Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.24 KB, 35 trang )

TUẦN 1 (09/9 – 13/9/2019)
NS: 4/9/2019
NG: Thứ hai ngày 09 tháng 9 năm 2019
Buổi sáng
TỐN
Tiết 1. ƠN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ SGK, bảng con
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
Sách vở + đồ dùng học toán.
- Cả lớp
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’): Nêu mục tiêu - Hs lắng nghe.
tiết học
2- Nội dung (15')
a) Ôn tập đọc, viết phân số.
- GV cho HS quan sát các hình như - Hs quan sát
SGK/3
- YC HS viết phân số biểu thị số phần - 1 HS lên bảng viết phân số, dưới lớp
đã tô màu.
viết vào nháp
- Gọi HS nêu cấu tạo của phân số đó.
- HS nêu cấu tạo PS sau đó nêu rõ các bộ
phận, ý nghĩa của các bộ phận của PS.


2
Viết 3 , đọc là hai phần ba.

- GV nhận xét, khắc sâu KT.
- HS lắng nghe.
- Y/c HS lên bảng chỉ và nêu tên gọi lại - 2-3 HS thực hiện
tất cả các phân số ứng với các mơ hình
2 5 3 40
- GV nhắc lại 3 , 10 , 4 , 100 là các PS.

- Gọi HS nhắc lại
- Lưu ý cho HS: mẫu số của PS phải - 2 em
khác 0
b) Ôn tập cách viết thương hai số tự
nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới
- HS theo dõi - 1HS nêu chú ý (1) SGK
dạng phân số(5’):
1
4
- GVviết phép chia lên bảng và YC HS
3
10
viết kết quả của phép chia dưới dạng 1: 3 = ; 4 : 10 = ;
5
12
phân số.
5 = 1 ; 12 = 1


- Gọi HS NX

- Gọi HS nêu lại cách viết.

- 1 em

- GV củng cố và tiến hành tương tự đối
với các chú ý 2, 3, 4 (SGK)
- T/c cho HS viết trên BC.
- HS dùng BC viết lại các phép tính
c) Thực hành: (20’)
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS nêu, làm bài cá nhân vào VBT.
- Chữa bài: Gọi HS nêu miệng
- Gv nhận xét, củng cố, tuyên dương.

4 75
a) Đọc các phân số: 11 ; 100

b) Nêu TS và MS của từng phân số
- HS thực hiện, chia sẻ trước lớp.
Bài 2, 3:
- 1 Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c cả lớp làm bài cá nhân
- Hs thực hiện, sau đó một số cặp trình
- Đưa ra đáp án đúng cho HS đối chiếu. bày trên bảng lớp.
- Gọi HS NX đánh giá kq bài làm của - Làm bài vào vở.
bạn
- 2 em cùng bàn đổi vở chữa bài
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Đại diện 2-3 bàn báo cáo

- Giơ tay báo cáo đáp án đúng.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
- YCHS làm bài
-HS làm bài vào vở
- Gọi HS giải thích lí do điền như vậy - 1 HS lên bảng chữa, giải thích cách làm.
- Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố - dặn dò (2’):
- GV hệ thống nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
TẬP ĐỌC
Tiết 1. THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trơi chảy, lưu lốt bức thư của Bác Hồ:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến,
thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. HS hiểu được một số từ ngữ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin
tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành cơng
nước Việt Nam mới.
- HS thuộc lịng một đoạn thư.
3. HS thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
*QTE: Trẻ em đều có quyền được đi học. Trẻ em có bổn phận chăm chỉ, siêng
năng học tập, ngoan ngỗn, nghe thầy, yêu bạn.
* GD đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách
nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.


III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
HĐ của GV

HĐ của HS
1. Mở đầu (1 phút).
- GV giới thiệu về chủ điểm Việt Nam - Tổ - HS theo dõi
quốc em và nêu một số điểm cần chú ý của
môn tập đọc (tranh minh họa - slide 1).
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài (1 phút): Bức thư Bác Hồ Thư gửi các học sinh
gửi cho HS cả nước nhân ngày khai giảng
đầu tiên, sau khi nước ta giành được độc lập.
(đưa tranh minh họa - slide 2)
b) Hướng dẫn HS luyện đọc.(10 phút)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.
- HS thực hiện - Lớp theo dõi
* Gv chia đoạn: 2 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao?
Đoạn 2: Trong năm học ... Hồ Chí
Minh
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Hs thực hiện.
- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân 3-4 - Từ: siêng năng, nô lệ, trở nên,
em)
ngày tựu trường
- Gọi 2 Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Hs thực hiện
- Gọi 2 Hs đọc phần chú giải SGK.
- Hs thực hiện
? Em hiểu những cuộc chuyển biến khác + ...đó là cuộc cách mạng năm 1945
thường mà Bác Hồ nói trong bài nghĩa là gì? đã thắng lợi lớn.
* HD đọc câu văn dài – (slide 3)
Ngày nay/ chúng ta cần phải xây

dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại
cho chúng ta; nước nhà trông mong/
chờ đợi ở các em rất nhiều
? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng - Hs nêu ý kiến.
trong đoạn văn?
- GV ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn - Hs theo dõi - 2-3 H đọc, nhận xét
giọng.
- T/c cho HS luyện đọc theo cặp, GV quan - Hs thực hiện.
sát HD.
- Gọi 1 cặp đọc
- 6 - 9 em đọc.
- Gv nhận xét,tuyện dương.
- HS đọc, lớp theo dõi và n.xét bình
chọn nhóm đọc tốt
- G đọc mẫu tồn bài và lưu ý cách đọc cho - Hs lắng nghe.
từng đoạn.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. (12 phút)
1. Nét khác biệt của ngày khai
- Y/c Hs đọc thầm đoạn 1.
giảng tháng 9-1945
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so - Đó là ngày khai trường đầu tiên của
với những ngày khai trường khác?
nước VNDCCH.
+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác - Chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8
thường mà Bác đó nói trong thư là gì?
thành cơng
- Y/c Hs đọc thầm đoạn 2 để TLCH:
2. Nhiệm vụ của học sinh trong
công cuộc kiến thiết đất nước



+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là
gì?
+ Học sinh có trách nhiệm vẻ vang như thế
nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước?
- GV liên hệ với HS sau khi trả lời câu 3.
? Qua thư của Bác em thấy Bác Hồ khuyên
và gửi gắm hy vọng gì vào các em HS ?
(ND bài – slide 4)

- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đó để
lại…
- Thảo luận cặp đơi và nêu

* Bác Hồ khuyên HS chăm học,
nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng
HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp
của cha ông, xây dựng thành công
nước Việt Nam mới.
- Đưa ND bức thư Bác Hồ viết cho Hs ngày - Hs quan sát.
khai giảng đầu tiên (slide 5)
* Như vậy: Trẻ em đều có quyền được đi
học, có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học
tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn. (tranh
ảnh minh họa - slide 6,7)
d) Hướng dẫn học thuộc lòng. (10 phút)
- Tổ chức cho HS luyện đọc (cá nhân, đồng Sau 80 năm giờ nô lệ ... nhờ một
phần lớn ở cơng học tập của các
thanh theo nhóm) (ND đoạn đọc - slide 8)
em.

- HS thi đọc giữa các tổ.
- T/c thi đọc thuộc lòng
- G - H cùng nhận xét đánh giá.
3. Củng cố dặn dò. (2 phút)
? Em sẽ làm gì để góp phần KT nước nhà ? + Học giỏi để đem kiến thức ...
*Liên hệ: Em cần học tập và làm theo tấm
gương đạo đức của của Bác Hồ kính yêu.
- Y/c Hs đọc lại ND bài (slide 9)
- Nhận xét tiết học.
- CB bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
Buổi chiều
LỊCH SỬ
Bài 1. “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là
thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu
về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
2. Kĩ năng: Nhớ sự kiện và nhân vật lịch sử.
3. Thái độ: Biết các đường phố, trường học,... mang tên Trương Định để tỏ lịng
biết ơn ơng - Giáo dục lòng tự hào và biết ơn các anh hùng dân tộc.
II. ĐD DH: Tư liệu, tranh ảnh, phiếu HT
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Kiểm tra đồ dùng sách vở Hs
- Cả lớp.


2. Bài mới (30 phút)

a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và kết hợp - Quan sát, lắng nghe.
dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh
miền Đơng và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì (slide1)
+ Sáng ngày 1- 9 - 1858, thực dân Pháp chính
thức nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc
xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp
phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta "Bình Tây đại ngun sối"
nên chúng khơng thực hiện được kế hoạch đánh Trương Định
nhanh thắng nhanh.
+ Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng,
đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì khắp nơi
đứng lên chống Pháp xâm lược, đáng chú ý nhất
là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự
chỉ huy của Trương Định.
b) HĐ1: Làm việc theo cặp.
- GV y/c 1 HS đọc trước lớp đoạn: "Năm 1862... - 1HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm
đến Trương Định chưa biết làm thế nào cho phải" SGK.
sau đó thảo luận trong nhóm để hồn chỉnh phiếu
học tập. GV phát phiếu HT cho HS:
- Các nhóm trưởng nhận phiếu
Câu 1. Điều gì khiến Trương Định phải băn HT, hoàn chỉnh và nộp phiếu HT
khoăn, suy nghĩ ?
A. Trương Định muốn ở lại triều đình
B. Trương Định phải giải tán nghĩa binh
C. Trương Định phải đi nhận chức Lãnh binh ở
An Giang
D. Nhà vua buộc Trương Định phải giải tán nghĩa
binh và đi nhận chức Lãnh binh ở An Giang.
- GVKL: Trương Định băn khoăn là: ông làm - HS lắng nghe
quan mà không tuân lệnh vua là mắc tội khi quân

phản nghịch. Nhưng ND thì khơng muốn giải tán
lực lượng và một lòng tiếp tục kháng chiến.
c) HĐ 2: Làm việc theo nhóm (3 nhóm)
- GV phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ cho - Hs làm việc theo nhóm 4 đọc
các nhóm. Nhóm cử nhóm trưởng, thư kí làm SGK thảo luận và ghi kết quả vào
việc trong nhóm. Đại diện các nhóm báo cáo kết phiếu học tập.
quả thảo luận. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
? Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân + Nghĩa quân và nhân dân suy tơn
chúng đã làm gì ?
Trương Định làm "Bình Tây Đại
ngun sối"


? Trương Định đã làm gì để đáp lại lịng tin u + Cảm kích trước tấm lịng của
của nhân dân ?
nghĩa quân và dân chúng, Trương
Định đã không tuân lệnh vua, ở lại
cùng nhân dân chống giặc Pháp.
- GV nx một số bài lên bảng, nhận xét và nhấn
mạnh những kiến thức cần nắm được, sau đó ghi
KL SGK lên bảng.
- Y/c Hs đọc ND ghi nhớ của bài
- 3 - 4 H nêu
3- Củng cố, dặn dò (2 phút)
+ Em có suy nghĩ ntn trước việc Trương Định - HS lắng nghe.
khơng tn lệnh triều đình, quyết tâm ở lại cùng
nhân dân chống Pháp?
- Em biết thêm gì về Trương Định.
- Hs nêu ý kiến.
- GV liên hệ giáo dục HS (đọc cho HS biết một

số thông tin về Trương Định).
- GV n.xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ (nghe - viết)

Tiết 1. VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài thơ Việt Nam thân yêu;không mắc quá 5 lỗi
trong bài ; trình bày đúng thức thơ lục bát.
- Tìm được đúng tiếng thích hợp với ơ trống theo u cầu của bài tập 2; thực hiện
đúng bài tập 3.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận.
* GDQTE : Các em có quyền được học tập trong nhà trường, quyền có giáo dục
về các giá trị (truyền thống lao động cần cù, đấu tranh anh dũng của dân tộc).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bút dạ, phiếu viết từ ngữ BT2, BT3.
III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. ƠĐTC: Gv nêu y/c của giờ chính tả.
B. Bài mới:
1- GTB (2’): G nêu MĐYC giờ học.
Nghe - viết: Việt Nam
thân yêu
2- Hướng dẫn HS nghe, viết: (20’)
- G đọc bài viết, HS theo dõi SGK.
- Hs theo dõi. Sau đó
TLCH:
? Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh + Mênh mơng biển lúa...,
đẹp ?
Cánh cò bay lả

- Y/c Hs đọc thầm bài viết, quan sát cách trình bài thơ - Thực hiện cả lớp
lục bát.


- GV đọc cho HS viết từ khó (BC).
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bài, HS soát bài tự phát hiện lỗi.
- GV chấm chữa bài (10 em).
- G nhận xét chung.
3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả (15’)
*Bài 2: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ơ trống để hồn
chỉnh bài văn Ngày Độc lập
Ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của,
kiên, kỉ,…
- Y/c 3Hs lên bảng điền thi nhanh, đúng (trên phiếu).
- Gọi 2Hs đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh, lớp sửa theo
lời giải đúng.
*Bài 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống. (phiếu)
Âm đầu
âm “cờ”
âm “ gờ”
âm “ngờ”

đứng trước i,ê,e
viết là : k
viết là : gh
viết là : ngh

đứng trước các âm
còn lại

viết là : c
viết là : g
viết là : ng

- Y/c 4H lên bảng thi điền nhanh.
- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Gọi 2Hs nhắc lại quy tắc viết c/ k ; g/ gh ; ng/ ngh

+ Từ : mênh mông, biển
lúa, dập dờn.
- Cả lớp
- H đổi vở, soát lỗi
- 1Hs nêu yêu cầu bài 2
- Hs làm bài vào VBT.
- Hs thực hiện.

- 1Hs đọc yêu cầu.
- Hs làm bài cá nhân vào
VBT.

- Hs thực hiện sau đó lớp
sửa lại bài theo lời giải
đúng.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- G nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS viết đẹp – CB tuần 2.
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: HS biết:

1. Kiến thức: Học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu
cho các em lớp dưới học tập.
2. Kĩ năng: Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
3. Thái độ: Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II: CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tự nhận thức ( Tự nhận thức được mình là HS lớp 5)
- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5)
- Kĩ năng ra quyết định (Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình
huống để xứng đáng là HS lớp 5)
*MTBĐ: Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển,
hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của GV
1. KTBC:3’
- Gv nêu y/c của giờ đạo đức. Kiểm tra SGK,
sự chuẩn bị cho môn học.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 2’ Gv nêu MĐYC giờ
học.
b. Tìm hiểu bài: 27’
* HĐ 1: HS thấy vị thế của học sinh lớp 5,
vui và tự hào là học sinh lớp 5.
- Hãy quan sát từng bức tranh trong SGK
trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi sau:

Hoạt động của Hs
- Các tổ trưởng báo cáo.
- Hs lắng nghe


- Nhóm đơi quan sát từng bức tranh
trong SGK trang 3, 4 và trả lời các
câu hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- 3 nhóm trình bày, mỗi nhóm trình
- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên?
bày đầy đủ các câu hỏi với 1 bức
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các tranh, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
lớp dưới?
KL: Năm nay các em đã lên lớp Năm, lớp - Nghe, thực hiện.
lớn nhất trường. Các em sẽ cố gắng học thật
giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh
lớp Năm.
HĐ 2: Giúp HS xác định nhiệm vụ của HS - Hoạt động cá nhân
lớp 5.
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu và ND.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- u cầu
- Nhóm đơi, trao đổi.
KL: Các điểm a,b,c,d,e là những nhiệm vụ - Nói cho bạn nghe về suy nghĩ của
của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực mình, 1 nhóm trình bày trước lớp,
hiện.
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 2: Đọc yêu cầu.
- 5 HS nối tiếp nhắc lại các nhiệm
- Gợi ý: đối chiếu với những việc mình làm vụ.
từ trước đến nay với nhiện vụ của HS lớp 5 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
đã rút ra từ BT1.
- 3 nhóm trình bày trước lớp, nhóm

- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng khác nhận xét, bổ sung.
là học sinh lớp 5? Vì sao?
- Nhận xét, bổ sung.
=>Tích cực tham gia các hoạt động giáo
dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo do
lớp, trường, địa phương tổ chức. Có ý thức
giữ gìn, đồn kết tránh bạo lực học đường.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Đọc ND bài học SGK
- 1 HS, lớp đọc thầm.
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong - HS
năm học.


NS: 5/9/2019
NG: Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019
TOÁN
Tiết 2. ƠN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
2. Kĩ năng: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và QĐMS các PS.
3. Thái độ: HS u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5’) BT 3,4 (SGK)
- 2 HS chữa bài
- GV kiểm tra, nhận xét
B. Bài mới:

1- GTB (1’): GV nêu mục tiêu giờ học
Ôn tập: Tính chất CB của phân số
2- Nội dung:
a) Ơn tập tính chất cơ bản của PS (7’)
5 3
5
15
- Gv nêu VD1, VD2 - HS thực hiện
+ Em có nhận xét gì về phân số:
VD1: 6 = 6 3 = 18
5 15 20
6 ; 18 ; 24

? Khi nhân cả tử số và mẫu của một phân
số cho cùng một số tự nhiên khác khơng
thì ta được gì?
* Tính chất: SGK
b) Ứng dụng TCCB của PS: (10’)
? Thể nào là rút gọn phân số?
+ Rút gọn phân số
- G lưu ý H: rút gọn thành PS tối giản
* KL: Có nhiều cách rút gọn phân số
nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số
lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết
cho số đó.
+ Quy đồng mẫu số các phân số

15
15 : 3
VD2: 18 = 18 : 3 =

5
5 4
6 = 6 4 =

5
6;
20
24

+ .... ta được 1 phân số bằng với phân
số đã cho.
- 3 HS nhắc lại
+ Chia cả TS & MS cho cùng một
STN khác 0...
90
90 : 30
3
120 = 120 : 30 = 4

2
4
5 và 7 MSC: 35
2
2 7
14
4
4 5
20
5 = 5 7 = 35 :
7 = 7 5 = 35


- Gv đưa VD
- HS tự quy đồng mẫu số trên BC.
c) Thực hành:
- Y/c 2 HS nêu yêu cầu BT 1,2
Bài 1: Rút gọn các phân số (VBT- 4)
- T/c cho HS tự làm BT 1,2
18
18 : 6
3
- GV lưu ý HS chọn cách rút gọn nhanh và
30 = 30 : 6 = 5 ;


trường hợp MS này chia hết cho MS kia

36
36 : 9
4
24 = 27 : 9 = 3

Bài 2: Quy đồng mẫu số (VBT-4)

- T/c cho HS thi tìm nhanh giữa các tổ.
- Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố dặn dò: (3’)
- G hệ thống nội dung bài.
- 2 Hs nhắc lại TC cơ bản của PS.
- Nhận xét tiết học, CB bài sau.


5
17
b) 6 và 18
MSC: 18
5
5 x3
15
17
6 = 6 x3 = 18 , giữ nguyên 18

Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau:
(SGK- 6)
2
12
40
5 = 30 = 100 ;

4
12
20
7 = 21 = 35

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 1. TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hồn tồn và khơng
hồn toàn.
2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để làm đúng các bài tập
thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu lớn (BT2).
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Giới thiệu bài. (1 phút)
- GV nêu MĐ, yêu cầu của giờ học.
Từ đồng nghĩa.
2. Phần nhận xét. (10 phút)
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 1- Bài 1: So sánh nghĩa từ in đậm trong
Lớp theo dõi SGK.
mỗi ví dụ: (slide 1)
- T/c cho Hs thảo luận theo cặp và trả
lời.
? So sánh nghĩa của các từ in đậm a) xây dựng - kiến thiết (làm nên một
trong từng phần.
cơng trình kiến trúc, hình thành một tổ
chức hay một chế độ chính trị, xã hội,
kinh tế).
b) vàng xuộm (màu vàng đậm của lúa đã
chín); vàng hoe (màu vàng nhạt, tươi,
ánh lên); vàng lịm (màu vàng thẫm của
quả đã chín già, gợi cảm giác rất ngọt).
- GV chốt lại: các từ có nghĩa giống
nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa.
- 2 HS nhắc lại.
- Y/c HS lấy các VD khác về từ đồng - HS nêu miệng: non sông - giang
nghĩa.
sơn…



- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài 2.
Bài 2. Thay những từ in đậm … (slide 2)
- T/c cho HS trao đổi với bạn và phát - Từ xây dựng có thể thay thế cho từ
biểu.
kiến thiết (Vì nghĩa các từ ấy giống nhau
hoàn toàn.)
- Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm khơng
thể thay thế cho nhau được (vì nghĩa của
chúng khơng giống nhau hồn tồn.)
- 2 Hs trả lời miệng. Lớp nhận xét BS.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.
3. Ghi nhớ.
- Qua tìm hiểu bài tập số 2 em hãy - Hs nêu
cho biết có mấy loại từ đồng nghĩa là
những loại nào?
- GV và HS cùng chốt lại ghi nhớ - 3 HS đọc lại.
SGK
4. Luyện tập (25 phút)
- Gọi 2 HS đọc đề bài và nêu các từ in Bài 1. Xếp những từ in đậm thành từng
đậm .
nhóm đồng nghĩa:
- Y/c HS làm việc cá nhân VBT, nêu Nước nhà - non sông
- GV chốt lại kết quả đúng.
Hoàn cầu - năm châu
- Gọi 2 HS đọc đề bài.
Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với
- y/c HS làm việc cặp đôi vào vở, 2 mỗi từ sau: đẹp, to lớn, học tập
cặp làm vào phiếu lớn.
- Từ đồng nghĩa với:

Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn
…..
- Gv và Hs cùng BS làm phong phú To lớn: to tướng, khổng lồ, vĩ đại …
thêm về từ đồng nghĩa.
Học tập: học hành, học hỏi, học, ...
- Hs thực hiện
- HD cho HS nắm vững Y/c của đề.
Bài 3. Đặt câu với một cặp từ đồng
- Y/c HS làm cá nhân vào vở
nghĩa em vừa tìm được ở BT2:
- 5 - 6 H nối tiếp nhau đọc các câu đã
đặt.
- Gọi một số Hs nêu miệng kết quả.
- Gọi HS nhận xét bài cảu bạn
5. Củng cố dặn dò. (2 phút)
- Gọi Hs đọc lại ND ghi nhớ
- 2 Hs thực hiện.
- GV nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Y/c học thuộc ghi nhớ và vận dụng
tốt về từ đồng nghĩa.
NS: 6/9/2019
NG: Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019
TỐN
Tiết 3. ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp
xếp ba phân số theo thứ tự.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng so sánh, sắp xếp phân số.
3. Thái độ: HS u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (5’) BT 2,3 (SGK)
- G kiểm tra (5 HS dưới lớp)
- 2 Hs lên bảng làm bài
- Nhận xét bài trên bảng.
B. Bài mới
Ôn tập: So sánh hai phân số
1) GTB (1’). - G nêu y/c tiết học
2) Nội dung
a) Ôn tập cách so sánh hai PS (15’)
- GV nêu VD
- 2 HS làm trên BC, nêu kết quả - giải
+ Nêu cách so sánh 2 PS cùng MS ?
thích
- GV củng cố, kết luận
2
5
7 < 7 ;

5
2
7 > 7

VD:
* so sánh hai phân số khác mẫu số:

3
5
VD: 4 và 7 ;

3 21 5 20
4 = 28 ; 7 = 28
21 20
3
5
Vì 20 < 21 nên 28 > 28 . Vậy 4 > 7

? Muốn so sánh 2 PS khác MS ta làm + Ta quy đồng mẫu số các phân số, sau đó
so sánh phân số cùng mẫu số.
thế nào?
- HS làm ra nháp - 1HS nêu kết quả,
- GV ghi bảng : QĐMS hai PS đó rồi
so sánh các TS của chúng.
b) Thực hành:(15’)
Bài 1: (5’) Điền dấu <, >, =
- 1HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào VBT.
- YC HS làm bài cá nhân
- 2HS chữa bảng, giải thích cách làm
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 2: (10’) Viết các PS sau theo thứ tự
từ bé đến lớn
5 8 17
1 5 3

- Tương tự BT1
a) Kết quả 6 , 9 , 18 b) 2 , 8 , 4
C. Củng cố - Dặn dò. (4’)
- G hệ thống nội dung bài.
- 2 H nhắc lại cách so sánh phân số.
TẬP ĐỌC


Tiết 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó,câu trong bài, biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang
cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng: nhấn giọng các
từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
2. HS hiểu được bài văn.
- Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong
bài.
- Hiểu ND chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện
lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động trù phú, qua đó thể hiện tình u tha
thiết của tác giả với quê hương.
3. HS thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
* GDBVMT: Giữ gìn mơi trường làng xóm ln xanh, sạch, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ƯDCNTT.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (5’)
- Gọi 2H nối tiếp đọc bài Thư gửi các học - Hs thực hiện
sinh và trả lời câu hỏi 1,2 ; 1 H nêu ND bài
- G nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:
a) GTB (1’): GV đưa tranh minh họa.
Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
? Tranh vẽ cảnh gì ? (slide 1)
b) Hướng dẫn HS luyện đọc .(10 phút)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.
- Hs thực hiện.
* GV chia đoạn: 4 đoạn
Đoạn1: Mùa đông... rất khác nhau
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
Đoạn2:Có lẽ bắt đầu...treo lơ lưng
Đoạn 3: Từng chiếc lá ... đỏ chót.
Đoạn 4: Tất cả đượm ... ra đồng ngay.
- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân Vàng xuộm ; vàng mượt ; vàng xọng ;
3 - 4 em)
- T/c cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp - Hs thực hiện.
theo dõi
- Gọi 2 H đọc phần chú giải SGK.
+ Trù phú ; những chuỗi tràng hạt bồ
đề.
? Em hiểu trù phú nghĩa là thế nào?
* HD đọc câu văn dài (slide 2)
Có lẽ/ bắt đầu từ những đêm sương
sa/ thì bóng tối đã hơi cứng/ và sáng
ngày ra /thì khơng thấy màu trời có
vàng hơn thường khi.
? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng
trong đoạn văn?
- Gọi 2 Hs nêu - Gv ghi kí hiệu ngắt nghỉ, - Hs nêu
từ cần nhấn giọng.

- T/c HS luyện đọc theo cặp. GV QS, HD. - Hs thực hiện.


- Thi đọc: Đoạn 4 (3em/ lượt) đọc 2 - 3
lượt
- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho
từng đoạn.
b) Tìm hiểu bài: (12’)
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 - lớp đọc thầm.
? Tìm những sự vật trong bài có maug
vàng và từ chỉ màu vàng của sự vật đó?
? Nêu ý chính của đoạn 1
- Gọi 1Hs đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.

- H theo dõi và nhận xét bình chọn
nhóm đọc tốt
- Hs lắng nghe.
1. Màu sắc bao trùm làng quê ngày
mùa:
lúa - vàng xuộm nắng - vàng hoe
mía - vàng xọng xoan - vàng lịm
rơm - vàng giịn lá mít - vàng ối
gà chó - mượt đu đủ - vàng tươi
mái nhà - vàng mới; chuối - chín
vàng
2. Các cảnh sắc khác nhau của cảnh
vật ngày mùa:
Lúa : vàng xuộm : màu vàng đậm ….
Lúa đã chín .
Nắng : vàng hoe : vàng nhạt, tươi ánh

lên.
Xoan : vàng lịm: vàng của quả chín
ngọt lịm …

? Mỗi từ chỉ màu vàng trong bài gợi cho
em có cảm giác gì?
? Đoạn 2 nói nên điều gì:
* GV: Mỗi sự vật được tác giả quan sát tỉ
mỉ và tinh tế. Sự khác nhau của sắc vàng
cho ta cảm nhận riêng về đặc điểm của
từng cảnh vật.
- Gọi 1H đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.
3. Thời tiết và con người tô đẹp cho
làng quê:
? Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế - Không có cảm giác héo tàn hanh
nào?
hao.
- Hơi thở đất trời, mặt nước thơm nhẹ.
- Ngày khơng nắng, khơng mưa
? Hình ảnh con người hiện lên trong bức - Chăm chỉ, say mê
tranh như thế nào?
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả ? - Tình yêu quê hương tha thiết của tác
giả
- G nhận xét rút ra ND chính của bài - 2hs * Miêu tả quang cảnh ngày mùa,
đọc lại. (slide 3)
bức tranh làng quê thật đẹp. Qua đó
thể hiện tình u thiết tha của tác giả
đối với quê hương.
- Giới thiệu cho Hs một số HĐ thu hoạch
lúa của bà con nông dân trong ngày mùa

(slide 4).
3) Đọc diễn cảm: (10’)
- Đưa ra đoạn văn (slide 5) – gọi 2H nhắc - Hs quan sát, nêu ý kiến.
lại giọng đọc bài văn
Màu lúa dưới đồng vàng xuộm lại.
+ Từ ngữ cần nhấn giọng
Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong
vườn, lắc lư những chùm quả xoan
vàng lịm không thấy cuống, như
những chuỗi chàng hạt bồ đề treo lơ
lửng.


- T/c cho Hs luyện đọc diễn cảm (cá nhân,
nhóm)
- 3 Hs đọc diễn cảm toàn bài.
- GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình
chọn bạn đọc hay nhất.
C. Củng cố, dặn dị: (3’)
? Em sẽ làm gì để làng q mình ln được
tươi đẹp?
- Liên hệ - Nhận xét giờ học, tuyên dương
cá nhân học tốt
- Dặn H chuẩn bị bài Nghìn năm văn hiến.

- Hs thực hiện.
- Đại diện các tổ thi đọc.

+ học tập tốt để XD và bảo vệ quê
hương....


TẬP LÀM VĂN
Tiết 1. CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành
một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Rừng trưa,Chiều
tối)
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn.
3. Thái độ: HS có ý thức trong việc quan sát và ghi chép.
* QTE: HS có quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương. Có bổn phận yêu thương giúp
đỡ cha mẹ.
II. ĐD DẠY HỌC: GV : bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (1’)
- Nhắc nhở HS cách học tập làm văn.
Cả lớp
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (2’)
- G giới thiệu khái quát và hướng dẫn - Lắng nghe.
cách học phân môn tập làm văn
2- Nhận xét: (15’)
- Theo em bài văn tả cảnh gồm có mấy + Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài và kết
phần ? là những phần nào ?
bài
- G giới thiệu bài.
- Cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Gọi 1H đọc y/c bài 1 và đọc bài - Hs thực hiện

“Hồng hơn trên sơng Hương”.
*Bài 1: Tìm phần mở bài, thân bài, kết
bài của bài văn Hồng hơn trên sơng
Hương:
- G giải nghĩa từ “hồng hơn”.
+ Là thời điểm cuối buổi chiều, khi mặt
trời lặn
- Y/c cả lớp đọc thầm bài văn, xác định - Hs thực hiện và nêu được: MB: Từ đầu
MB, TB, KB.
đến “ yên tĩnh này”.
TB : Tiếp đến “ chấm dứt”.


- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
KB: Câu cuối.
- G nêu yêu cầu của bài tập, lưu ý HS *Bài 2: Sự khác nhau về thứ tự miêu tả
về thứ tự miêu tả của hai bài văn.
của 2 bài văn : Hồng hơn trên sơng
Hương và Quang cảnh làng mạc ngày
mùa.
- H trao đổi theo nhóm.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
? Nêu cấu tạo của bài văn: “Quang + Bài: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
cảnh làng mạc ngày mùa”.
tả từng bộ phận cảnh.
+ Bài: “ Hoàng hôn… sông Hương” tả sự
- Lớp và GV chốt ý đúng.
thay đổi của cảnh theo thời gian.
3) Ghi nhớ:
- 2, 3 H rút ra nhận xét, cấu tạo của bài

- Đưa BP
văn tả cảnh.
- 2H đọc ghi nhớ.
4) Luyện tập: (20’)
- Gọi 1 Hs đọc y/c bài tập 1 và bài *Bài 1: Nh.xét cấu tạo bài Nắng trưa:
“Nắng trưa”.
- Hs thực hiện, 3H nêu ý kiến.
- Y/c cả lớp đọc thầm “ Nắng trưa” trao + MB (câu văn đầu): Nhận xét chung về
đổi nhóm.
nắng trưa.
- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
+ TB: Cảnh vật trong nắng trưa.
+ KB (câu cuối): KB mở rộng - cảm giác
nghĩ về mẹ.
- GV treo bảng phụ (Cấu tạo bài Nắng - 2-3 H nêu lại cấu tạo bài
trưa) cả lớp quan sát
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Gọi 2H nhắc lại ghi nhớ.
Liên hệ: Các em quyền tự hào về cảnh Lắng nghe
đẹp quê hương. Có bổn phận yêu
thương giúp đỡ cha mẹ
- GV nhận xét giờ học.
NS: 6/9/2019
NG: Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019
Buổi sáng
TỐN
Tiết 4. ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: So sánh hai phân số với đơn vị - So sánh hai phân số cùng mẫu số,
khác mẫu số - So sánh hai phân số cùng tử số.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng so sánh phân số.
3. Thái độ: HS u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ: (5 phút)


- Gọi học sinh chữa bài 3,4 SGK.
- 2 H làm bài 3,4
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới;
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. HD học sinh ôn tập. (35 phút)
Bài 1 :
Bài 1: Điền dấu >,<,=
- Nêu YC bài tập
- 1 Hs lên bảng, lớp làm VBT - Nx, chữa.
- Cho HS làm bài cá nhân
- Gọi HS NX, chữa bài.
- Nhận xét, củng cố.
Bài 2: So sánh các phân số
Bài 2:
2
2
5 5
11 11
- Y/c học sinh đọc y/c.
.

5 > 7 ;
9<6
2>3
;
? Bài tập yêu cầu các em làm gì?
- Gọi HS nêu đặc điểm của phân số ở + Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân
số đó lớn hơn và ngược lại.
mỗi phần rồi nhắc lại cách so sánh.
- Học sinh nêu yêu cầu, tự làm.
- 1 hs làm bảng Nx, chữa.
Bài 3: Phân số nào lớn hơn?
Bài 3: - Y/c học sinh đọc y/c.
- HS làm vào vở
- YC HS làm bài cá nhân
- Nhắc học sinh nên lựa chọn cách so
sánh sao cho thuận tiện.
- 3 Hs làm bảng.
- Gọi HS chữa bài, NX
*KL: Để so sánh hai phân số trong - NX và chữa bài
bài ta có thể QĐMS, QĐTS, (so sánh
qua đơn vị) rồi thực hiện so sánh.
Bài 4
Bài 4
-1 em
- Y/c học sinh đọc y/c.
- HD HS phân tích đầu bài
- Làm bài
- u cầu các em làm nhóm đơi
- Gọi đại diện nhóm chữa bài, HS NX - 1 em lên bảng chữa, lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dị: (2 phút)

- Tóm nội dung : Cách so sánh hai - 3 em nhắc lại
phân số...
- Nx tiết học, dặn dị về nhà .
KỂ CHUYỆN
Tiết 1: LÍ TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu
lịng u nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:
+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung
mỗi tranh bằng 1 - 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp
lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
+ Tập trung nghe thầy cô kể, nhớ chuyện.


+ Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: Khâm phục anh Lí Tự Trọng.
* GDQPAN: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: MT, MC
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Giới thiệu bài. (1 phút)
GVGT tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm.
2. Bài mới. (35 phút)
*HĐ1. GTB: Anh Lí Tự Trọng tham gia - HS lắng nghe.
cách mạng từ khi mới 13 tuổi. Những
chiến công và sự hi sinh của anh được biết
đến như một huyền thoại.

*HĐ 2. Giáo viên kể chuyện.(2 lần)
- G đưa tranh và kể chuyện theo tranh - HS lắng nghe kết hợp nhìn tranh
(slide 1)
theo GV kể.
- GV kể lần 1. GV vừa kể vừa giải nghĩa 1
số từ khó.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa dùng tranh minh
họa (đưa ra lần lượt từng tranh – slide 2).
*HĐ 3. HD HS kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Y/c Hs nêu y/c của bài - GV gợi ý HS - 1 H đọc yêu cầu.
dựa vào tranh minh họa và trí nhớ hãy tìm - HS làm việc cá nhân.
cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh.
- 6 H nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.
- GV và lớp cùng nhận xét. GV treo bảng Bài tập 1.
phụ viết lời thuyết minh.
+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ,
được cử ra nước ngoài học tập.
+ Tranh 2: Về nước anh được giao
nhiệm vụ chuyển và nhận thư, tài liệu
qua đường biển
+ Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí,
gan dạ, bình tĩnh trong cơng việc.
+ Tranh 4: Trong buổi mít tinh anh đã
bắt chết tên mật thám, cứu đồng chí
và bị giặc bắt
+ Tranh 5: Trước tồ anh hiên ngang
khẳng định lí tưởng cách mạng của
mình.
+ Tranh 6: Ra pháp trường anh hát

vang bài Quốc tế ca
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 2
Bài tập 2-3. Kể lại toàn bộ câu
- GV nhắc nhở HS kể đúng cốt truyện, chuyện:
không cần lặp lại nguyên văn từng câu.Kể
xong cần trao đổi với bạn về nội dung ý


nghĩa câu chuyện .
- Yêu cầu HS kể theo nhóm 6
- Yêu cầu HS thi kể trước lớp. (6 em/ lượt)
4 lượt
- Gv nh.xét tuyên dương.
- Y/c HS tự nêu câu hỏi trao đổi với nhau
để tìm ra ý nghĩa hoặc trả lời câu hỏi GV
đưa ra.
- GV chốt lại và ghi bảng.
3. Củngcố, dặn dò. (2 phút)
- Liên hệ và cho Hs xem tư liệu về anh Lý
Tự Trọng (slide 4)
- GDQPAN:
+ Ngồi anh Lí Tự Trọng, em cịn biết
thêm những tấm gương dũng cảm nào của
tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc?
- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS
về nhà tập kể cho người thân nghe..
- Dặn HS chuẩn bị trước bài của tuần 2.

- Hs tiến hành kể chuyện theo tranh

- Đại diện các tổ tham gia thi kể (slide
3) theo từng tranh, cả câu chuyện.
- Hs thực hiện.
* Ý nghĩa: Người cách mạng là
người yêu nước, dám hi sinh vì đất
nước.
- Hs nêu suy nghĩ, theo dõi.
+ Võ Thị Sáu, Trần Văn Ơn, Nguyễn
Văn Trỗi, Nguyễn Viết Xuân, Vừ A
Dính,

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1.KT: HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, phân loại các từ
đã có thành nhóm từ đồng nghĩa. Biết viết một đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có
sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho.
2. KN: Làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại từ đồng nghĩa
nhanh, đúng. Viết được đoạn văn hay, đúng chủ đề.
3. TĐ: Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với ngữ cảnh
và viết văn.
* GDQTE: các em có quyền tự hào về truyền thống yêu nước, về cảnh đẹp quê
hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển HS - 3 Bảng phụ để HS làm bài tập số 2.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (5’)
? Thế nào là từ đồng nghĩa? cho VD minh - 2-3 Hs nêu
hoạ?

- G nhận xét.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’)
- Giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục thực Luyện tập về từ đồng nghĩa.
hành kĩ hơn về từ đồng nghĩa.
2- Hướng dẫn làm bài tập:(34’)
- 1H nêu yêu cầu bài tập 1.


*Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa với:
+ Màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh um,
xanh thẫm, xanh mơn mởn….
+ Màu đỏ: đỏ au, đỏ chói, đỏ tía, đo đỏ…
+ Màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng
xoá, trắng muốt,….
+ Màu đen: đen sì, đen kịt, đen thủi, đen
láy,…
- GV hướng dẫn cách làm
- GV nhận xét.
*Bài 2: Đặt câu
- Ngoài đồng, lúa xanh mơn mởn.
- Vườn rau nhà em xanh mướt.
- Ơng mặt trời đỏ rực nhơ lên sau rặng núi
phía xa.
- Lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài 3:
- điên cuồng - nhô lên - sáng rực - gầm
vang - hối hả

- H trao đổi tìm từ đồng nghĩa (nhóm

đơi).
- 4 H đại diện trình bày
- 2HS khá, giỏi đặt 2 câu với 2 từ:
trắng tốt, đen sì.
- H viết vào vở bài tập.
- 1H đọc yêu cầu bài tập, mỗi HS đặt
1 câu.
- H khá- giỏi thi đọc nhanh câu vừa
đặt.

- HS đọc y/c và nội dung
- H viết các từ thích hợp vào VBT.
- 2H viết phiếu lớn, dán bảng.

- Lớp và GV nhận xét.
- Hs thực hiện.
- Gọi 1H đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh, lớp
sửa bài theo lời giải đúng.
- Hs lắng nghe.
*KL: Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng
từ đồng nghĩa khơng hồn toàn. Trong mỗi
ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ
sẽ thay đổi.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- G hệ thống nội dung bài.
*GD: Các em có quyền tự hào về truyền
thống yêu nước, về cảnh đẹp quê hương.
- G nhận xét giờ học.
Địa lí
Bài 1: VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước ta trên bản đồ (lược đồ) và trên quả
địa cầu.
- Mơ tả được vị trí địa lí, hình dạng của nước ta. Nhớ lãnh thổ của Việt Nam.
- Thấy được những thuận lợi khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát mô tả.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải.
* GDBVMT: bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và tự hào về đất nước chúng ta.


*THBĐ: Biết đặc điểm về vị trí địa lý nước ta: có biển bao bọc, vùng biển nước ta
thơng với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu...
- Biết tên một số quần đảo, đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơn phần
đất liền của nước ta
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bài giảng PP.
- Quả địa cầu
- 2 lược đồ trống tương tự như H1, 2 bộ bìa nhỏ, mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi các
chữ: phú Quốc, Cơn Đảo, Hồng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam -pu- chia.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Ổn định tổ chức:(5’)
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
hát
B. Bài mới:( 30’)
1. Giới thiệu bài
- HS nghe.
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

- HS quan sát và lắng nghe .
- Ghi tên bài.
2. Các hoạt động:
+ Đất liền, biển, đảo và quần
a. Vị trí địa lí và giới hạn
đảo.
* HĐ 1: Làm việc cá nhân
- HS chỉ vị trí phần đất liền của
- Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát H1 trong nước ta trên lược đồ.
SGK rồi trả lời các câu hỏi sau:
- Trung Quốc, Lào, Cam- pu* GDMTBĐ:
chia.
+ Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận + Đơng, nam và tây nam.
nào?
+ Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược + Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ,
đồ.
Côn Đảo, Phú Quốc, … Quần
+ Phần đất liền của nước ta giáp với những đảo: Hồng Sa và Trường Sa.
nước nào?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước - HS lên bảng chỉ vị trí nước ta
ta?
trên bản đồ.
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
-HS nghe.
Bước 2:
- HS lên bảng chỉ vị trí nước ta trên bản đồ và
trình bày kêt quả làm việc trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.
- GV bổ sung: Đất nước ta gồm có đất liền,

biển, đảo và quần đảo; Ngồi ra cịn có vùng
trời bao trùm lãnh thổ nước ta.
Bước 3:
- GV gọi một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lý
của nước ta trên quả địa cầu.
+ Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc
giao lưu với các nước khác?

- 2 HS lên bảng.
+ Nước ta là một bộ phận của
Châu Á, có vùng biển thơng với
đại dương nên có nhiều thuận
lợi trong việc giao lưu với các
nước bằng đường bộ, đường
biển & đường hàng không.
- HS nghe.


- Kết luận:Việt Nam nằm trên bán đảo Đông
Dương thuộc khu vực Đông nam A. Nước ta là
một bộ phận của châu Á, có vùng biển thơng
với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc
giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường
biển và đường hàng khơng .
b. Hình dạng và diện tích.
HĐ2: Làm việc theo nhóm
Bước1: HS trong nhóm đọc SGK, quan sát H2
và bảng số liệu rồi thảo luận trong nhóm.
* GDMTBĐ: Giáo dục ý thức về chủ quyền
lãnh hải

+ Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?

- HS nghe .

+ Hẹp ngang, chạy dài và có
đường bờ biển cong như hình
chữ S.
+ Khoảng 1650Km.

+ Khoảng 50Km.
+ Diện tích nước ta khoảng
330000km2. Nước ta nhỏ hơn
Trung Quốc, Nhật Bản và lớn
+ Từ bắc vào nam theo đường thẳng, phần đất hơn Lào, Cam- pu- chia .
liền nước ta dài bao nhiêu ki- lô- mét?
+ Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu ki- lô- mét? - Đại diện các nhóm HS trả lời
+ Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu câu hỏi. HS khác bổ sung .
km2 ?
+ So sánh diện tích nước ta với một số nước có
trong bảng số liệu ?
Bước 2:
- GV sủa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả - HS chơi theo hướng dẫn của
lời.
GV
- Kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp - HS lắng nghe.
ngang, chạy dài theo chiều Bắc–Nam với
đường bờ biển cong như hình chữ S. Chiều dài - 2 HS đọc
từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km & nơi hẹp - HS lắng nghe
nhất chưa đầy 50 km
HĐ3: Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”

- GV treo 2 lược đồ trống lên bảng, và hướng
đẫn HS chơi.
- GV khen thưởng đội thắng cuộc .
C. Củng cố, dặn dò ( 5’)
- Gọi HS đọc ghi nhớ trang 68 SGK
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau:”
Địa hình và khống sản”

Buổi chiều
BÁC HỒ VỚI NHỮNG BÀI HỌC ĐẠO ĐỨC
BÀI 1. BÁC CHỈ MUỐN CÁC CHÁU ĐƯỢC HỌC HÀNH
I. MỤC TIÊU:


- Thấy được Bác Hồ ln dành tình thương u cho các cháu thiếu nhi. Bác mong
muốn thiếu nhi Việt Nam ln trở thành những người có ích cho xã hội.
- GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác
II.CHUẨN BỊ:
Bút mực, bút chì, giấy A4, máy chiếu, bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu
niên nhi đồng” (Sáng tác: Phong Nhã).
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:


HĐ của GV
*HĐ 1: Khởi động (5 phút)
- T/c cho Hs chơi trị chơi Nếu … thì…
GV nêu luật chơi, cho chơi nháp sau đó
tổ chức cho hs chơi theo 2 nhóm: Một
nhóm sẽ viết 1 vế câu bắt đầu bằng từ

“Nếu...” vào 1 mẩu giấy. Nhóm cịn lại
sẽ viết vế câu bắt đầu bằng từ “thì...”
vào 1 mẩu giấy. Các mẩu giấy đều được
ghi tên vào phía sau rồi cho vào 2 giỏ.
Sau đó quản trị xáo trộn các mẩu giấy
rồi bốc thăm và đọc hai vế lên, nếu tạo
thành câu đúng thì là người thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương.
*HĐ 2: Đọc hiểu (35 phút)
- Gọi HS đọc Mục tiêu bài học (tr.5).
- GV gọi HS đọc to bài đọc “Bác chỉ
muốn các cháu được học hành”.
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu
hỏi.
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp (mỗi HS
TL một câu hỏi).
=> Câu nói của Bác thể hiện mong
muốn dành cho các em nhỏ: Bác chỉ
muốn các cháu được học hành, lớn lên
xây dựng đất nước.
- GV cho cả lớp nghe bài hát “Ai yêu
Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi
đồng”.
- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi
nhóm từ 4 – 6 HS). Ghi ý kiến thảo luận
câu hỏi số 1-4 vào giấy A4.
- Gọi đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
*HĐ 3: Tổng kết và đánh giá (5 phút)
- GV đặt câu hỏi: Với các em bé nhỏ

tuổi hơn mình, các em cần có thái độ và
hành động như thế nào?
- Liên hệ và nhận xét tiết học

HĐ của HS
- Hs theo dõi, chơi nháp sau đó chơi thật

- HS thực hiện.
- HS cả lớp nghe và đọc thầm bài đọc.
- Hs thực hiện

- Hs lắng nghe sau đó nêu cảm nghĩ
- hs thực hiện

- Hs nêu ý kiến

KHOA HỌC
Bài 1: SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có có một số đặc điểm
giống với bố mẹ của mình.


2. Kĩ năng: Biết phân tích, đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ, con cái.
3. Thái độ: Hs yêu thích mơn học. Thích tìm tịi, khám phá.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận
xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.
III. CHUẨN BỊ: Các hình minh họa trang 4 - 5 SGK, phiếu BT
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của Gv
A. Giới thiệu chương trình học.( 5’)
- GV yêu cầu 1 HS đọc tên SGK.
+ Em hãy mở mục lục và đọc tên các
chủ đề của sách.
+ Em có nhận xét gì về sách Khoa học
4 và Khoa học 5?
- Gv nhận xét.
B. Bài mới ( 30’)
1. Giới thiệu bài
+ Bạn nào có thể nêu cho cơ 1 số lồi
sinh vật sinh sản bằng cách nào?
- GV giới thiệu vào bài.
2. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Trò chơi “ Bé là con
ai?”
- GV nêu tên trị chơi; giơ các hình vẽ
và phổ biến cách chơi:
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát đồ dùng
phục vụ trị chơi cho từng nhóm.
- Đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn.

Hoạt động của Hs
- 1 HS đọc: Khoa học 5.
- HS đọc các chủ đề.
+ So với sách Khoa học 4, sách Khoa
học 5 có thêm chủ đề Mơi trường và tài
ngun thiên nhiên.
- 1 số HS nêu.

- Lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Nhận đồ dùng học tập và hoạt động
nhóm. HS thảo luận, tìm bố mẹ cho
từng em bé và dán ảnh vào phiếu sao
cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh
của em bé.
- Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên - 2 nhóm dán lên bảng.
bảng. GV cùng HS cả lớp quan sát.
+ Tại sao lại cho rằng đây là 2 bố con - HS hỏi - trả lời
(mẹ con)?
- Nhận xét, khen ngợi HS.
- GV tổng kết trò chơi:
+ Nhờ đâu các em tìm được bố (mẹ) + Nhờ em bé có các đặc điểm giống với
cho từng em bé?
bố mẹ của mình.
+ Qua trị chơi, em có nhận xét gì về trẻ + Trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra. Trẻ em
em và bố mẹ của chúng?
có những đặc điểm giống với bố mẹ
của mình.
- Kết luận : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ
- Lắng nghe.
sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố, mẹ của mình.
(Dựa vào đó GV giúp HS hình thành



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×