Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.45 KB, 26 trang )

TUẦN 4 (30/9 - 04/10/2019)
NS:22/9/2019
NG: Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2019
TOÁN
Tiết 16. SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. KT: Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên,
xếp thứ tự các số tự nhiên.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng so sánh các số tự nhiên nhanh, đúng.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH: UDPHTM
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (3’): Gọi hs lên bảng làm bài - 3 hs thực hiện
tập 2,3 (sgk).
- Lớp nx
- Nx và đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài(1’).
2. So sánh hai số TN (10’):
Slide1
*Trường hợp 2 số có số chữ số khác nhau:
- Hs nêu số chữ số của mỗi số. So sánh
- Gv nêu cặp số 100 và 99, y/c hs nx về được: 100 > 99
số các chữ số của từng số rồi cho hs so
99 < 100
sánh - nhận xét.
*Trường hợp hai số có số chữ số bằng
nhau:
- Gv nêu từng cặp số cho hs xác định số - Hs nêu nx.


chữ số ở mỗi số rồi so sánh từng cặp chữ - Hs so sánh được:
số ở cùng 1 hàng kể từ trái sang phải.
29 869 < 30 005
- Nx và kết luận.
25 136 > 23 894
*Trường hợp riêng: SGK.
- Hs rút ra kết luận.
Slide2
*Trường hợp các số TN được sắp xếp
trong dãy số TN:
- Gv y/c hs quan sát tia số để hd hs nắm - Quan sát và nêu ý kiến.
được số nào gần gốc tia số hơn thì bé hơn
và ngược lại.
Chẳng hạn: 0 < 1 < 2 < 3 < 4 <…hay
10 > 9 > 8 > 7 > …
=> Giáo viên kết luận, chốt kiến thức.
3. Xếp thứ tự các số tự nhiên:
- Gv nêu ví dụ trong SGK, y/c hs xếp các
số đó theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược
lại.
- Giáo viên giúp hs nêu nhận xét.
4. Thực hành (19’):


* Bài 1: Sử dụng phần trắc nghiệm
- Gv gọi HS đọc yêu cầu.

- Hs đọc: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
1234.........999
8754........87540

39680......39000 + 680
- Giao bài tập dưới dạng trắc nghiệm
- Làm bài vào máy tính bảng
- Sử dụng phần lấy mẫu học viên để chữa + ...Tính kết quả của 39 000 + 680
bài
? Giải thích cách làm?
- HS nêu
? Để so sánh được
39680….39000 + 680 trước tiên em
phải làm gì?
? Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
- Nhận xét đúng sai.
=>Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên.
* Bài 2: Sử dụng phần phân phối tập
tin và thu thập tập tin
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc: Viết các số sau theo thứ tự từ
bé đến lớn:
+ Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé a , 8316; 8136; 8361
đến lớn chúng ta phải làm gì?
c , 64831; 64813; 63841
- Gửi bài cho HS
+ Chúng ta phải so sánh các số với nhau
- Cho HS quan sát bài làm của HS
- Nhận bài, làm bài, gửi bài cho gv
- Gv y/c hs giải thích cách sắp xếp của - QS lên bảng và nhận xét.
mình
? Giải thích cách làm?
- Hs trả lời:
? Nêu cách so sánh các số tự nhiên?

a, Các số đều có 4 chữ số nên ta so
sánh đến các cặp chữ số ở cùng một
hàng.Các số đều có hàng nghìn là 8, ta
so sánh đến hàng trăm. Ta có 1< 3 nên
8136 là số bé nhất; có 2 số có hàng trăm
là 3 nên ta so sánh đến hàng chục, vì
1<6 nên 8316< 8361. Vậy xếp theo thứ
tự từ bé đến lớn là:
- Nhận xét đúng sai.
8136, 8316, 8361
* Gv chốt: Cách so sánh nhiều số tự Tương tự giải thích với phần b
nhiên để sắp xếp các số theo một thứ tự. - Một HS đọc cả lớp soát bài.
* Bài 3: Sử dụng phần phân phối tập
tin và thu thập tập tin
(Tiến hành tương tự bài 2)
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- HS nêu yêu cầu
+ Bài tập y/c xếp các số theo thứ tự từ
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé
lớn đến bé ta phải làm gì?
+ Chúng ta phải so sánh các số với nhau
- Gv yêu cầu hs làm bài
- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vở


- Gv y/c hs giải thích cách làm của mình.
a, 1942; 1978; 1952; 1984
5. Củng cố, dặn dò (3’)
- Hs giải thích
- Y/c hs nêu lại cách so sánh và xếp thứ

tự các số TN.
- Nx tiết học. Nhắc HS xem trước bài
Luyện tập.
------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 7. MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU
1. KT: Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ
ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tơ
Hiến Thành.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm hết lịng vì dân vì
nước của Tơ Hiến Thành.
2. KN: Đọc đúng, đọc diễn cảm.
3. TĐ: GD lịng u thích môn học.
II. CÁC KNSCB
- Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Tư duy phê phán
III. ĐỒ DÙNG DH
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn
- Phiếu KWLH

K (điều đã biết)

W (điều muốn biết)

IV. CÁC HÐ DH
HĐ của GV
A. KTBC 3’: Người ăn xin
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc truyện
Người ăn xin và TLCH:
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương
như thế nào?

+ Hành động và lời nói ân cần của cậu
bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với
ơng lão ăn xin như thế nào?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
1) GTB: 2’ - GT chủ điểm, GTB.
2) Bài mới:
a, HD luyện đọc và tìm hiểu bài:20’
* Luyện đọc
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài.

L (học được)

H (biết thêm)

HĐ của HS
- 3 hs thực hiện – Hs khác nhận xét

- HS lắng nghe

- 3 hs nối tiếp nhau đọc
+ Đoạn 1: Tô Hiến Thành ...Lý Cao Tông
+ Đoạn 2: Tiếp ...Tô Hiến Thành được
+ Đoạn 3: Phần còn lại


- Luyện phát âm: Long Cán, Long
Xưởng, Vũ Tán Đường,…

- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc trước lớp
lượt 2
- Giảng nghĩa từ: chính trực, di chiếu,
phị tá, tham tri chính sự, gián nghị đại
phu, tiến cử.
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đơi
- GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài
+KT KWLH
- Gọi 3-5 Hs đọc ND phiếu học tập, GV
ghi nhanh các ND cơ bản lên bảng lớp.
- Y/c hs đọc thầm bài và nêu các ý kiến
muốn biết về nhân vật Tô Hiến Thành.
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người thế
nào ?
+ Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực
của Tơ Hiến Thành thể hiện như thế
nào?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự
chính trực của Tơ Hiến Thành thể hiện
như thế nào?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ơng Tơ Hiến Thành?

- HS luyện phát âm
- 3 hs đọc trước lớp
- HS đọc giải nghĩa từ phần chú giải
- HS đọc trong nhóm đơi
- Lắng nghe

- Hs thực hiện
- HS đọc thầm bài theo nhóm đôi, nêu ý
kiến.
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý
+ Ơng là người nổi tiếng chính trực
+ Ơng khơng chịu nhận vàng bạc đút lót
để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo
di chiếu mà lập thái tử Long cán
+ Ơng cử người tài ba ra giúp nước chứ
khơng cử người ngày đêm hầu hạ mình.

+ Vì ơng quan tâm đến triều đình, tìm
người tài giỏi để giúp nước giúp dân, ơng
khơng màng danh lợi, vì tình riêng mà
giúp đỡ, tiến cử Trần Trung tá.
- GV chốt: Nhân dân ca ngợi những - HS lắng nghe.
người chính trực như ông Tô Hiến
Thành vì những người như ông bao giờ
cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên
hết. Họ làm những điều tốt cho dân cho
nước.
- T/c cho Hs nêu những điều Hs còn - Hs chia sẻ với các bạn trước lớp
muốn biết thêm về ơng? Cách tìm hiểu?
- GV nhận xét, củng cố, liên hệ với HS
b/ Luyện đọc diễn cảm: 12’
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của - 3 hs nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi
bài.
để tìm ra giọng đọc đúng.
+ Đọc tồn bài với giọng kể thong thả.
Lời Tơ Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát

+ Lời thái hậu ngạc nhiên
- Gv đọc mẫu đoạn luyện đọc
- HS lắng nghe
- Gọi 2 hs đọc lại
- 2 hs đọc
- Gọi hs thi đọc diễn cảm giữa các nhóm - 4 nhóm thi đọc


theo cách phân vai (người dẫn chuyện, - HS nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất.
Đỗ thái hậu, Tơ Hiến Thành)
- Tun dương nhóm đọc hay
3. Củng cố, dặn dị:3’
- Nội dung chính của bài là gì?
- Hs trả lời Ca ngợi sự chính trực, tấm
lịng vì dân vì nước của vị quan Tô
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chú ý Hiến Thành.
đọc diễn cảm theo vai
- Bài sau: Tre Việt Nam. N.xét tiết học.
--------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (nhớ - viết)
Tiết 4. TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU
1. KT: Nhớ và trình bày đúng 14 dịng đầu của bài thơ: Truyện cổ nước mình. Phân
biệt và viết đúng (phát âm đúng) các từ có âm đầu d /gi /r.
2. KN: Viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp thể loại thơ 6/8; phân biệt chính tả
d/r/gi nhanh, đúng.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH: UDCNTT
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS

A. KTBC (5’) (KT viết tích cực)
- Tổ chức cho hs thi viết nhanh tên con - 2 hs lên bảng viết.
vật bắt đầu bằng ch/ tr.
- Lớp viết bảng con
Gv nhận xét, đánh giá.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới:
1. GTB 1’: Trực tiếp
2. Hướng dẫn nhớ viết:17’
a, GV đọc mẫu
- HS theo dõi.
- 1 hs đọc
- 1, 2 hs đọc thuộc đoạn văn cần viết.
b, HD chính tả
- Lớp đọc thầm lại.
- Bài thơ được viết theo thể loại nào ?
+ Lục bát
- Để viết đúng đẹp ta cần trình bày như + Dịng 6 tiếng viết lùi 2 ơ so với lề,
thế nào ?
dịng 8 tiếng viết ra 1 ơ.
- Ta cần chú ý viết hoa những tiếng nào ? + Tiếng đầu dòng thơ.
- Gv yêu cầu hs viết một số từ:
- 1 hs lên viết, dưới lớp viết bảng
nghiêng soi, sâu xa, rặng dừa.
c. Viết bài
- Yêu cầu hs viết bài.
- Hs gấp sách, viết bài.
- Gv theo dõi, chỉ bảo các em .
d. Thu vở, kiểm tra, nhận xét
- Gv thu 5 - 7 bài để kiểm tra bài của HS, - Lớp chữa lỗi chung.

nhận xét chung.
3. Hướng dẫn làm bài tập 7’
Bài tập 2a.


- Gv hướng dẫn hs: Từ cần điền phải hợp - 1 hs đọc yêu cầu bài.
nghĩa với câu, viết đúng chính tả.
- Hs chú ý lắng nghe.
- Hs làm bài cá nhân
- Đưa ra đáp án cho HS quan sát (Slide1)
- Đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét bài bạn.
- Gv nhận xét, đánh giá.
Đáp án:
+ ... Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam
cơn gió thổi...
+ ... Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh
diều.
4. Củng cố, dặn dị: 5’
- Hãy tìm tiếng bắt đầu bằng d / gi / r chỉ - 2 hs nối tiếp nêu.
con vật ?
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------LỊCH SỬ
Tiết 4. NƯỚC ÂU LẠC
I. MỤC TIÊU: HS:
- Nắm được 1 cách sơ lược cuộc kh.chiến chống quân Triệu Đà của n.dân Âu Lạc.
- HS tiếp thu tốt: + Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu
Việt.
+ So sánh được sự khác nhau về nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
+ Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ thần và
thành Cổ Loa)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các hình minh hoạ trong SGK.
- Lược đồ Bắc bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay - Phiếu học tập.
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (3’): Gọi 3 Hs trả lời - 3 em
câu hỏi 1,2,3 trang 14, SGK.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài (1’).
2. Hướng dẫn các hoạt động (28’):
*Hoạt động 1:(làm việc cá nhân) Cuộc
sống của người Lạc Việt và người Âu
Việt.
- GV y/c HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. - học sinh đọc: Sự ra đời của nước Âu Việt.
+ Người âu Việt sống ở đâu?
- 2em trả lời
+ Đời sống của người Âu Việt có những - HS nêu ý kiến
điểm gì giống với đời sống của người Lạc
Việt?...
- Giáo viên nêu kết luận.
* Hoạt động 2:(làm việc cả lớp )
- GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm: Xác định - học sinh thảo luận nhóm.
nơi đóng đơ của nước Âu Lạc trên lược đồ


hình 1, sau đó so sánh sự khác nhau về - 1 số học sinh lên bảng chỉ.
nơi đóng đơ của nước Văn Lang và nớc - học sinh nhận xét.
Âu Lạc?
- 1 số HS trình bày về YC so sánh của

- Giáo viên kết luận và GT về Cổ Loa.
giáo viên
*Hoạt động 3: Những thành tựu của
người Âu Lạc.
- YC HS đọc sách và nêu những thành - Học sinh đọc đoạn: "Từ năm 207
tựu mà người Âu Lạc đã đạt được: (về TCN.... phương Bắc " để kể lại.
xây dựng, về sản xuất, về làm vũ khí).
- Thảo luận và trả lời.
- GV giới thiệu tác dụng của Cổ Loa và - Trao đổi, bổ sung
nỏ thần.
*Hoạt động 4: Nước Âu Lạc và cuộc xâm
lược của Triệu Đà.
- Yêu cầu Hs đọc SGK và thảo luận: CH’
SGK
- Giáo viên kết luận.
3 - Củng cố, dặn dò (3’):
- Chốt NDKT của bài.
- 2Hs nêu lại
- Giới thiệu truyền thuyết ADV xây thành - Hs lắng nghe
Cổ Loa
---------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 4. MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. MỤC TIÊU
1. KT: Hs dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ trả lời được các CH về ND, kể lại
được toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên phối hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết
trên giàn thiêu chứ không chịu khuất phục.
- Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn và kể đúng.
2. KN: Kể được ND câu chuyện đúng cốt chuyện hay, thêm bớt từ ngữ để câu chuyện
hấp dẫn.

3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học, có thói quen bạo dạn nói trước đơng người.
II. ĐỒ DÙNG DH: Sgk, tranh.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (5’) (KT trình bày 1 phút)
- Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói - 2 hs kể
về lịng nhân hậu ?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu 1’
2. Gv kể chuyện 6’
- Gv kể lần 1.
- Hs chú ý lắng nghe
- Gv kể lần 2 + chỉ tranh.
- Hs quan sát tranh minh hoạ.
- Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân + Hát bài hát lên án nhà vua.


chúng đã làm gì ?
+ Nhà vua đã làm gì khi biết ?
+ Trước sự đe doạ của nhà vua, dân
chúng có thái độ ntn ?
+ Vì sao cuối cùng nhà vua thay đổi thái
độ ?
3. Hướng dẫn kể chuyện 18’
- Gv yêu cầu hs dựa vào câu hỏi và tranh
minh hoạ kể trong nhóm
- Kể chuyện trước lớp.

- Câu chuyện này có ý nghĩa gì ?
- Gv đưa ra tiêu chí để học sinh nhận xét:
+ Đúng nội dung.
+ Kết hợp tốt điệu bộ, giọng kể.
+ Nêu được ý nghĩa câu chuyện.

+ Bắt kẻ sáng tác bài thơ đó.
+ lần lượt khuất phục
+ thán phục, kính trọng lịng trung thực.
- Hs kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- 4 hs kể nối tiếp câu chuyện trước lớp.
- Lớp nhận xét
- 2 HS thi kể cả câu chuyện, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện với các bạn.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể chuyện
hay.
+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết
trên giàn thiêu chứ không ca ngợi ông
vua bạo tàn, chính khí phách đó đã làm
nhà vua khâm phục, kính trọng.

4. Củng cố, dặn dò. 5’
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
- Hs nhắc lại.
- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương - 1 hs trả lời
những Hs kể chuyện tốt.
- VN kể lại chuyện cho người thân nghe.
-----------------------------------------------------HĐNG
BÁC HỒ VỚI NHỮNG BÀI HỌC ĐẠO ĐỨC VÀ LỐI SỐNG


Bài 2. VIỆC CHI TIÊU CỦA BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU
- Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thơng qua việc chi tiêu hàng ngày
- Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý
- Có ý thức chi tiêu hợp lý, có thể tự lập kế hoạch chi tiêu
II. CHUẨN BỊ
Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống
Câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ viết trên bảng phụ
III. NỘI DUNG
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Hoạt động 1 (15’)
- Treo bảng phụ
- GV cho Hs đọc câu chuyện Việc chi tiêu của - 2HS đọc
Bác Hồ
? Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện + dùng quần áo cũ mặc bên trong
việc chi tiêu hợp lý của Bác Hồ?
áo quần tây để chống lạnh, cưỡi
ngựa, lội bộ khi đi công tác, tổ
chức tang lễ tránh tốn kém....
? Vì sao Bác ln chi tiêu hợp lý?
+ Vì xung quanh mình cịn nhiều
người thiếu thốn, khó khăn


2. Hoạt động 2 (18’)
*KT thảo luận nhóm
- Hoạt động nhóm
- Chi tiêu hợp lý là chi tiền vào những việc gì? - Hs thảo luận nhóm 4, ghi vào
khơng nên tiêu tiền vào những việc gì?

bảng nhóm
- Kể những việc em làm thể hiện việc chi tiêu - Đại diện nhóm trả lời
hợp lý
- Các nhóm khác bổ sung
- Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu của mình vào
bảng thống kê.
- Hằng ngày các em thường chi tiêu vào những
việc gì?
- GV kết luận: Bác Hồ thường chi tiêu rất hợp lý - HS lắng nghe, nhắc lại
trong mọi lúc, mọi nơi, trong mọi cơng việc vì
Bác nghĩ rằng khơng nên lãng phí vì chung
quanh chúng ta cịn rất nhiều người thiếu thốn,
khó khăn cần được giúp đỡ. Sự chi tiêu hợp lý
của Bác thể hiện lòng thương người, thương đời
của Bác.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Chi tiêu như thế nào là hợp lý? Tại sao phải chi - 2 em trả lời
tiêu hợp lý?
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------------------NS: 23/9/2019
NG: Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2019
TOÁN
Tiết 17. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:
1. KT: Viết và so sánh được các số tự nhiên
- Bước đầu làm quen dạng x < 5; 2 < x < 5; với x là STN.
2. KN: Viết, so sánh các số TN đúng, nhanh.
3. TĐ: GD lòng say mê môn học.
II. ĐỒ DÙNG DH: VBT.
III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- Gv gọi 3 hs lên bảng yêu cầu làm - Hs làm bài, hs dưới lớp theo dõi để nhận
các bài tập của tiết trước, đồng thời xét bài của bạn.
kiểm tra vbt của 1 số hs khác
- Gv nhận xét và đánh giá hs
B. Dạy- học bài mới ( 30’)
1. Giới thiệu bài ( 1’)
- Gv nêu mục tiêu tiết học rồi ghi tên - Hs nghe gv giới thiệu bài
bài lên bảng
2. Hướng dẫn luyện tập ( 30’)
* Bài 1:
- Gv cho hs đọc đề bài, sau đó tự làm - 1 hs lên bảng làm, hs cả lớp làm vở


bài
- Gv nhận xét và đánh giá
- Gv y/c hs đọc các số vừa tìm được
* Bài 2 HS tiếp thu tốt
- YC HS làm bài và chữa bài
* Bài 3:
- Gv viết lên bảng phần a của bài:
a, 859
67< 859167 yêu cầu hs
suy nghĩ để tìm số điền vào chỗ trống
- GV: Tại sao lại điền số 0?

a, 0, 10, 100
b, 9, 99, 999

HS làm vào vở
+ Điền số 0

+ Vì 2 số đều có 6 chữ số. Chữ số hàng trăm
nghìn đều bằng 8, hàng chục nghìn đều
bằng 5, hàng nghìn cùng bằng 9. Vậy để
859
67< 859167 thì hàng trăm < 1, vậy
ta điền số 0 vào ô trống.
- Gv yêu cầu hs tự làm các phần còn
Ta có 859 067 < 859167
lại
b, 2< x < 5
* Bài 4:
- Gv yêu cầu hs đọc bài mẫu phần a, - Hs làm bài và chữa bài
sau đó làm tiếp bài phần b
- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
- HS chữa bảng
tra bài của nhau
- Gv NX và đánh giá
Đáp án: 2< x < 5
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là:
3, 4. Vậy x là 3, 4
3. Củng cố- dặn dò (3’)
- Gv tổng kết giờ học và dặn hs về nhà - Hs lắng nghe
hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị trước bài sau: Yến, tạ, tấn
-------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 7. TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU

1. KT: Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và
vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép và từ láy, tìm được
các từ ghép và từ láy đơn giản, đặt câu.
2. KN: Xác định từ láy, từ ghép nhanh, đúng.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH:
- Bảng phụ, từ điển, BC.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (5’)
- Em hãy đọc những câu thành ngữ, tục - 2 hs trả lời.
ngữ nói về lịng nhân hậu, đồn kết ?
- Gv nhận xét, đánh giá


B. Bài mới
1. Gtb:1’
2. Nhận xét:15’
- Tìm những từ phức trong câu ?
- Gv nhận xét:
+ Truyện cổ, ông cha do những tiếng có
nghĩa tạo thành (truyện + cổ, ơng +
cha).
+ Thầm thì do tiếng có âm đầu (th) lặp lại
tạo thành.
- Gv kết luận:
+ lặng im do 2 tiếng có nghĩa tạo thành.

+ chầm chậm, cheo leo, se sẽ do những
tiếng có vần và cả thanh lặp lại nhau tạo
thành.
* KL: Những từ do những tiếng có nghĩa
tạo thành thì được gọi là từ ghép ...
*Ghi nhớ
- Thế nào là từ ghép, thế nào là từ láy,
cho ví dụ ?
3. Luyện tập 15’
Bài tập 1
- Gv phát phiếu cho học sinh làm.
- GV theo dõi hd
- Gọi HS trình bày
- Gv chốt lời giải đúng.

- Hs lắng nghe
- 1 hs đọc yêu cầu và gợi ý.
- 1 hs đọc câu thơ thứ nhất.
+ truyện cổ, ơng cha, thầm thì.

- 1 hs đọc khổ tiếp theo
- Hs suy nghĩ, nêu nhận xét.

- 3 hs đọc ghi nhớ, viết VD lên BC

- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs làm việc theo nhóm.
- Hs trình bày bài trên bảng.
Câu
Từ ghép


a
b
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2:
- Y/c hs làm bài cá nhân vào VBT.

Từ láy
ghi nhớ, bờ bãi, nô nức
đền thờ,
tưởng nhớ.
thanh cao, dẻo nhũn nhặn,
dai, vững chắc
mộc mạc,
cứng cáp.

- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs tự làm vào VBT
- Đổi chéo bài kiểm tra, nh.xét, bổ sung.

- Gv đánh giá, nhận xét.
*BNC: Từ mỗi tiếng dưới đây hãy tạo ra
các từ ghép, từ láy:
a) nhỏ
b) lạnh
c) vui
3. Củng cố, dặn dò:3’
- Em hãy lấy 1 số VD về từ ghép, từ láy ? - 2 hs trả lời
- Nhận xét tiết học.
- VN học bài và làm bài. CB bài sau.

--------------------------------------------------TẬP ĐỌC


Tiết 8. TRE VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài, giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung
cảm xúc và nhịp điệu của bài thơ.
- Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt
Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con
người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
2. KN: Đọc đúng, đọc hay bài thơ.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
*BVMT: GD h/s có ý thức chăm sóc và bảo vệ tre, để góp phần bảo vệ mơi trường.
(Qua CH’ 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: UDCNTT
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Đọc Một người chính trực và trả lời - 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi
câu hỏi: Vì sao nhân dân ta ln ca ngợi
những người chính trực ?
- Gv nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới:
a. Giớí thiệu bài (1’) Cho HS QS tranh - Hs qs tranh và nghe gv giới thiệu bài
(Slide1)
b. HD luyện đọc và tìm hiểu (12’)
a. Luyện đọc:
- Gv HD cách đọc, gọi Hs đọc cả bài thơ - Hs thực hiện
- Gv chia bài thành 4 đoạn.

Đoạn 1: Từ đầu -> nên thành tre ơi
- Hs đọc nối tiếp lần 1
Đoạn 2: Tiếp -> hát ru lá cành
- Hs đọc chú giải
Đoạn 3: Tiếp -> truyền đời cho măng
- Hs đọc nối tiếp lần 2
Đoạn 4: còn lại
- Học sinh đọc theo cặp
- Gv kết hợp sửa sai cho hs.
b. Tìm hiểu bài 10’
- Đọc thầm “Từ đầu đến ... bờ tre xanh” + xanh tự bao giờ ... chuyện ngày xưa đã
và trả lời câu hỏi:
có bờ tre xanh ...
1. Sự gắn bó lâu đời của cây tre với con
người VN
- Những câu thơ nào cho thấy sự gắn bó + Cho dù đất sỏi ... mỡ màu ít chất dồn
lâu đời của tre với người VN ?
lâu ..., rễ siêng không ngại đất nghèo ...
+ Bão bùng thân bọc lấy thân ... tay ôm
tay níu ... đâu chịu mọc cong, dáng
- Gv tiểu kết, chuyển ý.
thẳng, lưng tròn ...
- Hs phát biểu
- Những hình ảnh nào gợi lên những 2. Phẩm chất tốt đẹp của cây tre
phẩm chất tốt đẹp của con người VN ta + Sức sống lâu bền của cây tre.
- Em thích những hình ảnh nào của cây
tre và búp măng non ? Vì sao ?


- Gv tiểu kết, chuyển ý: Những hình ảnh

đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi
trườngthiên nhiên, vừa mang lại ý nghĩa
sắc thái trong cuộc sống.
- Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
* Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi
- Em hãy nêu nội dung chính của bài những phẩm chất cao đẹp của con người
thơ?
Việt Nam: giàu tình thương u, ngay
thẳng, chính trực.
c. Đọc diễn cảm:7'
- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.
- 4 hs nối tiếp đọc bài.
- Gv đưa bảng phụ: Slide2
- Hs đọc theo cặp
“Nòi tre ...
- 2 hs thi đọc.
... tre xanh”.
- Gv đọc mẫu. Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dị: 3’
- Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn - 2-3 em trả lời
nói lên điều gì ?
- Liên hệ GDBVMT
- Củng cố ND bài - Nhận xét giờ học
- Vn học bài. Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------NS: 24/9/2019
NG: Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2019
TOÁN
Tiết 18. YẾN, TẠ, TẤN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. KT: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ giữa tấn, tạ, yến

và kilôgam.
- Biết chuyển đổi ĐV đo khối lượng (chủ yếu từ đơn vị lớn hơn ra đơn vị bé hơn).
- Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng.
2. KN: Nhận biết đơn vị đo, MQH giữa các đơn vị đo khối lượng nhanh, đúng.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn Tốn.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng con.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- Hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng mà - …ki-lô-gam, gam.
em đã được học.
2. Dạy học bài mới
a, Giới thiệu bài (1’)
- Hs nghe gv giới thiệu bài
b, Giới thiệu yến, tạ, tấn (30’)
*HĐ1: Giới thiệu đơn vị yến:
- Giới thiệu: Để đo khối lượng các vật
nặng hàng chục ki-lơ-gam, người ta cịn
dùng đơn vị yến để đo.
- Viết lên bảng 1 yến = 10 kg .
- Đọc: 1 yến bằng 10 kg


10 kg bằng 1 yến
+ Mua 2 yến gạo tức mua bao nhiêu ki- + 20 kg gạo.
lô-gam gạo ?
+ Có 30 kg khoai tức là có bao nhiêu yến + 3 yến khoai.
khoai?
*HĐ 2: Giới thiệu đơn vị tạ, tấn.

- Đọc lại.
- Với cách tương tự như trên, GV đưa ra - HS nêu thêm được các ví dụ như con
các ví dụ để HS hiểu được các đơn vị tạ, lợn nặng 6 yến; con trâu nặng 3 tạ ;
tấn và mối quan hệ giữa các đơn vị.
con voi nặng 2 tấn ... nhằm cảm nhận
được độ lớn của các đơn vị này.
- Viết lên bảng.
1 tạ = 10 yến
1 tấn = 10 tạ
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 1 000 kg
- Gv đưa ra một số số đo khối lượng, y/c - Hs viết trên bảng con
HS viết ra bảng con
c, Thực hành
*Bài 1: HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - HS đọc, hiểu yêu cầu của bài.
- QSHD học sinh yếu
- HS làm bài ghi kết quả vào SGK.
- Chọn số đúng, ghi được: a) 2tạ, b)
2kg, c) 2 tấn.
*Bài 2: HD mẫu : 5 yến = …kg
- HS theo dõi hiểu cách đổi các đ.vị đo
Cách đổi: 1 yến = 10 kg .
- HS cả lớp làm bài tập ghi kết quả vào
5 yến = 50 kg
SGK, 3 HS làm trên bảng lớp
Vậy: 5 yến = 50 kg
(cột 2 làm 5/10 ý)
Đối với các bài có 2 đơn vị đo:
- Nhận xét bài làm ở bảng, thống nhất
5 yến 3 kg = …kg .

kết quả rồi chữa bài.
Cách đổi : 5 yến 3 kg = 50 kg + 3 kg
= 53 kg
Lưu ý: HS chỉ nhẩm cách đổi rồi viết kết
quả cuối cùng vào chỗ chấm, không viết
đủ các bước như mẫu.
- GV cùng HS nhận xét kết quả.
*Bài 3
- HS nêu yêu cầu
- YC HS làm bài. Lưu ý viết tên đơn vị - HS cả lớp làm cột 1 bài 3 vào vở,
trong kết quả phép tính.
- 2 HS chữa bài trên bảng.
- HDHS hiểu, nêu miệng cách giải
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ=573 tạ
3. Củng cố, dặn dò (4’)
- Gv hỏi: + Bao nhiêu ki-lơ-gam thì bằng 1 - HS trả lời
yến, bằng 1 tạ, bằng 1 tấn?
+ 1 tạ bằng bao nhiêu yến?
+ 1 tấn bằng bao nhiêu tạ?
- Dặn hs hoàn thành các bài tập và xem
trước bài sau
---------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN


Tiết 7. CỐT TRUYỆN
I. MỤC TIÊU
1. KT: Nắm được thế nào là cốt truyện ; hiểu được cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần
cơ bản: mở đầu, diễn biến, kết thúc ; sắp xếp lại những sự việc chính của một câu
chuyện thành một cốt truyện.

2. KN: Nhận biết 3 phần của cốt truyện, sắp xếp những sự việc chính của một câu
chuyện thành cốt truyện nhanh, đúng.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY HỌC: UDCNTT
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC 5’
- Một bức thư cấu tạo gồm mấy phần ?
Nhiệm vụ chính của từng phần là gì ?
- 2 hs phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài. 1’
- Hs lắng nghe
b. Nhận xét: 12’
Bài 1 + 2+ 3:
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Gv yêu cầu hs làm việc theo nhóm:
- Hs trao đổi theo nhóm 4.
- Đại diện hs báo cáo.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Đáp án:
1) Ghi lại ngắn gọn những sự việc + Sv 1: Dế Mèn gặp chị Nhà Trị đang
chính trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ khóc.
yếu.
+ Sv 2: Nhà Trị kể hồn cảnh khốn khổ
của mình.
+ Sv 3: Dế Mèn phẫn nộ dẫn Nhà Trị đến
chỗ mai phục của bọn Nhện.

+ Sv 4: Dế Mèn ra oai, phân tích để bọn
Nhện nhận ra lẽ phải.
+ Sv 5: Nhà Trò tự do.
- 2, 3 hs trả lời
- NX đánh giá và chốt đáp án đúng - QS lên bảng
(slide1)
2) Chuỗi sự việc trên được gọi là cốt * Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm
truyện, vậy theo em cốt truyện là gì ?
nịng cốt cho diễn biến của câu chuyện.
* Gv: Cốt truyện là một chuỗi các sự
việc làm nòng cốt cho diễn biến của
câu chuyện.
3) Cốt truyện gồm mấy phần, là những + Cốt truyện gồm 3 phần: Mở đầu, diễn
phần nào ?
biến, kết thúc.
c. Ghi nhớ: 4’
- Yêu cầu hs nêu nội dung ghi nhớ.
- 4 hs đọc
d. Luyện tập: 18’
Bài tập 1


?Truyện cổ tích Cây khế bao gồm - 1 hs đọc yêu cầu.
những sự việc chính sau đây, em hãy - Hs trao đổi cặp, làm bài.
sắp xếp nó thành 1 cốt truyện ?
Đáp án:
- Gv nhận xét, đánh giá.
1b - 2d - 3a - 4c - 5e - 6g
- Đưa ra cốt truyện
Slide 2

Bài tập 3:
- Dựa vào cốt truyện, hãy kể lại truyện - Hs dựa vào cốt truyện đã tìm được ở bài
Cây khế ?
2 để kể lại truyện Cây khế.
- Gv nhận xét, đánh giá.
- Hs kể chuyện trong nhóm, nhận xét, BS.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- Như thế nào được gọi là cốt truyện ? - 1 hs nhắc lại
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------ĐỊA LÝ
Tiết 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở HLS
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm
ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khống sản.
- Nhận biết đước khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, thường bị
sụt, lở vào mùa mưa.
*GDBVMT, TKNL: HS có ý thức giữ gìn và cải tạo mơi trường; khai thác và sử
dụng các nguồn tài nguyên hợp lý.
II. ĐD DẠY - HỌC: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh, một số mặt hàng thủ cơng, khai thác khống sản.
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC

HĐ của GV
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
+ Hãy trình bày những đặc điểm tiêu biểu về
dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số
dân tộc ở HLS.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới
1 - Giới thiệu bài - Ghi bảng (1’)
2 - Giảng bài
a) HĐ 1 (9’): Trồng trọt trên đất dốc.
- GV YC dựa vào kênh chữ ở mục 1 và cho
biết ngời dân ở HLS thường trồng những
cây gì? Ở đâu?
- GV y/c HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình
1 trên bản đồ ĐLTNVN.
- YC HS trả lời 3 câu hỏi sau:
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
+ Họ trồng gì trên ruộng bậc thang?
- GV kết luận.

HĐ của HS
- 2 em

- Lắng nghe
- HS làm việc cả lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng mục 1.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.
- HS tìm và 1 học sinh trả lời.
- HS quan sát hình 1 và trả lời:
+ Sườn núi.
+ Để giữ nước.
+ Lúa.



+ Muốn lúa trên ruộng bậc thang có năng + phải cải tạo đất: bón phân.
xuất cao thì người dân phải làm gì?
b) HĐ 2 (10’): (Làm việc theo nhóm) Nghề
thủ cơng truyền thống:
- YC các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong - HS quan sát H2 và thảo luận.
SGK.
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Giáo viên theo dõi.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, sửa chữa giúp HS hoàn thiện
kiến thức.
- Giáo viên kết luận hoạt động 2.
c) HĐ 3 (9’):( Làm việc cá nhân) Khai thác - HS quan sát hình 3
khống sản
- HS đọc mục 3 rồi trả lời.
+ GV YC HS quan sát H3 và đọc mục 3 - 1 vài học sinh trả lời câu hỏi.
TLcâu hỏi.
- Cả lớp và
+ Kể tên một số khống sản có ở HLS? Khống - Hs tự liên hệ về việc khai thác, sử
sản nào được khai thác nhiều nhất?
dụng và bảo vệ tài ngun
+ Mơ tả quy trình sản xuất phân lân.
- Giáo viên kết luận.
3. Tổng kết bài: + GV tổng kết nội dung
kiến thức chính của bài.
+ NX giờ học, nhắc HS VN học thuộc ghi nhớ
và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------BDHS
LUYỆN TẬP SO SÁNH SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU
1. KT : Củng cố cho Hs cấu tạo số có nhiều chữ số và so sánh số có nhiều chữ số.
2. KN : Rèn kĩ năng so sánh số có nhiều chữ số nhanh, đúng.
3. TĐ : Gd lòng yêu thích mơn Tốn.
II. ĐD DẠY HỌC : Bảng con, bảng phụ, phiếu ghi ND bài tập 3.
III. HĐ LÊN LỚP

HĐ của GV

HĐ của HS

1. Ổn định lớp :
2. HD luyện tập
Bài 1 : Viết mỗi số thành tổng (theo mẫu).
- T/c cho hs làm bài cá nhân sau đó gọi 3 Hs lên bảng - Hs thực hiện cá nhân sau
làm.
đó lên bảng điền kết quả.
a) 72 485 = 70 000 + 2000 + 400 + 80 + 5
b) 31 762 = 30 000 + 1 000 + 700 + 60 + 2
c) 60 904 = 60 000 + 900 + 4
d) 852 036 = 800 000 + 50 000 + 2000 + 30 + 6
- Nx, củng cố
Bài 2 : > ; < ; =
- h nêu y/c sau đó làm bài cá
839725 > 83972
796358 > 769358
nhân.
204086 > 204068
700504 < 400507


- Nx, củng cố, tuyên dương.

438679 = 438679
582916 < 916582


Bài 3 : Khoanh vào số...
a) Lớn nhất: 992853
b) Bé nhất: 789305
- T/c cho hs thi khoanh nhanh giữa các tổ
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4 : Viết số (theo mẫu) :
Mười triệu : 10 000 000
Chín mươi triệu : 90 000 000
Một trăm triệu : 100 000 000

Ba mươi triệu : 30 000 000
Sáu mươi triệu : 60 000 000
Chín trăm triệu : 900 000 000

- T/c cho Hs làm việc theo nhóm sau đó treo kết quả.
- Nx,tuyên dương.
Bài 5 : Đố vui (dành cho HS K – G) Số ?
+

= 120

= 50

+


= 230

= 70

+ 250 = 300

- hs thực hiện theo 3 tổ. đại
diện tham gia thi.
- Hs làm bài theo nhóm,
chữa bài.
- Đại diện nhóm treo kết
quả.

= 160

- T/c cho hs làm bài cá nhân, sau đó gọi 1 Hs lên bảng - Hs làm bài.
làm.
- Nx, củng cố.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Nx tiết học, HDVN.
-----------------------------------------------------------

PHTN
Tiết 4. ONG MẬT VÀ TÁC NHÂN GÂY THỤ PHẤN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- KT: Hs biết được các tác nhân gây thụ phấn cho cây; các bước tiến hành lắp ghép
mơ hình tác nhân gây thụ phấn cho cây.
- KN: Hs nhận biết nhanh các tác nhân, các bước lắp ghép.
- TĐ: u thích mơn học, phát huy tính sang tạo, đam mê nghiên cứu khoa học.

II. CHUẨN BỊ: Robot Wedo, máy tính bảng.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV
1. Ổn định lớp (1’)
2. Các bước tiến hành
a. Giao nhiệm vụ (5’)
- GV y/c các nhóm: Tìm hiểu về “Thực vật và các tác nhân
giúp thụ phấn”.
- GV trình chiếu video giới thiệu trên phần mềm và đặt câu
hỏi thảo luận
+ Nội dung video cần truyền tải
+ Đặt câu hỏi thảo luận: Các bộ phận của một bông hoa là gì
? Giải thích một số cách mà động vật giúp thực vật thụ phấn?
- Gv nhận xét, chốt KT
b. HD thực hiện nhiệm vụ (26’)
- GV HD các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối
hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép. Ví dụ: 1

HĐ của HS
- Hs về các vị trí của
nhóm mình
- Hình thức hoạt
động: cả lớp.
- Các nhóm theo dõi,
thảo luận và trả lời.

- Các nhóm thực hiện



HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước rồi bỏ vào khay
phân loại, 1 HS lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép.
- HD cách sử dụng phần mềm Wedo trên máy tính bảng (Y/c
HS thực hiện đến bước 30).
- GV quan sát, hỗ trợ
3. Kết thúc tiết học (3’)
- Nhắc Hs để sản phẩm đang làm vào tủ đồ để tiết học sau - Hs thực hiện
tiếp tục lắp ghép
------------------------------------------NS: 25/9/2019
NG: Thứ năm ngày 03 tháng 10 năm 2019
TOÁN
Tiết 19. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. KT: Nhận biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam, quan hệ của đềca gam, héc-tô-gam và gam.
- Biết chuyển đổi ĐV đo khối lượng. Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
2. KN: Nhận biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam, quan hệ của đềca gam, héc-tô-gam và gam; chuyển đổi đơn vị đo khối lượng nhanh, đúng.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: UDCNTT, BC
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (3’): Bài tập 2.
- 2 em
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi bảng (1’):
- Lắng nghe
2. Giảng bài: 27’
a) Giới thiệu đề-ca-gam và héc-tô-gam:
*Giới thiệu đề-ca-gam:
- Y/c HS nêu lại các ĐV đo đã học? 1 kg = .... g - HS nêu: tấn, tạ, yến, kg, g

- GV nêu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng 1 kg = 1000g.
chục gam, người ta dùng đơn vị đề - ca - gam.
- HS nhắc lại.
- Viết tắt: dag.
- Quy ước: 1 dag = 10 gam.
- Cho HS đọc lại
? 10g bằng bao nhiêm dag?
- 1 học sinh TL
* Giới thiệu héc - tô - gam:
- Gv giới thiệu tương tự như trên. Lấy ví dụ: - HS ghi nhớ: 1 hg = 100g.
Gói chè nặng 100g (1 hg); gói cà phê nhỏ 20g - HS lấy thêm ví dụ khác.
(2 dag).
b) Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng
- Đưa ra bảng đơn vị đo khối lượng (Slide1)
- HS nêu thứ tự các đơn vị đo đã
-YC HS nêu các đvị đo khối lượng đã học.
học: gam, dag, hg, kg, yến, tạ,
tấn.
- Gv cho HS nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị - HS nêu:
đo kế tiếp..... GV điền vào bảng.
1 tấn = 10 tạ = 1000 kg.
1 tạ = 10 yến = 100 kg.


? Mỗi đvị đo khối lượng đều gấp mấy lần đơn + 10 lần
vị bé hơn, liền nó?
- GV chốt kiến thức và y/c HS đổi một số đơn - Hs viết ra BC
vị đo.
c - Luyện tập:
Bài 1: YC HS đọc y/c rồi tự làm bài.

- HS làm vào bảng con.
Bài 2: Làm BC.
- HS lưu ý viết đơn vị đo.
Bài 3,4: Làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở, những HS
- Giáo viên kiểm tra, chữa bài, NX đánh giá.
cịn lại đổi vở sốt bài.
3 - Củng cố, dặn dò:4’
- GV và HS hệ thống bài học.
- Một số HS đọc lại bảng đơn vị
- Nhận xét ý thức học tập.
đo.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 8. LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU
1. KT: Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép và từ láy để nhận ra từ ghép và
từ láy trong bài.
2. KN: Nhận biết từ láy, từ ghép nhanh, đúng.
3. TĐ: u thích mơn học, rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Thế nào là từ ghép, ví dụ ?
- 2 hs trả lời.
- Thế nào là từ láy, ví dụ ?
- Hs đổi chéo vở kiểm tra.
- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu 1’ Trực tiếp.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: 12’
*HĐ cá nhân. - 1 hs đọc yêu cầu bài.
- So sánh 2 từ ghép: bánh trái, - Hs làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời.
bánh rán.
- Hs phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
Đáp án:
+ bánh trái: chỉ nghĩa chung các loại bánh.
+ bánh rán: chỉ loại bánh làm bằng bột nếp, có
- Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp, nhân, rán giịn.
từ ghép nào có nghĩa phân loại ?
- bánh trái có nghĩa tổng hợp.
bánh rán có nghĩa phân loại.
*Gv: Từ ghép có 2 loại: ghép
tổng hợp và ghép phân loại.
Bài tập 2: 8’ Viết các từ ghép *HĐ nhóm đơi.
được in đậm trong những câu - 1 hs đọc yêu cầu bài.
dưới đây vào ơ thích hợp trong


bảng phân loại từ ghép:
- Y/cầu hs trao đổi để điền vào - Hs trao đổi, làm bài vào VBT, 2 nhóm làm
bảng sao cho phù hợp. Lưu ý mỗi phiếu dán bảng.
loại từ ghép tìm 3 từ.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Đáp án:

a, Từ ghép tổng hợp: làng xóm, hình dạng, màu
sắc.
- Gv đánh giá, nhận xét.
b, Từ ghép phân loại: xe đạp, xe điện, máy bay
Bài tập 3: 8’ Xếp các từ láy trong *HĐ cá nhân.
đoạn văn sau vào nhóm thích hợp: - 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hdẫn hs cần xác định từ láy - Hs tự làm bài, đọc bài làm – Nh.xét,bổ sung.
lặp lại bộ phận nào ?
Đáp án:
- Gv theo dõi, giúp đỡ hs nếu các - Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút
em lúng túng.
nhát.
- Từ láy giống nhau ở vần: lao xao.
- Gv nhận xét, củng cố bài.
- Từ láy giống nhau ở âm đầu và vần : rào rào
*BNC:
1. Phân các từ ghép dưới đây a) máy nổ, máy ảnh, máy khâu, máy móc.
thành hai nhóm: ghép tổng hợp và b) cây cam, cây chanh, cây cối, cây bưởi, cây
ghép phân loại.
cơng nghiệp, cây lương thực.
2. Tìm các từ láy âm đầu, trong
đó:
M: khấp khểnh, nhấp nhơ, ...
a) Vần âp ở tiếng đứng trước.
M: ngay ngắn, chắc chắn, ...
b) vần ăn ở tiếng đứng sau.
Nghĩa của các từ tìm được ở => a) ẩn hiện, lên xuống, không đều
b) đầy đủ, tốt đẹp ...
mỗi nhóm giống nhau ở điểm
nào?

3. Củng cố, dặn dị: 5’
- Từ ghép có mấy loại, đó là - 1 hs trả lời
những loại nào, cho ví dụ?
- Nh.xét tiết học. VN học bài và
làm bài - Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------NS: 26/9/2019
NG: Thứ sáu ngày 04 tháng 10 năm 2019
TOÁN
Tiết 20. GIÂY, THẾ KỈ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. KT: Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỷ. Biết mối quan hệ giữa giây và
phút, giữa thế kỷ và năm.
2. KN: Nêu được mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian nhanh, đúng.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học, biết quý trọng thời giờ.
II. ĐỒ DÙNG DH: Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây.
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS


A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- 1 năm = ....... ngày; 1 giờ = ....... phút
1 ngày = ........ giờ ;
1năm =......tháng;
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài(1’): Giây, thế kỷ.
2. Giới thiệu về giây và thế kỷ(10’)
a) Giới thiệu về giây
- GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim

giờ, kim phút, kim giây.
+ Giáo viên chốt: 1 giờ = 60 phút.
- Giáo viên GT kim giây trên mặt đồng hồ.
- Gv viết: 1 phút = 60 giây.
+ 60 phút bằng mấy giờ?
+ 60 giây bằng mấy phút?
b) Giới thiệu về thế kỷ
- Gv GT về thế kỷ, GV viết:
1 thế kỷ = 100 năm.
+ 100 năm bằng mấy thế kỷ?
- GV nói: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế
kỷ 1,...
+ Năm 1975 thuộc thế kỷ nào?
+ Năm nay thuộc thế kỷ nào?
+ Lưu ý: Người ta dùng số La Mã để ghi tên
thế kỷ: VD: "Thế kỷ XX".
3. Thực hành (15’)
Bài 1: Cho hs làm bài vào vở rồi chữa bài.
- Giáo viên chốt kiến thức.
Bài 2: học sinh làm vở nháp.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
Cho học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên chấm, chữa bài, chốt KT.
*BNC:
1. Ở một nhà hộ sinh, trong tháng Hai năm
2013 có 29 em bé ra đời. Hỏi có thể nói chắc
chắn ít nhất có 2 em bé sinh cùng một ngày
không ?


- 2 em

- HS QS và nêu thời gian của kim
giờ đi từ số này đến số tiếp theo;
kim phút đi 1 vạch.
- HS nêu tương tự như trên. học
sinh cảm nhận về giây.
+ 60 phút = 1 giờ.
+ 60 giây = 1 phút.
- 3 - 4 học sinh đọc lại.
- 2 HS trả lời.
- HS nhắc lại.
+ Thế kỷ 20.
+ Thế kỷ 21.

- HS tự làm vào vở,
- Nhận xét chữa bài.
- 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
- 5- 6 học sinh trình bày miệng.

- Hs làm bài cá nhân.
(năm 2013 khơng chia hết cho 4
nên năm đó khơng phải năm nhuận
=> tháng Hai sẽ có 28 ngày, mặt
khác lại có 29 em bé ra đời => có ít
nhất 2 em bé sinh cùng một ngày)
2. Hai bạn Hoa và An sinh cùng một tháng. (Hai bạn đều sinh vào tháng Hai và
Một lần, Hoa mời An đến dự sinh nhật, An An sinh vào ngày 29/2)
nói: “Mình cứ 4 năm mới có một lần kỉ niệm

ngày sinh”. Hỏi hai bạn đó sinh vào tháng
nào ? Tại sao An cứ 4 năm mới có 1 lần kỉ
niệm ngày sinh ?


4. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gv nhận xét giờ học, nhắc nhở hs luyện tập.
------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 8. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. MỤC TIÊU
1. KT: Tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn.
2. KN: Kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn, sinh động.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học, tính bạo dạn, tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 5’
- Thế nào là cốt truyện ? Cốt truyện thường có - 1 hs phát biểu ý kiến.
những phần nào ?
Gv nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu 1’ Trực tiếp
2. Hướng dẫn làm bài tập: 10’
Phân tích đề bài
- Gv yêu cầu hs đọc đề bài, gạch chân từ ngữ. - 2 hs đọc đề bài.
- Muốn xây dựng cốt truyện cần lưu ý điều gì ? + Lí do xảy ra câu chuyện, diễn
biến kết thúc câu chuyện.
- Gv nhận xét: chỉ cần ghi lại các sự việc
chính, mỗi sự việc ghi bằng 1 câu.

- Gv yêu cầu hs chọn đề tài.
- Hs tự do phát biểu về chủ đề
*Gợi ý 1
mình chọn.
+ Người mẹ ốm như thế nào ?
- Hs đọc gợi ý 1.
+ Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
- Hs nối tiếp nhau trả lời.
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp
những khó khăn gì ?
+ Người con đã quyết tâm như thế nào ?
+ Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ?
*Gợi ý 2
- Gv yêu cầu Hs trả lời.
- Hs đọc gợi ý 2
+ Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung - Hs nối tiếp nhau trả lời.
thực của người con ?
+ Cậu bé đã làm gì ?
3. H/s thực hành kể chuyện (20’)
* Hs kể chuyện trong nhóm. (KT trình bày 1p) - Hs kể chuyện theo cặp
- 1 hs kể, các em khác lắng nghe,
* Kể chuyện trước lớp.
bổ sung góp ý cho bạn.
- Gv nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Một số hs thi kể trước lớp.
- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò: 5’



- Cốt truyện là gì ? Gồm những phần nào ?
- 2 hs trả lời.
- Gv nhận xét giờ học.
- Vn kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------SINH HOẠT – HỌC ATGT
A. Học ATGT
Bài 4. LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an tồn và khơng an tồn.
- Biết căn cứ mức độ an tồn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo
an toàn đi tới trường.
2. Kĩ năng:
- Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường.
- Phân tích được các lí do an tồn hay khơng an tồn.
3. Thái độ:
- Có ý thức và thói quen chỉ khi đi con đường an tồn dù có phải đi vòng xa hơn.
II. Chuẩn bị: GV : sơ đồ; Tranh trong SGK
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ 1: Ôn bài cũ và GTB mới.
- Theo em, để đảm bảo an toàn người đi - HS trả lời
xe đạp phải đi như thế nào?
- Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc
xe như thế nào?
GV nhận xét, giới thiệu bài
*HĐ 2: Tìm hiểu con đường an tồn.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho - Các nhóm thảo luận và trình bày: Con
các nhóm, u cầu các nhóm thảo luận đường an tồn là con đường là con

câu hỏi sau và ghi kết quả vào giấy theo đường thẳng và bằng phẳng, mặt đường
mẫu:
có kẻ phân chia các làn xe chạy, co các
biển báo hiệu giao thơng , ở ngã tư có
Điều kiện con
Điều kiện con
đèn tín hiệu giao thơng và vạch đi bộ
đường an toàn
đường kém an
ngang qua đường.
toàn
1….
1….
2….
2….
- GV cùng HS nhận xét
*HĐ 3: Chọn con đường an toàn đi
đến trường.
- GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà - HS chỉ theo sơ đồ
đến trường có hai hoặc 3 đường đi, trong
Bệnh viện
Trường học(B)
đó mỗi đoạn đường có những tình huống
khác nhau
- GV chọn 2 điểm trên sơ đồ, gọi 1,2 HS


chỉ ra con đường đi từ A đến B đảm bảo
an tồn hơn. u cầu HS phân tích có
đường đi khác nhưng khơng được an

tồn. Vì lí do gì?

Uỷ ban

Chợ

Nhà (A)

Sân vận động

- HS chỉ con đường an toàn từ nhà mình
đến trường.
*HĐ 4: Hoạt động bổ trợ
- GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến
trường. Xác định được phải đi qua mấy
điểm hoặc đoạn đường an toàn và mấy
điểm khơng an tồn.
- Gọi 2 HS lên giới thiệu
-GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các em
phải lựa chọn con đường đi cho an toàn.
*HĐ 5: Củng cố, dặn dò (3’).
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV dặn dò, nhận xét.
B. Sinh hoạt lớp

TUẦN 4 - PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 5
1. Nhận xét tuần 4:
* Ưu điểm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

* Tồn tại:
…………………………………………………………………………………………..…..
……………………………………………………………………………………................................
................

* Tuyên dương:
……………………………………………………………………….....................………………...
…………………………………………………………………….………………………………...
……

*Nhắc nhở:
……………………………………………………………………….....................…..………………

2. Phương hướng tuần 5


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×