3. Phần luyện tập
nghe giáo viên giải thích
Bài tập 1:
- Mời HS đọc y/c bài tập và đọc đoạn văn
Quà tặng cha
- 1Hs nêu và đọc đoạn văn Quà
- Y/c Hs làm bài theo cặp đơi
tặng cha
- Mời Hs trình bày bài làm trước lớp
- Hs thực hiện.
- Trình bày bài làm trước lớp (phát
- Y/c Hs nhận xét, bổ sung
biểu ý kiến)
- GV chốt lại:
- HS nhận xét, bổ sung
Câu có dấu gạch
ngang
Pa-xcan thấy bố
mình – một viên
chức tài chính –
vẫn cặm cụi trước
bàn làm việc.
Những dãy tính
cộng hàng ngàn
con số, một công
việc buồn tẻ làm
sao! – Pa-xcan
nghĩ thầm.
- Con hy vọng món
quà nhỏ này có thể
làm bố bớt nhức
Tác dụng
Đánh dấu phần chú thích
trong câu
Đánh dấu phần chú thích
trong câu (đây là ý nghĩ
của Pa-xcan.)
Dấu gạch ngang thứ
nhất: đánh dấu chỗ bắt
đầu câu nói của Pa-xcan.
đầu vì những con Dấu gạch ngang thứ hai:
tính – Pa-xcan nói. dánh dấu phần chú thích
(đây là lời Pa-xcan nói
với bố )
Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV giải thích thêm cho HS hiểu y/c bài
tập. Lưu ý: Đoạn văn các HS viết cần sử
dụng cần có dấu gạch ngang với hai tác
dụng (đánh dấu các câu đối thoại, đánh dấu
phần chú thích).
- YC HS viết đoạn văn vào vở viết.
- Mời HS đọc đoạn văn trước lớp
- Y/c HS khác nhận xét, góp ý rút kinh
nghiệm
- GV kiểm tra, nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố - dặn dò: 2’
- Y/c HS nêu lại ND phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.
- Nhận xét tiết học, khen những HS làm tốt
bài các bài tập.
- HS đọc yêu cầu của đề
- HS theo dõi
- Hs làm việc cá nhân vào vở.
- Đọc bài viết của mình trước lớp.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm
- 2 Hs nêu trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
-----------------------------------------------------
LỊCH SỬ
Tiết 23: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, HS biết:
- Sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê một vài tác giả tiêu biểu thời
Hậu Lê.
- Tác giả tiêu biểu Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
- HSKG biết: tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư
địa chí, Lam Sơn thực lục.
- GDHS niềm tự hào truyền thống lịch sử dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DH: Phiếu học tập (dùng cho HĐ 2).
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- KT tra HS về nội dung bài học trước.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài(ghi bảng). 1’
- Nhắc lại đầu bài.
b. Các hoạt động 25’
* Hoạt động 1:
* Làm việc cá nhân:
- HD hs lập bảng thống kê về tác giả, tác - Dựa vào bảng thống kê hs mô tả lại
phẩm tiêu biểu thời Hậu Lê.
nd các tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu
biểu ở thời Hậu Lê.
- Cung cấp cho hs 1 số dữ liệu hs điền
vào bảng thống kê.
* Hoạt động 2:
* Làm việc cá nhân theo PHT.
- Giúp hs lập bảng thống kê về nd tác
giả, cơng trình khoa học tiêu biểu dưới
thời hậu Lê.
- Cung cấp cho hs phần ND.
- YC hs tự điền vào cột tác giả cơng
trình khoa học và ngược lại vào PHT.
- Dựa vào bảng thống kê hs mô tả lại sự
phát triển của khoa học thời Hậu Lê.
Tác
Cơng trình Nội dung
giả
-Ngơ
- Đại Việt - Ls nước ta thời
Sĩ Liên Sử
Kí Hùng Vương và
Toàn thư.
thời Hậu Lê.
Nguyễ - Lam Sơn - LS cuộc khởi
n Trãi thực lực.
nghĩa Lam Sơn.
- Dư địa - XĐ lãnh thổ,
chí.
gthiệu tài nguyên,
phong tục, tập
quán của nước ta.
Lương -Đại thành - Kiến thức toán
Thế
toán pháp. học
Vinh.
+ Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà + Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông.
thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất?
- Liên hệ lịng u q người có cơng - Hs nêu ý kiến
lao to lớn đối với đất nước …
- Gọi HS nêu lại ND ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------Ngày soạn: 19/02/2019
Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2019
TOÁN
Tiết 113: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số. Nhận biết tính chất giao hoán của
phép cộng hai phân số.
2. KN: Cộng hai phân số cùng mẫu số đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lòng yêu thích mơn học.
II. ĐD DẠY – HỌC: BC, mỗi Hs một băng giấy trắng dài 20cm x 5cm.
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi 3 HS lên bảng RGPS: 8/12 ; - 3 HS thực hiện, dưới lớp làm trên BC
12/15 ; 15/20.
- Gv nhận xét chung.
B. Bài mới. 32’
1. Giới thiệu bài. Phép cộng phân số
2. HD HS cách cộng
a. Thực hành trên băng giấy.
- Y/c Hs gấp đôi 3 lần băng giấy.
- Hs thực hiện cá nhân theo GV
? Băng giấy được chia thành mấy + 8 phần
phần bằng nhau?
- Y/c Hs tô màu 3 phần và 2 phần
bằng 2 màu khác nhau.
? Mỗi lần tô màu mấy phần băng
giấy?
? Em đã tô màu bao nhiêu phần băng
giấy?
b. Cộng hai phân số cùng mẫu số:
3 2
+
8 8
- Hs tô màu.
3
+ Lần 1: 8
+ Đã tô màu
; Lần 2 : 2
8
5
8
băng giấy.
- Hs cộng trên băng giấy.
3 2 5
+ =
8 8 8
- Nhận xét tử số, mẫu số của phân số + Tử số là tổng 2 tử số và giữ nguyên
mẫu số.
tổng với tử số của từng phân số?
+ Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta
- Kết luận:
cộng tử số và giữ nguyên mẫu số.
- 3Hs nêu lại ghi nhớ
- Y/c Hs tự lấy VD và thực hiện tính. - Hs thực hiện cá nhân trên BC.
c. Luyện tập.
Bài 1. Y/c Hs làm bài cá nhân
- GV cùng Hs nhận xét chữa bài.
- Lớp làm vở, 4 Hs lên bảng làm.
2 3 5
b. 3 + 5 = 8
+ =
a. 5 5 5
4 4 4
3 7 3+7 10
c) 8 + 8 = 8 = 8
35
+
7
=
35+7
d) 25 25 25
=
42
25
- HS làm bài và nêu NX
Bài 2. YC HS làm bài và rút ra NX
- HD HS nêu tính chất giao hoán của
phép cộng phân số.
Bài 3.
- Hs làm bài vào vở.
- YC HS làm bài
Bài giải
- Gv chấm một số bài, củng cố.
Cả hai ô tô chuyển được số gạo là:
- Gv cùng HS NX chữa bài.
2 3 5
+ =
7 7 7
5
Đáp số: 7 số gạo trong kho.
- Nghe, thực hiện.
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhắc lại qui tắc cộng phân số (cùng
MS), tính chất giao hốn của phân số.
- Về nhà học bài và xem trước bài
114.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 46: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. MỤC TIÊU
1. KT: Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong sách
giáo khoa; thuộc một khổ thơ trong bài).
2. KN: Chú ý đọc đúng các từ: Ka-lưi, a-kay, lún sân, đọc trôi chảy, rành mạnh.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. CÁC KNSCB
- Kĩ năng giao tiếp - Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
III. ĐD DẠY – HỌC: BGĐT.
IV. CÁC HĐ DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’ Hoa học trò
- Mời vài HS đọc và trả lời câu hỏi - 4 HS thực hiện
về nội dung bài Hoa học trò
- Nhận xét, tuyên dương.
B) Dạy bài mới:
1. GTB: 1’
- Hs lắng nghe và theo dõi
2. HD học sinh luyện đọc: 10’
- Gọi học sinh đọc cả bài
- 1 HS đọc cả bài.
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc thành - Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ
tiếng các khổ thơ trước lớp
thơ (nhiều lần)
- Gọi hs đọc các từ ở phần Chú giải - HS đọc thầm phần Chú giải
- Y/c HS luân phiên nhau đọc từng - HS luân phiên nhau đọc từng khổ thơ
khổ thơ theo nhóm đơi
theo nhóm đơi
- Đọc mẫu bài thơ.
- HS lắng nghe.
3. Tìm hiểu bài: 10’
- Y/c hs đọc thầm - thảo luận nhóm - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
trả lời câu hỏi:
câu hỏi:
+ Em hiểu thế nào là “những em + Đây là bài thơ viết trong thời kì đất
bé lớn lên trên lưng mẹ”
nước có chiến tranh. Trong chiến tranh,
đàn ơng đi chiến đấu, phụ nữ và trẻ em ở
nhà. Những người mẹ miền núi bận trăm
cơng nghìn việc, đi đâu, làm gì cũng phải
địu con đi theo. Những em bé cả lúc ngủ
cũng khơng nằm trên giường mà nằm trên
lưng mẹ. Có thể nói các em lớn lên trên
lưng mẹ.
+ Người làm mẹ làm những công + Người mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp
việc gì ? Những cơng việc đó có ý trên nương. Những cơng việc này góp
nghĩa như thế nào ?
phần vào cơng cuộc chống Mĩ cứu nước
của tồn dân tộc.
+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói + Tình yêu của mẹ đối với con: lưng đưa
lên tình yêu thương và niềm hi vọng nôi, tim hát thành lời, mẹ thương a-kay,
của người mẹ đối với con?
mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
+ Hy vọng của mẹ đối với con : Mai sau
con lớn vung chày lún sân.
- Y/c hs nêu ND ý nghĩa của bài thơ.
4. Đọc diễn cảm và HTL: 10’
- Gọi Hs đọc nối tiếp các khổ thơ
- GV đọc diễn cảm khổ thơ 1, hướng
dẫn học sinh đọc.
- T/c cho HS học thuộc lịng bài thơ
bằng cách xố dần.
- Cho HS thi đọc thuộc lịng bài thơ
- Nhận xét, bình chọn
* Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu
sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Hs thực hiện.
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs học thuộc lòng theo hướng dẫn
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lịng 1 khổ
thơ hoặc bài thơ.
- Nhận xét, bình chọn
C. Củng cố - dặn dò: 2’
- Y/c hs nêu lại nội dung, ý nghĩa * Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc
của bài tập đọc.
của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp chú ý theo dõi
- CB: Vẽ về cuộc sống an toàn.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. KT: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện)
đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc sống đấu tranh giữa cái đẹp và
cái xấu, cái thiện và cái ác.
- Hiểu nội dung của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
- Kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
(Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn).
2. KN: Kể đúng câu chuyện theo chủ đề, kể hay, hấp dẫn.
3. TĐ: Gd tính bạo dạn, tự tin. Yêu thích môn học.
II. ĐD DẠY – HỌC: Một số truyện thuộc đề tài của bài KC (sưu tầm)
III. CÁC HĐ DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’Con vịt xấu xí
- Mời vài HS kể lại trước lớp và nêu nội dung - HS thực hiện
câu chuyện: Con vịt xấu xí
- Nhận xét, tuyên dương
B. Dạy bài mới: 32’
1. GTB: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- Cả lớp chú ý theo dõi
2. HD học sinh kể chuyện:
a) HD HS hiểu yêu cầu đề bài
- Y/c HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan - Đọc và gạch: Kể một câu
trọng.
chuyện em đã được nghe, được
đọc ca ngợi cái đẹp hay phản
ánh cuộc đấu tranh giữa cái
đẹp với cái xấu, cái thiện với
cái ác.
- Y/c 2 HS nối tiếp đọc các gợi ý.
- HS đọc gợi ý.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện: - HS quan sát các tranh minh
Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm họa
đốt trong SGK.
- Nhắc HS những truyện ngồi sách thì phải tự - HS theo dõi
tìm đọc, nếu khơng tìm truyện ở ngồi, HS có
thể kể những truyện trong SGK đã học.
- Y/c Hs tự giới thiệu câu chuyện
- HS thực hiện
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- Nhắc HS kể phải có đầu có cuối. Có thể kết
thúc theo lối mở rộng: nói thêm về tính cách
của nhân vật và ý nghĩa truyện để các bạn cùng
trao đổi.
- Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý - Kể theo cặp và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
nghĩa câu chuyện.
- Mời HS thi kể trước lớp.
- HS thi kể và cả lớp nghe, đặt
câu hỏi cho bạn trả lời.
- Y/c Hs kể những câu chuyện đã học về tình - HS kể theo y/c của GV.
cảm yêu mến của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
- Mời HS nhận xét bình chọn bạn kể tốt và nêu - Nhận xét, bình chọn
được ý nghĩa câu chuyện.
C. Củng cố - dặn dò: 2’
- Y/c HS nêu lại ND câu chuyện vừa kể.
- HS thực hiện
- Y/c hs về nhà kể lại truyện cho người thân,
xem trước nội dung tiết sau.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt - Cả lớp chú ý theo dõi
và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu
nhận xét chính xác.
------------------------------------------------------TH TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Luyện đọc bài Thăm nhà Bác; ôn tập về dấu chấm hỏi, chấm than, gạch ngang.
II. ĐD DẠY –HỌC: BP ghi ND BT 3.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:
- Gọi Hs đọc đoạn văn miêu tả cây cối.
- 3- 5 Hs đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Luyện tập (31’)
- Lớp theo dõi
Bài 1: Đọc bài văn.
- Gọi cho hs đọc nối tiếp theo từng khổ thơ - 4 - 5 Hs/lượt
lượt.
- T/c cho Hs đọc trong nhóm.
- Hs thực hiện - Hs lắng nghe.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.
Đ/án: a - ý 1 ; b - ý 2 ; c - ý 1 ; d – ý 2 ; e - ý 3. - HS làm bài cá nhân,
- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.
- 5 - 7 HS đọc bài làm, NX.
- Gọi HS chữa bài
- NX chốt KT
Bài 3. Điền dấu chấm hỏi, chấm than hoặc
gạch ngang.
- Y/c Hs nhắc lại KT về các dấu câu.
- 2 Hs nêu lại.
- T/c cho Hs làm bài theo tổ, thi điền nhanh, - Đại diện các tổ tham gia.
đúng.
- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò 4’:
- GV củng cố bài, NX tiết học
-------------------------------------THỰC HÀNH TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. Giúp HS :
1. Củng cố về dấu hiệu chia hết, phép nhân, chia STN và so sánh phân số.
2. Rèn cho HS kĩ năng tính tốn thành thạo.
3. TĐ: HS u thích mơn học và biết vận dụng vào cuộc sống.
II. ĐD DẠY HỌC: BC, bảng phụ viết bài tập 3, 4.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC: Y/c HS nêu lại các dấu hiệu chia hết, so - hs thực hiện, lớp nhận
sánh phân số.
xét.
- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.
2. HD HS luyện tập
Bài 1: Viết chữ số thích hợp…
- Gọi HS đọc YC, y/c HS làm bài cá nhân, chữa bài. - 1em - Cả lớp làm bài, 1
Đ/án: a) 692 (4,6,8) ; b) 702
HS lên bảng làm.
- Gv nhận xét, củng cố, tuyên dương.
- lớp NX
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Đ/án: a) 352 x 208 = 73216
b) 43976 : 324 = 135 (dư 236)
- Gọi HS nêu YC bài tập
- 1 em
- T/c cho HS làm bài cá nhân, chữa bài, nhận xét,
- 2 Hs lên bảng làm, lớp
tuyên dương.
NX
Bài 3: > ; < ; =.
- T/c cho Hs đại diện các tổ lên thi.
- Hs tham gia, nhận xét,
giải thích cách làm.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Viết PS thích hợp vào chỗ chấm.
7
b) 4
Đ/án: a) 4
7
- T/c cho Hs làm bài cá nhân, 2 Hs làm trên BP.
- Nhận xét, củng cố.
2
18
Bài 5: Khoanh vào PS bằng 7 .
Đ/án: 63 .
- T/c cho HS làm bài vào BC, chữa bài.
- Hs thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Gv củng cố bài, NX tiết học
- Hs thực hiện, giải thích
cách làm.
- Lắng nghe.
--------------------------------------------------Ngày soạn: 20/02/2019
Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 02 năm 2019
TOÁN
Tiết 114: PHÉP CỘNG HAI PHÂN SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIỂU
1. KT: Biết cộng hai phân số khác mẫu số.
2. KN: Áp dụng làm các bài tập đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài.
II. ĐD DẠY – HỌC: vở nháp, BC
III. CÁC HĐ DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
? Muốn cộng hai PS cùng MS ta làm - 2 Hs lên bảng trả lời và lấy ví dụ.
như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
- Lớp cùng thực hiện ví dụ.
- Gv cùng Hs nx trao đổi.
B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới:
a. Cộng hai PS khác mẫu số.
- Gv nêu ví dụ sgk/127.
- Hs theo dõi.
? Để tính số phần băng giấy hai bạn +...tính cộng: 1 + 1
2 3
đã lấy ta làm tính gì ?
? Làm thế nào để có thể cộng được +...QĐMS hai PS rồi thực hiện công hai
PS cùng mẫu số.
hai phân số này?
- 1 Hs lên bảng, lớp thực hiện vào nháp,
- Quy đồng và thực hiện:
trao đổi.
1 1 ×3 3
=
=
2 2 ×3 6
Cộng hai PS:
1 1 ×3 2
=
=
3 3 ×2 6
1 1 3 2 5
+ = + =
2 3 6 6 6
;
? Muốn cộng hai PS khác MS ta làm + ...QĐMS hai phân số.
+ Cộng hai PS đã quy đồng mẫu số.
như thế nào?
b. Luyện tập.
- Hs tự làm bài vào nháp, đổi chéo trao
Bài 1. Tính.
đổi bài.
- 2 Hs lên bảng làm câu a,b.
2 2×4 8 ;
3 3×3 9
=
=
=
=
a) 3 3 × 4 12
4 4 ×3 12
b)
2 3 8 9 17
+ = + =
3 4 12 12 12
9 9× 5 45 ;
3 3 × 4 12
=
=
=
=
4 4 ×5 20
5 5 × 4 20
9 3 45 12 57
+ = + =
4 5 20 20 20
- GV cùng HS nhận xét trao đổi cách
làm bài (lưu ý cho HS là: kết quả cuối
cùng bao giờ cũng phải là PS tối - Hs theo dõi và thực hiện trên BC.
giản).
- GV HD HS có thể QĐMS hai PS
trực tiếp trên phép cộng, sau đó cho
HS thực hành trên BC, phép cộng:
3 7 27 28 55
- HS vận dụng mẫu, làm bài tập vào
+ = + =
4 9 36 36 35
bảng con câu a,b.
Bài 2. GV cùng HS làm mẫu:
- 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp chữa bài.
- Gv nhận xét chốt bài làm đúng.
Bài 3. Giải toán
- Gv thu vở kiểm tra một số bài.
- Gv cùng Hs nhận xét chữa bài.
- Hs đọc y/c bài, tóm tắt bài và trao đổi
cách làm bài - Hs làm bài cá nhân vào
vở.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Sau hai giờ ơtơ đó chạy được:
21 16 37
+ =
(qng đường)
56 56 56
37
Đáp số: 56 quãng đường.
- Nghe, thực hiện.
C. Củng cố - Dặn dò: 2’
- VN học bài và làm bài 1c,d; 2c,d.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 45: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU
1. KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ
phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả
một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).
2. KN: Viết đúng đoạn văn miêu tả một bộ phận của cây cối, viết hay, câu văn có
hình ảnh.
3. TĐ: u thích mơn học và các loài cây.
II. ĐD DẠY – HỌC:
- Bảng phụ ghi cho BT 1.
III. CÁC HĐ DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Mời vài HS đọc đoạn văn trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
B. Dạy bài mới: 32’
1. GTB: Luyện tập miêu tả các bộ phậncủa
cây cối
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
- Gọi Hs đọc đoạn văn: Hoa sầu đâu và Quả
cà chua. HD Hs hiểu nghĩa các từ : cây sầu
đâu, vải tiến vua
- Y/c hs nhận xét về cách miêu tả của tác giả
- Mời HS phát biểu ý kiến
- HS thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- 2 Hs đọc đoạn văn: Hoa sầu
đâu và Quả cà chua.
- Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn,
suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát
hiện cách tả của tác giả trong
mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
- Hs phát biểu ý kiến, cả lớp
nhận xét.
- Nh.xét, bổ sung và chữa bài
- HS theo dõi
- Nhận xét, bổ sung (ND trên BP)
=> Đoạn tả hoa sầu đâu: Tả cả chùm hoa,
không tả từng bông…Tả mùi thơm của hoa
bằng cách so sánh. Dùng từ ngữ, hình ảnh
thể hiện tình cảm của tác giả: hoa nở như
cười...
Đoạn tả quả cà chua: Tả cây cà chua từ khi
hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn
xanh đến khi quả chín.
Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít……
Bài tập 2
- Mời HS đọc yêu cầu bài tập
- HS: Viết một đoạn văn tả một
loài hoa hoặc một thứ quả mà
em yêu thích.
- Giải thích cho hs hiểu y/c bài tập, y/c HS - Một vài HS phát biểu: Các em
chọn hoa, quả
chọn cây hoa nào hoặc cây quả
nào.
- Y/c HS làm bài vào vở
- Hs viết đoạn văn vào vở.
- Mời vài HS đọc đoạn văn trước lớp
- 5 HS đọc trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung, tuyên dương
- Nhận xét, bổ sung
3. Củng cố - dặn dò: 2’
- Y/c hs nêu lại nội dung vừa học.
- HS nêu trước lớp
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Đoạn văn trong - Cả lớp chú ý theo dõi
bài văn miêu tả cây cối.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 46: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. MỤC TIÊU
1. KT: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một
trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được
một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với một từ tả mức
độ cao của cái đẹp (BT4).
2. KN: Tìm được các từ ngữ miêu tả cái đẹp, đặt được câu hay, đúng.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY – HỌC: - Từ điển HS, phiếu học tập (BT 3), UDCNTT (BT 1, ảnh về
phong cảnh đẹp)
III. CÁC HĐ DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Y/c hs nêu lại nội dung phần Ghi nhớ - Hs thực hiện theo yêu cầu
của bài Dấu gạch ngang
- Nhận xét chung phần bài cũ
B. Dạy bài mới: 32’
1. GTB: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
- HS theo dõi
2. HD HS làm bài tập
Bài tập 1: Slide1
- Cho HS quan sát bảng ghi sẵn nội dung - Hs đọc: Chọn nghĩa thích hợp với
mỗi câu tục ngữ sau:
Bài tập 1 và cho HS đọc.
- 4 HS nối tiếp nhau nói hồn cảnh
sử dụng 4 câu tục ngữ.
- HS trao đổi nhóm.
- Y/c HS làm bài tập theo nhóm
- Cho các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện nhóm trình bày.
luận.
- Cả lớp nhận xét, bố sung
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại:
+ Phẩm chất quý hơn về vẻ đẹp bên + Hình thức thường thống nhất với
nội dung :
ngồi:
Người thanh nói tiếng cũng thanh
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
Cái nết đánh chết cái đẹp.
Bài tập 2
- Mời HS đọc yêu cầu bài tập
Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo cỗ lịng mới ngon.
- HS: Nêu một trường hợp có thể sử
dụng một trong những tực ngữ nói
trên
- Y/c HS làm bài, sau đó nêu kết quả - HS làm bài cá nhân và nêu kết quả
trước lớp
trước lớp
- Cho cả lớp nhận xét, bố sung
- Cả lớp nhận xét, bố sung
Bài tập 3
- Mời HS đọc yêu cầu bài tập
- HS: Tìm các từ ngữ miêu tả mức
độ cao của cái đẹp
- Chia nhóm, phát PHT cho HS trao đổi - HS làm việc theo nhóm.
theo nhóm
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết - Đại diện nhóm đọc nhanh kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại:
Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái
đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê
hồn, mê li, vô cùng, không tả xiet, như
tiên, dễ sợ . . . (tìm các từ ngữ có thể đi
kèm với cái đẹp)
Bài tập 4 - Mời HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc: Đặt câu với một từ em vừa
tìm được ở bài tập 3
- Y/c Hs làm bài
- HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày kết quả
- 5-7 Hs thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại:
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài
+ Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời (tuyệt
đẹp, đẹp tuyệt trần, đẹp tuyệt diệu, đẹp
mê hồn, đẹp mê li, đẹp vô cùng, đẹp
không tả xiết, đẹp dễ sợ . . . )
+ Bức tranh đẹp mê hồn (tuyệt trần, vô
cùng, không bút nào tả xiết . . .)
C. Củng cố - dặn dò: 2’
- Y/c hs đọc các câu thành ngữ, tục ngữ - HS thực hiện
nói về cái đẹp.
- Nhận xét tiết học, khen học sinh tốt.
- Cả lớp chú ý theo dõi
-----------------------------------------------------HĐNG
TỔ CHỨC SÂN CHƠI RUNG CHUÔNG VÀNG
Về chủ đề Thắng cảnh Việt Nam
I. MỤC TIÊU
- Cung cấp cho HS một số hiểu biết về các danh lam thắng cảnh của địa phương và
đất nước.
- Tạo sân chơi bổ ích, lý thú cho các em; giáo dục các em lòng yêu quê hương đất
nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DH: Hệ thống các câu hỏi, đáp án, một số video về cảnh đẹp, BC
III. TIẾN HÀNH
1. GV nêu mục đích, ý nghĩa, luật chơi, cách chơi cho HS nắm được (20 câu hỏi).
2. GV chiếu lần lượt các câu hỏi (kèm luôn đáp án để HS lựa chọn đ/án đúng),
mỗi câu hỏi có thời gian suy nghĩ để trả lời từ 15- 20 giây.
- Hs quan sát, ghi đáp án ra bảng con.
- GV quan sát, ghi điểm bằng cách tặng hình dán.
3. Tổng kết:
- Y/c Hs đếm số hình dán, báo cáo, sau đó GV tổng hợp tuyên dương.
- Củng cố cho HS về ý thức BV cảnh quan môi trường
----------------------------------------------------------
Ngày soạn: 21/02/2019
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 01 tháng 3 năm 2019
TOÁN
Tiết 115: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Rút gọn được phân số.
- Thực hiện được phép cộng hai phân số.
2. KN: Á/dụng cách RG, cộng PS vào làm bài tập. HS tích cực chủ động làm BT.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY – HỌC: BC.
III. CÁC HĐ DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
? Tính:
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
3 5
3 1
- Đổi chéo nháp kiểm tra chấm bài bạn.
+
; +
4 4
2 5
- Gv nhận xét chốt bài đúng.
- Lớp nhận xét chữa bài trên bảng.
- Y/c Hs trao đổi cả lớp về KT đã + Cách cộng hai PS cùng MS và cộng hai
học
PS khác MS.
B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1. Làm bài vào bảng con.
- Cả lớp làm bài
2 5 7
b) 6 + 9 =15
+ =
a) 3 3 3
5 5 5
12
+
7
+
8
=
27
c) 27 27 27 27
- Gv cùng lớp nhận xét chữa từng - Hs nhận xét và trao đổi cách cộng 2 PS có
cùng mẫu số.
bài
- Cả lớp làm bài vào nháp. 3 Hs lên bảng
Bài 2. Tính.
làm.
- Lớp đổi chéo chấm bài bạn.
3 2
3 3 × 7 21 ; 2 2× 4 8
- Gv y/c Hs nhận xét chữa bài:
+ ;
=
=
=
=
a. 4 7
4 4 ×7 28
7 7 × 4 28
3 2 21
8
21+8
29
- GV nhận xét chung, y/c HS trao Vậy: 4 + 7 =28 + 28 =28 =28
đổi cách cộng 2 PS khác mẫu số.
- Hs đọc yêu cầu bài.
Bài 3.
- Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng
chữa bài, Lớp trao đổi bài theo cặp.
3 2
Ta có: 1 + 2 = 3
a) 15 + 5
5 5 5
4 18
2 2
4
- GV cùng HS nhận xét trao đổi b) 6 +27 = 3 + 3 = 3
cách làm bài.
1 7 1 7
8
+ = + =
c) 3 5 15 15 15
- Hs đọc đề bài.
- Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa
Bài 4: Giải tốn
bài.
Tóm tắt:
Bài giải
3
Tập hát : 7 số đội viên
2
Đá bóng : 5
số đội viên
Tập hát và đá bóng :… số đội viên?
Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là:
7
+¿
3
2
=¿
5
Đáp số:
29
35
29
(số đội viên của chi
35
đội)
số đội viên của chi đội.
- Lớp nhận xét chữa bài.
- Gv thu kiểm tra một số bài.
- GV nhận xét chốt bài đúng.
3. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Về nhà làm bài tập - Nhận xét tiết - Nghe, thực hiện.
học.
---------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 46: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn
miêu tả cây cối (nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài
cây em biết (BT1, 2, mục III).
2. KN: Xây dựng được một đoạn văn miêu tả cây cối đúng, hay.
3. TĐ: GD lịng u thích cây cối, u môn học.
II. ĐD DẠY – HỌC: Bảng phụ (BT 1, phần LT)
III . CÁC HĐ DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 5’- Y/c HS đọc đoạn văn - 3HS thực hiện
trước tả hoa hoặc tả quả của tiết trước.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới: 32’
1. GTB: Đoạn văn trong bài văn miêu tả
cây cối
2. HD phần Nhận xét.
Bài tập 1. Mời Hs đọc yêu cầu bài tập
- Hs đọc: Đọc bài văn Cây gạo
của nhà văn Vũ Tú Nam (sách
Tiếng Việt 4, tập hai, trang 32)
- Y/c hs đọc bài văn Cây gạo của nhà văn - HS cả lớp đọc thầm bài Cây gạo
Vũ Tú Nam (sách TV 4 tập 2, trang 32)
Bài tập 2: Mời hs đọc y/c bài tập
- Hs đọc: Tìm các đoạn trong bài
văn nói trên
- Y/c HS làm bài tập
- Cả lớp làm việc cá nhân hoặc
trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Mời HS nêu kết quả trước lớp
- Hs phát biểu ý kiến
- HD Hs nhxét và chốt lại lời giải đúng:
- Hs nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài cây gạo có 3 đoạn:
Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
Đoạn 3: Thời kì ra quả.
Bài tập 3:
- Mời HS đọc y/c bài tập
- Y/c HS làm bài tập
- Y/c hs nêu ND của mỗi đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại
* Ghi nhớ:
- Y/c hs đọc phần Ghi nhớ trong SGK
- Y/c HS học thuộc lòng ghi nhớ.
3. Phần luyện tập
Bài tập 1: Mời HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc: Cho biết nội dung chính
của mỗi đoạn văn là gì?
- Cả lớp làm bài tập cá nhân
- Hs thực hiện.
- 3-4 HS đọc ND Ghi nhớ.
- HS đọc: Xác định các đoạn văn
và nội dung chính của từng đoạn
trong bài văn dưới đây:
- Y/c học sinh làm bài tập
- Cả lớp đọc thầm bài Cây tre
trăm đốt, trao đổi nhóm, xác định
các đoạn và nội dung chính của
từng đoạn.
- Y/c HS xác định đoạn văn và nêu nội - Học sinh phát biểu ý kiến.
dung của mỗi đoạn văn trước lớp
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại (PHT)
- Nhận xét, bổ sung
Có 4 đoạn:
Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây,
lá cây, lá cây trám đen.
Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ
và trám đen nếp.
Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen.
Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây
trám đen.
Bài tập 2: Mời HS đọc y/c bài tập.
- HS đọc: Hãy viết một văn nói về
GV gợi ý: Trước hết, các em cần xác lợi ích của một lồi cây mà em
định sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về u biết
những lợi ích mà cây đó mang đến cho - Học sinh theo dõi
con người.
- Y/c HS làm bài tập
- HS làm cá nhân
- Mời HS đọc đoạn văn trước lớp
- 3-4 HS đọc đoạn viết.
- HS nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài.
C. Củng cố - dặn dò: 2’
- Y/c HS nêu lại nội dung trong bài văn - HS thực hiện
miêu tả cây cối vừa học
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Dặn HS cuẩn bị bài: Luyện tập xây
dựng đoạn văn miêu tả cây cối
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------HỌC KNS – SINH HOẠT LỚP
A. Học THKNS
Bài 7. KĨ NĂNG TƯ DUY SÁNG TẠO
I. MỤC TIÊU
- Biết được biểu hiện của tư duy sáng tạo và nguyên nhân dẫn đến thiếu tính sáng
tạo, kém năng động.
- Hiểu được một số yêu cầu cơ bản để khám phá, tìm ra hướng giải quyết mới cho
các vấn đề thường gặp bằng tư duy sáng tạo.
- Vận dụng một số phương pháp tư duy sáng tạo trong các hoạt động thường ngày.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh minh họa
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài mới
a) Khám phá (2’). GV nêu câu hỏi:
- HS nêu ý kiến
+ Tư duy sáng tạo là gì?
+ Là sự liên tưởng, tưởng tượng đến
những việc đột phá có thể làm được …
- GV nhận xét, giới thiệu bài “Kĩ năng - HS lắng nghe
tư duy sáng tạo”
b. Kết nối
*HĐ 1: Trải nghiệm
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- GV cho HS nêu miệng.
- HS nêu miệng.
+ Hịn đảo có cây cối, cát vàng, nước
biển trong xanh, khơng khí trong lành
…
+ Theo em, làm thế nào để có tư duy Tư duy sáng tạo phải có sự liên tưởng,
sáng tạo?
tưởng tượng đến những thứ mới lạ, đột
phá từ những thứ có sẵn. Do sự liên
tưởng là khơng giới hạn, vì thế em có
thể liên tưởng thoải mái để rèn luyện
tinh thần sáng tạo
- GV nhận xét
- GV cho HS chơi trò chơi thử thách trí - HS chơi trị chơi.
tuệ.
*HĐ 2: Chia sẻ - phản hồi
- GV gọi HS đọc ba phần giới thiệu về - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
An, Khải, Hoa trong sách.
- GV y/c HS nối tên mỗi bạn với cách - HS thực hiện:
tư duy sáng tạo của riêng họ.
An: công não
Khải: sơ đồ tư duy
Hoa: Kết hợp và mở rộng.
- GV nhận xét.
*HĐ 3: Xử lí tình huống
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- GV nêu tình huống cho HS suy nghĩ. - HS suy nghĩ, vẽ hoặc vào ý thích
hợp:một lần duy nhất để có 2 đường
thẳng , mỗi đường thẳng đi qua 2 điểm
- HS suy nghĩ và vẽ.
- GV nhận xét, chốt lại: dùng 2 cây bút
1 lần.
- GV gọi HS đọc phần rút kinh
nghiệm.
- GV cho HS suy nghĩ TLCH: Thói
quen nào sẽ ngăn cản tính sáng tạo?
c. Thực hành:
*HĐ 5: Rèn luyện
- GV gọi HS đọc phần Đố vui.
- GV cho HS nêu miệng những việc
mình sẽ làm để thể hiện tình cảm dành
cho mẹ.
- GV nhận xét
- 2HS đọc.
- HS suy nghĩ, trả lời: Ln bằng lịng
với thực tại; suy nghĩ theo khn mẫu.
- HS đọc.
- HS nêu miệng:
+ Bài tập 1: là bản đồ
+ Bài tập 2: Đưa trước cho hai người
hai quả táo. Đưa cho người còn lại cái
rổ dựng một quả táo.
+ Bài tập 3: Tên là Lan.
d. Vận dụng:
- GV nêu yêu cầu: Hãy tự tay làm một - HS đọc u cầu.
món q tặng cho bạn thân của mình - HS thực hiện.
theo nguyên liệu như hình trong sách.
- GV nhận xét.
- Vừa học bài gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 8 “Kĩ năng thuyết trình”
B. Sinh hoạt lớp
TUẦN 23 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 24
1. Nhận xét tuần 23:
* Ưu điểm:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
* Tồn tại: ...…………………………………………………………………………….…..……………
* Tuyên dương: ......……………………………………………......................………………...…...
* Nhắc nhở: .................…………………………………………………….…..................................
2. Phương hướng tuần 24:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
THỰC HÀNH TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố về phép cộng phân số
II. ĐỒ DÙNG DH:
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
1. KTBC (4’) Y/c Hs nêu lại cách cộng 2 PS ở hai
trường hợp.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới (30’)
a, Giới thiệu bài:
b, Luyện tập:
Bài tập 1: Tính
- Gọi HS đọc YC bài.
- YC HS làm và chữa bài.
Đáp án: a - 5/7 ; b - 2; c - 8/3 ; d - 5/3.
- Nhận xét và y/c Hs giải thích cách làm, lưu ý cho
HS là KQ cuối cùng phải rút gọn.
Bài tập 2:
- YC HS nêu lại cách cộng hai PS khác MS, sau đó
t/c cho HS làm bài vào vở cá nhân.
- Gọi Hs lên bảng làm bài
- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc đầu bài
- YC HS làm bài vào vở
- Y/c Hs chữa bài, sau đó đổi vở nhận xét.
Bài tập 4: Đố vui
HĐ của HS
- 3-4 Hs nêu
- 1em
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 4 em lên bảng làm, lớp
NX
- 1 Hs nêu lại - Cả lớp làm
bài.
- 2 HS chữa bài, lớp NX
- 1em
- Cả lớp làm bài cặp đôi.
- 2 Hs lên bảng làm.
- HS trả lời miệng và giải
thích
3. Củng cố, dặn dị: 3’
- Gv củng cố bài, NX tiết học
===========================================================