Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 6 năm học 2019 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.76 KB, 22 trang )

TUẦN 6 (14/9 – 18/10/2019)
NS: 08/10/2019
NG: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019
TOÁN
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Củng cố về:
- Các đơn vị đo diện tích đã học - Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải tốn và đổi đơn vị đo diện tích thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức sáng tạo trong học tập và lao động, biết vận dụng vào
cuộc sống.
II. ĐDDH: Phấn màu, bảng nhóm.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV
1. KTBC (5’)
- Gọi HS lên bảng làm BT3 trong SGK.

- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Luyện tập (30’)
Bài 1: (VBT - 35)
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
- GV phân tích mẫu.
- Y/c HS làm bài cá nhân, chữa bài

HĐ của HS
- HS lên bảng làm bài.
HS 1: 1hm2 = 10000 m2
7 hm2 = 70000 m2


HS2 : 12m2 9 dm2 = 1209 dm2
37 dam2 24 m2 = 3724 m2
Luyện tập
Bài 1: * Kết quả:
- 1 em
- Quan sát
- Làm bài vào vở, 2 em lên bảng
chữa bài

- Nhận xét, chốt KQ đúng.
C.cố cách viết số đo diện tích có 2 ĐV đo
thành số đo dưới dạng hỗn số có 1 ĐV đo.
Bài 2: (VBT - 35)
Bài 2: * Kết quả:
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
- 1em
- Gọi HS nêu các bước thực hiện.
71dam2 25m2 = 7125m2
12km25hm2 > 125hm2…
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào - Hs làm bài và giải thích cách
bảng nhóm. Nhận xét, chữa bài.
làm.
? Khi đổi đơn vị đo diện tích, hai hàng đơn vị
liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- 1 em
Bài 3:(VBT- 35)
Bài 3: * Kết quả:
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
D. 10025.
- T/c cho HSTL theo cặp rồi nêu k.quả của bài.

- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4:(VBT-35)
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
-1em
- HD phân tích đầu bài
- Theo dõi


- Cho HS làm bài, YC1 HS làm bài vào bảng - Làm bài cá nhân.
nhóm.
Đáp số: 32 m2.
- YC dán bảng nhóm , lớp NX, chữa bài.
- Trình bày kết quả.
3. Củng cố, dặn dò (4’)
-GV gọi HS nhắc lại MQH giữa 2 ĐV đo DT
- 1 em
-Củng cố: hai đơn vị đo diện tích liền nhau Lắng nghe
gấp (hoặc hơn kém nhau) 100 lần .
Mỗi hàng đ.vị đo diện tích ứng với 2 chữ số
- Dặn HS VN học bài và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 11. SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC - THAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết đọc giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc
đấu tranh dũng cảm bền bỉ của ông Nen - xơn Man - đê - la và Nd Nam Phi.
- Nắm được ý nghĩa: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh
của người da đen ở Nam Phi.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tinh thần đồn kết, bình đẳng, khơng phân biệt chủng tộc.
* GDQTE: Có quyền được đối xử bình đẳng, khơng phân biệt màu da, chủng tộc.
*Giảm tải: Bỏ câu hỏi 3.
* GDQPAN: Lấy ví dụ minh họa về tội ác diệt chủng ở Campuchia 1975-1979
II. ĐỒ DÙNG DH: ƯD lớp học thông minh.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Ê - mi - li, con … - 2-4 hs thực hiện
và nêu ND chính của bài.
- Lớp nhận xét, GV tuyên dương.
B. Bài mới
Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
- Hs thực hiện
a) Luyện đọc (10’)
+ Đoạn 1: Nam Phi... a-pác-thai
- Gọi 1 HS đọc bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn và HD chung cách + Đoạn 2: ở nước này...dân chủ
nào
cách đọc bài.
+ Đoạn 3: Bất bình.. .đến hết
- Hs thực hiện
+ a-pác-thai; Nen-xơn Man-đêla; 1/5; 9/10/; 3/4.
- Y/c 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Hs thực hiện
+ HD phát âm từ khó dễ lẫn
- 2 H đọc phần chú giải SGK.

+ Lẽ phải, phù hợp với đạo lí và
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2
lợi ích chung của xã hội
+ Nhờ có cơng lí mà mọi người
? Em hiểu thế nào là cơng lí?
khơng bị thiệt thịi.


? Đặt câu có từ cơng lí.
* HD đọc câu văn dài (slide 1)
? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng
trong đoạn văn?
- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.
- T/c cho HS luyện đọc theo cặp. G quan sát
HD.
- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt
- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho
từng đoạn .
b) Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 - lớp đọc thầm.
- Y/c Hs dùng MTB tìm các thơng tin về đất
nước Nam Phi và chia sẻ trước lớp.
- Gv đưa bản đồ thế giới để giới thiệu (slide 2)

* Gv tiểu kết- Hs nêu ý đoạn 1.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2,3 - lớp đọc thầm.
- Gv t/c gửi tập tin cho HS, Hs nhận và gửi bài.
Câu 1. Dưới chế độ A - pác - thai, người da
đen bị đối xử ntn ?
A. Được đối xử như với người da trắng.

B. Được đối xử tốt hơn người da trắng.
C. Sống hài hòa với những người da trắng
D. Bị đối xử bất công, không được hưởng một
chút tự do dân chủ nào.
Câu 2. Người dân Nam Phi đã làm gì để xố
bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
A. Họ nhờ mọi người giúp đỡ.
B. Họ nhờ Liên hợp quốc can thiệp.
C. Họ đứng lên đấu tranh đòi quyền bình
đẳng.
D. Họ đàm phán với người da trắng.
Đáp án: Câu 1: …. Câu 2: ….
- Gv nhận xét, chốt KT
+ Vì sao cuộc đấu tranh … được đơng đảo mọi
người trên thế giới ủng hộ ?
- Y/c Hs tìm các thơng tin về tổng thống Nam
Phi Nen-xơn Man-de-la, sau đó chia sẻ trước

Chế độ phân biệt chủng tộc ở
đây / được toàn thế giới biết đến
với tên gọi / a-pác-thai
- 2 H nêu
- 2-3 H đọc, nhận xét
- Hs thực hiện
- H theo dõi và nhận xét, bình
chọn nhóm đọc tốt
- Lắng nghe.
- Hs thực hiện, chia sẻ.
1. Giới thiệu nước Nam Phi:
- Nam Phi: Cực Nam châu Phi

S: 1219 000 km2; Dân số: 43
triệu người; Thủ đô: Prê - tơ - ri a
- Giàu khống sản
- Nổi tiếng ph.biệt chủng tộc.
2.Sự tàn bạo, bất công dưới chế
độ A-pác-thai:
+ Bị đối xử bất công, không
được hưởng một chút tự do dân
chủ nào.

3. Sự sụp đổ của chế độ A-pácthai:
+ Họ đứng lên đấu tranh địi
quyền bình đẳng.

+ Vì chế độ a-pác-thai là chế độ
xấu xa nhất hành tinh…
- Hs thực hiện.
- Hs theo dõi
* Phản đối chế độ phân biệt
chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu
tranh của người da đen ở Nam


lớp
Phi.
- Cho Hs xem hình ảnh ơng Nen-xơn Man-dela (slide 3), giới thiệu về ông.
* Đoạn 3: Nhấn giọng các từ
? Nêu nội dung chính của bài? (slide 4)
ngữ: Bất bình, dũng cảm, bền bỉ,
yêu chuộng tự do

- H/s đọc diễn cảm đoạn văn
- H/s thi đọc diễn cảm
c) Đọc diễn cảm: (10’)
- Gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Gọi 2 HS nêu giọng đọc bài văn
- Lắng nghe, nêu ý kiến.
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 (slide 5)
- Gọi 2 HS đọc mẫu câu, đoạn văn
- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò (1’)
- GV hệ thống nội dung bài - liên hệ.
+ Giết hại dã man không chỉ
- GDQPAN: Em hãy lấy ví dụ minh họa về tội người Campuchia mà cịn cả
ác diệt chủng ở Campuchia 1975-1979?
người nước ngồi ở Campuchia
và người Việt Nam sống gần
biên giới với nước này. Bọn
chúng đã thi hành chính sách diệt
chủng đối với trí thức, người
thành thị, người dân tộc thiểu số,
và kể cả nhiều đảng viên, cơng
chức và binh lính của chế độ
Khmer Đỏ vừa dìm nhân dân
Campuchia trong bể máu vừa
tiến hành thanh trừng nội bộ một
cách tàn bạo.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Gửi cho hs bài hát Tiếng chng hịa bình
----------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (nhớ - viết)
Tiết 6: Ê - MI - LI, CON …

I MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nhớ - viết đúng, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con...
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có ngun âm đơi ưa/ươ; nắm vững
quy tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.
3. Thái độ: GD ý thức viết chữ đẹp cho học sinh
II. ĐỒ DÙNG DH : bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’)
Viết những tiếng có ngun âm đơi /ua.
- Gọi 2 HS lên bảng viết
Nêu nguyên tắc đánh dấu thanh
- GV, lớp nhận xét,


B. Bài mới:
1- GTB: nêu MĐYC giờ học
2- Hướng dẫn HS viết: (18’)
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ
3,4. Lớp đọc thầm chú ý các dấu
câu, tên riêng
- Y/c HS viết từ khó.
- Y/c HS nhớ lại 2 khổ cuối, tự viết
- GV chấm chữa bài, nhận xét
3- Hướng dẫn làm bài tập Slide 1
- Gọi 2 HS nêu y/cầu
+ Tìm các tiếng có chứa ưa, ươ
trong hai khổ thơ cuối

+ Nhận xét cách ghi dấu thanh
- Y/c HS nêu ý kiến
- Chiếu một số bài lên bảng nhận
xét, GV chốt kiến thức

Ê - mi - li, con…
- 2-3 Hs đọc thuộc lịng.
+ Oa- sinh- tơn; sáng lồ ; nói giùm.
- Hs tập viết ra bảng con
- Hs nhớ và viết.

Bài 2: Tìm tiếng chứa ưa, ươ trong 2 khổ
thơ. Nêu nh.xét cách ghi dấu thanh ở các
tiếng đó:
- Các tiếng chứa ưa/ươ: lưa thưa, mưa,
giữa, nước, tươi, ngược.
+ Tiếng khơng có âm cuối: dấu thanh đặt ở
chữ cái đầu của âm chính
+ Tiếng có âm cuối: dấu thanh đặt ở chữ
cái thứ hai của âm chính
Bài 3: Tìm tiếng chứa ưa hoặc ươ thích
hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ
- Gọi 2HS nêu yêu cầu, ND bài tập. tục ngữ:
- GV giúp HS hoàn thành bài tập và - Cầu được ước thấy: đạt được điều mình
hiểu nội dung các thành ngữ, tục ngữ ao ước, mong muốn.
- T/c cho HS thi đọc thuộc lòng các - Nước chảy đá mịn: kiên trì, nhẫn nại sẽ
thành ngữ, tục ngữ
thành cơng.
C. Củng cố, dặn dị (2’)
- GV hệ thống ND bài.

- Đọc, hiểu nghĩa các thành ngữ, TN.
-------------------------------------------------------NS: 8/10/2019
NG: Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019
TOÁN
Tiết 27: HÉC - TA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết tên gọi kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc - ta, quan hệ giữa mét
vng và héc - ta.
- Biết chuyển đổi các ĐV đo DT và vận dụng giải các bài tốn có liên quan.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo và giải toán.
3. TĐ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH :.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút )
- Gọi 2HS lên bảng: Viết số thích hợp vào + HS1 : 8dam2 = 800m2


chỗ chấm.
- GV đánh giá, nhận xét.
? Kể tên các ĐV đo diện tích đã học?
(km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2 )
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới 1. GTB (1 phút). Trực tiếp
2. Giảng bài (8 phút)
a. Giới thiệu ĐV đo diện tích: héc - ta.
- GV:thơng thường khi đo S ruộng đất
người ta dùng ĐV héc – ta.

+ Héc - ta viết tắt là ha.
*GV: Nhìn vào các ĐV đo diện tích đã
học, hm2 đứng ở vị trí thứ mấy trong bảng
đơn vị đo diện tích tính đơn vị lớn đến
đơn vị bé ? ? Ha đứng ở vị trí thứ mấy ?
? 1ha bằng bao nhiêu m2 ?
? Vì sao 1ha bằng 10000 m2 ?
? 1 ha bằng bao nhiêu km2 ? Vì sao ?

5cm2 = 500mm2
+ HS2: 13km2 = 130000dam2
8000dm2 = 80m2
- HS theo dõi, nhận xét.
Héc -ta

+ 1ha = 1hm2
+ Vị trí thứ 2
+ 1ha = 10000m2
+ Vì mỗi ĐV đo diện tích gấp 100 lần
ĐV bé hơn tiếp liền.
+ 1ha = 1/100 km2. Vì mỗi ĐV đo S
bằng 1/100 ĐV lớn hơn tiếp liền.
- Hs làm trên bảng con, 1 Hs làm trên
bảng.

*Áp dụng :
7 ha = 70.000 m2
34.000 ha = 340 km2
20 ha = 2.000 dam2
b.Thực hành ( 25 phút )

Bài 1: (VBT-36)
- Gọi 1HS nêu y/cầu
Bài 1:
? Các BT ở phần a khác các BT ở phần b +Phần a : Đổi từ ĐV lớn sang ĐV bé.
ntn ?
Phần b: Đổi từ ĐV bé sang ĐV lớn.
- Y/c HS làm bài cá nhân
- Gọi 2 HS lên bảng làm 2 cột, nhận xét
? Vì sao 7 ha = 70000 m2 ?
+ Vì mỗi ĐV đo diện tích gấp 100 lần
ĐV bé hơn tiếp liền.
2
? Vì sao 1/10 ha = 1000 m ?
+ Vì 1/10 ha x 10000 = 1000m2
1 ha = 10000 m2
Bài 2: (VBT-36) Đúng ghi Đ, sai ghi S
Bài 2:
1
- Gọi 1HS nêu y/cầu
ha
- Y/c HS tự làm bài
a. 7ha =70000m2 10 = 100 m2
- Gọi HS đọc kq và giải thích cách làm.
1
2
Bài 3.(VBT-36)- Hs năng khiếu
4 ha = 250 m2
16ha =160000 m
? Xác định dạng toán.
Bài 3:

- Tổ chức HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
3- Củng cố, dặn dò (3’)
- Đổi vở KT chéo.
- GV tóm tắt ý chính của bài.
- Nhận xét giờ học. Dặn HS CB giờ sau.
- Lắng nghe
-----------------------------------------------------


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. MỤC TIÊU
1. Mở rộng, hệ thống hố vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác
giữa người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành
ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
3. Giáo dục tinh thần hữu nghị - hợp tác cho học sinh
*GDHS về quyền được mở rộng quan hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm châu.
* GT: bỏ bài tập 4.
II. ĐỒ DÙNG DH : Từ điển HS. Tranh, ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa
các quốc gia, UƯDPHTM (BT1, 2)
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra:
Bài tập 3, 4 ? Từ đồng âm
- Gọi 2HS đọc bài tập tiết trước.
- Nh.xét
B. Bài mới:

1- GTB: GV nêu MĐ, y/cầu giờ học
2- HD HS làm bài tập:
Bài 1: Xếp tiếng “ hữu” thành 2 nhóm a
Bài 1: (10’) ( SD phân phối và thu và b:
thập tập tin)
- Gọi 1 HS nêu y/cầu
- Gửi bài cho HS, YC HS làm bài và
nộp bài
- Nhận bài làm và gửi lại cho GV
- Gọi đại diện 2-3 nhóm nộp bài để
chiếu lên bảng, nhận xét.
- Quan sát bảng.
- Sử dụng Lấy học viên làm mẫu để *Hữu có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, chiến
NX và chữa bài
hữu, thân hữu, hữu hảo, bạn hữu, bằng
hữu.
*Hữu có nghĩa là có: hữu ích, hữu hiệu,
- GV nhận xét
hữu dụng, hữu tình.
Bài 2: Xếp các tiếng có chứa tiếng “hợp”
Bài 2: (10’) Tương tự bài tập 1
thành 2 nhóm (a,b)
*Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn:
hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
*Hợp có nghĩa là đúng với y/cầu, địi hỏi:
phù hợp, hợp lệ, hợp thời, thích hợp,..
Bài 3: Đặt câu.
Bài 3 (7’) - GV nêu y/cầu bài 3
VD: Chúng ta là bạn hữu phải giúp đỡ lẫn
- Y/c mỗi Hs đặt 2 câu với từ ở BT1, nhau.

BT2
- Chúng tôi đồng tâm hợp lực ra báo tường.
- Gọi một số HS đọc các câu văn vừa - hs làm bài cá nhân.
đặt
- Lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
- Hs quan sát
- Cho Hs xem các tranh ảnh nói về


tình hữu nghị …
C. Củng cố, dặn dị (3’)
Lắng nghe
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Về chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------------------------TÂP ĐỌC
Tiết 12: TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi cụ già Pháp thông minh, biết phân biệt người
Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít một bài học nhẹ nhàng mà
sâu cay.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc trơi chảy tồn bài; đọc đúng các tên riêng nước ngoài;
đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện, tính cách nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức sáng tạo linh hoạt trong cuộc sống.
II. ĐÒ DÙNG DH: Tranh minh họa trong SGK
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra
Sự sụp đổ của chế độ a- pác- Gọi 2 HS tiếp nối đọc và trả lời câu hỏi
thai

- Lớp và GV nhận xét.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài
Tác phẩm của Si-le và tên phát
- GV GT tóm tắt nội dung câu chuyện
xít
2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc (10’)
- Lớp theo dõi
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.
+ Si - le, Pa - ri, Hít – le, Vin –
* Gv Chia đoạn: 3 đoạn
hen-ten.
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
Méc-xi-na; Oóc-lê-ăng; I-ta-li-a.
- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân 3- 4 - Lớp theo dõi
em)
- Y/c Hđọc nối tiếp đoạn lần 2
- Gọi 2 H đọc phần chú giải SGK.
* HD đọc câu văn dài
+ Một lần/ có tên sĩ quan cao
? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng cấp của bọn phát xít /lên một
trong đoạn văn?
chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước
- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp. G quan sát HD
- Thi đọc: Đoạn 3 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt

Pháp.
- Hs nêu cách ngắt, nghỉ

- HS thi đọc - nhận xét
- H theo dõi và nh.xét, bình chọn
- Lắng nghe

- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho
từng đoạn .
b) Tìm hiểu bài (12’)
1. Sự bất bình của ông cụ người
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 - lớp đọc thầm.
Pháp đối với tên sỹ quan Đức:
- Tên phát xít giơ thẳng tay, hơ to


+ Câu chuyện xảy ra ở đâu? bao giờ ?
+ Tên phát xít nói gì khi gặp những người
trên tàu ?
+ Vì sao tên phát xít có thái độ bực tức với
ông cụ người Pháp ?
- GV tiểu kết - HS nêu ý đoạn 1.
- Gọi 1HS đọc đoạn 2- lớp đọc thầm.

- Cụ đáp lời một cách lạnh lùng,
không đáp lời bằng tiếng Đức
2. Sự đánh giá nhà văn Đức Sile của ông cụ người Pháp:
- Si - le là nhà văn quốc tế.

+ Nhà văn Đức Si - le được ông cụ người 3.Thái độ của ông cụ người
Pháp đánh giá như thế nào ?
Pháp đối với bọn phát - xít,
* Gv tiểu kết đoạn 2-HS nêu ý đoạn 2.

người Đức, tiếng Đức:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.
- Căm ghét tên phát xít Đức xâm
lược.
-Không ghét người Đức, ngưỡng
+ Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người mộ nhà văn Đức.
Đức và tiếng Đức như thế nào ?
* Ca ngợi cụ già người Pháp
+ Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì ? thơng minh, biết phân biệt
GV bình luận
người Đức và bọn phát - xít
- Gọi 2 HS nêu nội dung chính của bài
Đức và dạy cho tên sỹ quan
- H+G nhận xét - chốt lại.
hống hách một bài học nhẹ
nhàng mà sâu cay.
- 3 em đọc
- Ông già mỉm cười trả lời:
- Có chứ Si - le đó dành cho các
ngài vở Những tên cướp

c) Đọc diễn cảm (10’)
- Gọi HS đọc nối tiếp, mỗi em một đoạn
- Gọi 2 HS nêu giọng đọc lời nhân vật trong
bài
- T/c cho HS thi đọc diễn cảm.
2 HS nêu
- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.
Lắng nghe
C. Củng cố, dặn dò: ( 3’)

- Gv hệ thống nội dung bài - liên hệ.
- Phát biểu cảm nghĩ của em về cụ già trong
truyện. Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------------------------------------NS: 09/10/2019
NG: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019
TOÁN
Tiết 28: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học, so sánh các đơn
vị đo diện tích, giải các bài tốn có liên quan đến số đo diện tích.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ
III. CÁC HĐ DH


HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đơn vị đo ha cịn được gọi là gì?
- HS nêu.
2
1 ha = . . . . . . hm
1 ha = . . . . . . m2
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Luyện tập: (30’)
Bài 1 (VBT-37)
Bài 1: * Kết quả :
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

-1 em
- Y/c HS làm bài vào vở cá nhân, gọi 3 HS - Lớp thực hiện
lên bảng làm bài.
a) 12ha = 120000m2
- Nhận xét, chữa bài.
b) 2500dm2 = 25m2
26
c) 8m 26dm = 8 100 m2...
2

2

Bài 2: (VBT-37)
Bài 2: * Kết quả :
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
-1 em
- YC HS làm bài cá nhân, gọi 1HS làm bài - Lớp thực hiện, 1 em làm vào bảng
vào bảng phụ, giải thích cách làm.
phụ, treo bảng chữa
- Nhận xét, chữa bài.
4cm2 7mm2 > 47mm2
5dm2 9cm2 < 590cm2...
Bài 3:(VBT-37)
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
Bài giải
+ Bài toán cho biết gì?
Chiều rộng của khu rừng là:
+ Bài tốn hỏi gì?
3000 : 2 = 1500(m)

+ Muốn biết diện tích khu rừng là bao nhiêu
Diện tích của khu rừng là:
mét vng ? Bao nhiêu héc-ta em làm thế
3000 x 1500 = 4500000(m2)
nào?
= 450ha
- Y/c HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm
Đáp số: 4500000m2; 450ha.
bài - Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (4’)
? Nêu cách đổi đơn vị đo S từ lớn sang nhỏ - 2 Hs nêu
và ngược lại?
- Nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 11: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết cách viết một lá đơn; biết trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng
trong đơn.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đơn
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho học sinh
* GDQTE: HS quyền được bảo vệ khỏi mọi sự xung đột, được bày tỏ ý kiến, tham
gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
II. CÁC KNSCB: Ra quyết định, thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi bất hạnh
của những nạn nhân chất độc màu da cam.


III. ĐỒ DÙNG DH: ƯDCNTT
- Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3 (TV3, tập 1) để tham khảo: Đơn xin ra nhập đội
TNTP Hồ Chí Minh, Đơn xin phép nghỉ học, Đơn xin cấp thẻ học sinh.
- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn dùng trong tiết học.

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’)
- GV kiểm tra vở của HS
Viết lại một đoạn phần thân bài của bài viết
- Nhận xét chung
số 1
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: nêu MĐYC
2- Hướng dẫn luyện tập
- Gọi 1 HS đọc toàn bài “Thần Bài tập 1: (10’) Đọc bài văn Thần chết mang
bẩy sắc cầu vồng:
chết….cầu vồng”. Lớp đọc thầm
+ Chất đọc màu da cam gây ra a) - Phá huỷ hơn 2 triệu ha rừng ; xói mịn và
những hậu quả gì với con người ? khô cằn đất.
- Diệt muông thú, gây nguy hiểm cho
người nhiễm độc vào con cái…
70 nghìn người lớn 200nghìn -> 300
nghìn trẻ em nhiễm chất độc màu da cam.
+ Chúng ta có thể làm gì để giảm b) - Thăm hỏi, động viên, giúp đỡ
- Sáng tác thơ, tranh ảnh…
bớt nỗi đau cho những nạn nhân ?
- Gây quỹ ủng hộ
- GV giới thiệu những tranh ảnh
về thảm họa do chất độc màu da
cam gây ra (slide 1)
- Gọi 2 HS nêu y/cầu bài 2 và
những điểm cần chú ý về thể thức
đơn

- HS viết đơn, tiếp nối nhau đọc
đơn
Lớp và GV nhận xét:
+ thể thức đơn
+ Trình bày
+ Lí do nguyện vọng
- GV chấm (5 - 7 em) nhận xét về
khả năng viết đơn của HS

C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học

Bài tập 2: (24’) Viết đơn xin ra nhập đội tình
nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da
cam:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.......ngày......tháng......năm 200...
ĐƠN XIN RA NHẬP ĐỘI TÌNH NGUYỆN
GIÚP ĐỠ NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC MẦU DA CAM

Kính gửi: Ban Chấp Hành Hội Chữ thập đỏ
Trường Tiểu Xuân Sơn
Tên em là: ....
Sinh ngày: ...
Học sinh lớp: 5A.
Lí đo viết đơn:
HS lí do viết đơn
Em xin hứa sẽ tham ra tích cực, với

tinh thần trách nhiệm trong mọi hoạt động
của đội.
Em xin chân thành cảm ơn!
Người làm đơn
Lắng nghe


- HS hoàn chỉnh đơn bài tập 2
- Chuẩn bị bài sau
-------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Lịch sử
TIẾT 6: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I- MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
1. Kiến thức: Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính u. Nguyễn Tất Thành đi ra
nước ngồi là do lịng u nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước.
2. Kĩ năng: HS trình bày được quyết tâm của NTT muốn ra nước ngồi để tìm đường cứu
nước.
3. Thái độ: Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ, học tập tính kiên trì bên bỉ vượt khó
khăn của Bác Hồ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
- ƯD PHTM hoạt động KTBC
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
HĐ của GV
I- Kiểm tra bài cũ :(5')
* Người tổ chức phong trào Đông du là:
A. Phan Đình Phùng
B. Phan Bội Châu
C. Đinh Cơng Tráng
D. Tôn Thất Thuyết
* Ph.trào Đông du tan rã năm 1909.

Đúng hay Sai ?
- GV bật máy chiếu để cả lớp được thấy
kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương.
II- Bài mới :(32')
1). Giới thiệu bài:
1. Tiểu sử của Bác Hồ
-HS đọc thầm SGK và dựa vào thông tin
sưu tầm được về: quê hương, thời niên
thiếu của Bác Hồ, chia sẻ với các bạn
trong nhóm bàn
+ Gợi ý cho HS nhắc lại những phong
trào chống thực dân Pháp đã diễn ra.

+ Vì sao các phong trào đó thất bại?
+ Vào đầu thế kỉ XX, nước ta cha có

HĐ của HS

- HS chọn đáp án .
.

- HS đọc và thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung
- Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/ 05/
1890, trong GĐ nhà nho nghèo yêu
nước
- Lúc nhỏ tên là Ng Sinh Cung, sau là
Ng Aí Quốc- Hồ Chí Minh

- Cha: Ng Sinh Sắc(1863-19029)
- Mẹ: Hồng Thị Loan(1868-1900)


con đường cứu nước đúng đắn. BH kính
yêu của chúng ta đã quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước mới cho dân tộc VN.
2. Mục đích ra nước ngồi của Nguyễn
Tất Thành
+ Mục đích đi ra nước ngồi của NTH
là gì?
+ NTT ra đi tìm đường cứu nướcvào
- Ra đi tìm con đường cứu nước phù hợp
thời gian nào? Tại đâu?
.-Ngày 5/6/1911 tại Bến cảng Nhà
Rồng- Sài Gòn, trên tàu Đô đốc La- tu+ NTT đi về hướng nào, tại sao ông
sơ Tờ - rê- vin
không theo các bậc tiền bối trước?
- Ơng chọn đi về phương Tây, khơng
theo con đường của các sĩ phu yêu nước
3. ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu
vì các con đường này đều đi đến thất bại
nước của NTT
+ NTT đã lường trước những khó khăn
- ở nước ngồi 1 mình, rất mạo hiểm
nào khi ở nước ngoài
nhất là lúc ốm đau, bên cạnh đó Người
cũng khơng có tiền.
+ Người đã định hướng sẽ giải quyết
- Người rủ Tư Lê cùng đi để phịng khi

những khó khăn ntn?
ốm đau...NTT qut tâm làm bất cứ mọi
việc để kiếm sống.
+ Theo em, vì sao Người có được quyết
- Vì Người có tấm lịng u nước, yêu
tâm đó?
đồng bào sâu sắc
- GV kết luận.
- GV cho HS xác định vị trí Thành phố
1 HS chỉ trên bản đồ vị trí TPHCM.
HCM trên bản đồ.Kết hợp với ảnh bến
cảng nhà Rồng đầu thế kỉ XX.
+ Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công
-Nơi Bác ra đi tìm đường cứu nước,
nhận là di tích lịch sử?
đánh dấu mốc lịch sử.
* Rút ra KL SGK.
C- Củng cố, dặn dị: (3')
- GV củng cố cho HS những nội dung
chính của bài.
- Nêu các ý sau:
+ Qua bài học, em hiểu Bác Hồ là ngư- 1 HS trả lời.
ời NTN?
+ Nếu khơng có việc Bác Hồ ra đi tìm
- 2 HS tự liên hệ và trả lời.
đường cứu nước, thì nước ta sẽ NTN?
- GV nhận xét tiết học.- Dặn HS chuẩn
bị : Đảng cộng sản VN ra đời
-------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe: Biết kể lại một câu chuyện (mẩu chuyện) đã
nghe hay đã đọc ca ngợi hịa bình, chống chiến tranh.
+ Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: - HS có ý thức chuẩn bị bài chu đáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS và GV chuẩn bị sách báo và truyện gắn với chủ điểm hòa bình.
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- YC HS kể lại truyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
- 2 HS kể 2 đoạn và nêu ý nghĩa
câu chuyện.
2. Bài mới
a) GTB (1’) GV nêu MĐYC của tiết học.
b) Hướng dẫn HS kể chuyện (5’)
* Y/c HS đọc kĩ đề bài và nêu trọng tâm của đề - 2 HS đọc đề phân tích đề.
- GV dùng phấn màu để gạch chân những từ
ngữ cần lưu ý.(ca ngợi hịa bình, chống chiến
tranh)
- GV giúp đỡ HS nhớ lại một số câu chuyện đã - HS kể cho nhau nghe về câu
học liên quan đến chủ đề này song em nên chuyện đã chuẩn bị.HS trao đổi
chọn những câu chuyện ngoài SGK chỉ khi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
khơng tìm được em mới kể những câu chuyện
đó.
c) Y/c HS thực hành kể chuyện theo cặp và

trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện (22’).
* Y/c HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV mời 1 số em có trình độ khác nhau kể.
- HS xung phong kể chuyện và
- GV đưa ra tiêu chí đánh giá để chọn bạn kể nêu ý nghĩa câu chuyện. Lớp
hay, chính xác, kể tự nhiên.
theo dõi và đặt câu hỏi về nhân
vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò (3’).
- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về
nhà tập kể cho người thân nghe. Dặn HS chuẩn
bị trước tiết kể chuyện giờ sau
-------------------------------------Hoạt động ngồi giờ lên lớp

KẾT BẠN CÙNG TIẾN
I.MỤC TIÊU
Thơng qua việc “Kết bạn cùng tiến”, giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ
với bạn bè trong học tập và các hoạt động khác ở lớp, ở trường.
II. Quy mô hoạt động: Tổ chức theo quy mô lớp
III. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN
Sưu tầm những câu chuyện về “Đô bạn cùng tiến” trong trường, trên báo chí, đài
truyền hình, mạng Internets.
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
HĐ của GV
HĐ của HS


1,Chuẩn bị( 15p)
- Trước 1 tuần, GV phổ biến ý nghĩa,
yêu cầu của việc kết “Đôi bạn cùng tiến”

- Nêu các yêu cầu chuẩn bị cho buổi ra
mắt” Đôi bạn cùng tiến” vào buổi sinh
hoạt lớp.
+Sưu tầm câu chuyện về “Đôi bạn cùng
tiến”
+Chọn bạn kết “Đôi bạn cùng tiến”
+Đôi bạn chuẩn bị nội dung chương
trình cùng nhau phấn đấu, giúp đỡ nhau
cùng tiến trong năm học.
- Một số tiết mục văn nghệ chủ đề tình
bạn.
2, Ra mắt “Đơi bạn cùng tiến”( 16p)
- Tuyên bố lý do, giới thiệu chương
trình.
- Giới thiệu kết “Đôi bạn cùng tiến”

-HS chú ý chuẩn bị như yêu cầu của giáo
viên.

- MC tuyên bố lý do, chương trình
- Các “Đơi bạn cùng tiến” trong lớp lần
lượt lên tự giới thiệu trước lớp và nói về
hương phấn đấu, giúp đỡ nhau của mình.
- HS biểu diễn một số tiết mục văn nghệ.

- Biểu diễn văn nghệ xen kẽ chúc mừng
buổi ra mắt.
- Cả lớp hoan hô buổi lễ thành công tốt
3, Nhận xét, đánh giá( 2p)
đẹp.

- GV khen ngợi sự thành công của buổi
ra mắt “Đôi bạn cùng tiến”.Chúc các đôi
bạn cùng tiến trong lớp đạt được các chỉ
tiêu phấn đấu đề ra.
------------------------------------------------------------------------------------------------NS: 09/10/2019
NG: Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019
TOÁN
Tiết 29: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS tiếp tục củng cố về:
- Các đơn vị đo DT đã học; cách tính DT các hình đã học.
- Giải các bài tốn có liên quan đến đơn vị đo DT.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 - HS lên bảng làm bài.
trong SGK trang 30.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)


b. Luyện tập (30’)
Bài 1: (VBT-38)
- Gọi HS đọc đề bài, phân tích bài
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.

- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 2: (VBT-38)
Gọi HS đọc đề bài, phân tích bài
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm
bài vào bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: (VBT- 38) (Hs học tốt)
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.

Bài 1:
-1 em
- Thực hiện
- Chữa bài, NX
Đáp số: 400 mảnh gỗ.
Bài 2:
-1 em
- Thực hiện
- Chữa bài, NX
Đáp số: a) 26000 m2 ; b) 78 tấn.
Bài 3:
Bài giải
Chiều dài thực của sân vận động là:
3000 x 6 = 18 000 (cm) = 180 (m)
Chiều rộng thực của sân vận động là:
3000 x 3 = 9000 (cm) = 90 (m)

Diện tích của sân vận động đó là:
180  90 = 16200 (m2)
Đáp số: 16200 m2.

4. Củng cố, dặn dò: (4’):
- GV chốt lại kiến thức của bài.
Lắng nghe
- GV nhận xét tiết học.
- Y/cầu HS về nhà ôn bài và CB bài
sau.
-----------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 12: ÔN TẬP MRVT: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với
các thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác.
2. Kĩ năng: HS biết sử dụng các từ ngữ, thành ngữ đã học để đặt câu.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ, thành ngữ trong chủ đề.
II. ĐD DẠY HỌC: Bút dạ, một vài tờ phiếu to để HS làm bài tập 1, 2,
Từ điển Tiếng Việt,
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Thế nào là từ đồng âm? Nêu ví dụ minh họa - 3 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
và đặt câu để phân biệt.
2. Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học
HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (30’)
- HS làm việc cá nhân. (Dùng từ

Bài 1. Gọi HS đọc y/c của bài tập 1và tự làm.
điển để hiểu nghĩa của các từ đó
- GV và HS cùng chữa bài trên bảng lớp..
và sắp xếp cho hợp lí. HS đọc kết


Bài 2. Y/c HS đọc đề bài.
- y/c làm bài theo nhóm đơi.

quả bài làm.
- 2 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.
- HS làm theo cặp dựa vào từ
điển để hiểu nghĩa của các từ và
đại diện viết vào phiếu. 2 em làm
phiếu to để chữa bài.

- Gọi HS trình bày kq
- Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
- HS làm việc cá nhân vào vở,
Bài 3.- Y/c HS đọc kĩ yêu cầu của bài. Nêu các - 4,5 HS nêu câu vừa đặt, HS NX
việc phải làm.
và chữa câu.
- GV gợi ý HS đặt câu cho đúng với mỗi từ ở
mỗi bài 1 và 2.
- GV và HS cùng nhận xét và sửa chữa về cách
dùng từ đặt câu của HS.
3. Củng cố, dặn dò. (3’)
Liên hệ QTE - Quyền được mở rộng quan hệ,
đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm châu.

- GV n.xét, biểu dương những em học tốt.
- Y/c HS về nhà ôn lại và ghi nhớ các từ mới.
-------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
TH TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Đọc trơi chảy tồn bài, đọc đúng các từ khó trong bài “Viếng Lê - nin”.
- Hiểu các từ ngữ trong bài - Làm được các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh về Bác Hồ, bác Lê-nin.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Giới thiệu bài (2 phút)
2. Luyện đọc (30 phút)
- Gọi HS lần lượt đọc bài tập đọc: “ Viếng Lê- - HS nối tiếp
nin”.
- HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.
- Nhận xét
- GV đọc mẫu
- GV nêu câu hỏi về nội dung các bài tập đọc
- HS trả lời câu hỏi- thực hành
Đ/án: 1-b ; 2-b ; 3-a ; 4-c ; 5-a ; 6-c ; 7-a ; 8- VBT
b ; 9-c ; 10-c.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét
Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về từ trái HS nêu và thực hành làm BT còn
nghĩa, từ đồng âm
lại
- GV chữa bài
3. Củng cố – dặn dò (2 phút)

- Nhận xét tiết học.

----------------------------------------


PHTN
CẢNH BÁO NGUY HIỂM ( TIẾT 2)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Nắm được các hiện tượng thời tiết nguy hiểm.
- Nêu được các biện pháp để cảnh báo nguy hiểm
- Biết cách lập trình mơ hình cảnh báo nguy hiểm
2. Kĩ năng
- Thao tác nhanh nhẹn,
- Rèn kĩ năng lắng nghe,nhận xét, bổ sung nội dung, thuyết trình sản phẩm
3. Thái độ: HS có thái độ u thích mơn học
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng wedo 2.0.
- Bảng thơng minh
- Máy tính bảng
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Gv
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Tiết học hôm trước các con đã học bài gì ?
- Hãy nêu các hiện tượng thời tiết nguy hiểm
cần phải cảnh báo?
- Nêu cấu tạo của 1 rô bốt cảnh báo nguy

hiểm: Một bạn robot gồm mấy bộ phân
chính? Đó là những bộ phận nào? Chức năng
của các bộ phận đó?

Hoạt động của HS
- Cảnh báo nguy hiểm ( tiết 1)
- Gió lốc, lũ lụt, cháy...
- Chức năng của các bộ phận:
+ Động cơ có chức năng giúp rơ
bốt hoạt động
+ Nguồn có chứa năng lượng, bộ
xử lí tiếp nhận các thơng tin.
+ Các chi tiết có chức năng lắp
ghép lên các mơ hình

- GV nhận xét, tun dương.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
- Bài học hôm trước các con đã được tìm hiểu - Lắng nghe.
về các hiện tượng thời tiết nguy hiểm và các
mơ hình thiết kế cảnh báo nguy hiểm. Ngày
hôm nay các con sẽ thực hành lắp ráp và lập
trình các mơ hình cảnh báo nguy hiểm.
2. Thực hành
- Cảnh báo nguy hiểm có tác dụng gì?
- Có bao nhiêu mơ hình cảnh báo nguy hiểm - Giúp con người biết được những
mà em biết? Đó là những mơ hình nào?
mối đe dọa để có thể phịng tránh.
- Có 3 mơ hình cảnh báo:
+ Xoay trịn

- YC các nhóm lựa chọn mơ hình cảnh báo +Quay xung quanh
của nhóm mình. Lựa chọn cảnh báo cho hiện +Chuyển động
tượng thời tiết nào?
- Hs nêu mơ hình mà nhóm đã
- Hướng dẫn học sinh lắp ghép mơ hình theo chọn.
mơ hình mẫu đã chọn trong thư viện


- GV u cầu tổ trưởng các nhóm phân cơng
nhiệm vụ cho từng thành viên.
- Lưu ý các nhóm xong có tín hiệu báo
- Để mơ hình có thể hoạt động được các con
sẽ làm gì ?
- Thế nào là lập trình?
-Gv giúp học sinh tìm hiểu các khối lập trình
và lập trình sẵn các lệnh cơ bản theo từng
nhóm
- Gv yêu cầu học sinh lập trình trong thời
gian 3 phút sau thời gian trên giáo viên mời
nhóm hồn thành nhanh nhất lên thuyết trình
và lập trình.
-Yc học sinh lên trình bày sP của mình.
- Gv tun dương nhóm thuyết trình ấn tượng
nhất
C. Củng cố, dặn dị: 3’
Qua tiết học hơm nay giúp em biết được
những gì ?

- Hs thực hành lắp ráp từng bước
theo hướng dẫn trong máy tính

bảng
- Hs thực hiện
- Hs trả lời
-Hs trả lời
- Hs chú ý lắng nghe và thực hiện

- Đại diện các nhóm lên trình bày
sản phẩm

- Biết được các hiện tượng thời tiết
nguy hiểm cần phải cảnh báo để
kịp thời phòng chống, giảm thiểu
những thiệt hại.

Tuyên dương khen thưởng nhóm học sinh có
hoạt động tốt.
- Giờ học sau, Các nhóm sẽ thực hành kết
hợp nhiều mơ hình cảnh báo thời tiết nguy
hiểm lại thành một hệ thống

-------------------------------------------------------------------------------------NS: 09/10/2019
NG: Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019
TOÁN
Tiết 30: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- So sánh PS, tính giá trị của biểu thức với PS.
- Giải BT có liên quan đến tìm PS của một số, tìm 2 số biết hiệu và tỉ của hai số đó.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính giá trị biểu thức, giải tốn có lời văn.
3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Hình vẽ như SGK
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài 4 trong - HS lên bảng làm bài.
SGK trang 31.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Luyện tập (30’)


Bài 1: (VBT_40)
Bài 1: * Kết quả :
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
-1 em
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên - Thực hiện
bảng làm bài.
- Chữa bài, NX
23 12
9
7
4
- Nhận xét, chữa bài.
a) 25 ; 25 ; 25 ; 25 ; 25 .
7 7
7
7
7
b) 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 15 .


Bài 2: (VBT_40)
Bài 2: * Kết quả:
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
-1 em
- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên - Thực hiện, Chữa bài, NX
bảng làm bài.
1
3
5
4
6
5
15
- Nhận xét, chữa bài.
a) 4 + 8 + 16 = 16 + 16 + 16 = 16
3 1 1
18 10
5
1
b) 5 - 3 - 6 = 30 - 30 - 30 = 10 …

Bài 3: (VBT_40)
Bài 3: Giải toán.
- Gọi HS đọc đề bài.
Bài giải
- Bài tốn cho biết gì?
6 ha = 60 000 m2
- Bài tốn hỏi gì?
Diện tích trồng nhãn là:

? BT thuộc loại tốn nào ? (Tìm phân
3
số của 1 số)
60 000 : 5 = 100 000 (m2)
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
Đáp số: 100 000 m2.
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (4’)
- GV gọi HS nhắc lại kiến thức của - 1em
bài.
-Lắng nghe
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
---------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 12: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thông qua những đoạn văn mẫu, HS hiểu thế nào là quan sát khi tả
cảnh sơng nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát.
- Biết ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước cụ thể.
- Biết lập dàn ý cho bài văn MT cảnh sông nước - một dàn ý với ý riêng.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý
3. Giáo dục tình yêu thiên nhiên đất nước cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DH :
- Tranh, ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm....(cỡ to).
III. CÁC HĐ DH :
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’)

Cả lớp
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS


- GV nhận xét chung
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
- GV nêu MĐYC giờ học
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc phần a

Luyện tập tả cảnh

Bài 1: (14’) Đọc đoạn văn và
TLCH.
- Thay đổi màu sắc của mặt biển
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Bầu trời
- Mặt biển
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát (khi trời xanh thẳm, dải mây trắng
những gì và vào những thời điểm nào ?
nhạt, trời âm u,…)
- Chuyện của người ngẫm nghĩ về
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có những liên chuyện của mình.
tưởng thú vị như thế nào?
- GV bình luận
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn b
- Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt
+ Con kênh được quan sát vào những thời trời lặn.
điểm nào trong ngày ?

- Quan sát bằng thị giác, xúc giác
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh
chủ yếu bằng giác quan nào ?
- Giúp người đọc hình dung được
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi cái nóng dữ dội, cảnh vật hiện ra
quan sát và miêu tả con kênh ?
sinh động, gây ấn tượng.
Bài 2: (20’) Lập dàn ý cho bài văn
Bài tập 2- GV nêu y/cầu bài
miêu tả 1 cảnh sông nước (1 vùng
- HS dựa vào kết quả quan sát, lập dàn ý bài biển, 1 dịng sơng, 1 con suối, hay 1
văn miêu tả dịng sông Đà
hồ nước)
- GV cho HS quan sát ảnh sông Đà
* Ví dụ :
- Y/c HS viết đoạn thân bài
- Dải lụa đào uốn lượn, ôm ấp lấy
- Gọi 3, 4 HS đọc bài viết
thành phố Hồ Bình.
- Lớp nhận xét, GV chấm bài
- Hồ nước lưng chừng núi.
- Nước ngoan ngỗn chảy qua 8 tổ
máy.
- Sơng Đà có lượng nước thay đổi
theo mùa.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
Lắng nghe
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------SINH HOẠT LỚP

TUẦN 6 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 7
1. Nhận xét tuần 6:
* Ưu điểm:
..

*Tồn tại: …………………………...…………………………………….…………………..…………..
*Tuyên dương: ………………………………………………………………………………..………..


*Nhắc nhở:

………………………………………………………………………………………………

2. Phương hướng tuần 7:
- Cả lớp đeo khăn quàng đầy đủ.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vơ lí do.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.
- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.
- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.
- Duy trì tốt Tiếng trống sạch trường.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Không mang tiền, trang sức vàng bạc, quà vặt và tiền đến trường.
- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phịng
học, khơng ra khu vực trường đang xây dựng.
- Ln có ý thức giữ gìn và bảo vệ của công, tài sản của lớp học.
- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.
- Thực hiện nghiêm túc nề nếp ăn ngủ bán trú.
===========================================================




×