TUẦN 29 (08/4 – 12/4/2019)
NS: 31/3/2019
NG: Thứ hai ngày 08 tháng 4 năm 2019
TOÁN
Tiết 151. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- BT1c,d; BT2 và 5 (HS tiếp thu tốt làm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BC, giấy nháp
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- GV kiểm tra lại VBT.
- Các tổ trưởng báo cáo
- GV nhận xét.
2. Bài mới: (30 phút)
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1: Viết tỉ số của a và b biết
- Nhằm phân biệt tỉ số của a và b - 1HS đọc lại yêu cầu.
với tỉ số của b và a
- HS làm bài cá nhân trên BC.
- GV HD học sinh cách làm
- HS sửa và thống nhất kết quả.
3
5
12
6
- GV nhận xét, tuyên dương
a.
b.
c. 4
d.
4
7
3
8
- 1HS đọc lại y/c - HS thực hiện theo y/c của
Bài 2: - Y/c HS đọc đề toán.
- Y/c HS chỉ rõ tổng của hai số GV.
- HS làm bài cá nhân
phải tìm; tỉ số của hai số đó.
- 1HS làm trên bảng lớp
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc y/c.
Bài 3: - Y/c HS đọc đề toán.
- Y/c HS chỉ rõ tổng của hai số - HS làm BT cá nhân - HS sửa bài.
Giải
phải tìm; tỉ số của hai số đó.
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ
- Thực hiện như bài tập 2.
1
Bài 4: GV y/c Hs đọc đề bài
GV hướng dẫn cách làm
GV nhận xét, tuyên dương.
hai nên số thứ nhất bằng 7 số thứ hai:
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945
Đáp số: Số thứ nhất : 135
Số thứ hai là: 945.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện các bước giải.
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng HCN là: 125 : 5 x 2 = 50 (m)
Bài 5: GV cho Hs đọc y/c đề
- GV HD HS cách làm.
- GV mời 1 HS nêu các bước giải.
- Gọi 1 Hs lên bảng giải.
Chiều dài HCN là: 125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng: 50m
Chiều dài : 75m.
- 1 HS đọc y/c - HS lên bảng thực hiện.
Giải
Chiều dài HCN là: (32 + 8 ) : 2 = 20 (m)
Chiều rộng HCN là: 32 - 20 = 12 (m)
Đáp số: Chiều dài: 20m
Chiều rộng: 12m.
4. Củng cố - Dặn dò (3’)
- HDHS về nhà xem lại qua bài,
làm VBT.
- CB bài: Tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của hai số đó.
---------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 57. ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu
biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến
thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời các câu hỏi; thuộc hai
đoạn cuối bài).
II. ĐỒ DÙNG DH
- Tranh, ảnh sưu tầm về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài mới: (35 phút)
a. GTB
- HS xem tranh minh họa chủ điểm
- HS nghe
b. Luyện đọc
- Gọi 1 Hs đọc cả bài
- Hs thực hiện
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
+ Đoạn 1: từ đầu …lướt thướt liễu rủ.
+ Đoạn 2: tiếp theo… trong sương núi
- GV y/c HS luyện đọc theo trình tự các tím nhạt
đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
+ Đoạn 3: còn lại.
- Lượt đọc thứ 1: đọc đúng kết hợp sửa - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đoạn trong bài tập đọc.
đúng hoặc giọng đọc không phù hợp.
- HS nhận xét cách đọc của bạn.
- Lượt đọc thứ 2: đọc, kết hợp với giải - HS đọc thầm phần chú giải.
nghĩa từ khó.
- GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát
tranh ảnh minh họa; giúp HS hiểu các
từ ngữ: rừng cây âm u, hồng hơn, áp
phiên …; lưu ý HS nghỉ hơi đúng trong
câu sau để không gây mơ hồ về nghĩa:
Những đám mây trắng nhỏ sà xuống
cửa kính ơ tơ / tạo nên cảm giác bồng
bềnh, huyền ảo.
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Mỗi đọan trong bài là một bức tranh
đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả
những điều em hình dung được về mỗi
bức tranh ấy?
- Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi
cho chúng ta điều gì về Sa Pa?
- Gọi HS đọc thầm đoạn 2, nói điều các
em hình dung được khi đọc đoạn văn tả
cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa
Pa:
- Gọi HS đọc thầm đoạn 3, nói điều các
em hình dung được về cảnh đẹp của Sa
Pa: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức
tranh phong cảnh rất lạ
- HS nghe.
- HS đọc thầm đoạn 1, nêu ý kiến:
Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác
như đi trong những đám mây trắng
bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những
thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa
những rừng cây âm âm, giữa những
cảnh vật rực rỡ sắc màu: những bông
hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những
con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con
đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi
cong lướt thướt liễu rủ.
*Đoạn 1: Phong cảnh đường lên Sa
Pa.
*Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn trên
đường lên Sa Pa.
*Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa.
+ Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ
sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé
Hmơng, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng
hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa;
người ngựa dập dìu đi chợ trong sương
núi tím nhạt.
* Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh
khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long
lanh một cơn mưa tuyết trên những
cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xn
hây hẩy nồng nàn với những bơng lay
ơn màu đen nhung quý hiếm.
- Mỗi HS nêu 1 chi tiết riêng các em
cảm nhận được.
+ Những bức tranh phong cảnh bằng
lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế
của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể
hiện sự quan sát tinh tế ấy?
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món q + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự
kì diệu của thiên nhiên”?
đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ
lùng, hiếm có.
* Em hãy nêu ý chính của bài văn ?
*Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của SP, thể
hiện tình cảm yêu mến thiết tha của
t.giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
- Gọi 2HS nêu lại.
d. HD đọc diễn cảm
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn trong bài
- GV HD, điều chỉnh cách đọc cho các
em sau mỗi đoạn.
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn
cần đọc diễn cảm (Xe chúng tôi lao
chênh vênh …… lướt thướt liễu rủ)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
- T/c cho HS luyện đọc diễn cảm
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài.
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp.
- Hs nêu ý kiến để tìm ra cách đọc phù
hợp.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp.
- Y/c Hs đọc trước lớp, thi đọc
- HS đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi
- GV sửa lỗi cho các em
đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp.
- Y/c Hs nhẩm đọc thuộc lòng đoạn văn - HS nhẩm HTL 2 đoạn văn.
Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa …… đến - HS thi đọc thuộc lòng.
hết.
4. Củng cố - Dặn dò (3 phút)
- Gọi Hs đọc nối tiếp bài
- HS thực hiện
+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả - Hs nêu ý kiến
đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học.
- Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, CB bài: Trăng ơi … từ đâu đến ?
--------------------------------------------NS: 01/4/2019
NG: Thứ ba ngày 09 tháng 4 năm 2019
TỐN
Tiết 142. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU
- Biết cách giải bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- BT2,3 HS tiếp thu tốt làm.
II. ĐỒ DÙNG DH: giấy nháp
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Kiểm tra VBT của HS.
- Các tổ trưởng báo cáo
- GV nhận xét.
2. Bài mới: (30 phút)
a. Giới thiệu bài
- Lắng nghe
b. HD HS giải bài toán 1
- GV nêu bài toán.
- 1HS đọc đề toán.
- Phân tích đề tốn: Số bé là mấy phần? + Số bé là 3 phần. Số lớn là 5 phần như
Số lớn là mấy phần?
- Y/c HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
- HD HS giải:
+ Hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị của 1 phần
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
thế.
- HS thực hiện và giải nháp theo GV.
- HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.
Giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 ( phần )
Tìm giá trị 1 phần: 24 : 2 = 12
Tìm số bé : 12 x 3 = 36
Tìm số lớn: 36 + 24 = 60
ĐS: Số bé: 36 ; Số lớn: 60.
c. HD HS giải bài toán 2
- GV nêu bài toán.
- 1HS đọc đề toán.
- Phân tích đề tốn: Chiều dài là mấy + Chiều dài là 7 phần. Chiều rộng là 4
phần? Chiều rộng là mấy phần?
phần như thế.
- Y/c HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
- HS thực hiện và giải nháp theo GV.
- HD HS giải (như BT 1)
- HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.
Giải
Vẽ sơ đồ.
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Tìm giá trị 1 phần: 12 : 3 = 4 (m)
- HD HS so sánh 2 bài toán để xác định
Chiều dài HCN là: 4 x 7 = 28 (m)
cách nhận biết dạng toán
Chiều rộng HCN là : 28 - 12 = 16 (m)
ĐS: CD: 28 m ; CR: 16 m.
d. Thực hành
Bài tập 1:
- 1HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân.
- Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa - HS sửa và thống nhất kết quả.
hiệu của hai số phải tìm và hiệu số phần
Giải
mà mỗi số đó biểu thị.
Hiệu số phần bằng nhau là:
+ Vẽ sơ đồ
5 – 2 = 3 (phần)
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82
+ Tìm số bé
Số lớn là: 123 + 82 = 205
+ Tìm số lớn
Đáp số: Số lớn: 82 ; Số bé: 205
Bài tập 2:
- HS làm bài - HS sửa
- Thực hành kĩ năng giải toán, y/c HS tự
Giải
làm.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
- Vẽ sơ đồ
7- 2 = 5 ( phần)
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 ( tuổi)
- Tìm tuổi mẹ
Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 (tuổi)
- Tìm tuổi con
Đáp số: Con : 10 tuổi
Mẹ : 35 tuổi.
Bài tập 3:
- HS làm bài cá nhân - HS sửa bài
- TH kĩ năng giải toán, y/c HS tự làm.
Giải
+ GV hướng dẫn cách làm.
Số bé nhất có 3 chữ số là 100.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
Vậy hiệu của hai số cần tìm là 100.
Vẽ sơ đồ.
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 5 = 4 (phần)
Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225
Số bé là: 225 - 100 = 125
Đáp số:Số lớn : 225 ; Số bé: 125
3. Củng cố - Dặn dò: (3 phút)
- Y/c HS nhắc lại cách giải dạng toán và - Hs nêu lại, ghi nhớ
về nhà xem lại bài và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
------------------------------------------------CHÍNH TẢ (nghe - viết)
Tiết 29. AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4 … ?
I. MỤC TIÊU
- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả.
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
- Làm đúng BT 3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT), hoặc BT
CT phương ngữ (2) a/b.
II. ĐỒ DÙNG DH: BC
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài mới: (35 Phút)
a. Giới thiệu bài
b. HD HS nghe - viết chính tả
- GV đọc đoạn văn cần viết
- HS theo dõi trong SGK.
+ Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra + Đầu tiên người ta cho rằng người Ả
các chữ số?
Rập đã nghĩ ra các chữ số.
+ Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?
+ Người nghĩ ra các chữ số là một
nhà thiên văn học người Ấn Độ.
+ Mẩu chuyện có nội dung là gì?
+ Mẩu chuyện nhằm giải thích các
chữ số 1,2,3,4... khơng phải do người
Ả Rập nghỉ ra mà đó là do một nhà
thiên văn học người Ấn Độ khi sang
Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá một
bảng thiên văn có các chữ số Ân Độ
1,2,3,4,...
- GV y/c HS đọc thầm lại đoạn văn cần - HS nêu những hiện tượng mình dễ
viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú viết sai: Ả-rập, Bát-đa, Ấn Độ, dâng
ý khi viết bài.
tặng, truyền bá rộng rãi.
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và - HS nhận xét.
HD HS nhận xét.
- GV y/c HS viết những từ ngữ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con.
vào bảng con.
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho - HS nghe – viết.
HS viết.
- HS sốt lại bài
- GV đọc tồn bài chính tả 1 lượt.
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
- GV chấm bài 1 số HS và y/c từng cặp HS chính tả.
đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
c. HDHS làm bài tập chính tả
Bài tập 2a - GV mời HS đọc y/c
- GV nhắc HS có thể thêm dấu thanh để
tạo thêm nhiều tiếng có nghĩa.
- GV phát 3 tờ phiếu cho 3 cặp HS
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
chốt lại lời giải đúng
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm cá nhân vào vở.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
VD : a.- trai, trái, trải, trại.
- tràm, trám, trảm, trạm…
- chai, chài, chái, chải, chãi.
b. bết, bệt + bệch
- chết + chếch, chệch.
- Thằng bé ngồi bệt xuống đất.
- Con chó nhà em bị chết hôm qua.
- Con rết rất độc.
Bài tập 3: - GV mời HS đọc y/c
- HS đọc y/c của bài tập.
- GV dán 3 tờ phiếu đã viết ND truyện, - HS đọc thầm truyện vui Trí nhớ tốt
mời 3 HS lên bảng thi làm bài.
làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
- GV hỏi HS về tính khôi hài của truyện + Chị Hương k/chuyện lịch sử nhưng
vui.
Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí
nhớ tốt, nhớ được cả những chuyện
xảy ra từ 500 năm trước, cứ như là
chị đã sống được hơn 500 năm.
2. Củng cố - Dặn dò (5 Phút )
- GV nhxét tinh thần, thái độ HT của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ
để khơng viết sai những từ đã học.
- CB bài: Nhớ - viết: Đường đi Sa Pa.
--------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 57. MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở
BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng lời giải câu đố trong BT4.
*GDMT: Qua đó giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp có ý thức
bảo vệ mơi trường.
II. ĐỒ DÙNG DH: Phiếu HT
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài mới: (35 phút)
a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu thế nào là du lịch, thám hiểm
Bài tập 1:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
(ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ
ngơi, ngắm cảnh).
Bài tập 2:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- GV mời học sinh trình bày
Bài tập 3:
- T/c cho HS thảo luận nhóm đơi 3 phút.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
ý c: Thám hiểm có nghĩa là thăm
dị, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó
khăn, có thể nguy hiểm).
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận nhóm đơi, đại diện
nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Bài tập 4: Mời 1 HS đọc y/c của bài tập.
- HS đọc y/c của bài tập.
- GV chia lớp thành các nhóm, phát giấy - HS trao đổi theo nhóm, thảo luận,
cho các nhóm trao đổi, thảo luận, chọn tên thi giải đố nhanh.
các dòng sông đã cho để giải đố nhanh.
- GV lập 1 tổ trọng tài; mời 2 nhóm thi trả - HS thi đua trong trị chơi “Du lịch
lời nhanh: nhóm 1 đọc câu hỏi/nhóm 2 trả trên sơng”.
lời đồng thanh. Hết một nửa bài thơ, đổi a) Sông Hồng ; b) Sông Cửu Long.
ngược lại nhiệm vụ. Làm tương tự như thế c) Sơng Cầu ; d) Sơng Lam.
với các nhóm sau. Cuối cùng, các nhóm đ) Sơng Mã ; e) Sông Đáy.
dán lời giải lên bảng lớp.
g) Sông Tiền, sông Hậu.
- GV cùng tổ trọng tài nhận xét, kết luận h) Sơng Bạch Đằng.
nhóm thắng cuộc.
* Qua bài học giúp em hiểu biết điều gì?
*GDMT: Qua đó giúp các em hiểu
biết về thiên nhiên đất nước tươi
đẹp có ý thức bảo vệ mơi trường.
2. Củng cố - Dặn dị (5 phút)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Y/c HS về nhà HTL bài thơ (ở BT4) và
câu tục ngữ Đi một ngày đàng, học một
sàng khôn.
- CB bài Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
---------------------------------------------------LỊCH SỬ
Tiết 29. QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789)
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý
các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. Câu 2 (bỏ)
II. ĐỒ DÙNG DH: Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789), PHT.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
+ Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng
Long có ý nghĩa như thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới (30 phút)
a. Quân Thanh xâm lược nước ta
- GV trình bày ng.nhân việc Nguyễn Huệ
(Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân
Thanh.
- Nhận xét, củng cố.
b. Diễn biến trận Quang Trung đại phá
quân Thanh
- T/c cho HS thảo luận nhóm 4 (5 phút)
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV
đưa ra mốc thời gian, HS điền tên các sự
kiện chính).
- GV nhận xét kết luận
+Nghe tin quân Thanh xâm lược Nguyễn
Huệ làm gì ?
+ Vua Quang Trung tiến quân đến Tam
Điệp khi nào? Ở đây ơng làm gì ? Việc
làm đó tác dụng như thế nào ?
+ Dựa vào lược đồ nêu đường tiến của 5
đạo quân.
*GV hỏi thêm:
+ Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu? Khi
nào? Kết quả ra sao?
c. Lịng quyết tâm đánh giặc và sự
mưu trí của vua Quang Trung
HĐ của HS
- 2HS trả lời.
- HS nhận xét.
- Hs lắng nghe,
- Hs thực hiện dựa vào SGK để làm
phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét.
- HS dựa vào các câu trả lời trong
PHT để thuật lại diễn biến sự kiện
Quang Trung đại phá qn Thanh
+ Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng đế
hiệu Quang Trung tiến quân ra Bắc
đánh quân Thanh.
+ Vào ngày 20 tháng chạp năm Kỉ
Dậu(1789). Tại đây quân lính ăn Tết
trước rồi mới chia thành 5 đạo quân
tiến đánh Thăng Long. Nhà vua ăn
Tết trước làm quân thêm phấn khởi,
quyết tâm đánh giặc.
+ Đạo quân một do Quang Trung trực
tiếp chỉ huy thẳng hướng Thăng
Long.
+ Đạo thứ hai, ba do đô đốc Long, đô
đốc Bảo chỉ huy đánh vào Tây Nam
Thăng Long.
+ Đạo thứ tư do đô đốc Tuyết chỉ huy
tiến ra Hải Dương.
+ Đạo thứ năm do đô đốc Lộc chỉ huy
tiến lên Lạng Giang (Bắc Giang) chặn
đường rút lui của địch.
+ Trận đánh mở màn ở Hà Hồi, cách
Thăng Long 20Km, diễn ra vào đêm
mồng 3 Tết Kỷ Dậu. Quân Thanh
hoảng sợ xin hàng.
+ Theo em vì sao quân ta đánh thắng 29
vạn quân Thanh?
- GV HD HS nhận thức được quyết tâm
và tài nghệ quân sự của Quang Trung ...
4. Củng cố, dặn dò (3 phút)
- GV y/c HS trả lời các CH trong SGK.
- Y/c HS về nhà xem lại bài và học thuộc
bài học.
- Chuẩn bị Những chính sách về kinh tế
và văn hóa của vua Quang Trung.
+ Vì qn ta đồn kết một lịng đánh
giặc, lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy.
- 2-4HS nêu bài học: SGK
- HS nêu lại.
---------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 02/4/2019
Ngày giảng:Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2019
TỐN
143. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- BT 3;4 HS khá giỏi làm.
II. ĐỒ DÙNG DH: vở nháp
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới: (35 phút)
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Thực hành
Bài tập 1: Y/c HS đọc đề toán
- HS đọc đề toán
- Vẽ sơ đồ minh hoạ
- HS vẽ sơ đồ minh hoạ
- Các bước giải toán:
- HS làm bài cá nhân.
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau - HS sửa và thống nhất kết quả.
(dựa vào tỉ số)
Giải
+ Tìm giá trị một phần
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
+ Tìm số bé
8 - 3 = 5 (phần)
+ Tìm số lớn
Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là: 85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé: 51 ; Số lớn :136
Bài tập 2: GV đọc đề toán
- 1 HS đọc lại đề bài.
Các bước giải tốn:
- HS làm bài - HS sửa.
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
Giải
(dựa vào tỉ số)
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
+ Tìm giá trị một phần
5 - 2 = 3(phần)
+ Tìm từng số
Số bóng đèn màu: 250 : 2 x 5 = 625 (bóng)
Số bóng đèn trắng: 625 - 250 = 375 (bóng)
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng
Đèn trắng: 375 bóng
Bài tập 3, 4*: Y/c HS đọc đề toán - 1HS đọc bài toán.
- HD hs phân tích bài tốn
- HS làm bài cá nhân. 1 Hs lên bảng chữa
- Y/c Hs nêu các bước giải:
bài
+ Tìm hiệu hiệu số phần bằng
Giải
nhau
Số HS lớp 4A nhiều hơn số HS lớp 4B là:
+ Tìm số cây mỗi học sinh trồng.
35 - 33 = 2 (bạn)
+ Tìm số cây mỗi lớp trồng ?
Mỗi HS trồng số cây là: 10 : 2 = 5 ( cây)
Lớp 4A trồng số cây là: 5 x 35 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là: 175 - 10 =165 (cây)
Đáp số: 4A : 175 cây ; 4B: 165 cây
4. Củng cố - Dặn dò: (5 phút)
- HS về nhà xem lại bài và làm
VBT - Chuẩn bị bài: Luyện tập.
----------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 58. TRĂNG ƠI … TỪ ĐÂU ĐẾN ?
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết
ngắt nhịp đúng các dịng thơ.
- Hiểu ND: Tình cảm u mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất
nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3,4 khổ thơ trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DH: BP viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV y/c 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, - HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
trả lời câu hỏi 3 trong SGK.
- HS nhận xét.
- GV y/c 1HS đọc thuộc lòng đoạn văn,
trả lời câu hỏi 4 trong SGK.
- GV nhận xét và tuyên dương.
2. Bài mới (30 phút)
a. Giới thiệu bài
- Lắng nghe.
b. Hướng dẫn luyện đọc
+ GV y/c 1 HS đọc toàn bài
- Hs thực hiện
- T/c cho HS luyện đọc theo trình tự các + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
khổ thơ trong bài (đọc 2, 3 lượt)
khổ thơ trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- T/c HS đọc bài theo cặp đôi.
- Hs thực hiện
- GV đọc diễn cảm cả bài.
- HS nghe.
c. HD tìm hiểu bài
- GV y/c HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu.
- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu.
+ Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so + Trăng hồng như quả chín. Trăng trịn
sánh với những gì?
như mắt cá.
+ Vì sao tác giả nghĩ trăng từ cánh đồng + Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng
xa, từ biển xanh?
xa vì trăng hồng như một quả chín treo
lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển
- GV nhận xét và chốt ý
xanh ...
- GV y/c HS đọc thầm 4 khổ thơ tiếp
theo
+ Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng
trăng gắn với 1 đối tượng cụ thể. Đó là
những gì, những ai?
- Đọc thầm 4 khổ thơ tiếp theo
+ Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru,
chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội,
góc sân – những đồ chơi, sự vật gần gũi
với trẻ em, những câu chuyện các em
nghe từ nhỏ, những con người thân thiết
là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành
quân bảo vệ quê hương.
+ Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào
về quê hương đất nước, cho rằng khơng
có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.
*Tình cảm u mến, gắn bó của nhà
thơ đối với trăng và thiên nhiên đất
nước.
- GV: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ
là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ
thơ.
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả
đối với quê hương, đất nước như thế
nào?
- GV nhận xét và chốt ý.
+ GV nêu nội dung bài thơ.
- 2 HS nhắc lại.
d. HD đọc diễn cảm
- HD HS đọc từng khổ thơ.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ.
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
khổ thơ trong bài
cho phù hợp.
- GV HD các em tìm đúng giọng đọc và - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc
thể hiện biểu cảm.
phù hợp.
- GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần - HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo
đọc diễn cảm (Trăng ơi … từ đâu đến? cặp.
………… Bạn nào đá lên trời.)
- HS đọc trước lớp.
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn lớp.
giọng)
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV sửa lỗi cho các em.
- HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ.
2. Củng cố, dặn dị (4 phút)
+ Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo - HS nêu
của tác giả khiến em thích nhất?
- GV chốt, nhận xét tinh thần, thái độ
học tập của HS trong giờ học.
- Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc
-----------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 29. ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. MỤC TIÊU
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa ( SGK), kể lại được từng đoạn và kể
nối tiếp tồn bộ câu chuyện Đơi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).
* GDMT: Giúp học sinh thấy được nét thơ ngây và đáng yêu của ngựa trắng, từ đó
có ý thức bảo vệ các loài vật hoang dã.
II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh hoạ.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
1. Bài mới: (35 phút)
a. Giới thiệu bài
HĐ2: HS nghe kể chuyện
- GV kể lần 1 kết hợp vừa kể vừa
giải nghĩa từ.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào
tranh minh hoạ.
HĐ3: HS kể chuyện và trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện
- GV mời HS đọc y/c của BT1, 2
HĐ của HS
- Cả lớp hát
- Lắng nghe.
- HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm
nhiệm vụ của bài KC.
- HS nghe và giải nghĩa một số từ khó
*GDMT: Giúp HS thấy được nét thơ ngây
và đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó có ý
thức bảo vệ các lồi vật hoang dã.
- Y/c HS kể chuyện trong nhóm. - HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Kể
Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp
+ 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối
nhau thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Một vài HS thi kể tồn bộ câu chuyện.
+ Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều nói ý
nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng cô và
các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm, - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay
cá nhân.
nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.
4. Củng cố - Dặn dị (5phút)
? Có thể dùng câu tục ngữ nào để + Đi một ngày đàng, học một sàng khơn.
nói về chuyến đi của Ngựa - Nhiều HS nhắc lại câu tục ngữ.
Trắng?(GV BS thêm: Đi cho biết
đó biết đây – Ở nhà với mẹ biết
ngày nào khôn.)
- GV nhận xét tiết học, y/c HS về
nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân - CB bài sau.
----------------------------------------------------TH TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS đọc truyện Võ sĩ Bọ Ngựa - Trả lời được các câu hỏi về nội dung truyện.
- Củng cố cho HS về câu khiến.
II. ĐỒ DÙNG DH:
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (3’) Y/c Hs đọc lại bài Hương làng - 3-5 Hs đọc
- Nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 1’
- Hs lắng nghe
2. Luyện tập 31’
Bài 1. Đọc truyện Võ sĩ Bọ Ngựa.
- Lớp theo dõi
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Theo dõi
- Chia bài thành 4 đoạn đọc.
- 8 em
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- Nhóm đơi
- Cho HS đọc bài trong nhóm
- 3 nhóm đọc
- Tổ chức cho HS đọc phân vai
Bài 2. Chọn câu trả lời đúng
- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bài
- 7 em, mỗi em trả lời 1 ý.
- NX chốt KT
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV củng cố bài, NX tiết học
------------------------------------------------THỰC HÀNH TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố về dạng tốn Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy nháp
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:
2. Bài mới (35’)
a, Giới thiệu bài
b, Luyện tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc YC bài.
- 1em
- YC HS làm và chữa bài.
- Cả lớp làm bài.
- 4 em lên bảng làm, lớp NX
Bài tập 2
- YC HS làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài.
- 1 HS chữa bài, lớp NX
Bài tập 3
- Gọi HS đọc đầu bài
- 1em
- YC HS làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài.
Bài tập 4
- Gọi HS đọc đầu bài
- 1em
- YC HS làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài.
- Gọi HS trả lời miệng
- 1 em, lớp NX
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gv củng cố bài, NX tiết học
------------------------------------------------
Ngày soạn: 03/4/2019
Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2019
TOÁN
Tiết 144. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giải được bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết nêu bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho
trước.
- BT2 HS tiếp thu tốt làm BT.
II. ĐỒ DÙNG DH: Giấy nháp
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
- HS sửa bài.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
2. Bài mới: (30 phút)
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1: GV y/c HS đọc đề bài
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Vẽ sơ đồ
- 1HS làm bài, HS còn lại làm vào vở.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
Giải
- Tìm số bé
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
- Tìm số lớn
3 - 1 = 2 (phần)
- GV yêu cầu học sinh lên bảng giải
Số thứ hai là: 30 : 2 = 15
- GV nhận xét, củng cố, tuyên dương
Số thứ nhất : 30 + 15 = 45
Đáp số: Số thứ nhất : 45
Số thứ hai: 15
Bài tập 2*:
- GV mời HS đọc y/c đề bài
- GV hướng dẫn học sinh cách làm
- Gv nhận xét, tuyên dương
- HS chỉ ra hiệu của hai số và tỉ số của
hai số đó.
- HS làm bài cá nhân. HS lên bảng làm
Giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 1 = 4 (phần)
Số thư nhất là: 60 : 4 x 1 = 15
Số thứ hai là: 15 + 60 = 75
Đáp số: Số thứ nhất:15
Bài tập 3, 4:
Số thứ hai : 75
- Y/c HS chỉ ra hiệu của hai số và tỉ số - HS làm bài
của hai số đó.
- HS sửa và thống nhất kết quả
- GV y/c học sinh lên bảng giải
- GV nhận xét, củng cố
3. Củng cố - Dặn dò (5 phút)
- Y/c HS xem lại BT và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- GV nhận xét.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 57. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU
- HS viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK
(hoặc đề bài do GV tự chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn
đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
- HS viết bài nghiêm túc, đúng với yêu cầu của đề bài văn.
- Gd HS có ý thức tốt trong giờ học.
II. ĐD DH: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả cây cối
III. HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ :3’
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn - 2 HS nêu
bài miêu tả cây cối
- Nhận xét chung.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Hướng dẫn gợi ý đề bài : 5’
- Gọi HS đọc y/c đề bài - lớp theo dõi - 1HS đọc thành tiếng - HS lớp theo dõi.
- Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn - 2 hS trình bày dàn ý
miêu tả
- Y/c HS đọc thầm bài 3 đề bài - - HS đọc thầm đề bài
chọn 1 trong 4 đề mà mình thích
- HS suy nghĩ và làm bài vào vở cá nhân
Đề 1: Tả 1 cây bóng mát.
Đề 2: Tả một cây ăn quả.
Đề 3: Tả một cây hoa.
c. Thực hành viết: 23’
- Y/c HS đọc lại gợi ý
- Hs thực hiện
- T/c cho HS viết bài
- HS thực hiện viết bài vào vở
- Thu, chấm 1 số bài, nhận xét
3. Củng cố – dặn dò:3’
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét chung về bài làm của HS - Hs thực hiện theo lời dặn
-----------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 58. GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. MỤC TIÊU
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt
được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch
sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho
trước (BT4).
II. CÁC KNS ĐƯỢC GD
- Giao tiếp: Ứng xử, thể hiện sự cảm thông - Thương lượng - Đặt mục tiêu.
III. ĐỒ DÙNG DH: 1 tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3 (phần Nhận xét). Vài tờ giấy
khổ to để HS làm BT4 (phần Luyện tập).
IV. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- GV kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: (30 phút)
a. Giới thiệu bài
b. Hình thành khái niệm
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
HĐ của HS
- 1 HS làm lại BT2 ; 1 HS làm lại BT4
- HS nhận xét
- Lắng nghe.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các BT1, 2, 3,
4.
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
- HS đọc thầm lại đoạn văn ở BT1, trả
lời lần lượt các câu hỏi 2, 3, 4.
- Các câu nêu yêu cầu đề nghị:
+ Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên
nhé, trễ giờ học rồi.
+ Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy
vậy.
+ Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.
+ Nào để bác bơm cho.
? Em có nhận xét gì về cách nêu y/c, + Bạn Hùng nói trống khơng, u cầu
của hai bạn Hùng và Hoa ?
bất lịch sự với bác hai. Bạn Hoa yêu cầu
lịch sự với bác hai.
? Như thế nào là lịch sự khi y/c, đề - HS phát biểu ý kiến: Lời y/c, đề nghị
nghị?
lịch sự là lời y/c phù hợp với quan hệ
giữa người nói và người nghe, có cách
xưng hơ phù hợp.
? Tại sao phải giữ phép lịch sự khi yêu + Cần giữ phép lịch sự khi y/c, đề nghị
cầu, đề nghị ?
để người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn sàn
làm cho mình.
- Y/c HS đọc thầm phần ghi nhớ.
- HS đọc thầm phần ghi nhớ.
- 3 - 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
b. Hướng dẫn luyện tập
trong SGK.
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc y/c của bài tập
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời 3 HS đọc các câu khiến - 3 HS đọc các câu khiến trong bài đúng
trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch
chọn cách nói lịch sự.
sự.
- GV nhận xét.
- (cách b và c là cách nói lịch sự)
Bài tập 2: GV mời 4 HS tiếp nối nhau - HS đọc yêu cầu của bài tập
đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu, - HS trao đổi theo nhóm đôi
phát biểu ý kiến, so sánh từng cặp câu - HS phát biểu ý kiến, sửa lại theo lời
khiến về tính lịch sự, giải thích vì sao giải đúng.
những câu ấy giữ & không giữ được
lịch sự.
- GV nhận xét, kết luận.
a. Lan ơi, cho tớ về với!
+ lời nói lịch sự vì có các từ xưng hơ
Lan, tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ thân
mật.
- Cho đi nhờ một cái!
+ câu bất lịch sự vì nói trống khơng,
thiếu từ xưng hơ.
b. Chiều nay, chị đón em nhé!
+ câu lịch sự, tình cảm vì có từ nhé thể
hiện sự đề nghị thân mật.
Chiều nay, chị phải đón em đấy!
+ từ phải trong câu có tính bắt buộc,
mệnh lệnh không phù hợp với lời đề
nghị của người dưới.
c. Đừng có mà nói như thế!
+ câu khơ khan, mệnh lệnh.
- Theo tớ, cậu khơng nên nói như thế! + lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục
vì có cặp từ xưng hơ tớ – cậu, từ khun
nhủ không nên, khiêm tốn : theo tớ.
d. Mở hộ cháu cái cửa!
+ nói cộc lốc
- Bác mở giúp cháu cái cửa này với!
+ lời lẽ lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng
hơ bác – cháu, thêm từ giúp sau từ mở
thể hiện sự nhã nhặn, từ với thể hiện
tình cảm thân mật.
Bài tập 4:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV: với mỗi tình huống, có thể đặt - HS làm bài.
những câu khiến khác nhau để bày tỏ - HS tiếp nối nhau đọc đúng ngữ điệu
thái độ lịch sự.
những câu khiến đã đặt.
- GV phát giấy khổ rộng cho vài em.
- Những HS làm bài trên phiếu dán kết
- GV nhận xét.
quả làm bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
a. Bố ơi, bố cho con tiền để mua một
quyển vở ạ!
- Xin bố cho con tiền để mua một quyển
vở ạ!
b. Bác ơi, cho cháu ngồi nhờ bên nhà
bác một lúc ạ!
- Thưa bác, cháu muốn ngồi nhờ bên
nhà bác một lúc, được không ạ!
- HS lắng nghe.
* Giữ phép lịch sự là biết đưa ra lời
yêu cầu một cách lịch sự để người
nghe vui vẻ thực hiện.
4. Củng cố - Dặn dò: (5 phút)
- Hs lắng nghe
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- Y/c HS học thuộc phần ghi nhớ trong
bài, viết vào vở 4 câu khiến – với mỗi
tình huống ở BT4.
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Du
lịch – Thám hiểm.
---------------------------------------------------HĐNG
Văn hóa giao thơng
Bài 8: ĐỂ XE ĐẠP ĐÚNG NƠI QUY ĐỊNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Biết được để xe đúng nơi quy định, sắp xếp xe gọn gàng giúp cho
việc lưu thơng dễ dàng hơn và góp phần làm cho cuộc sống thêm đẹp.
2. Kĩ năng: Thực hiện để xe đúng quy định, sắp xếp xe gọn gàng, hợp lí.
3. Thái độ: Tự giác thực hiện và nhắc nhở mọi người để xe đạp đúng nơi quy định,
sắp xếp xe gọn gàng, hợp lí. u q, giữ gìn xe đạp của mình.
II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài mới (30’)
a. HĐ trải nghiệm: T/c cho Hs nêu ý kiến: - HS trả lời theo thực tế của bản
+ Trong lớp, bạn nào tự đi lại bằng xe đạp? thân
+ Khi đến trường, em để xe ở đâu?
+ Khi đến nhà bạn, em để xe ở đâu?
- Lắng nghe
+ Khi đến cửa hàng, em để xe ở đâu?
- Nhận xét, củng cố.
b. HĐ cơ bản
- Y/c HS đọc truyện Phải để xe gọn gàng.
- 1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi, TL các CH: - Các nhóm thảo luận; trình bày:
Câu 1: Các bạn đã để xe đạp trước nhà Câu 1: Các bạn để xe dựng ngang,
Toàn như thế nào?
dựng dọc, một số chiếc còn dựng cả
xuống lòng đường.
Câu 2: Tại sao người đi bộ không thể đi Câu 2: người đi bộ không thể đi trên
trên lề đường được?
lề đường được vì lối đi đã bị chắn
hết.
Câu 3: Anh Tồn đã HD các bạn sắp xếp xe Câu 3: … bên trái 4 chiếc, bên phải
như thế nào?
3 chiếc và không được để xe dưới
lịng đường.
Câu 4: Nhờ anh của Tồn HD, xe cộ đã Câu 4: Xe cộ đã được để ngay hàng,
được sắp xếp như thế nào?
thẳng lối,...
+ Qua câu chuyện, em học hỏi được điều - Hs trình bày ý kiến cá nhân.
gì?
- Hs lắng nghe
- Nhận xét, tuyên dương - GV KL, chốt ý.
c. HĐ thực hành
- Gv đưa 6 tranh, y/c Hs suy nghĩ và trả lời - Hs đưa thẻ đúng sai, giải thích.
bằng cách giơ thẻ - GV KL, tuyên dương.
d. HĐ ứng dụng
- Gv đưa ra 2 tình huống để Hs xử lý.
- Hs đọc tình huống - TL nhóm 4
- Nhận xét, tun dương.
- Một số nhóm đóng vai giải quyết
tình huống- Các nhóm khác nh.xét.
2. Củng cố, dặn dị (5’)
- Nhận xét tiết học - CB bài Không ném
đất, đá ra đường giao thông
Ngày soạn: 04/4/2019
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2019
TOÁN
Tiết 145. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- BT 1, 3 HS khá giỏi làm.
II. ĐỒ DÙNG DH: Giấy nháp, BC
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ: (4’)
- Y/c Hs dùng BC thực hiện tìm 2 số - Hs thực hiện trên BC
khi biết tổng và tỉ số
- Nhận xét, củng cố, tuyên dương
2. Bài mới: (35 phút)
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1*:Viết số thích hợp vào ơ trống
- u cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài - HS sửa bài
- Gv nhận xét, củng cố
Hiệu của Tỉ của Số bé Số lớn
hai số
hai số
2
15
30
45
36
Bài 2, 3*, 4: Gọi Hs đọc y/c đề bài
- Gv hướng dẫn học sinh cách làm
- GV mời lần lượt các HS lên giải
- Gv nhận xét, củng cố, tuyên dương
3
1
4
12
48
- HS lên bảng giải
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ nhất là: 738 : 9 x 10 = 820
Số thứ hai là: 820 - 783 = 82
Đáp số: Số thứ nhất: 820
Số thứ hai: 82
Giải
Tổng số 2 túi gạo : 10 + 12 = 22 (túi)
Mỗi túi chứa là: 220 : 22 = 10 (kg)
Số kg gạo nếp là: 10 x 10 = 100 (kg)
Số kg gạo tẻ là: 12 x10 = 120 (kg)
Đáp số: Gạo nếp:100 kg
Gạo tẻ: 120 kg
3. Củng cố - Dặn dò: (5 phút )
- Y/c HS về nhà xem lại bài và làm - Hs thực hiện ghi nhớ
VBT.
- Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ.
- GV nhận xét.
-------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
Tiết 58. CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật
(ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật
nuôi trong nhà (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DH
- Tranh, ảnh minh họa trong SGK; tranh ảnh một số vật nuôi sưu tầm được.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- GV kiểm tra 2 HS
- 2 SH đọc tóm tắt tin các em đã đọc
- GV nhận xét và tuyên dương.
được trên báo.
2. Bài mới: (30phút)
- HS nhận xét.
a. Giới thiệu bài
- Lắng nghe.
b. Hình thành khái niệm
- Gọi Hs đọc bài văn, xác định các - 1 HS đọc nội dung bài. Cả lớp theo
phần của bài văn
dõi trong Sgk.
- HS đọc thầm lại bài Con Mèo Hung,
xác định các đoạn và ND từng đoạn
- Gọi Hs nêu ý kiến
- HS phát biểu ý kiến:
- GV dán bảng tờ phiếu đã ghi kết quả
lời giải, chốt lại ý kiến đúng:
+ Đoạn 1: Mở bài
+ GT con mèo sẽ được tả trong bài.
+ Đoạn 2 + 3: Thân bài
+ Tả hình dáng con mèo.
+ Tả hoạt động, thói quen của con mèo.
+ Đoạn 4: Kết luận
+ Nêu cảm nghĩ về con mèo.
- Y/c HS đọc thầm phần ghi nhớ.
- Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
c. Hướng dẫn luyện tập
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV kiểm tra việc CB cho bài tập.
- GV dán tranh ảnh một số vật nuôi - HS quan sát tranh ảnh, lựa chọn 1 con
trong nhà.
vật nuôi quen thuộc lập dàn ý.
- GV nhắc HS:
- HS làm bài.
+ Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi
gây cho em ấn tượng đặc biệt.
- HS tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình.
+ Nếu trong nhà không nuôi con vật - HS theo dõi.
nào, các em có thể lập dàn ý cho bài
văn tả một vật nuôi em biết (của người - Dàn ý bài văn miêu tả con mèo.
thân, của nhà hàng xóm, hoặc một vật Mở bài: Giới thiệu về con mèo ( của
nuôi ở công viên).
nhà ai, em quan sát khi nào, nó có gì
+ Dàn ý cần cụ thể, chi tiết; tham khảo đặc biệt...).
thêm bài văn mẫu Con Mèo Hung để Thân bài: - Tả ngoại hình của con mèo.
biết tác giả đã tìm ý như thế nào: Khi + Bộ lơng.
tả ngoại hình tác giả đã tả những bộ + Cái đầu.
phận lông, đầu, chân, đuôi; khi tả hoạt + Chân.
động tác giả chọn tả những hoạt động: + Đuôi.
bắt chuột, ngồi rình, đùa với chủ……
+ Móng vuốt.
- GV kiểm tra dàn ý của những HS làm - Tả hoạt động của con mèo.
bài trên phiếu, chọn 1 dàn ý tốt nhất + Khi bắt chuột ( rình chuột, vồ chuột).
đưa lên bảng, xem như là 1 mẫu.
+ Các hoạt động khác ( ăn, đùa giỡn...).
- GV chấm mẫu 3 - 4 dàn ý để rút kinh Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo.
nghiệm.
4. Củng cố - Dặn dò: (5 phút)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- Y/c về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý, viết
lại vào vở.
- CB bài: Luyện tập quan sát con vật.
-------------------------------------------------TH KNS - SINH HOẠT LỚP
A. TH Kĩ năng sống
Bài 10. KĨ NĂNG NHẬN DIỆN TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM
I. MỤC TIÊU
- Biết được những mối nguy hiểm có thể xảy ra ở gia đình và nhà trường.
- Hiểu được một số u cầu cơ bản khi xử lí một số tình huống nguy hiểm nhằm
giúp cho bản thân có được sự an toàn.
- Vận dụng một số yêu cầu cơ bản đó để nhận diện tình huống nguy hiểm trong
cuộc sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh minh họa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ của GV
1. Ổn định lớp
2. Bài mới (20’)
a. Khám phá
GV nêu câu hỏi:
+ Hãy kể một số tình huống nguy hiểm
mà em đã gặp?
- GV nhận xét, giới thiệu bài “Kĩ năng
nhận diện tình huống nguy hiểm”
b. Kết nối:
HĐ 1: Trải nghiệm:
- GV gọi HS đọc câu chuyện “Món q
Nơ – en”.
- GV cho HS nêu tình huống nguy
hiểm trong câu chuyện.
- GV cho HS vẽ bông hoa vào ơ trịn
bên cạnh hình vẽ thể hiện hành động
nên làm.
- GV nhận xét
HĐ 2: Chia sẻ - phản hồi.
HĐ của HS
- Hát
- Hs suy nghĩ nêu ý kiến
+ Xém bị ngã khi đi xe đạp, …
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS nêu miệng: Đám đông chen lấn
dẫn đến hỗn loạn, té ngã.
- HS quan sát và vẽ bơng hoa vào ơ
trịn ở các hình 3 và 4.
- GV gọi HS đọc yêu cầu trong sách..
- GV cho HS điền vào sách.
- GV nhận xét.
HĐ 3: Xử lí tình huống:
- GV gọi HS đọc u cầu.
- GV nêu tình huống cho HS suy nghĩ.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS thực hiện.
1. Dễ gây cháy nổ
2. Dễ gây chết người
3. Dễ gây điện giật.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ.
+ Trước hết, em nhắc My khơng nên
đến gần, sau đó cảnh báo cho người
qua đường và gọi người đến giúp.
- GV nhận xét.
Hoạt động 5: Rèn luyện
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- GV gọi HS đọc yêu cầu trong sách.
- GV cho HS nêu những lời khuyên - HS trả lời: những lời khuyên đúng
dành cho Daisy là:
đúng dành cho Daisy.
a. Nên chăm sóc, u thương cún con,
vì nó rất gần gũi, dễ thương.
c. Không nên cho thú cưng ăn chung,
ngủ chung vì một số loại vi khuẩn, bọ
trên cơ thể của nó truyền sang khiến
bạn mất bệnh.
3. Vận dụng:
- GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với bạn
cùng lớp về những tình huống nguy
hiểm khi ở nhà hoặc lúc ở trường. Sau
đó, cùng nhau tìm ra phương án xử lí
tốt nhất nhằm giúp đỡ bản thân có sự
an toàn nhé.
- Nhận xét tiết học.
B. Sinh hoạt lớp
TUẦN 29 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 30
1. Nhận xét tuần 29
* Ưu điểm:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
* Tồn tại: ...…………….……………………………………………………………..…..…….…………
* Tuyên dương: ......………………………………...……………….....................………………...…...
* Nhắc nhở: .................……………………………………………………………..................................
2. Phương hướng tuần 30
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------THỰC HÀNH TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố về dạng tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy nháp
III. Các hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC: Y/c Hs nêu lại cách giải dạng toán
- 2 Hs nêu lại
2. Bài mới (35’)
a, Giới thiệu bài
b, Luyện tập
Bài tập 1 - Gọi HS đọc YC bài.
- 1em
- YC HS làm và chữa bài.
- Cả lớp làm bài.
Bài giải
- 1 em lên bảng làm, lớp
Tuổi của bố là: 30 : (7 - 2) x 7 = 42 (tuổi)
NX
Tuổi của con là: 42 - 30 = 12 (tuổi)
Đáp số: Bố: 42 tuổi
Con: 12 tuổi
Bài tập 2 - YC HS làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài cá nhân.
Bài giải
- 1 HS chữa bài, lớp NX
Lớp 4A trồng được số cây là:
24 : (7 - 4) x 4 = 32 (cây)
Lớp 4B trồng được số cây là:
32 + 24 = 56 (cây)
Đáp số: Lớp 4A: 32 cây
Lớp 4B: 56 cây.
Bài tập 3 - Gọi HS đọc đầu bài
- 1em
- YC HS làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài.
Bài tập 4 - Gọi HS đọc đầu bài
- 1em
- YC HS làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài.
- Gọi HS trả lời miệng
- 1 em, lớp NX
3. Củng cố, dặn dò (3’) - Gv củng cố bài, NX tiết học
===========================================================