TUẦN 9
NS:25/10/2017
NG: Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2017
Toán
Tiết 41: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kĩ năng: HS biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp
đơn giản.
2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tê cuộc sống
II. ĐỒ DÙNG DH: bảng phụ, VBT
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ.(5')
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
25m 3mm =… m
8m 5cm = … m.
- GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng
B. Bài mới.(30')
HĐ1. Giới thiệu bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp. (8’)
- GV lưu ý HS chuyển đổi các đơn vị đo thành
số thập phân.
+ Muốn viết các số đo độ dài dưới dạng số thập
phân ta làm thế nào?
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?
Bài tập 2: Viết các số thập phân vào chỗ chấm.
(8’)
* Lưu ý đơn vị đổi sang là đơn vị mét.
- Hướng dẫn HS làm mẫu
315 cm = 300cm + 15 cm
15
- 1HS chữa bảng, lớp nhận xét
bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Chuyển thành hỗn số rồi
chuyển thành số thập phân.
- 1 HS thực hiện. - Lớp nhận
xét
- HS nhắc lại cách làm.
* Kết quả:
35m 23cm = 35,23m
51dm3cm = 51,3dm
14m7cm = 14,07m
- Hs nêu
- HS thảo luận theo cặp và giải
vào phiếu, 2 nhóm giải phiếu to
để chữa bài.
* Kết quả:
a, 234cm = 2,34m
b, 506cm = 5,06m
c, 34dm = 3,4m
= 3m15cm = 3 100 = 3,15m
Vậy 315cm = 3,15 m
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV chốt lại kết quả đúng.
+ Làm thế nào để viết được số đo độ dài dưới - Hs nêu
dạng số thập phân?
Bài tập 3: Viết số đo sau dưới dạng số thập phân - HS đọc yêu cầu của bài.
có đơn vị là ki- lô- mét. (8’)
- HS tự làm bài vào VBT.
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, làm bài
vào vở., 1 học sinh làm vào bảng phụ.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài, nhất là
học sinh yếu.
- GV nhận xét, yêu cầu HS giải thích kết quả,
chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4: Viết số thích hợp nào chỗ chấm. (8’)
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
C. Củng cố dặn dò.(5')
- Y/c HS nêu lại cách chuyển số đo độ dài dưới
dạng số thập phân.
-Dặn HS về ôn bài và CBị bài: Viết các số đo
khối lượng dưới dạng số thập phân.
- 1 HS làm trên bảng.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
* Kết quả:
3km245m = 3,245km
5km34m = 5,034km
307m = 0,307km
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân.
- HS tự làm bài, 1 HS làm trên
bảng.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.
* Kết quả:
a) 21m 43cm
c) 7620m
- Hs nêu
---------------------------------------------Tập đọc
Tiết 17: CÁI GÌ QUÝ NHẤT?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện
và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
- Hiểu được vấn đề tranh luận: (Cái gì quý nhất?) và ý được khẳng định trong bài
(người lao động là quý nhất).
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm
3. Thái độ: GD HS biết yêu quý người lao động.
*Qua bài h/s hiểu mình có quyền được trao đổi, tranh luận và bảo vệ ý kiến riêng
của mình. Biết có bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.
II. ĐỒ DÙNG DH: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (5’)
Đọc thuộc lòng bài: Trước cổng trời
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Lớp và nhận xét.
Cái gì quí nhất ?
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài(1') dùng tranh minh họa.
- Phân biệt lời dẫn chuyện và lời
2) Luyện đọc: (10')
nhân vật.
- 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm.
- Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được
- GV chia (3 đoạn)
- 3HS nối tiếp đọc lần 1, lớp và GV nhận không?
- Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
xét phát âm, sửa lỗi.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- H đọc từ khó- đọc theo cặp.
- 3 HS nối tiếp đọc lần 2
- 1, 2 HS đọc phần chú giải
- Theo tớ, quy nhất là lúa gạo. Các
- GV đưa ra bảng phụ ghi đoạn văn. HS cậu có thấy ai khơng ăn/ mà sống
đọc và nêu từ cần nhấn giọng
được không?
Đọc trong 3p
HS đọc nhóm, đại diện nhóm đọc 3 đoạn 3 nhóm đọc bài nhận xét
của bài - Nhận xét.
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiếu bài: (12’)
1. Lí lẽ của Hùng, Quý, Nam về cái
- H đọc đoạn 1+2- lớp đọc thầm.
gì quý nhất trên đời:
Hùng: lúa gạo
+ Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên Quý: vàng
đời là gì ?
Nam: thì giờ
- Hùng: lúa gạo ni sống con người.
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo - Quý: có vàng, có tiền mua lúa gạo.
vệ ý kiến của mình ?
- Nam: có thì giờ mới làm ra được
- G tiểu kết- H nêu ý đoạn 1+2.
lúa gạo.
2. Người lao động là q nhất:
- Khơng có người lao động - khơng
có lúa gạo - khơng có mọi thứ - thì
- 1H đọc đoạn 3- lớp đọc thầm.
giờ trơi đi vơ vị. Người lao động là
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao quý nhất.
động mới là quý nhất ?
- GV nhấn mạnh cách lập luận của thầy
giáo có tình ý gì ?
Đọc đoạn 1: “Hùng nói…, vàng bạc”
- G tiểu kết H nêu ý đoạn 3.
- Giọng thầy: ơn tồn, chân tình
c) Đọc diễn cảm: (10’)
- GV đưa bảng phụ đoạn 1 HD HS đọc
phân vai.
- HD HS cách đọc - H đọc.
- 5 HS đọc phân vai, thể hiện giọng nhân
vật.
- GV HD HS giọng đọc tranh luận của 3 Lắng nghe
bạn HS và thầy giáo.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- G hệ thống nội dung bài
- Liên hệ: Chúng ta có quyền được trao
đổi, tranh luận và bảo vệ ý kiến riêng của
mình. biết có bổn phận phải thực hiện
đúng nội quy của nhà trường.
- GV nhận xét giờ
-----------------------------------------------Chính tả (nhớ - viết)
Tiết 9: TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhớ viết lại đúng chính tả cả bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên
sơng Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Ơn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận sạch sẽ
II. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’)
Thi viết tiếp sức các tiếng chứa uyên/
- 2 nhóm thi đua viết
uyêt
- Lớp và GV nhận xét
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài (1’): GV nêu MĐYC
b.Hướng dẫn HS nhớ – viết (16’):
- HS đọc bài.
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS nhẩm lại bài.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của
? Bài thơ cho em biết điều gì.
cơng trình, sức mạnh của những
người đang trinh phục dịng sơng,...
- u cầu HS tìm những từ khó, dễ - ba- la- lai- ca, ngẫm nghĩ, tháp
khoan, lấp loáng, bỡ ngỡ,...
viết sai khi viết chính tả.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: - HS trả lời câu hỏi để rút ra cách
trình bày bài thơ.
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dịng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát
bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
c. HD làm bài tập chính tả (10’)
- GV giao mỗi nhóm làm 1 phần
+ Nhóm 1 ( phần a)
+ Nhóm 2 ( phần b)
- HS đọc to các từ ngữ chứa n - l, n ng cho các bạn cùng nghe
- Lớp và GV nhận xét, bổ sung
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS cịn lại đổi vở sốt lỗi
Bài 2: Tìm những từ có tiếng: lana; lẻ - nẻ; lo - no ; lở - nở.
la: la hát, con la, na: nết na, quả
lê
la, na,
nu na nu
la bàn
nống, na mở mắt
lẻ: lẻ loi, tiền lẻ, nẻ: nứt nẻ, nẻ
đứng lẻ
mặt, nẻ tốc
- HS trao đổi, thi tìm các từ láy (nhóm) Bài 3: Thi tìm nhanh các từ láy có âm
- Đại diện nhóm trình bày
đầu l
- HS viết VBT 6 - 10 từ vừa tìm được Mẫu : Long lanh, la liệt…
C. Củng cố, dặn dò: (2')
- G hệ thống nội dung bài.
Lắng nghe
- GV nhận xét giờ học
-------------------------------------------------
NG: Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2017
Toán
Tiết 42: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG STP
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
1. Kiến thức: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng, quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng.
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân thành thạo
3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH:
- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, để trống phần ghi tên các đơn vị đo.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:(5’)
- 2 HS chữa bài.
- Chữa bài tập 2,3 trong SGK.
- Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT.
- GV nhận xét, đánh giá.
B/ Bài mới:
- Tấn, tạ, yến, kg, g
1
1-Giới thiệu bài:
VD: 1 tạ = 10 tấn = 0,1 tấn
2- Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối
1
lượng thường dùng (12’)
1kg = 100 tạ = 0,01 tạ
- Nêu lại các đơn vị đo khối lượng thường
1
1 kg = 1000 tấn = 1,001 tấn
dùng (Bảng phụ)
- Nêu quan hệ giữa các đơn vị đo
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cách làm:
Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào
132
5tấn 132kg = 5 1000 tấn =
chỗ chấm:
5 tấn 132 kg = ….tấn
5,132tấn
Vậy 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn
- HS nhắc lại cách làm.
45
- Làm tương tự với 1 số ví dụ khác
3tấn 45kg = 3 1000 tấn =
8 tạ 5kg = ….tạ
3,045tấn
3 tấn 45 kg =…..tạ
* Hướng dẫn HS chuyển qua hỗn số rồi 8 tạ 5 kg = 8 5 tạ = 8,05 kg
100
chuyển qua số thập phân nhưng trình bày
ngắn gọn.
3. Thực hành:
Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp. (6’)
- HS nêu yêu cầu của bài, làm bài,
- GV lưu ý HS đơn vị cần đổi ra là tấn.
2 HS làm vào bảng phụ.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- Lớp đổi chéo vở, nhận xét.
* Lời giải:
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
562
a. 4tấn 562kg =4 1000 tấn=4,562
tấn
14
b. 3tấn 14kg = 3 1000 tấn =
3,014tấn
6
c. 12tấn 6kg =12 1000 tấn=
12,006tấn
500
d. 500 kg = 1000 tấn = 0,500
Bài tập 2: Viết các số thập phân vào chỗ
tấn
chấm. (7’)
* Lưu ý đơn vị đổi sang là đơn vị ki- lô- - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm.
- 1 HS làm trên bảng.
gam.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
* Lời giải:
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
50
- GV chốt lại kết quả đúng.
a. 2kg 50g = 2 1000 kg = 2,050
kg
23
45kg23g=
Bài tập 3: Giải bài toán (7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Bài tập yêu cầu gì?
+ Bài tập hỏi gì?
- Tổ chức HS trao đổi cách làm bài
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
45 1000 kg
45,023kg
=
3
10kg 3g = 10 1000 kg =
10,003kg
500
50g = 1000 kg = 0,500 kg
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài, HS làm trên bảng.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.
* Lời giải:
- GV nhận xét, yêu cầu HS giải thích kết
Trong 30 ngày 6 con sư tử
quả, chốt lại lời giải đúng.
ăn một lượng thịt là:
9 x 6 = 54 (kg)
Số kg thịt mỗi ngày 6 con sư tử ăn
là:
54 x 30 = 1620 (kg)
C. Củng cố- dặn dò: (3’)
= 1,62 tấn
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối
Đáp số: 1,62 tấn
lượng?
- 2 HS trả lời.
- GV nhận xét giờ học
- HS lắng nghe.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------Lịch sử
TIẾT 9: CÁCH MẠNG MÙA THU
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết:
1.Kiến thức: Các sự kiện tiêu biểu của CM tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn.
- Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm CM tháng Tám ở nước ta.
- Nắm được ý nghĩa lịch sử của CM tháng Tám (sơ giản).
2. Kĩ năng: Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.
3, Thái độ: u thích mơn học
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ảnh tư liệu về CM tháng Tám ở Hà Nội và tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa
giành chính quyền ở địa phương.
- Phiếu học tập của HS.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HĐ của GV
A- Kiểm tra bài cũ:(5')
- Thuật lại cuộc biểu tình ngày
12/9/1930 ở Nghệ - Tĩnh?
- Trong những năm 1930– 1931, ở nhiều
vùng nông thôn Nghệ – Tĩnh diễn ra
điều gì mới?
B- Bài mới. (30')
* Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng (5')
Làm việc cả lớp. Đọc phần chữ nhỏ
trong SGK và trả lời câu hỏi
+Tình hình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc
này ntn?
HĐ của HS
- 2 -3 HS trả lời
- HS theo dõi.
+ Từ 1940, Nhật và Pháp cùng dô hộ
nước ta nhưng tháng 3/ 1945 Nhật đảo
chính Pháp để độc chiếm nước ta.Tháng
8/1945 quân Nhật ở Châu á thua trận
và đầu hàng quân đồng minh, thế lực
của chúng suy giảm rất nhiều.
+Ra lệnh toàn dân khởi nghĩa ở những
thành phố lớn:Huế, Sài Gòn, nhất là ở
Hà Nội.
- HS trao đổi nêu ý kiến trả lời.
+Trước tình hình đó, Đảng và Bác Hồ lớp nhận xét bổ sung.
quyết định điều gì?
GV giới thiệu tình hình nước ta những
năm 1940 đến 1945 và thời cơ của CM -HS thảo luận nhóm 4,lần lượt thuật lại
nước ta.
-HS trình bày trước lớp dựa vào 1số câu
* Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành hỏi sau:
chính quyền ở Hà Nội ngày -Ngày 18/8/45, cả HN xuất hiện cờ đỏ
19/8/1945(10') Làm việc theo nhóm.
sao vàng,tràn ngập khí thế CM
GV chia nhóm, phát phiếu học tập.
-Sáng 19/8/45,hàng chục vạn nhân dân
Cùng đọc nd SGK và thuật lại cuộc khởi nội thành,ngoại thành và các tỉnh lân
nghĩa ở HN ngày 19/8/1945?
cận xuống đường biểu dương lực
- Cuộc KN bắt đầu vào thời gian nào?
lượng...
-Thuật lại khơng khí cách mạng của - Cc mít tinh biến thành cuộc biểu
ngày 19/8/45?
tình vũ trang cướp chính quyền...
- Cuộc mít tinh phát triển ntn?
-Lính bảo an được lệnh sẵn sàng nổ
- Cuộc biểu tình ở Khâm Sai diễn ra súng. Quần chúng hô khẩu hiệu ...
ntn?
- Cuộc khởi nghĩa toàn thắng
- Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà - Hà Nội là cơ quan đầu não của giặc,
Nội đạt kết quả ra sao?
nếu HN khơng giành được chính quyền
*HĐ 3: Liên hệ cuộc KN ở HN với thì ở các địa phương khác cũng gặp khó
cuộc KN ở các địa phương (7')
khăn
- Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội có vị trí
như thế nào?
- Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội
có tác động thế nào tới tinh thần CM của
nhân dân cả nước?
- GV giới thiệu cơ bản về cuộc khởi
nghĩa ở Huế, Sài Gịn.
-Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ở quê hương em?
* Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý
nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng
Tám.(8')
-Vì sao nhân dân ta giành được chính
quyền?
-Thắng lợi của CM T8 có ý nghĩa ntn?
- Cuộc vùng lên của ND đã KQ quả gì?
- KQ đó sẽ mang lại tương lai gì cho
nước nhà?
* GV kết luận về ý nghĩa của CM T8.
C. Củng cố dặn dò: (5')
- HS đọc ghi nhớ SGK
- GV n.xét tiết học, dặn học sinh chuẩn
bị bài: Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập.
- HS tự liên hệ
-Vì nd ta có lịng u nước sâu sắc,có
Đảng lãnh đạo,chớp được thời cơ..
-Cho thấy lịng u nước và tinh thần
CM của nd ta,chúng ta đã giành được
độc lập....
-----------------------------------------------Luyện từ và câu
Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên: Biết một số từ ngữ thể
hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng từ ngữ thích hợp.
3. Thái độ: Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh
đẹp thiên nhiên.
* Hiểu được: mỗi em có quyền được tơn trọng những ý kiến riêng và được tôn
trọng những ý kiến riêng của mình.
II. ĐỒ DÙNG DH:
UDPHTM
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’)
Gv tiến hành gửi bài tập khảo sát cho hs, - Hs nhận bài tập khảo sát, thực hiện
yc hs trả lời. ( Gv sử chức năng BT khảo làm khảo sát
sát phần câu hỏi lựa chọn, nhập câu hỏi và
các đáp án, HS thực hiện câu hỏi khảo sát
trong thời gian 10s.)
Câu 1. Thiên nhiên là :
A. Tất cả những gì do con người tạo ra.
B. Tất cả những gì khơng do con người tạo
ra.
C. Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con
người.
Câu 2 : Từ ngữ miêu tả chiều rộng là:
A. bao la
B. hun hút
C. tít tắp
D. Cao vút
Nhận xét, củng cố, tuyên dương.
B. Bài mới:
1- GTB (1') GV nêu y/cầu tiết học
2- Hướng dẫn làm bài tập(32')
Bài tập 1: - 3 HS nối tiếp nhau đọc “ Bầu Bài tập 1: Đọc truyện :
trời mùa thu”. Lớp đọc thầm
Bầu trời mùa thu
Bài tập 2:
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu bài 2
-Hs nhận tập tin, tiến hành thảo luận
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm để hồn nhóm hồn chỉnh phiếu học tập:
chỉnh tập tin. Gv gửi tập tin cho hs.
* So sánh: xanh như mặt nước mệt
PHIẾU BÀI TẬP
mỏi trong ao…
- Từ ngữ thể hiện so sánh:
* Nhân hoá:
………………………………………......... Được rửa mặt sau cơn mưa / dịu
……………………………………………. dàng, buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng
- Từ ngữ thể hiện nhân hóa: …………… hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt
……………………………………………. đất / cúi xuống...
…………………………………………….
- GV quan sát hs làm bài, sau đó nhận tập
tin, mở kiểm tra, nhận xét.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến
- HS nhận xét
- GV chốt ý.
Bài tập 3:
Bài tập 3:
- GV HD HS hiểu đúng y/cầu của bài tập
Viết đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp quê
+ Cảnh đẹp đó là hồ nước, cây cầu, dòng hương em hoặc nơi em đang ở. (5 - 6
sông, cánh đồng….
câu)
- Một đoạn ngắn sử dụng từ ngữ gợi cảm
- HS đọc đoạn văn (5 em)
- Lớp nh.xét, bình chọn đoạn viết hay nhất
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.
Liên hệ: mỗi em có quyền được tơn trọng Lắng nghe
những ý kiến riêng và được tôn trọng
những ý kiến riêng của mình
- GV nhận xét giờ học.
-------------------------------------------------Kể chuyện
Tiết 9: ƠN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể lại được câu chuyện Cây cỏ nước Nam và truyện đã nghe đã đọc về quan hệ
giữa con người với thiên nhiên; kể rõ địa điểm, diễn biến câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện.
3. Thái độ: GD HS tính mạnh dạn tự tin
II. ĐỒ DÙNG DH : - Tranh minh hoạ truyện, truyện đã sưu tầm.
III. CÁC HĐ DH :
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ 5’
Hs kể lại câu chuyện tiết trước
B. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài. 1’
b.Hdẫn HS kể chuyện 10’
- Gợi ý tìm hiểu đề - gạch dưới những HS đọc đề bài.
từ quan trọng của đề bài .GV kiểm tra HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong sgk.
việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học.
HS lập dàn ý câu chuyện định kể.
GV kiểm và khen ngợi những HS có
dàn ý tốt.
Mời một số HS giới thiệu câu chuyện HS nối tiếp nêu tên truyện
sẽ kể.
c,HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa
chuyện. 21’
- KC theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi
Kể chuyện theo nhóm
tiết, ý nghĩa của truyện.
K/c trước lớp
Thi kể chuyện trước lớp.
Trao đổi cùng bạn về nội dung ý nghĩa
của truyện.
Nhận xét, tuyên dương Hs kể hay.
Nhận xét, bình chọn những bạn kể
những câu chuyện hay nhất, hiểu
truyện nhất.
C.Củng cố, dặn dò 3’
GV nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------------------NG: Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2017
Toán
Tiết 43: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích; Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện
tích thường dùng.
- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
2. Kĩ năng: HS viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân thành thạo.
3. Thái độ: HS biết vận dụng trong cuộc sống thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DH:
- Bảng đơn vị đo diện tích nhưng chưa điền tên các đơn vị.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (5’)
a/ 34 tấn 3 kg = ……tấn
- 2 HS thực hiện.
12 tấn 51 kg = …..tấn
b/ 2 tạ 7 kg = ……tạ
34 tạ 24 kg = ……tạ
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta học
toán bài: Viết các số đo diện tích dưới
dạng số thập phân.
2/ Ơn bảng đơn vị đo diện tích: (12’)
- Y/c HS kể tên các đơn vị đo diện tích?
- Gọi HS lên bảng viết các đơn vị đo diện
tích vào bảng kẻ sẳn.
- Y/c HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị
đo.
- GV nhận xét, kết luận.
- Liên hệ: 1m = 10dm
khác 1m2 = 100dm2
vỡ 1 m2 gồm 100 ô vuông 1 dm2.
- Giáo viên kết luận:
a/ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần
đơn vị đo khối lượng liền sau nó.
- Lớp nhận xét
- HS nêu. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nêu mối quan hệ giữa các
đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé, từ
bé đến lớn.
1 km2 = 100 hm2
1
1 hm2 = 100 km2 = …… km2
1 dm2 = 100 cm2
1 cm2 = 100 mm2
- Học sinh nêu mối quan hệ đơn vị
đo diện tích: km2 ; ha ; a với mét
vuông.
1
b/ Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 10
1 km2 = 1000 000 m2
(hay bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
1 ha = 10 000m2
*/ Hướng dẫn viết đơn vị đo DT dưới dạng
1dam2 = 100 m2
STP.
- GV nêu ví dụ: 3m2 5dm2 = …m2
- Lắng nghe
- Y/c HS tìm số thích hợp điền vào chỗ
trống.
- Gọi HS trình bày.
- GV chốt lại cách làm như sgk:
- HS suy nghĩ làm bài.
5
- HS lên bảng dưới lớp làm vào nháp.
2
2
2
2
- Lớp nhận xét.
m 5 dm = 3 100 m = 3,05 m
- HS theo dõi
Vậy: 3m 5 dm = 3,05 m.
3/Luyện tập:
Bài 1:
Bài 1: (10’)
- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- HS làm bài vào sgk.
- GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
56 dm2 = 0,56 m2
- Gọi HS nêu kết quả.
17 dm2 23 cm = 17,23 dm2
- Gv nhận xét chốt kết quả đúng.
23 cm2 = 0,23 dm2
2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2
Bài 2:
Bài 2: (10’)
- HS đọc yêu cầu và suy ngĩ làm bài
- Gọi HS đọc đề
- 2 HS làm bảng nhóm
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
1654 m2 = 0,1654 ha
- GV giúp HS chậm.
- Đính bảng chữa bài, nhận xét.
Bài 3: (10’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS tự làm bài.
- Giúp đỡ HS yếu kém làm bài.
- Đính bảng chữa bài, nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò (5’)
? Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
5000 m2 = 0,5 ha
1 ha = 0,01 km2
15 ha = 0,15 km2
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm bảng nhóm:
5,34 km2 = 534 ha
16,5 m2 = 650 ha
7,6256 ha = 76256 m2
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
------------------------------------------Tập đọc
Tiết 18: ĐẤT CÀ MAU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật
sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà
Mau.
- Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần
hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm
3. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương đất nước.
* Mỗi em hiểu chúng ta có quyền được tự hào về đất nước, con người Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG DH: Máy chiếu, bảng tương tác.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’)
Bài: Cái gì quý nhất
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Lớp và GV nhận xét.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài(1')
- Cho HS quan sát bản đồ và tranh Đất Cà Mau
minh
2- Luỵên đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: (10’)
- Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn giông.
- 1 HS đọc toàn bài
- Đoạn 2: Tiếp cho đến thân cây
- Gv chia đoạn ( 3 đoạn)
đước…
- 3 HS nối tiếp đoạn lần 1.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
+ rất phũ, đất nẻ chân chim, hằng hà sa
số
- GV ghi từ khó đọc
+ Tinh thần thượng võ của cha ơng/
- 3HS nối tiếp đoạn lần 2.
- GV đưa câu văn dài, HD HS cách được nung đúc và lưu truyền /để khai
ngắt, từ cần nhấn giọng
phá giữ gìn mảnh đất /tận cùng này
của Tổ quốc
- 3 nhóm đọc, nhận xét
- HS đọc nhóm, 3 nhóm đọc trước lớp,
nhận xét
- Lớp nhận xét, GV sửa lỗi đọc cho HS
- 2 HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài: (12’)
(1) Mưa ở Cà Mau:
- 1 HS đọc đoạn 1
- Mưa dông: đột ngột, dữ dôi, mau
+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ?
tạnh.
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này ?
- G tiểu kết- H nêu ý đoạn 1.
(2) Cây cối nhà cửa ở đất Cà Mau
- 1 HS đọc đoạn 2
- Cây cối mọc thành chùm, thành rặng
+ Hằng hà sa số, phập phều ?
- Nhà cửa dựng dọc bờ kênh
+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế
nào
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này.
- G tiểu kết - H nêu ý đoạn 2.
(3) Tính cách người Cà Mau:
- 1 H đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.
- Thông minh, giàu nghị lực, thượng
+ Người dân Cà Mau có tính cách như võ, thích kể và nghe chuyện lạ về sức
thế nào?
mạnh, trí thơng minh của con người.
+ Em đặt tên cho đoạn 3 như thế nào ?
- G tiểu kết- H nêu ý đoạn 3.
* Sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà
- H nêu nội dung - G chốt lại- 2 H đọc. Mau góp phần hun đúc nên tính cách
kiên cường của người Cà Mau.
“ Sống trên cái đất này…. tận cùng này
c) Đọc diễn cảm: (10’)
của Tổ quốc”
- Hướng dẫn H cách đọc diễn cảm.
- GV đưa ra đoạn 3 Hd HS cách ngắt Đọc nhóm, cá nhân
nghỉ và từ cần nhấn giọng - HS đọc
- 3 H đọc bài- 2 H thi đọc diễn cảm.
- G + H nhận xét.
Lắng nghe
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
- G hệ thống nội dung bài –
Liên hệ. * Mỗi em hiểu chúng ta có
quyền được tự hào về đất nước, con
người Việt Nam
-----------------------------------------------Tập làm văn
Tiết 17: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được những lí lẽ và dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy
gọn, rõ ràng trong thuyết trình tranh luận một số vấn đề đơn giản.
2. Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản,
gần gũi với lứa tuổi.
3. Thái độ: HS bình tĩnh, tự tin, tơn trọng người cùng tranh luận.
* Các em có quyền được tham gia ý kiến, thuyết trình tranh luận.
II. CÁC KNSCB:
- Thể hiện sự tự tin: nêu được lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy
gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin.
- Lắng nghe tích cực và biết hợp tác để thuyết trình, tranh luận.
III. ĐỒ DÙNG DH: VBT, Bảng phụ
IV. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
- HS đọc đoạn mở bài gián tiếp và kết
- 2, 3 HS đọc đoạn văn, lớp theo dõi và
bài mở rộng cho bài văn tả con đường.
nhận xét.
( BT3, tiết trước.)
- Nhận xét.
B. Bài mới.(30')
a).Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ
học
b).Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1.
HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1. -HS làm việc theo nhóm 4.
- GV giúp HS nắm vững y/c của bài.
-Y/c HS thảo luận theo nhóm và viết kết -Đại diện trả lời kết quả.
quả vào phiếu to.
+ Câu a- vấn đề tranh luận
- Gv chốt lại lời giải đúng và treo bảng
+ Câu b - ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn
phụ.
+ Câu c - ý kiến lí lẽ và thái độ tranh
- GV nhấn mạnh: Khi thuyết trình,
luận của thầy cơ
tranh luận về một vấn đề nào đó, ta
phải có ý kiến riêng một cách có lí có
tình, thể hiện sự tôn trọng người đối
thoại.
Bài 2.
- Mời HS đọc y/c.
- 2HS đọc, lớp theo dõi
- GV giúp HS nắm vững y/c của đề và
mẫu để HS hiểu được thế nào là mở
rộng lí lẽ.
- GV phân cơng cho mỗi nhóm đóng vai
1 nhân vật., suy nghĩ trao đổi và tìm lí lẽ
chuẩn bị cho tranh luận.
-Tổ chức cho HS đại diện tranh luận.
- 3 em tham gia tranh luận. Lớp theo dõi
* Lưu ý khi tranh luận + em phải nhập
và nhận xét dựa vào những lí lẽ dẫn
vai và xưng tôi hoặc tớ.
chứng mở rộng của từng em để đánh
+ Để bảo vệ ý kiến các nhân vật phải giá.
đưa ra tầm quan trọng của mình và phản
bác ý kiến của nhân vật khác.
- GV nhận xét, tuyên dương các em thực
hiện tốt.
C. Củng cố dặn dò.(5')
- GV nhận xét tiết học, biểu dương
những em học tốt có khả năng thuyết
trình tranh luận giỏi.
- Y/c HS nêu lại những điểm cần lưu ý
khi thuyết trình tranh luận.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau:Ơn
tập giữa kì I.
- Hs lắng nghe
- Hs nêu
----------------------------------------------NG: Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2017
Kĩ thuật
TiÕt 9: LUỘC RAU
I :MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
2. Kĩ năng: Biết cách luộc rau.
3. Thái độ : Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình nấu ăn .
*TKNL: Biết sử dụng bếp đun đúng quy cách để tránh lãng phí chất đốt, biết tiết
kiệm chất đốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Rau muống, rau cải củ,còn tươi ngon,xoong cỡ vừa, bếp du lịch, thau, rổ, đũa.
- Một số phiếu học tập.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC.
HĐ của GV
HĐ của HS
1: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của
- HS liên hệ nêu.
HS.
- HS theo dõi.
2: Bài mới: a, Giới thiệu bài.
- Hs trả lời.
b, Tìm hiểu bài.
- HS lên bảng thực hiện sơ
HĐ1: Tìm hiểu cách thực hiện các cơng việc
chế rau trước khi luộc.
chuẩn bị luộc rau.
- Gia đình em thường luộc rau như thế nào?
- HS quan sát theo dõi.
- Gv giảng cho SH quan sát H1 SGK.
- Nêu những nguyên liệu và dụng cụ cần để luộc - HS đọc nội dung SGK.
- HS cử nhóm trưởng thảo
rau?
luận bài trên phiếu giao bài.
- Nêu cách sơ chế rau trước khi luộc?
- Đại diện nhóm trả lời
- HS theo dõi lên bảng thực
- Nêu một số loại rau củ được dùng làm món
hiện lại cách thức luộc rau.
luộc?
- GV quan sát nhận xét HD cách sơ chế rau trước - HS nêu lại .
- HS liên hệ nêu.
khi
luộc.
HĐ2: Tìm hiểu cách luộc rau.
- HS trả lời.
- HS đọc nội dung mục 2 và quan sát H3
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
những công việc chuẩn bị và cách luộc rau.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét và HD các công việc chuẩn bị và
cách luộc rau.
- HS nêu lại cách luộc rau.
- Em hãy cho biết khi luộc rau đun lửa to có tác
dụng gì ?
+ Khi luộc rau cần chú ý điều gì để tiết kiệm chất
đơt ?
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập.
- Em hãy nêu các bước luộc rau?
- Em hãy so sánh cách luộc rau ở gia đình với
cách luộc rau nêu trong bài học?
* GV giảng tóm tắt nội dung bài.
3. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Xem lại bài, chuẩn bị giờ sau "Rán đậu phụ ".
------------------------------------------------------Toán
Tiết 44: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Củng cố về viết các số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng
số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
2. Kĩ năng: Luyện giải tốn có liên quan đến đơn vị đo độ dài và diện tích của một
hình.
3. Thái độ: HS u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, sgk
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A.KTBC: (5’)
- Gọi HS lên bảng đổi đơn vị đo diện tích:
a/ 2,3 km2 = ….ha
- 2 HS thực hiện.
2
4 ha 5 m = …….ha
- Lớp nhận xét.
2
b/ 4,6 km = ….ha
17 ha 34 m2 = ……..ha.
- Giáo viên nhận xét.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ - HS làm bài vào vở.
chấm. (8’)
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu và tự làm.
42 m 34 cm = 42,34 m
- Gọi HS đọc kết quả.
56 m 29 cm = 56,29 m
6 m 2 cm = 6,02 m
4352 m = 4,352 km
- Giáo viên nhận xét.
- Lắng nghe GV nhận xét.
Bài 3: Viết số đo dưới dạng số đo có đơn vị - Học sinh làm bài.
là mét vuông. (8’)
- 2 HS làm bảng nhóm:
- HS đọc yêu cầu và tự làm.
7 km2 = 7 000 000 m2
4 ha = 40 000 m2
8,5 ha = 85 000 m2
- So sánh sự khác nhau giữa việc chuyển
30 dm2 = 0,3 m2
đơn vị đo diện tích với việc chuyển đơn vị
300 dm2 = 3 m2
đo độ dài
515 dm2 = 5,15 m2
- Học sinh nêu cách làm.
- Đính bảng chữa bài, nhận xét.
- Lớp nhận xét.
- HS tự làm bài.
Bài 4: Giải bài toán (10’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS làm bảng phụ:
+ Bài tốn cho biết gì?
0,15km = 150 m
+ Bài tốn hỏi gì?
Ta có sơ đồ:
- Cho hs xác định dạng toán
Chiều dài:
150m
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài
Chiều rộng:
50
- GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
- Theo sơ đồ ta có:
- Đính bảng chữa bài, nhận xét.
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 2 = 5 (phần)
Chiều dài sân trường hình c/nhật:
150 : 5 × 3 = 90 (m)
Chiều rộng sân trường hình c/nhật:
150 – 90 = 60 (m)
Diện tích sân trường hình chữ
nhật:
90 × 60 = 5 400 (m2)
= 0,54 ha
Đáp số: 0,54 ha
- Giáo viên chốt lại những vấn đề luyện tập: - Lắng nghe
Cách đổi đơn vị.
Bảng đơn vị đo độ dài.
Bảng đơn vị đo diện tích.
Bảng đơn vị đo khối lượng.
4. Củng cố - Dặn dò (5’)
- HS trả lời.
- Bảng đơn vị đo độ dài.
- Bảng đơn vị đo diện tích.
- HS lắng nghe.
- Bảng đơn vị đo khối lượng
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------Luyện từ và câu
Tiết 18: ĐẠI TỪ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm đại từ; nhận biết đại từ trong thực tế.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong
một văn bản ngắn.
3. Thái độ: HS biết vận dụng khi nói, viết.
* GD HS tình cảm u kính Bác Hồ
II. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng tương tác, máy chiếu.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ.(5')
Kiểm tra 2 HS .
- 2 HS đọc bài,Lớp theo dõi và nhận xét.
- Đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp nơi em
sinh sống.
B. Bài mới.(30')
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích ,yêu
cầu của giờ học
b. Giảng bài.
* Phần nhận xét:
Bài 1. Yêu cầu HS đọc nội dung bài.xác - HS thảo luận theo cặp và đại diện báo
định yêu cầu của bài .
cáo kết quả.
- GV gợi ý để giúp HS: Từ tớ, cậu dùng - 1 vài em nhắc lại.
thay thế cho danh từ hay để xưng hô?
+ Từ nó dùng để xưng hơ hay thay
thế cho danh từ?
- GV kết luận lại: Từ tớ và cậu đó là
những từ dùng để xưng hơ, cịn từ nó
dùng để thay thế cho danh từ( chích
bơng) trong câu cho khỏi lặp lại. Những
từ đó gọi là đại từ .
- Bài 2.Y/c 2 HS đọc đề bài, đọc kĩ các
câu a,b
- HS làm việc cá nhân .
- Gợi ý từ vậy và từ thế có dùng để
- 2, 3 HS dựa vào gợi ý để trả lời.
xưng hô không? Từ vậy và từ thế dùng
để làm gì?
- từ vậy thay thế cho từ thích
- Từ đó em sẽ rút ra được kết luận.
- từ thế thay cho từ quý.
- Từ vậy và từ thế thay thế cho những từ
ngữ nào?
- Thay thế như vậy nhằm mục đích gì?
- Vậy các từ vậy và thế có là đại từ
khơng ? Vì sao?
* Ghi nhớ : Qua nội dung bài tập 1, 2
em hãy cho biết thế nào là đại từ ?
- GV chốt lại và ghi bảng.
c) Luyện tập.
Bài 1: Y/c HS đọc kĩ đề bài và cho biết - 2 HS trả lời.
đề bài y/c làm gì?
- 2 em đại diện trả lời.
- GV và HS chốt lại lời giải đúng.
- HS dựa vào nội dung bài 1,2 để rút ra
- Những từ in đậm đó dùng để chỉ ai?
ghi nhớ. Vài em đọc lại ghi nhớ.
- Những từ đó được viết hoa nhằm biểu
lộ điều gì?
Bài 2. - Tổ chức cho 2 đội thi tìm đại từ
có trong các câu ca dao.
- Gv phổ biến luật chơi, cách chơi và tổ
chức cho HS chơi.
- GV và HS chốt lại lời giải đúng.
-Bài ca dao là lơi đối đáp giữa ai với ai?
Bài 3. GV đưa bài ở bảng phụ và y/c HS
đọc kĩ đề .
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp để
tìm kết quả.
- GV và HS cùng chữa bài.
Lưu ý HS cũng khơng nên dùng q
nhiều từ nó sẽ gây ra nhàm chán.
3. Củng cố, dặn dò.(5')
- HS nhắc lại thế nào là đại từ cho VD.
-GV nhận xét tiết học, biểu dương
những em học tốt.
-Y/c HS ghi nhớ kiến thức đã học và
làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị tiết sau ơn tập giữa kì I
- HS đọc kĩ đề và tự trả lời.
+ từ in đậm chỉ tên Bác
+ viết hoa biểu lộ sự tơn kính Bác
- Mỗi đội cử 3 bạn tham gia, mỗi bạn
tìm trong 1 thành ngữ
- Chỉ Bác Hồ
-Biểu lộ thái độ tơn kính Bác Hồ.
- HS làm việc theo cặp, đại diện chữa
bài.
+Các đại từ: mày, ơng, tơi, nó
+Giữa nhân vật "Ơng" với con cị.
.....nên nó ăn nhiều........bụng nó phình
ra......nó khơng sao lách qua khe cửa
được
- Hs nhắc lại
- Hs lắng nghe
-------------------------------------------------NG: Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2017
Toán
Tiết 45: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về: cách viết các số đo độ dài, khối lượng và diện
tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Chữa bài tập 3 trang 47 SGK.
- 2 HS làm bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Lớp nhận xét.
B/ Bài mới:
Hđ1-Giới thiệu bài:
Hđ2-Nội dung:
Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số
thập phân là mét. (8’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập?
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập
phân có đơn vị đo là mét
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vở.
- Đổi chéo bài kiểm tra.
- GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
- Lớp nhận xét ,bổ sung.
*Lời giải
6
a. 3m 6dm = 3 10 m = 3,6m
4
- GV nhận xét, củng cố bài.
b. 4dm = 10 m = 0,4m
5
c. 34m 5cm = 34 100 = 34,05m
d.345cm = 300cm+ 45cm = 3m45 cm
45
= 3 100 cm = 3,45m
Bài 2: Viết thập phân thích hợp vào ô - 1 HS đọc yêu cầu bài.
trống: (8’)
- 2 HS lên bảng làm.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm VBT.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS đổi 2 đơn vị đo thành 1 - HS hồn thiện bài của mình
đơn vị đo
* Lời giải:
4
- Tổ chức cho HS làm bài.
42dm4cm = 42 10 dm = 42,4dm
- Gọi HS báo cáo kết quả bài làm.
9
56cm9mm = 56 10 cm = 56,9cm
- GV củng cố bài
2
c. 26m 2cm =26 100 m =26,02dm
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài, chữa bài.
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào * Lời giải:
ơ trống: (8’)
5
3kg 5g = 3 1000 kg = 3,005kg
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
30
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
30g = 1000 kg = 0,03kg
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Theo dõi giúp đỡ HS yêu kém làm C, 1103g = 1000g + 103g = 1kg 103g =
103
bài.
1 1000 kg = 1,103kg
- Gọi HS trình bày bài làm của mình
- GV củng cố bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống: - Trả lời và quan sát hình minh hoạ SGK
- HS làm bài, đổi chéo vở, chữa bài.
(8’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Túi cam cân nặng bao nhiêu?
- GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
C. Củng cố- dặn dò: (3’)
+ Kê tên các đơn vị đo khối lượng đã
học?
- GV hệ thống kiến thức bài.
- Nhận xét tiết học
* Lời giải:
Túi cam cân nặng: a, 1,8kg
b, 1800g
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------Tập làm văn
Tiết 18: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh
luận về một vấn đề đơn giản.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng, mạch lạc,
dễ nghe để thuyết phục mọi người.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
* Các em có quyền được tham gia ý kiến, thuyết trình tranh luận
II. CÁC KNSCB:
- Thể hiện sự tự tin: nêu được lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy
gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin.
- Lắng nghe tích cực và biết hợp tác để thuyết trình, tranh luận.
III. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ.
IV. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
A. Kiểm tra bài cũ.(5')
- Khi thuyết trình tranh luận, để tăng
sức thuyết phục và bảo đảm phép
lịch sự, người nói cần cóTĐ như thế
nào?
B. Bài mới.(30')
a).Giới thiệu bài: GV nêu mục
đích ,yêu cầu của giờ học
b).Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1.
HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập
1.
- GV nhắc HS nắm vững y/c của bài.
- Y/c HS trước khi mở rộng lí lẽ và
dẫn chứng em phải tóm tắt lí lẽ và
dẫn chứng của mỗi nhân vật.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo
nhóm 4.
- Lưu ý khi tranh luận + em phải
nhập vai và xưng tơi, có thể kèm tên
nhân vật đất tôi...
+ Để bảo vệ ý kiến các nhân vật
phải đưa ra tầm quan trọng của mình
và phản bác ý kiến của nhân vật
khác.
+ Cuối cùng đi đến thống nhất :
Cây xanh cần cả đất, nước, không
HĐ của HS
- 2, 3 HS trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.
- HS làm việc theo nhóm 4, mỗi HS là một
nhân vật. Dựa vào những lí lẽ và dẫn
chứng của nhân vật hãy phát triển lí lẽ và
dẫn chứng đẻ bênh vực cho ý kiến đó.
- 4 em tham gia tranh luận.Lớp theo dõi và
nhận xét dựa vào những lí lẽ dẫn chứng
mở rộng.
- Cây xanh cần đất, nước, khơng khí, ánh
khí và ánh sáng để bảo tồn sự sống.
- Y/c các nhóm cử đại diện tranh
luận trước lớp.
- Y/c bốc tên nhân vật để nhập vai.
- Gv liên hệ giáo dục luôn về sự cần
thiết của các yếu tố trên đối với cây
xanh.
- Qua ý kiến của mỗi nhân vật em rút
ra KL gì để cả 4 NV đều thấy được
tầm quan trọng của mình?
Bài 2:
Y/c HS đọc kĩ đề bài và xác định rõ
y/c của bài.
- Gv dùng phấn màu gạch chân
những từ quan trọng.
- Gv gợi ý HS không cần nhập vai
trăng và đèn mà chỉ cần tranh luận để
bày tỏ ý kiến của mình.
-Tổ chức cho HS , tìm hiểu ý kiến, lí
lẽ và dẫn chứng của trăng và đèn
trong bài ca dao.
C. Củng cố dặn dò.(5')
- GV nhận xét tiết học, biểu dương
những em học tốt có khả năng thuyết
trình tranh luận giỏi.
- Nêu lại những điểm cần lưu ý khi
thuyết trình tranh luận
-Dăn HS về nhà ôn lại các bài văn đã
học.
sáng để sinh trưởng và phát triển...
- HS làm việc cá nhân.
- 3 - 5 em đại diện trình bày trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
--------------------------------------------------SINH HOẠT LỚP
Tuần 9 - Phương hướng tuần 10
1. Nhận xét tuần 8:
* Ưu điểm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
*Tồn tại: .………………………………………………………………………........
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
*Tuyên dương: ...…………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………....
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
*Nhắc nhở: .....
………………………………………………………………….................................
...............................................................................................................................
2. Phương hướng tuần 9:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU:
NG: Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2017
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP (TIẾT 1 TUẦN 9)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung và các từ ngữ trong bài
2. Kĩ năng: Đọc trơi chảy tồn bài, đọc đúng các từ khó trong bài Bà Chúa Bèo.
- Làm được các bài tập
3. Thái độ: Biết thể hiện thái độ đúng đắn với nội dung bài học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách TH toán – tiếng việt
II. CÁC HĐ DH:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài (2 phút)
B. Luyện đọc (30 phút)
- Gọi HS lần lượt đọc bài tập đọc: Bà Chúa - HS nối tiếp
Bèo.
- HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.
- Nhận xét
- GV đọc mẫu
- GV nêu câu hỏi về nội dung các bài tập đọc - HS trả lời câu hỏi- thực hành
Đ/án: a-3 ; b-1 ; c-1 ; d-2 ; e-1 ; g-2 ; h-3. VBT
GV nhận xét
- Lớp nhận xét
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về đại từ.
HS nêu và thực hành làm BT
- GV chữa bài
còn lại
C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------Toán(TH)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố cho HS về viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập
phân.
2. Kĩ năng: HS biết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân thành thạo.
3. Thái độ: HS biết áp dụng trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH: GV và HS Vở thực hành tốn và tiếng việt
II. CÁC HĐ DH:
Hoạt đợng của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài( 2p).
2. Hướng dẫn HS làm bài ( 30p)
Bài 1. Viết số TP thích hợp...
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc YC của bài tập.
- GV HD lại bài mẫu
- Hs theo dõi.
2,019m ; 20,5cm ; 1,33dm
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở
- Tự làm bài tập vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- 1 HS lên bảng chữ bài
- GV nhận xét
- NX và chữa bài.
Bài 2. Viết số thập phân...
- Gọi HS đọc bài.
- HD HS làm bài tập
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- yêu cầu HS tự làm bài tập vào trong VBT - HS tự làm bài tập vào VBT.
- Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
Bài 3. - Gọi HS nêu YC của bài tập.
- 1 HS nêu YC bài tập.
5,370 tấn ; 20,19 tạ ; 10,5 yến ; 0,73 tạ.
- Y/c HS tự làm bài tập và đổi chéo bài cho - Hs làm bài cá nhân.
nhau kiểm tra kết quả.
- GV nhận xét và chữa bài.
3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học.
.
---------------------------------------------------Đạo đức
Tiết 9: TÌNH BẠN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
2. Kĩ năng: Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng
ngày.
3. Thái độ: Thân ái, đoàn kết với bạn bè
II. CÁC KNSCB:
- Kĩ năng tự phê phán và ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan
tới bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè
III. ĐỒ DÙNG DH: - Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
IV. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 4.
- HS nêu.
- Gọi HS trả lời các câu hỏi trong bài nhớ ơn tổ
tiên.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’).
2- Hoạt động 1 (7’): Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạn và
quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
- HS hát tập thể.
- Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi
- HS thảo luận nhóm 7 và trả
sau:
lời.
+ Bài hát nói lên điều gì?
- Nhận xét, bổ sung.
+ Lớp chúng ta có vui như vậy khơng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta
khơng có bạn bè?
+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn khơng? Em
biết điều đó từ đâu?
- GV kết luận:
3-Hoạt động 2 (10’): Tìm hiểu nội dung truyện Đơi
bạn
*Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết,
giúp đỡ những khó khăn hoạn nạn.
*Cách tiến hành:
- HS đọc truyện.
- Mời 1-2 HS đọc truyện.
- HS đóng vai.
- GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung - Nhận xét.
truyện.
- Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy
thoát thân của nhân vật trong truyện?
+ Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về
cách đối xử với bạn bè?
- GV kết luận: (SGV- 30)