Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

giao an ng÷ v¨n 8 tuçn 16 tiõt 61 ngµy so¹n 12122008 ngµy d¹y 24122008 tëp lµm v¨n thuyõt minh vò mét thó lo¹i v¨n häc a môc tiªu rìn luyön n¨ng lùc quan s¸t dïng kõt qu¶ quan s¸t ®ó lµm bµi thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.69 KB, 22 trang )

Tuần 16
Tiết 61

Ngày soạn: 12/12/2008
Ngày dạy: 24/12/2008
Tập làm văn
thuyết minh về một thể loại văn học

A- Mục tiêu:
- Rèn luyện năng lực quan sát , dùng kết quả quan sát để làm bài thuyết minh.
- Thấy đợc muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát, tìm hiểu, tra
cứu.
B- Phơng tiện:
- GV: bảng phụ ghi bảng mẫu bằng - trắc 2 bài thơ ''Vào nhà ...'';''Đập đá... ''
- HS: ôn lại thể thơ TN.
C- Tiến trình:
1- Kiểm tra bài cũ :
? Hai bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác '' và ''Đập đá ở Côn Lôn'' viết
theo thể thơ nào? Trình bày những hiểu biết của em về thể thơ đó.
2- Giới thiệu:
- GV dẫn dắt vào bài.
3- Bài mới:
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ hai bài thơ: " I- Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh
Vào nhà ngục...'' " Đập đá ở CônLôn''
đặc điểm một thể loại văn học.
? Nêu xuất xứ của thể thơ thất ngôn bát 1. Tìm hiểu đề bài .
cú và giải thích.
a. Quan sát.
b. Nhận xét.
- Học sinh đọc diễn cảm hai bài thơ.
? Số dòng? số chữ? Có thể thêm bớt đợc - Giải thích : Thất ngôn bát cú ( 8 câu 7


không
chữ), có từ thời nhà Đờng Đờng luật
*Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng 7 chữ.
- Bài thơ có 8 dòng ( bát cú) mỗi dòng 7
- Ghi bảng kí hiệu B -T theo từ tiếng chữ (thất ngôn)
trong hai bài thơ đó .
=> số dòng số chữ bắt buộc không thể
thêm bớt tuỳ ý.
+ " Vào nhà ngục QĐCT"
- Giáo viên treo b¶ng phơ sau khi häc
(T B B T, T B B
sinh ghi kÝ hiÖu .
TTBBTTB
- Häc sinh ghi kÝ hiệu cho hai bài thơ.
TTBBBTT
=> yêu cầu học sinh đối chiếu.
TBTTTBB
- Thanh bằng: thanh huyền, không
TBBTBBT
- Thanh trắc: sắc hỏi ngà nặng
TTBB TTT
? Nhận xét về quan hệ bằng trắc trong
BTT BBTT
các dòng với nhau
BBBTTBB
? Nhận xét về phép đối ( ý đối ý, thanh + Bài đập đá ở Côn Lôn.
đối thanh, đối từ loại)
BBTTTBB
? Nhận xét về niêm( dính)
BTBBTTB

? Luật.
TTTBBTT
* Luật bằng, trắc: căn cứ vào chữ thứ
BBTTTBB
hai trong câu đầu của bài bằng,
TBBTBBT
trắc; nhị, tứ, lục phân minh, nhất tam
BTBBTTB
ngũ bất luận.
TTTBBTT
* Đối: câu 3-4; 5-6 (chữ 2, 4, 6) đối ý,
BBBTTBB
thanh, từ loại.
Niêm (dính), (khoá lại), câu 1-8, 2-3,
4-5, 6-7.
? HÃy cho biết bài thơ có những tiếng Bài 1 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8
nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí nào Tù- thù; châu- đâu vần bằng
trong câu và đó là vần bằng hay trắc
* Hiệp vần ở cuối câu 2, 4, 6, 8 - vần
chân, vần bằng (cũng có thể là vần trắc)


? HÃy cho biết câu thơ trong bài ngắt
nhịp nh thế nào.
? Bố cục của thơ TN.
* Nhịp thờng là 4/3.
* Bố cục: đề, thực, luận, kết.
? Từ tìm hiểu trên, em thấy mở bài có
thể trình bày nh thế nào .
- Gợi ý: thể thơ này có từ thời nào?

( Có từ thời Đờng- ĐờngThi) Các nhà
thơ áp dụng thơ Đờng luật bắt chớc thơ
thời Đờng- Thơ Đờng luật có hai loại
chính: Thất ngôn bát cú , tứ tuyệt.
* TNBC: Là một thể thơ thông dụng
trong các thể thơ Đờng luật đợc các nhà
thơ Việt nam a chuộng, áp dụng sáng
tác.
? Nhiệm vụ của phần thân bài.

- Bài 2 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8
non- hòn son- con vần bằng
- Nhịp 4/3
- Bố cục: đề, thực, luận, kết
2. Lập dàn bài:
a. Mở bài.
- Nêu định nghĩa chung về thể thơ .
TNBC Đờng luật: Là một thể thơ thông
dụng trong các thể thơ Đờng luật đợc
các nhà thơ Việt nam a chuộng. Các nhà
thơ cổ điển Việt nam ai cũng làm thể
thơ này bằng chữ Hán và chữ Nôm.

b. Thân bài.
- Yêu cầu học sinh trình bày từng đặc - Nêu các đặc điểm của thể thơ về:
điểm dựa vào kết quả phân tích ở trên.
+ Bố cục.
+ Số câu, số chữ trong mỗi bài.
+ Qui luật bằng, trắc của thể thơ.
+ Đối, niêm.

+ vần.
? Thể thơ này có u điểm gì( nhạc điệu + Ngắt nhịp.
luật bằng trắc cân đối nhịp nhàng).
- Nhận xét u, nhợc điểm và vị trí của
thể thơ trong thơ Việt nam .
+ Ưu điểm: đẹp về sự tề chỉnh hài hoà
cân đối cổ điển, nhạc điệu trầm bổng,
đăng đối, nhịp nhàng.
? Thể thơ này có nhợc điểm gì.
+ Nhợc điểm: gò bó vì có nhiều ràng
buộc, không đợc phóng khoáng nh thơ
tự do.
? Phần kết bài có nhiệm vụ gì.
c. Kết bài:
- Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp
của thể thơ này và nêu vị trí của thể thơ
trong thơ Việt nam : thể thơ quan trọng,
nhiều bài thơ hay đợc làm theo thể thơ
? Vậy muốn thuyết minh đặc điểm của này và ngày nay vẫn đợc a chuộng.
3. Ghi nhớ: ( SGK - tr154 )
thể loại văn học thì phải làm gì.
- HS khái quát, đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh lập dàn bài bài tập 1. II- Luyện tập .
Bài tập 1:
a. Mở bài: định nghĩa truyện ngắn.
? Truyện có những yếu tố nào.
b. Thân bài: Đặc điểm của truyện ngắn.
- Tự sự: yếu tố chính quyết định cho sự
tồn tại của truyện ngắn gồm sự việc
chính, nhân vật chính, sự việc và nhân

vật phụ.
- Kết hợp miêu tả và biểu cảm.
? Cốt truyện của truyện ng¾n diƠn ra - Cèt trun ng¾n.
- Chi tiÕt: bÊt ngờ, độc đáo không kể
trong một không gian nh thế nào.
trọn vẹn 1 quá trình diễn biến của cuộc
đời ngời mà chọn những khoảnh khắc
? Bố cục, lời văn chi tiÕt ra sao
cđa cc sèng thĨ hiƯn.
- Bè cơc chỈt chẽ, hợp lí.
- Lời văn trong sáng.


c. Kết bài.
- Vai trò truyện ngắn.
4- Củng cố:
- Học sinh đọc bài tham khảo.
? Thuyết minh đặc điểm của thể loại văn học cần chú ý điều gì.
D - Híng dÉn vỊ nhµ:
- Häc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tập: thuyết minh đặc điểm của thể thơ TNBCĐL
- Ôn tập phần tập làm văn ( tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm ;
văn thuyết minh (1 đồ dùng, ...)
-------------------------------------------------------------

Tuần 16
Tiết 62

Ngày soạn:12/12/2008
Ngày dạy:24/12/2008


Văn bản
Hớng dẫn đọc thêm:
muốn làm thằng cuội
( Tản Đà)
A- Mục tiêu: Qua phần hớng dẫn đọc thêm học sinh:
- Hiểu đợc tâm sự của nhà thơ lÃng mạn Tản Đà: buồn chán trớc thực tại đen tối và
tầm thờng, muốn thoát li khỏi thực tại ấy bằng một ớc mộng rất ngông.
- Cảm nhận đợc cái mới mẻ trong hình thức một bài thơ thất ngôn bát cú Đờng luật
của Tản đà: lời lẽ thật giản dị, trong sáng, rất gần với lối nói thông thờng, không
cách điệu xa vời, ý tứ hàm súc, khoáng đạt, cảm xúc bộc lộ thật tự nhiên, thoải
mái, giọng thơ thanh thoát, nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh, duyên dáng.
B- Phơng tiện:
- Gv : Đọc tài liệu tham khảo ; chuẩn bị bài soạn.
- HS: soạn bài theo nội dung câu hỏi sgk.
C- Tiến trình:
1 . Kiểm tra bài cũ.
? Đọc thuộc lòng 2 bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác'' và ''Đập đá ở ..."
? Hai bài thơ có những đặc điểm nào gần gũi về đề tài, chủ đề thể thơ, giọng điệu
? Vì sao lại có sự gần nhau đó.
2- Giới thiệu :
3- Bài mới :
I. Tìm hiểu chung.
- Y/c học sinh đọc chú thích.
1. Tác giả.
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả - Núi Tản (Viên, Ba Vì) ở trớc mặt
Hắc Giang (Sông Đà) bên cạnh nhà
Tản Đà
Tản Đà
- Nhấn mạnh bút danh Tản Đà .

+ Nhà nho đi thi không đỗ, chuyển sang làm - Suốt đời sống nghèo, qua đời
báo, viết văn thơ.
năm1939
+ Tính tình phóng khoáng đa cảm, đa tình,
- Ông đợc xem là gạch nối, là nhịp
hay rợu, hay chơi thờng vào Nam, ra Bắc
cầu, là khúc nhạc dạo đầu cho
hồn thơ ''sầu, mộng, ngông''
phong trào thơ mới lÃng mạn
những năm 30 thế kỉ XX
? Nêu xuất xứ văn bản.
2. Tác phẩm.


Khá tiêu biểu cho hồn thơ, phong cách

thơ Tản Đà .
- Giọng nhẹ nhàng, buồn mơ màng nh một lời
than thở
- GV đọc diễn cảm.
- Gọi học sinh đọc.
? Bài thơ làm theo thể thơ nào.
- Giải thích chú thÝch trong SGK
- Gäi häc sinh ®äc.
? Em cã nhËn xét gì về giọng điệu 2 câu thơ
đề.
* Là tiếng than, lời tâm sự buồn
- Mở đầu bài thơ TNBCĐL rất tự nhiên thoải
mái - 1 tiếng than, 1 tâm trạng, nỗi lòng khác
với các bài thơ khác gò bó.

? Tản Đà gọi chị Hằng để than thở điều gì.
? Tại sao thi sĩ không chọn đêm hè, đêm
xuân, đêm đông, mà lại chọn đêm thu để than
thở cùng chị Hằng về nỗi buồn của mình.
Đêm thu là một tín hiệu giàu chất thẩm mĩ.
Cảnh thu buồn, đêm thu thanh vắng chính là
lúc hồn ngời sâu lắng nỗi buồn thi sĩ mới
càng chất chứa trong lòng.
* Cách xng hô chị em thân thiết, đời thờng
* Giọng điệu tự nhiên thoải mái bộc lộ cảm
xúc trực tiếp.
? Tâm trạng của Tản Đà trong đêm thu ấy là
tâm trạng gì ? Vì sao Tản Đà chán trần thế,
mà lại chỉ có ''nửa'' thôi.
vì thế nên Tản Đà tìm cách trốn đời, lánh
đời: thoát li vào thơ, rợu, những chuyến đi
lang bạt vào Nam ra Bắc để quên sầu quên
đời.
? Có nhận xét gì về cách xng hô của nhà thơ
với mặt trăng, cách xng hô đó có ý nghĩa gì.
? Em có nhận xét gì về cách bộc lộ cảm xúc
của tác giả
? Qua tâm trạng chán chờng nơi cuộc đời trần
thế, em hiểu thêm gì về cuộc đời Tản Đà.
* Chán ngán với thực tại, bất hoà sâu sắc với
xà hội đơng thời.
- Liên hệ với bài thơ khác của Tản Đà:
+ Tài cao phận thấp chí khí uất
Giang hồ mê chơi ...
+ Đời đáng chán biết thôi là đủ...

Sự chán đời xin nhủ lại tri âm ...
+ Gió gió ma ma đà chán phèo
Sự đời nghĩ đến lại buồn teo
? Với những tâm hồn lÃng mạn nh thế thì thi
sĩ muốn thoát li đi đâu? Em có nhận xét gì về
chốn thoát li đó của Tản Đà.
? Có nhận xét gì về ớc vọng của tác giả.
* Mong muốn thoát li cõi trần đến nơi thanh
cao đẹp đẽ, trong sáng.
? HÃy nhận xét giọng điệu 2 câu thực
? Tác dụng.
* Ngòi bút lÃng mạn, phóng túng, nhuần nhị,

- Trích trong quyển ''Khối tình con
I'' xuất bản 1917
II- Hớng dẫn đọc và hiểu văn
bản .
1. Đọc.
- Nhịp thơ thay đổi 4/3, 2/2/3
- Thất ngôn, bát cú, Đờng luật.
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Hai câu đề.
- Nh tiếng than và lời tâm sự của
Tản Đà với chị Hằng.

- Than thở về nỗi ''đêm thu buồn
lắm''.
- Vì với thi sĩ lÃng mạn, thu ®ång
nghÜa víi bn, thu ®ång nghÜa víi
méng: giã thu gợi buồn hiu hắt, lá

thu vàng gợi buồn mênh mông.
Trần thế em nay chán nửa rồi
- Nhng chán một nửa vì xét từ
trong sâu thẳm vẫn tha thiết yêu
cuộc sống đời thờng với những thú
vui mà ông tự nghĩ ra: vừa chán
đời lại vừa yêu đời bất hoà sâu
sắc của nhà thơ với thực tại.
- Xng hô là chị em - thân thiết
lời than thở thật thơng cảm nh lời
kêu cứu của ngời hoạn nạn
- Bộc lộ cảm xúc trực tiếp
- Khao khát đợc sống khácvới cõi
trần
muốn vợt lên cái thấp hèn đời
thờng.

b. Hai câu thực.
- Thoát li lên cung Quế (cung
trăng) - nơi đẹp đẽ, thanh cao trong
sáng - ở cạnh chị Hằng - ngời đẹp
ớc muốn rất ngông chốn
thoát li thật lí tởng - mơ mộng tình
tứ, thoát li bằng mộng tởng, táo
bạo, khác bình thờng.
- Câu hỏi + Lời cầu xin giäng th¬


cã duyªn.
? Trong ý nghÜ cđa thi sÜ, lªn víi chị Hằng sẽ

đợc những gì.
- Trong cõi trần gian Tản Đà luôn cảm thấy
buồn vì sự trống vắng, cô đơn khắc khoải đi
tìm tâm hồn tri kỉ
'' Chung quanh những đá cùng mây
Biết ngời tri kỉ đâu đây mà tìm''
- Ao ớc thả hồn cùng mây gió
Kiếp sau xin chớ làm ngời
Làm đôi chim nhạc tung trời mà bay
* Khát vọng ngông và đa tình đợc sống vui tơi tự do.
? Nhận xét giọng thơ.
- Giọng thơ cảm xúc nhẹ nhàng, vui vẻ hóm
hỉnh.
? Trong hai câu cuối nhà thơ tởng tợng ra
cảnh gì ? Cảm nhận của em về hình ảnh đó.
* Hình ảnh độc đáo khát vọng thoát li
mÃnh liệt.

nhuần nhị, có duyên mang đậm
chất DG ngòi bút lÃng mạn,
phóng túng thật mơ mộng, ớc
nguyện ''muốn làm thằng cuội''
ngông xa lánh đợc cõi trần
nhem nhuốc mà ông chán ghét.
c. Hai câu luận.
- Trớc hết thi sĩ có bầu có bạn
- Ngời tri âm tri kỉ không phải
buồn tủi vì cô đơn, thoả ớc mong
thả hồn bay cùng gió cùng mây vui - giải toả đợc nỗi buồn chán u
uất trong cõi lòng.


d. Hai câu kết.
- Cảnh: thi sĩ mÃi mÃi ở trên cung
trăng cùng chị Hằng, đêm rằm
trung thu tháng 8 thi sĩ kề vai chị
Hằng trông xuống thế gian cời
- Thoả mÃn vì đà đạt đợc khát
? Theo em nhà thơ cời ai ? cời cái gì và vì sao vọng, thoát li mÃnh liệt, xa lánh
mà cời.
hẳn đợc cõi trần bụi bặm.
* Sức tởng tợng phong phú táo bạo.
- Thể hiện sự mỉa mai khinh bỉ cõi
? Qua hình ảnh độc đáo và tiếng cời mÃn
trần gian
nguyện của tác giả em thấy tác giả bộc lộ tâm - Khao khát sự đổi thay XH theo hsự, khao khát nào.
ớng tốt đẹp, thoả mÃn nhu cầu
? Qua bài thơ em đọc đợc tâm sự nào của tác sống cá nhân.
giả
4. Tổng kết.
* Ghi nhớ SGK
- Một con ngời bất hoà sâu sắc với
thực tại tầm thờng
? Những nét đặc sắc nghệ thuật.
- Thoát li bằng mộng tởng táo bạo
- Lời lẽ giản dị, trong sáng, giọng
điệu nhẹ nhàng hóm hỉnh
- Sức tởng tợng phong phú
- Thi đề độc đáo
IV- Luyện tập.
Bài tập 2.

? So sánh ngôn ngữ và giọng điệu ở bài thơ
- Giọng thơ mới mẻ, nhẹ nhàng,
này với bài thơ ''Qua đèo ngang'' của BHTQ
thanh thoát, pha chút tình tứ, hóm
hoặc 2 bài thơ của PBC, PCT.
hỉnh, có nét phóng túng, ngông
nghênh của một hồn thơ lÃng mạn,
không mực thớc trang trọng nh bài
thơ ''Qua Đèo Ngang'', không
ngang tàng, kì vĩ, hào hùng nh 2
bài thơ của PBC, PCT.
4- Củng cố:
- Chốt lại những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
D- Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ.
- Làm bài tập 1.
- Soạn bài ''Hai chữ nớc nhà''.
---------------------------------------------------------------------------


Tuần 16
Tiết 63

Ngày soạn: 05/12/2008
Ngày dạy: 10/12/2008
Tiếng Việt
ôn tập

A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đÃ

học ở kì I.
- Rèn luyện các kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong nói viết.
B. Chuẩn bị:
- GV:Một số bài tập bổ trợ
- HS : xem trớc nội dung ôn tập
C. Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ :
- KT phần chuẩn bị ôn tập
2- Giới thiệu :
3- Bài mới:
? Thế nào là1 từ ngữ có
I- Lí thuyết.
nghĩa rộng và 1 tõ ng÷ cã
A. Tõ vùng.
nghÜa hĐp? Cho vÝ dơ.
1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Chú ý: tÝnh chÊt réng hĐp - 1 tõ ng÷ cã nghÜa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ
của nghĩa từ ngữ chỉ là tơng đó bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác.
đối vì nó phụ thuộc vào
phạm vi nghĩa của từ.
+ VD: Cây rộng hơn cây cam, cây chi
VD: C©y cá hoa øng víi
- 1 tõ cã nghÜa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó đợc
loài thực vật do đó nghĩa
bào hàm trong phạm vi nghĩa của từ ngữ khác.


của từ thực vật rộng hơn
cây, cỏ, hoa và nghĩa của 3
từ cây, cỏ, hoa rộng hơn

nghĩa của các từ: cây dừa,
cỏ gà, hoa cúc.
Vd: cá thu hẹp hơn cá.
? ThÕ nµo lµ trêng tõ vùng ? 2. Trêng tõ vựng.
- Trờng từ vựng là tập hợp các từ có Ýt nhÊt mét nÐt
Cho vÝ dơ.
chung vỊ nghÜa
VD: Ph¬ng tiƯn giao thông: tàu, xe, thuyền, máy bay ...
- Vũ khí: súng, gơm, lựu đạn ...
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ nói về mối quan hệ
bao hàm nhau trong các từ ngữ có cùng từ loại
? Phân biệt cấp độ khái
VD: Thực vật (DT): cây, cỏ, hoa (DT)
quát của nghĩa từ ngữ với
Trờng từ vựng tập hợp các tõ cã Ýt nhÊt 1 nÐt chung vÒ
trêng tõ vùng.
nghÜa nhng có thể khác nhau về từ loại.
VD: trờng từ vựng ngời.
Chức vụ: Bộ trởng, giám đốc. DT
Phẩm chất trí tuệ: thông minh, ngu đần TT.
3. Từ tợng hình, từ tợng thanh.
? Từ tợng hình, từ tợng
- Từ tợng hình: từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động
thanh là gì? Cho VD.
VD: lom khom, ngất ngởng trạng thái của sự vật
- Từ tợng thanh là từ mô phỏng âm thanh.
? Tác dụng của từ tợng
- Tác dụng: có giá trị gợi tả và biểu cảm cao thờng đợc
hình, tợng thanh.
dùng trong văn miêu tả và tự sự .

? Thế nào là từ ngữ địa ph- 4. Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xà hội.
- Từ ngữ địa phơng là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc
ơng? Cho VD.
một số địa phơng nhất định.
VD: Bắc bộ: ngô, quả dứa, vào ...
Nam bộ: bắp, trái thơm, vô ...
? Thế nào là biệt ngữ xà hội
- Biệt ngữ xà hội là những từ ngữ chỉ đợc dùng trong
? Cho ví dụ .
một tầng lớp xà hội nhất định. VD: tầng lớp học sinh,
sinh viên: ngỗng (2), gậy (1) - tầng lớp vua chúa ngày
xa: trẫm, khanh...
? Nói quá là gì ? Cho vÝ dơ. 5. Mét sè biƯn ph¸p tu từ từ vựng.
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô,
tính chất của sự vật hiện tợng đợc miêu tả để nhấn
mạnh gây ấn tợng tăng sức biểu cảm.
VD: Tiếng đồn cha mẹ anh hiền.
Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ tan.
? Nói giảm, nói tránh là gì? - Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách
diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá
Cho ví dụ.
đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD: Chị ấy không còn trẻ lắm.
B. Ngữ pháp.
? Trợ từ là gì? Cho ví dụ.
1. Một số từ loại.
VD: đừng nói ngời khác,
chính anh cũng lời làm bài * Trợ từ: là những từ chuyên đi kèm 1 từ ngữ khác
trong câu dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ
tập

đánh giá sự vật, sự việc đợc nói đến trong câu
VD: ngay, chính, có, những, đích, mỗi, đích thị ...
? Thán từ là gì ? Cho ví dụ. * Thán từ: là những từ dùng làm dấu hiệu bộc lộ cảm
xúc, tình cảm, thái độ của ngời nói hoặc dùng để hỏi
VD: Dạ, em đang học bài.
gọi đáp. VD: A, ái, ôi, trời ôi, than ôi, hỡi, này, vâng,
- Chú ý: thán từ thông thdạ, ừ.
ờng đứng đầu câu, có khi
tách thành một câu đặc
* Tình thái từ: là những từ đợc thêm vào câu để cấu tạo
biệt.
? Tình thái từ là gì ? Cho ví câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán để biểu thị


dụ.
VD: Anh đọc xong cuốn
sách rồi à?
? Có thể sử dụng tình thái
từ tuỳ tiện đợc không
? Câu ghép là g×? Cho vÝ
dơ.

? Cho biÕt quan hƯ vỊ ý
nghÜa trong những câu
ghép.

? Điền những từ ngữ thích
hợp vào ô trống theo sơ đồ
SGK
? Giải thích những từ ngữ

nghĩa hẹp trong sơ đồ trên.

? Trong những câu giải
thích ấy có từ ngữ nào
chung.
? Tìm trong ca dao Việt
nam 2 ví dụ về biện pháp
tu từ nói quá hoặc nói giảm,
nói tránh.

các sắc thái tình cảm của ngời nói.
VD; à, , hả, chăng, đi, vào, với, thay, ạ, cơ, nhé, nhỉ,
mà.
- Không sử dụng đợc tuỳ tiện vì:
+ Phải chú ý đến quan hệ tuổi tác, thứ bậc xà hội và
tình cảm đối với ngời nghe, đọc.
2. Các loại câu ghép.
- Câu ghép là câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao
chứa nhau tạo thành.
VD: Vì trời ma nên đờng ớt.
- Quan hệ nhân quả thờng dùng cặp QHT: vì-nên, donên, tại - nên...
- Quan hệ giả thiết-kết quả: nếu-thì, giá-thì, hễ-thì
- Quan hệ tơng phản: Tuy-nhng, dẫu-nhng, dù-vẫn,
mặc dù vẫn
- Quan hƯ mơc ®Ých: ®Ĩ, cho
- Quan hƯ bỉ sung, ®ång thêi: vµ
- Quan hƯ nèi tiÕp: råi
- Quan hƯ lựa chọn: hay
II - Thực hành :
1. Từ vựng:

Truyện dân gian
Truyền thuyết-cổ tích-ngụ ngôn-cời
- Truyền thuyết: truyện dân gian về các nhân vật và sự
kiện lịch sử xa xa, có nhiều yếu tố thần kì.
- Truyện cổ tích: Truyện DG kể về cuộc đời, số phận
của một số nhân vật quen thuéc ( ngêi må c«i, ngêi
mang lèt xÊu xÝ, ngời con, ngời dũng sĩ...) có nhiều chi
tiết kì ảo.
- Truyện ngụ ngôn: Truyện dân gian mợn truyện về loài
vật, ®å vËt hc chÝnh con ngêi ®Ĩ nãi bãng giã truyện
con ngời.
- Truyện cời: Truyện DG dùng hình thức gây cời để
mua vui hoặc phê phán đả kích.
- Từ ngữ chung: Truyện DG-từ ngữ có nghĩa rộng hơn
(cấp độ khái quát cao hơn)

- Lỗ mũi 18 gánh bông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho
- ớc gì sông hẹp một gang
Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi
- HS viết đoạn văn.
? Viết hai câu có sử dụng từ - Cã thĨ dïng 1 sè tõ bƯ vƯ, chãt vãt, lênh khênh,
ngoằn nghèo, thớt tha, í ới, oang oang, loảng xoảng,
tợng thanh, tợng hình.
lõm bõm, tí tách, róc rách.
2. Ngữ pháp.
- Câu: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị
? Đọc đoạn trích và xác
Có thể tách thành 3 câu đơn.
định câu ghép trong đoạn

trích.
- Nếu tách có thể làm thay đổi ý diễn đạt vì câu ghép
? Nếu tách thành câu đơn
Pháp chạy, Nhật hàng ... nêu 3 sự kiện nối tiếp nhau
đợc không
nh thế sẽ làm nổi bật sức mạnh mẽ của cuộc CM
? Nếu tách có làm thay đổi tháng 8
ý diễn đạt không.
- Câu 1: nối bằng quan hệ từ: cũng nh
? Xác định câu ghép và
- Câu 3: nối bằng bởi vì.
cách nối các câu ghép.
4- Củng cố:
- GV chốt lại nội dung «n tËp


D - Hớng dẫn về nhà:
- Hoàn thiện các bài tập
- Tiếp tục ôn tập để giờ sau kiểm tra học kì.
----------------------------------------------------------------------

Tuần 17
Tiết 64

Ngày soạn: 17/12/2008
Ngày dạy: 26/12/2008
trả bài tập làm văn số 3

A- Mục tiêu :
- HS thấy rõ u khuyết điểm của bài làm văn thuyết minh một thứ đồ dùng qua đó

củng cố và rèn kĩ năng văn thuyết minh .
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, dựng đoạn, phát hiện và sửa lỗi sai trong bài tập
làm văn.
B- Phơng tiện:
- GV: Chấm bài, thống kê lỗi.
- HS: Xem lại phơng pháp làm bài văn thuyết minh .
C- Tiến trình:
1- Kiểm tra bài cũ :
? Đặc điểm của văn thuyết minh .
? Văn thuyết minh về một thứ đồ dùngcó yêu cầu nh thế nào.
2- Giới thiệu :
3- Bài mới.
I- Đề bài:
- HS nhắc lại đề bµi .


- GV ghi bảng.
II- Yêu cầu và lập dàn ý (nh tiết 55,56)
- Thể loại: thuyết minh một thứ đồ dùng.
- Đối tợng: cái quạt để bàn.
- Phạm vi thuyết minh: cấu tạo, công dụng, cách bảo quản chiếc quạt để bàn ..
- Phơng pháp thuyết minh: Vận dụng linh hoạt các phơng pháp .
III- Nhận xét u khuyết điểm.
1. Ưu điểm:
- Nắm đợc phơng pháp thuyết minh, nội dung khá đầy đủ: trình bày đủ theo yêu
cầu của đề nh về cấu tạo , công dụng, cách bảo quản chiếc quạt để bàn
- Bố cục rõ ràng, trình bày khoa häc, s¹ch sÏ: Minh ; Anh ; Hång ; Hạnh...
2. Nhợc điểm.
- Một số bài nội dung quá sơ sài: Thoa .
- Cha nắm chắc phơng pháp thuyết minh : Huy ; Dịng ; Thoa ...

- Cha vËn dơng linh hoạt các phơng pháp .
- Trình bày bẩn, chữ xấu, lỗi nhiều: Huy ; Dũng; Giáp ....
IV- Đọc bài văn hay :
Hạnh ; Minh; Anh ; Hồng...
V- Chữa lỗi.
1. Chữa lỗi tập thể.
- Giáo viên chọn một số lỗi cơ bản, điển hình chữa chung cả lớp.

Sai
Lỗi sai
Lóng lực ; sinh sinh ; đơn xơ; chính tả
chung tâm; xử dụng ; chên ;
dữ ; dạng đông.
------------------------------------- ---------Viết tắt
nhiều ;
Lặp từ
nhiều
Ví dụ :Từ quạt giấy, quạt nan diễn đạt
sau nhiều năm cải tiến đÃ
thành chiếc quạt hiện đại.

Sửa
Nóng nực ; xinh xinh; đơn sơ; trung
tâm ; sử dụng ; trên; giữ ; Rạng Đông ;
----------------------------------------------Không viết tắt ;
Tránh dùng một từ nhiều lần;
Ví dụ :Từ quạt giấy, quạt nan chúng ta
đà chuyển sang dùng quạt điện. Đó là
sản phẩm của khoa học công nghệ do
con ngời sáng tạo ra.


Ví dụ : Quạt điện có cấu tạo Xa đề, Ví dụ : Chiếc quạt để bàn có cấu tạo....
gồm ba phần...
không
bám sát
yêu cầu
của đề
Ví dụ : Ngày xa làm gì có quạt diễn đạt Ví dụ : Thời xa xa cha có quạt điện...
máy.
2. Sửa lỗi cá nhân.
- Học sinh tự sửa lỗi bài làm theo mẫu trên ( có thể trao đổi trong nhóm).
4 - Củng cố:
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung bài làm.
- Rút kinh nghiệm ý thức sửa lỗi.
D- Hớng dẫn về nhà:
- Xem lại lí thuyết và các bài tập làm văn mẫu .
- Đọc thêm bài thuyết minh: ''Chiếc áo dài Việt nam '', ''Đồ chơi dân gian'',
''Món ăn Hà Nội''
-----------------------------------------------------------------


Tuần 17
Tiết 65

Soạn : 19/12/2008
Day: 26/12/2008
Văn bản

ông đồ
A- Mục tiêu :

- Qua bài ''Ông đồ'': Học sinh cảm nhận đợc:
+ Tình cảm tàn tạ của nhân vật ông đồ, qua đó thấy đợc niềm cảm thơng và nỗi
nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ ngời xa gắn liền với một nét đẹp
văn hoá cổ truyền. Thấy đợc sức truyền cảm sâu sắc của bài thơ.
+ Giáo dục lòng yêu những di sản văn hoá của dân tộc.
B- Phơng tiện:
- Giáo viên: Tập thơ mới, những bài viết đánh giá phê bình tác phẩm ''Ông đồ''
soạn bài.
- Học sinh: đọc và soạn bài thơ.
C- Tiến trình:
1- Kiểm tra bài cũ :
Đọc thuộc lòng bài thơ Muốn làm thằng cuội.
2- Giới thiệu:
Nhân vật ông đồ là ngời nho học nhng không đỗ đạt sống thanh bần bằng nghề
dạy học. Theo phong tục khi tết đến, ngời ta sắm câu đối hoặc đôi chữ viết trên
giấy đỏ dán lên vách, lên cột vừa để trang hoàng vừa để gửi gắm lời cầu chúc tốt
lành. Ông đồ là ngời viết thuê. Đầu thế kì XX, nền Hán học và chữ nho ngày càng
mất vị trí quan trọng. ''Ông đồ chính là cái di tích tiều tuỵ đáng thơng của một thời
tàn'' (Thi nhân Việt Nam). Giới thiệu ảnh chân dung Vũ Đình Liên.
3- Bài mới:
I- Tìm hiểu chung:
1- Tác giả :
Học sinh tìm hiểu theo sgk .
- Vũ Đình Liên quê gốc Hải Dơng ;
chủ yếu sống ở Hà Nội.
- Là nhà thơ lớp đầu tiên của phong trào
Thơ Mới.
2- Tác phẩm :
II- Đọc - hiểu Văn bản .
Lu ý cách đọc : giọng nhỏ , nhẹ điềm

đạm .
1- Đọc ; chú thích .
? Xác định thể thơ .
? Tìm bố cục của bài thơ.

? ở khổ 1;2 hình ảnh ông đồ xuất hiện
nh thế nào .

2- Bố cục văn bản.
+ 4 khổ có hình ảnh ông đồ ngồi viết
câu đối thuê, 2 khổ đầu tơng phản với 2
khổ cuối.
+ Khổ cuối là sự vắng bóng của ông đồ
và bâng khuâng nhớ tiếc của nhà thơ.
3- Phân tích .
a- Hình ảnh ông đồ thời đắc ý :


? Trong mắt mọi ngời lúc ấy , hình ảnh
ông đồ ra sao .
? Cảnh sắc và không khí mùa xuân khi
ông đồ xuất hiện lần này nh thế nào .

- Hoa đào nở - ông đò già .
- Bày mực tàu giấy đỏ .
.............................
- Tấm tắc ngợi khen .
=> Cảnh sắc tơi tắn , không khí vui tơi.
=> Ông đồ là trung tâm , mọi ngời ngỡng mộ.
b- Hình ảnh ông đồ thời tàn :

? ở khổ 3;4 hình ảnh ông đồ xuất hiện
- Nhng mỗi năm mỗi vắng
có gì giống và khác với khổ 2 .
.....................................
? cảm nhËn cđa em vỊ sù thay ®ỉi ®ã
GiÊy ®á bn không thắm
nh thế nào .
.................nghiên sầu .
? Phát hiện và phân tích giá trị biểu cảm => Câu hỏi tu từ , nhân hoá
của những biện pháp nghệ thuật đợc tác => Nỗi buồn sầu .
giả sự dụng để diễn tả sự thay đổi đó.
- ông đồ vẫn ngồi đó
- qua đờng không ai hay ........
? Em liên tởng nh thế nào về hình ảnh
=> tả cảnh ngụ tình
ông đồ qua những câu thơ Ông đồ
=> Bị cuộc đời lÃng quên , cô dơn , lạc
vẫn ....bay.
lõng , đáng thơng .
c- Tâm sự của tác giả :
? ở 2 khổ cuối , liên hệ với khổ đầu có
- Năm nay hoa đào nở
nhận xét gì về kết cấu của bài thơ .
- Không thấy ông đồ xa
..................................
? Kết cấu này có tác dụng gì .
Hồn ở đâu bây giờ
? Tâm t của tác giả.
=> Kết cấu đầu cuối tơng ứng , câu hỏi
* Nhà thơ thơng cảm cho những nhà

tu từ
nho, thơng tiếc những giá trị tinh thần
=> Niềm thơng cảm , nhớ nhung , luyến
tết đẹp bị tàn tạ, lÃng quên.
tiếc .
? Tại sao lại chuyển sang nói những
=> Trân trọng truyền thống văn hoá dân
ngời muôn năm cũ .
tộc
? Em hiểu điều này là gì .
(học sinh trao đổi => Gv hớng dẫn đẻ
III - Tổng kết .
liên hệ , giáo dục tình cảm )
1. Nghệ thuật.
- Thơ ngũ ngôn gồm nhiều khổ, mỗi khổ
4 câu thích hợp nhất với việc diễn tả tâm
? Ngôn ngữ, kết cấu, thể thơ.
tình sâu lắng
- Kết cấu câu giản dị, chặt chẽ.
- Ngôn ngữ trong sáng, bình dị, hàm
súc.
2. Nội dung.
- Tình cảm đáng thơng của ông đồ.
- Niềm thơng cảm chân thành của nhà
? Giá trị nội dung của bài thơ.
thơ
- Học sinh đọc ghi nhớ.
4 - Củng cố:
? Ông đồ là một trong những bài thơ lÃng mạn tiêu biểu, từ bài thơ này em
hiểu thêm đặc điểm nào trong thơ lÃng mạn Việt Nam. (Nội dung nhân đạo

và nỗi niềm hoài cổ)
- Đọc diễn cảm bài thơ.
D - Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lồng bài thơ và ghi nhớ của bài,
Nắm chắc nội dung , nghệ thuËt tõng phÇn.
-----------------------------------------------------------------


Tuần 17
Tiết 66

Ngày soạn: 17/12/2008
Ngày dạy : 31/12/2008
Hớng dẫn đọc thêm
Văn bản
hai chữ nớc nhà
( Trần Tuấn Khải)

A- Mục tiêu:
- Cảm nhận đợc nội dung trữ tình yêu nớc trong đoạn thơ trích: Nỗi đau mất nớc và
ý chí phục thï cøu níc.
- T×m hiĨu søc hÊp dÉn nghƯ tht của ngòi bút Trần Tuấn Khải: Cách khai thác đề
tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng không khí, tâm trạng giọng
điệu thơ thống thiết.
- Giáo dục lòng yêu nớc.
B Phơng tiện :
- Giáo viên: Đọc tài liệu tham khảo, những điều cần lu ý ...
- Học sinh: Soạn bài.
C- Tiến trình :
1- Kiểm tra bài cũ

? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ: "Muốn làm thằng cuội'' ? Em thích nhất câu
thơ nào trong bài? Giải thích lí do.
? Phân tích hành động và nụ cời của thằng Cuội - Tản Đà trong trong 2 câu thơ của
nhà thơ.
2- Giới thiệu :


3- Bài mới:
? Giới thiệu những nét chính về tác giả, đề tài sáng
tác, khai thác đề tài lịch sử.

? Xuất sứ của văn bản. (chú ý đề tài lịch sử sáng
tác của bài thơ)
. Bài thơ dài 101 câu, đoạn trích 36 câu.
- Yêu cầu đọc: lâm li, thống thiết.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của đoạn thơ.
- Thể song thất lục bát phù hợp với việc diễn tả
tâm trạng đau đớn, da diết, nỗi giận dữ, oán thán
của tâm sự yêu nớc khích lệ lòng yêu nớc, ý chí
cứu nớc
? Bài thơ đợc làm theo thể thơ nào ? Thuyết minh
về thể thơ này (số câu chữ, hiệp vần). Thể thơ có
tác dụng gì trong việc thể hiện giọng điệu của bài
thơ.
* Thể loại song thất lục bát..
Đây là thành công đầu tiên của văn bản này: Sự
lựa chọn thể thơ thích hợp.
? Giải thích một số từ ngữ khác: Đoái Châu, Hồng
lạc, sa cơ, quách, tổ tông.

. Đoái: ghé, ngó, ngoái.
. Châu: nớc mắt, giọt lệ.
. Hồng lạc: thuỷ tổ, dòng dõi dân tộc Việt Nam.
. Hồng: núi Hồng Lĩnh, sông Hồng, chim Lạc: Âu
Lạc, Lạc Việt.
quan, ngoài cỗ ván để chôn ngời chết
. Tổ tông:Tổ tiên, cha ông, cụ kị.
? Có thể khái quát ý chính và cảm xúc bao trùm
đoạn trích.
- ý chính: đây là lời trăng trối của ngời cha với
con trớc giờ vĩnh biệt, trong bối cảnh bản thân ông
bị bắt, bị nhốt trong xe tù, nớc mất nhà tan. Đó là
tâm trạng nặng trĩu ân tình và đau đớn xót xa,
giọng thơ lâm li thống thiết, nhiều câu cảm thán.
? Đoạn thơ có thể chia làm 3 phần. Nêu ý chính
từng phần.
? Xem chú thích (*) SGK cho biết điều gì đặc biệt
trong cuộc ra đi của ngời cha là Nguyễn Phi
Khanh.
? Cảnh tợng ra đi đợc miêu tả qua những câu thơ
nào ? Cảnh tợng đó đợc miêu tả ra sao ? Gợi cho
em cảm giác gì.
- Giáo viên bình: - Nguyễn Phi Khanh bị giặc
Minh bắt giải sang Trung Quốc, Nguyễn TrÃi định
đi theo cha nhng tới biên giới phía Bắc, Phi Khanh
khuyên con nên quay trở về để bàn tính việc trả
thù nhà, đền nợ nớc.

I- Tìm hiểu chung.
1- Tác giả:

+ Cuộc đời.
+ Sự nghiệp (chú ý đề tài
sáng tác)
2- Tác phẩm:
- Bài thơ mở đầu tập ''Bút
quan hoài-1924).
- Đoạn trích phần mở đầu của
bài thơ.
II- Hớng dẫn đọc tìm
hiểu văn bản.
1. Đọc:
- Giọng điệu thống thiết, dìu
dặt khi nuối tiếc tự hào, khi
căm uất, khi thiết tha.
* Học sinh giải thích:

2- Bố cục:
- Phần 1: Tâm trạng của ngời
cha trong cảnh ngộ éo le.
- Phần 2: Hiện tình đất nớc
trong cảnh đau thơng tang tóc
- Phần 3: ThÕ bÊt lùc cđa ngêi cha vµ lêi trao gửi cho
con.
3- Phân tích.
a- Tám câu thơ đầu: Tâm
trạng của ngời cha:
- Qua 4 câu thơ đầu: Không
gian ải Bắc, mây sầu, gió
thảm, hổ thét chim kêu.
- Nơi biên giới ảm đạm, heo

hút.


* Bối cảnh không gian nơi biên giới ảm đạm, heo
hút.
* Từ ngữ ớc lệ, nghệ thuật phóng đại giới thiệu
hoàn cảnh đất nớc nô lệ.
? Có phải ở đây chỉ hoàn toàn cảnh thật hay phóng
đại.
? Nếu không gian là mây sầu, gió thảm thì hoàn
cảnh tâm trạng của ngời cha đợc biểu hiện qua
những hình ảnh nào.
* Hoàn cảnh và tâm trạng của ngời cha thật éo le
và đau đớn, yêu nớc nhng bất lực không làm đợc
gì.
? Các hình ảnh ''Hạt máu thấm quanh hồn nớc chút thân tàn lần bớc dặm khơi'' thể hiện một tâm
trạng nh thế nào ? Đó là nghệ thuật gì.
? Những cụm từ ớc lệ quen thuộc của thơ ca trung
đại đợc sử dụng trong đoạn 1 này có tác dụng gì.
* Hình ảnh ẩn dụ + từ ngữ ớc lệ.

=> Biện pháp nghệ thuật:
phóng đại thông qua những
từ ngữ ớc lệ,
- Tâm trạng và hình ảnh của
ngời cha: máu và nớc mắt.
- Hoàn cảnh: cha bị bắt giải
sang Trung Quốc không
mong ngày trở lại.
=> Hoàn cảnh éo le.

- Hình ảnh ẩn dụ nói lên
nhiệt huyết yêu nớc sâu đậm .
=> Sử dụng những cách nói ớc lệ quen thuộc của thơ ca
trung đại gợi không khí
nghiêm trang, thiêng liêng,
xúc động nh lời trăng trối của
ngời cha khiến ngời nghe,
ngời đọc xúc động.
=> Là ngời nặng lòng với
đất nớc, quê hơng.
? Qua những điều phân tích trên em thấy ngời cha b- Hai mơi câu tiếp theo:
Tình hình hiện tại của đất
là ngời nh thế nào.
* là ngời yêu nớc thiết tha, sâu đậm, đau đớn khi nớc.
- 4 câu đầu đoạn 2: nòi giống
nớc mất nhà tan.
cao quí (giống Hồng Lạc),
? Theo dõi trong đoạn thơ cho biết trong lời
khuyên ngời cha nhắc đến những lịch sử gì của dân nhiều anh hùng hào kiệt.
- Nhắc đến lịch sử hào hùng
tộc.
của dân tộc để khích lệ dòng
? Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nớc,
cứu nhà ngời cha lại nhắc đến lịch sử anh hùng của máu anh hùng dân tộc ở ngời
con.
dân tộc ? Điều đó cho thấy tình cảm sâu đậm nào
=> Tự hào về dân tộc =>
trong tấm lòng ngời cha.
biểu hiện của lòng yêu nớc.
=> Dới ách đô hộ của giặc

Minh: Đất nớc tơi bời trong
? Trong những câu thơ tiếp theo tác giả miêu tả
trong cảnh đốt phá, giết chóc
thảm hoạ mất nớc nh thế nào.
xâm lợc tàn bạo .
=>liên hệ Bình Ngô Đại cáo:
Nớng dân đen trên ngọn lửa hung tàn
Vùi con đỏ xuống dới hầm tai vạ
... Tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ
Nheo nhóc thay kẻ goá bụa khốn cùng
=>Cảnh mất nớc nhà tan ở thế kỉ XX
- Dùng nhân hoá và so sánh
? Qua hoạ mất nớc gieo đau thơng cho dân tộc và
nỗi đau cho lòng ngời yêu nớc. Những lời thơ nào hình ảnh thơ diễn tả cảm xúc
mạnh .
diễn tả nỗi đau này.
? Nhận xét về nghệ thuật diễn tả các hình ảnh này? => Giọng thơ lâm li thống
thiết, nỗi phẫn uất, hờn căm.
Nhận xét gì về giọng thơ.
Mỗi dòng thơ là một tiếng
* Tự sự, biểu cảm.
* Dùng hình ảnh so sánh, nhân hoá, giọng thơ lâm than, tiếng nấc xót xa cay
đắng.
li thống thiết đầy bi phẫn + những câu cảm thán
=> Niềm xót thơng vô hạn tr=>Tự hào, đau xót trớc cảnh mất nớc.
ớc cảnh nớc mất nhà tan,
? Qua những lời nói đó đà bộc lộ cảm xúc sâu sắc lòng căm phẫn vô hạn trớc tội
ác của giặc Minh
nào trong lòng ngời cha.
? Tâm trạng đó còn là tâm trạng của ai trong hoàn => Đây còn là tâm trạng của

tác giả, của nhân dân Việt
cảnh nào. => Tác giả nhập vai ngời trong cuộc.
Nam mất nớc ®Çu thÕ kØ XX.


c- Tám câu thơ cuối: Lời
trao gửi cho con.
- Nói đến hình ảnh bất lực
của mình.
? Ngời cha nói nhiều đến mình qua những câu thân - Khích lệ con làm những
điều cha cha làm đợc, giúp
tàn, tuổi già sức yếu, sa cơ, đành chịu bó tay để
ích cho nớc nhà.
làm gì.
- Cha hoàn toàn tin tởng và
? Tại sao ngời cha lại nói thế.
trông cậy vào con sẽ thay
? Ngời cha dặn con những lời cuối cùng nh thế nào mình rửa nhục cho nhà, cho
nớc..
? Qua đó em thấy ông là ngời nh thế nào.
=> Là ngời không hề nghĩ
? Đọc bài thơ ''Hai chữ nớc nhà'' em hiểu gì về nỗi đến riêng mình, 1 lòng, 1 dạ
vì dân vì nớc.
lòng của ngời cha trong hoàn cảnh nớc mất nhà
4. Tổng kết.
tan.
- Tình yêu nớc thiết tha sâu
nặng.
- Giọng điệu thống thiết
- Hình ảnh xúc động ...

III- Luyện tập.
? Tác giả mợn câu chuyện lịch sử này để làm gì.
- Bộc lộ cảm xúc của mình và khích lệ lòng yêu n- - Nớc và nhà, Tổ Quốc và gia
đình riêng và chung gắn bó
ớc, ý chí cứu nớc của đồng bào.
và chia sẻ. Nhng nghĩa nớc
? Bài thơ sử dụng những nghệ thuật gì.
phải đặt trong tình nhà. Thù
nớc đà trả là thù nhà cũng đ? Tại sao tác giả lại đặt nhan đề thơ là ''Hai chữ nớc ợc báo.
nhà''
4- Củng cố:
- Yêu cầu học sinh đọc lại ghi nhớ.
D- Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ + đoạn thơ.
- Làm bài tập (163) Luyện tập.
- Ôn tập toàn bộ phần văn bản để chuẩn bị kiểm tra HK I
- Chuẩn bị hoạt động ngữ văn làm thơ bảy chữ SGK - tr 164.
---------------------------------------------------------------------------------

Tuần 18
Tiết 67

Ngày soạn: 17/12/2008
Ngày dạy : 31/12/2008
trả bài kiểm tra tiếng việt

A- Mục tiêu:
* Qua giờ trả bài , giáo viên cùng học sinh :
- Nhận xét đánh giá kết quả bài kiểm tra Tiếng Việt của học sinh về kiến thức
Tiếng Việt, kĩ năng trình bày, vận dụng trong các tình huống giao tiếp.

- Rèn kĩ năng diễn đạt bài kiểm tra Tiếng Việt.
- Học sinh đợc đánh giá và tự sửa chữa bài làm của mình .
B- Phơng tiện :
- Giáo viên: chấm bài, đánh giá u khuyết điểm của học sinh.
- Học sinh: xem lại bài làm của mình.
C- Tiến trình :
1- Kiểm tra bài cũ :
? Nhắc lại khái niệm trờng từ vựng, câu ghép.


? Khái niệm và tác dụng của biện pháp nói quá, nói giảm, nói tránh.
2- Giới thiệu :
3- Bài mới:
1. Đề bài:
Nội dung tiết 60.
2. Đáp án và biểu điểm:
Nội dung tiết 60.
3. Nhận xét:
a. Ưu điểm:
- Học sinh nắm ch¾c kiÕn thøc vỊ trêng tõ vùng;
- Häc sinh chØ ra đợc các trờng từ vựng về ngời trong đoạn văn đà cho, bổ sung từ
cho mỗi trờng từ vựng đúng theo yêu cầu.
- Phân tích đúng cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép .
- Su tầm đợc các câu ca dao, tục ngữ có sử dụng phép nói quá.
- Một số bài làm tốt: Anh ; Minh ; Hồng ; Hạnh ...
b. Nhợc điểm:
- Có em cha hiểu đề, ghi lại tên trờng từ vựng.
- Đa số cha xác định đúng mối quan hệ ý nghĩa của các câu ghép.
- Bài sử dụng dấu câu, ít em làm đúng.
- Đa số cha nắm chắc chức năng công dụng của dấu câu nhất là dấu ngoặc đơn

đánh dấu phần chú thích.
- Cha su tầm đợc các ví dụ có sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh.
- Những bài su tầm đợc thì không đúng theo yêu cầu của đề .
4. Sửa lỗi trong bài:
- Căn cứ vào đáp án đà cho, yêu cầu học sinh sửa những lỗi sai mà bài viết đà mắc
phải (nhất là phần mối quan hệ giữa các vế của câu ghép, dấu câu).
- Học sinh trao đổi bài cho nhau, góp ý nhận xét kiểm tra việc sửa lỗi lẫn nhau.
- Giáo viên kiểm tra việc sửa chữa lỗi trên bài của học sinh.
4- Củng cố:
- Nhắc lại các kiến thức Tiếng Việt đà học trong kì I về từ vựng, ngữ pháp.
D- Hớng dẫn về nhà:
- Tiếp tục ôn tập các kiến thức Tiếng Việt kể trên .
- Xem trớc bài Câu nghi vấn ( SGK Ngữ văn 8, tập 2.
----------------------------------------------------------------


Tuần 18
Tiết 68- 69

Soạn : 10/12/2008
Dạy: 17/12/2008
Kiểm tra học kỳ I
(Theo lịch của Ban chuyên môn)

A- Mục tiêu :
- Qua kiểm tra :
+ Học sinh có kỹ năng vận dụng những kiến thức đà học vào làm bài.
+ Giáo viên nắm đợc sự nhận thức kiến thức ở học kỳ I cđa häc sinh .
B- Ph¬ng tiƯn :
- Häc sinh «n toµn bé kiÕn thøc cđa häc kú I .

- Giáo viên chuẩn bị ôn tập cho học sinh ; chuẩn bị nội dung kiểm tra.
C- Tiến trình ;
1- Kiểm tra :
KiĨm tra sù chn bÞ cho giê kiĨm tra của học sinh .
2- Giới thiệu :
3- Bài mới :
Phần I : Đề bài:
Câu 1 : (2 điểm)
Cho đoạn văn sau:
... Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi hắn ra cửa. Sức lẻo khoẻo của
anh chàng nghiện chạy không kịp với sức sô đẩy của ngời đàn bà lực điền, hắn ngÃ
chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn lảm nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu su.
A- Đoạn văn trên đợc trích trong tác phẩm nào, của ai ? Nêu những nét sơ lợc về tiểu sử và sự nghiệp sáng tác văn chơng của tác giả này?
B - Thời gian ra đời của văn bản trên thuộc giai đoạn văn học nào ?
C - Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính nào ?
Câu 2 : (1.5 điểm)
Thế nào là biệp pháp nói quá ?
Nêu tác dụng của biện pháp nói quá trong hai câu thơ sau:
Bác ơi tim Bác mênh mông thế
Ôm cả non sông mọi kiếp ngời !
Câu 3: ( 1 điểm )
Tại sao nói Tôi đi học là một truyện ngắn giàu chất thơ ?
Câu 4 : ( 5.5 điểm )
Dựa vào đoạn trích Trong lòng mẹ ( trích Những ngày thơ ấu của
Nguyên Hồng) , hÃy viết đoạn văn nghị luận với câu chủ đề sau: Bé Hồng có
một tình cảm yêu thơng mẹ thật là thắm thiết. ( 20 - 25 dòng
Phần II : Đáp án & Biểu điểm.
Câu 1 : (2 điểm)
Trích trong cđa Ng« TÊt Tè ;



Ngô Tất Tố : Quê Lộc Hà ; Từ Sơn ;Bắc Ninh ; xuất thân trong một gia đình nhà
nho gốc nông dân . Ông viết nhiều thể loại . Sau cách mạng , ông tận tuỵ với công
tác tuyên truyền phục vụ cách mạng trong kháng chiến chống Pháp ...
- Tác phẩm viết giai đoạn 1930-1945 .
- Theo phơng thức biểu đạt : tự sự , miêu tả.
Câu 2 : (1.5 điểm)
Là biện pháp tu từ phóng đại mức ®é , quy m« , tÝnh chÊt cđa sù vËt , hiện
tợng đợc miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tợng , tăng sức biểu cảm .
Nêu tác dụng của biện pháp nói quá trong hai câu thơ sau:
Bác ơi tim Bác mênh mông thế
Ôm cả non sông mọi kiếp ngời !
Tình thơng yêu bao la của Bác đối với toàn dân tộc Việt Nam và nhân loại nói
chung...
Câu 3: ( 1 điểm )
Vì là câu chuyện diễn tả tâm trạng hồi hộp , bỡ ngỡ ,chen lẫn những dòng cảm
xúc khó tả của một cậu bé lần đầu tiên cắp sách tới trờng . Truyện thể hiện tình
cảm của những ngời lớn đối với những đứa trẻ lần đầu tiên tới trờng....
Câu 4 : ( 5.5 điểm )
* Mở bài :
- Giới thiệu sơ lợc tác giả , tác phẩm => Dẫn vào nội dung yêu cầu .
* Thân bài :
+ Khái quát một số ý cơ bản :
- Dù còn ít tuổi nhng Hồng đà biết cảm thông với mẹ , hiẻu mẹ không có tội gì mà
chỉ vì nợ nần cùng túng phải đi tha hơng cầu thực .
- Hồng cũng trở nên khôn ngoan hơn , biết cảnh giác trớc thái độ của ngời cô ....
- Hồng đà cố giấu đi tình cảm thực, không chỉ từ chối chuyến đi Thanh HOá mà
Hồng còn vặn hỏi để ngời cô không thực hiện đợc âm mu ...
- Hồng hiểu rõ nỗi đau khổ của mẹ là do những cổ tục phong kiến gây ra nen hình
dung những cổ tục đó nh là những mẩu gỗ , cục đá và em muốn chiến đấu để xoá

bỏ chúng (Nhai , nghiến cho kỳ nát vụn mới thôi).
- Thể hiện rõ nét nhất trong đạon cuối tác phẩm khi Hồng gặp lại mẹ sau thời gian
xa cách ...
* Kết bài :
Nhấn mạnh lại nội dung chính đà phân tÝch ; rót ra ý nghÜa gi¸o dơc t tëng , đạo
đức , lối sống thông qua việc phân tích đoạn trích...
4- Củng cố :
Giáo viên nhận xét giờ kiểm tra .
D- Hớng dẫn về nhà :
-Tiếp tục ôn lại toàn bộ chơng trình đà học trong học kỳ I .
- Chuẩn bị nội dung giờ sau : Hoạt động ngữ văn : Làm thơ 7 chữ .
--------------------------------------------------------------------------

Tuần 19
Tiết 70 -71

Soạn : 28/12/2008
Dạy: 02/01/2009
hoạt động ngữ văn:
làm thơ bảy chữ

A- Mục tiêu :
- Giúp học sinh biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu: Đặt câu thơ
bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần.
- Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ.
B Ph¬ng tiƯn :


- Giáo viên: Đọc kĩ những điều cần lu ý, một số ví dụ sử dụng trong bài, máy
chiếu, giấy trong ghi bảng mẫu luật bằng, trắc.

- Học sinh: Làm phần chuẩn bị ở nhà ( SGK - tr164)
C Tiến trình :
1- Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2- Giới thiệu :
3- Bài mới :
- Gọi học sinh đọc bài thơ
I- Nhận diện luật thơ.
? HÃy đọc, gạch nhịp và chỉ ra các
1. Đọc, gạch nhịp, chỉ ra cách gieo vần và
tiếng gieo vÇn cịng nh mèi quan hƯ mèi quan hƯ b»ng trắc .
bằng trắc của 2 câu thơ kề nhau
- Câu thơ bảy chữ (có thể xen câu 6 chữ, 5
trong 2 bài thơ sau.
chữ).
- Giáo viên gọi học sinh trình bày
- Ngắt nhịp 4/3 hoặc 3/4 nhng phần nhiều là
và nhận xét lẫn nhau.
4/3.
- Giáo viên bật máy chiếu đa ra đáp -Vần có thể trắc, bằng nhng phần nhiều là
án
bằng, vị trí gieo vần là tiếng cuối câu 2 và 4
có khi cả tiếng cuối câu 1
- Luật bằng trắc theo 2 mô hình sau:
a) B B T T T B B
TTBBTTB
TTBBBTT
BBTTTBB
b) T T B B T T B
BBTTTBB

BBTTBTT
TTBBTBB
- Gọi học sinh đọc và phát hiện chỗ
2. Chỉ ra chỗ sai luật .
sai
? HÃy chỉ ra chỗ sai, nói lí do và thử - Bài thơ ''Tối'' của Đoàn Văn Cừ chép sai
hai chỗ: Sau ''Ngọn đền mờ'' không có dấu
tìm cách sửa lại cho đúng bài thơ
phẩy, dấu phẩy gây đọc sai nhịp. Vốn là
''Tối''
''ánh xanh lè'' chép thành ''ánh xanh xanh'',
- Ngời biên soạn đà dấu đi 2 câu
chữ ''xanh'' sai vần.
cuối bài thơ của Tú Xơng.
- Sửa: bỏ dấu phẩy, sửa chữ xanh thành một
? HÃy làm tiếp 2 câu còn lại.
chữ hiệp vần với ''che'' ở trên. ở đây có chữ
- Gợi ý: Xác định bài thơ viết theo
luật nào của bảng mẫu (bảng b) vậy lè (xanh lè) là thích hợp, nhng có thể nghĩ
đến các tiếng vàng khè hoặc ''bóng đèn mờ
2 câu tiếp theo phải theo luật của
tỏ, bóng đêm nhoè'', hay ''bóng trăng nhoè'',
bảng này. Thơ Đờng có luật: nhất,
tam , ngũ bất luận; nhị, tứ, lục phân hay ''ánh trăng loe''.
II - Tập làm thơ.
minh.
1. Làm tiếp hai câu cuối theo ý mình .
Bài thơ mở đầu kể chuyện thằng
Ví dụ:
Cuội ở cung trăng. Nh thế là đề tài

- Nguyên văn 2 câu thơ cuối của Tú Xơng
bài thơ xoay chuyện thằng Cuội ở
là:
cung trăng. Hai câu tiếp theo phải
Chứa ai chẳng chứa, chứa thằng Cuội
phát triển về đề tài ®ã theo mét híng nµo ®ã. Mn thÕ ngêi lµm phải Tôi gớm gan cho cái chị Hằng.
biết các truyện vỊ chó Ci nh Ci - NÕu nhÊn m¹nh tíi việc nói dối khiến
nói dối, Cung trăng có chị Hằng, có thằng Cuội lên cung trăng, bị ngời chê cời
có thể viết:
cây đa, có con thỏ ngọc ...
Đáng cho cái tội quân lừa dối
Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng.
- Hoặc giễu chú Cuội cô đơn nơi mặt trăng
? HÃy làm tiếp bài thơ cho trọn vẹn chỉ có đá với bụi:
Cung trăng chỉ toàn đất cùng đá
theo ý của mình.
- Gợi ý: Xét luật bằng trắc của 2 câu Hít bụi suốt ngày đà sớng chăng.
- Hoặc lo cho chị Hằng:
đà cho, thuộc bảng mẫu a. Vậy 2


câu tiếp theo phải theo luật của
bảng này
Về nội dung 2 câu đầu đà vẽ ra cảnh
mùa hè, thì 2 câu tiếp phải nói tới
chuyện mùa hè, truyện nghỉ hè, chia
tay bạn, dặn dò bạn, hẹn hò nhau
năm sau ...

Coi trần ai cùng chờng mặt nó

Nay đến cung trăng bỡn chị Hằng
( Chữ mặt không đúng luật bằng, trắc)
2. Làm tiếp bài thơ dở dang cho trọn vẹn .
Ví dụ:
- Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi,
Thoản hơng lúa chín gió đồng quê.
- Cảnh ấy lòng ai không phấn chấn
- Gọi học sinh trình bày bài thơ bảy ...
chữ tự làm ở nhà, các học sinh khác 3. Trình bày bài thơ tự làm:
- Học sinh đọc bài làm của mình.
nhận xét về luật bằng trắc, cách
ngắt nhịp, nội dung bài thơ của bạn. - Các học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nêu u nhợc điểm và
cách sửa, động viên cho điểm những
bài làm tốt.
4 - Củng cố:
- Nhắc lại cách làm bài thơ bảy chữ.
D - Hớng dẫn về nhà:
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra tổng hợp cuối học kì I.
--------------------------------------------------------------------Tuần 19
Tiết 72

Ngày soạn: 24/12/2008
Ngày dạy: 30/12/2008
trả bài kiểm tra học kỳ i

A- Mục tiêu:
- Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp ba phân
môn: Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- Đánh giá kĩ năng trình bày diễn đạt dùng từ đặt câu.

- Học sinh đợc củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
- Học sinh từ sửa chữa lỗi trong bài.
B Phơng tiện :
- Giáo viên: chấm bài, đánh giá u nhợc điểm của học sinh.
- Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài kiểm tra vào vở bài tập
C- Tiến trình :
1- Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài kiểm tra vào vë bµi tËp cđa häc sinh.
2- Giíi thiƯu :
3- Bµi mới :
1. Đề bài: (có đề in sẵn kèm theo)
2. Đáp án và biểu điểm: ( in sẵn kèm theo)
3. Nhận xét:
a. Ưu điểm:
- Viết về tác giả, tác phẩm tốt: Trình bày đợc những ý chính về Ngô Tất Tố (Tiểu
sử, sự nghiệp sáng tác, ... ), nêu đợc những giá trị chính của tác phẩm ''Tắt đèn''.
b. Nhợc điểm:
+ Sai về nội dung kiến thức :
+ Tên tác phẩm không đặt trong dấu ngoặc kép:
+ Đánh dấu (-) gạch đầu dòng trong bài viết ;
+ Trình bày, diễn đạt tối nghĩa:
+ Chấm câu sai: Dũng ; Huy , ...
+ Bài viết quá sơ sài: Ngọc ...
4. Chữa lỗi trong bài:
Loại lỗi

Lỗi sai

Chữa lại



- Chính tả

Bắc Linh ; nều trõng; chữ tình ; Bắc Ninh ; Lều chõng ;
sen ; chải ; suất hiện
trữ tình ; xen ; trải ; xuất
hiện...
- Không viết hoa Tắt đèn ; hồng ;
Tắt Đèn ; Hồng ...
danh từ riêng; tên
tác phẩm .
- Lặp từ nhiều ;
- Tôi ;
- Cần thay đổi cách dùng
Trình bày ;
Cẩu thả , sơ sài ,
từ.
- Chú ý trình bày cho
khoa học , sạch đẹp .
- Học sinh chữa theo mẫu trên. ( Giáo viên nêu lại đáp án theo tiết 68- 69 ; nêu
những yêu cầu của đề bài ; học sinh so sánh bài của mình và chữa bài vào vë) .
- Häc sinh lËp dµn ý chi tiÕt vµo vở và viết một đoạn văn theo dàn ý đó.
- Học sinh đổi bài cho nhau, tự kiểm tra phần chữ lỗi lẫn nhau.
- Giáo viên kiểm tra việc chữa lỗi của học sinh.
5. Đọc và bình những bài văn hay: Hạnh ; Hồng...
4 - Củng cố:
- Nhắc lại những kiến thức phân môn ngữ văn đà học trong học kì I
D - Hớng dẫn về nhà:
- Tiếp tục ôn tập kiến thức đà học, chuẩn bị cho học kì II.
- Xem trớc bài: Viết một đoạn văn trong văn b¶n thuyÕt minh.

---------------------------------------------------------------



×