Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GIAO AN TUAN 17 - LOP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.22 KB, 28 trang )

TUẦN 17
Ngày soạn : 24/12/2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 28/12/2020
TOÁN
TIẾT 81: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có
nhớ một lần).
- Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. Giảm bài .
2. Kĩ năng: Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ: Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Ghi bảng bài 5
2. Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp
HĐ của thày
A. Bài cũ : 3'
- Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ.
-Ghi : 100 – 38
100 - 7
100 – x = 53
-Nhận xét.
B. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài.
* Giới thiệu ngày giờ.
Bài 1 : 6’ Yêu cầu gì ?
-Viết bảng : 9 + 7 = ?
-Viết tiếp : 7 + 9 = ? có cần nhẩm để
tìm kết quả ? Vì sao ?
-Viết tiếp : 16 – 9 = ?
-9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm 16 – 9 ?


vì sao ?
-Đọc kết quả 16 – 7 = ?
-Yêu cầu học sinh làm tiếp.

HĐ của trò
-2 em đặt tính và tính, tìm x. Lớp
bảng con.
-Ơn tập về phép cộng và phép trừ.

Bài 1 :-Tính nhẩm.
-Nhẩm, báo kết quả: 9 + 7 = 16.
-Khơng cần vì đã biết : 9 + 7 = 16, có
thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ
các số hạng thì tổng không đổi.
-Nhẩm : 16 – 9 = 7.
-Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số
hạng này sẽ được số hạng kia.
-16 – 7 = 9.


-Nhận xét, cho điểm.
-Làm miệng
Bài 2 : 6’ Yêu cầu gì ?
Bài 2 :-Đặt tính.
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với đơn
-Bắt đầu tính từ đâu ?
vị, chục thẳng cột với chục.
-Nhận xét.
-Từ hàng đơn vị..

-Nêu cụ thể cách tính : 38 + 42, 36 + -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
64, 81 – 27,
-Nhận xét.
100 – 42.
Bài 4 :-4 em trả lời.
Bài 4 :6’ Gọi 1 em đọc đề.
-1 em đọc đề.
-Bài tốn cho biết gì ?
-Lớp 2A trồng được 48 cây. Lớp 2B
-Bài tốn hỏi gì ?
trồng nhiều hơn 12 cây.
-Bài tốn thuộc dạng gì ?
-Số cây lớp 2B trồng được..
-u cầu HS tóm tắt và giải?
-Bài tốn về nhiều hơn.
chấm vở ,nhận xét
Giải.
Số cây lớp 2B trồng được :
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số : 60 cây.
Bài 5 : 6’ Yêu cầu gì ?
Bài 5
-GV viết bảng : 72 +  = 72.
-Điền số thích hợp vào  .
-Hỏi điền số nào vào ơ trống vì sao ?
-Em làm thế nào để tìm ra 0 ?
-72 + 0 = ?, 85 + 0 = ?
-Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả
thế nào ?
-Kết luận : Một số trừ đi 0 vẫn bằng

chính số đó .
-Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố :1'
- Nêu ttnd tiết.
Nhận xét tiết học.
- HD hs học ở nhà

-Điền số 0 vì 72 + 0 = 72.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết :
72 – 72 = 0.
-HS tự làm phần b.
85 -  = 85
-Muốn tìm số trừ lấy số bị trừ trừ đi
hiệu : 85 – 85 = 0.
72 + 0 = 72, 85 + 0 = 85.
-Bằng chính số đó.
-Nhiều em nhắc lại.
-Hồn thành bài tập.

TẬP ĐỌC
TiÕt 49+ 50: TÌM NGỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Đọc.


- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .
- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm : nhấn giọng những từ ngữ kể
về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.
•Hiểu : Nghĩa nhgĩa các từ ngữ :Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. Hiểu ý
nghĩa truyện – khen ngợi những vật ni trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự

là bạn của con người.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên: Tranh : Tìm ngọc.
2.Học sinh: Sách Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Bài cũ : 3'

-Đàn gà mới nở.

- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài Thời gian
biểu và TLCH :

-3 em đọc bài và TLCH.

- Thời gian biểu giúp chúng ta điều gì ?
- Nhận xét.

-Để nhớ các cơng việc và làm một

B. Dạy bài mới :

cách tuần tự

Giới thiệu bài.
- Tranh : Bức tranh vẽ cảnh gì ?

-Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh


- Thái độ của những nhân vật trong tranh một chàng trai.
ra sao ?

-Rất tình cảm.

- Chó mèo là những vật ni trong nhà -Tìm ngọc.
rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay
sẽ cho các em thấy chúng thơng minh và
tình nghĩa như thế nào.
*Luyện đọc. (32’)
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng nhẹ
nhàng, tình cảm, khẩn trương.

-Theo dõi đọc thầm.

Đọc từng câu :

Lớp theo dõi đọc thầm.

-HS nối tiếp nhau đọc từng câu l1.
-HS luyện đọc các từ :nuốt, ngoạm, rắn
nước, Long Vương, đánh tráo, toan rỉa


-HS nối tiếp nhau đọc từng câu l2.
Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp đọc đoạn l1
Bảng phụ:gthiệu câu cần chú ý cách đọc.

- HS ®äc theo d·y.

- HS nối tiếp đọc cá nhân, đồng
thanh. .
- HS đọc theo d·y.

Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ
định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra
mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con
rắn ấy là con của Long Vương.
- HS nối tiếp đọc đoạn l2
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 139)
* Đọc nhóm
*Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn

-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- 3HS đọc từng đoạn 1-2-3 nối tiếp
-3 HS đọc chú giải: Long Vương, thợ
kim hoàn, đánh tráo.
- 3HS đọc từng đoạn 1-2-3 nối tiếp

TIẾT 2:
*Tìm hiểu bài.( 15’)
-Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc
mang về?
-Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó- Mèo đã
làm gì ?

-Rình bên sơng, thấy có người đánh
được cá, mổ ruột cá có ngọc. Mèo


-Lần này con nào sẽ mang ngọc về ?
-Chúng có mang ngọc về được khơng ?
Vì sao ?

nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
-Mèo đội trên đầu..
-Khơng vì bị quạ lớn đớp lấy rồi bay
lên cao.

-Mèo nghĩ ra kế gì ?
-Qụa có bị mắc mưu khơng và nó phải
làm gì ?
-Thái độ của chàng trai như thế nào khi
thấy ngọc ?
-Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và
Mèo ?
*Luyện đọc lại.(20')

-Chó làm rơi ngọc bị cá nuốt mất.

-Nhận xét.

C. Củng cố : 5'
- Em biết điều gì qua câu chuyện ?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?

-Giả vờ chết để lừa quạ.
-Qụa mắc mưu, van lạy xin trả ngọc.
-Mừng rỡ.
-Thơng minh, tình nghĩa..

-Đọc bài.
-Chó, Mèo là những con vật gần gũi


- Giáo dục tư tưởng :Nhận xét

Ngày soạn : 26/12/1020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 29/12/2020
TỐN
Tiết 82: ƠN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
(TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Ccố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một
lần).
- Ccố về giải bài tốn về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.giảm phần b,d bài 3 ,bài 5
2. Kĩ năng : Cộng trừ nhẩm, và cộng trừ viết đúng, nhanh chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy tốn học cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Ghi bảng bài 4 -5
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.

III/ Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : 3'

-3 em lên bảng tính.

-Ghi bảng : 81 – 37

75 – 49


-Lớp làm bảng con.

39 + 16 - 27
-Nhận xét.
B. Dạy bài mới :
- Giới thiệu bài.

-Ôn tập về phép cộng & trừ / tiếp.

Bài 1 : Yêu cầu gì ?(7’)

Bài 1

-Yêu cầu HS tự nhẩm.

- Tự nhẩm, nhiều em nối tiếp báo

- NXC

kết quả.

Bài 2: Yêu cầu gì ?(8’)

Bài 2 -Đặt tính và tính.

- Nêu cách thực hiện phép tính : 90 – 32, -3 em lên bảng làm Nhận xét Đ-S.
56 + 44,

100 - 7.


90

56

100

-Nhận xét, cho điểm.

-32

+44

-7


Bài 3 : Yêu cầu làm gì ?(8’)

58

100

- Viết bảng :

Bài 3

17 - 3  - 6 

- Điền số thích hợp.


- Điền mấy vào ơ trống ?

- Điền 14 vì 17 – 3 = 14

93

- Ở đây ta thực hiện liên tiếp mấy phép - Điền 8 vì 14 – 6 = 8
trừ ? Thực hiện từ đâu ?

- 2 phép trừ, thực hiện từ trái sang

-Viết : 17 – 3 – 6 = ?

phải.
- HS nhẩm kết quả :
17 – 3 = 14, 14 – 6 = 8
-Vài em nhắc lại.

-Kết luận : 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi -3em lên bảng làm tiếp. Lớp làm
một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp vở.
các số hạng của tổng. –Nhận xét,.

-Nhận xét.

Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.(8’)

Bài 4 -1 em đọc đề.

-Bài tốn cho biết gì ?


-Thùng to 60 lít, thùng bé ít hơn 22

-Bài tốn hỏi gì ?

lít.

-Bài tốn thuộc dạng gì ?

-Thùng bé đựng bao nhiêu lít.
-Bài tốn về ít hơn.

Tóm tắt
Thùng to :

Giải
60l

Thùng nhỏ đựng :
60 – 22 = 38 (l)

Thùng bé :

22l
?l

Đáp số 38 l
Hồn thành bài tập.

C. Củng cố :(3' )
- Nêu tóm tắt nội dung tiết

-Nhận xét tiết học.

KỂ CHUYỆN

Tiết 17: TÌM NGỌC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :


- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa câu chuyện, kể lại được từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện Tìm ngọc một cách tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, nét mặt.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với
nội dung.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá
lời kể của bạn.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết phải đối xử thân ái với vật nuôi trong nhà.
II.CHUẨN BỊ :
- Tranh “Tìm ngọc”.
- Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Bài cũ : 3'
Cho 2hs kể lại câu chuyện : Con chó nhà -2 em kể lại câu chuyện .
hàng xóm và TLCH.

- Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm

–Câu chuyện nói lên điều gì ?

thiết giữa Bé và Cún Bông.


- Nhận xét.

- 1 em nhắc tựa bài.

B. Dạy bài mới :
1Giới thiệu bài.(3’)
-Tiết kể chuyện hôm nay chta sẽ quan sát
tranh và kể lại câu chuyện “Tìm ngọc”.
2. Bài mới :

-Quan sát.

*Kể từng đoạn truyện theo tranh.(15’)

-1 em nêu yêu cầu : Kể lại từng đoạn

Trực quan : 6 bức tranh

câu chuyện đã học theo tranh.

-Phần 1 yêu cầu gì ?

-5 em trong nhóm kể :lần lượt từng

-GV yêu cầu chia nhóm

em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn

-GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của trong nhóm nghe chỉnh sửa.
truyện.


-Đại diện các nhóm lên kể.

-Tranh 1 : Do đâu chàng trai có được -Lớp theo dõi, nhận xét.
viên ngọc ?

-Cứu con rắn. Rắn là con Long

-Thái độ của chàng trai ra sao khi được Vương, tặng viên ngọc.
tặng ngọc ?
-Tranh 2 : Chàng trai mang ngọc về và ai

Rất vui.


đến nhà ?

-Người thợ kim hoàn – đánh tráo –

-Anh ta đã làm gì với viên ngọc ?

xin đi tìm ngọc .

-Thấy mất ngọc, Chó và Mèo làm gì ?
-Tranh 3 : Tranh vẽ hai con gì ?

-Mèo và Chuột

-Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà


–bắt Chuột –bắt tìm ngọc.

ơng thợ ?
-Tranh 4 : Tranh vẽ cảnh ở đâu ?

-Trên bờ sơng

-Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo ?

– Ngọc bị cá đớp –

-Tranh 5 : Chó, Mèo đang làm gì ?

- Rình người đcá mổ cá lấy ngọc.

-Vì sao Quạ bị Mèo vồ ?

- Mèo vồ Quạ vì Quạ đớp ngọc trên

-Tranh 6 : Hai con vật mang ngọc về thái đầu Mèo
độ của chàng trai ra sao ?

-Mừng rỡ

- Hai con vật đáng u ở chỗ nào ?

– thơng minh, tình nghĩa.

-GV nhận xét.


-Nhận xét.

* Kể toàn bộ câu chuyện.(15’)

-Kể lại toàn bộ câu chuyện.

Câu 2 : Yêu cầu gì ?

-Thi kể độc thoại.

-Gợi ý HS kể theo hình thức : Kể độc -Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể
thoại.

hay nhất.

-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt.
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
C. Củng cố : 1'
- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?

-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..

-Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? -Khen Chó và Mèo vì chúng thơng
Khen ngợi về điều gì ?

minh, tình nghĩa.

-Nhận xét tiết học.


-Tập kể lại chuyện.
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
Tiết 33: TÌM NGỌC

I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-Nghe – viết chính xác, t bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “Tìm ngọc”.
- Làm đúng các bài tập phân biệttiếng có âm, vần dễ lẫn : ui/ uy, r/ d/ gi, et/ ec.


2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết các con vật ni trong nhà rất có tình nghĩa.
II/ CHUẨN BỊ :
- Viết sẵn đoạn tóm tắt truyện “Tìm ngọc” . Viết sẵn BT3.
- Vở chính tả, bảng con, vở BT.

III/ Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : 3'
- Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi

-HS nêu các từ viết sai.

trâu, ra ngồi ruộng, nơng gia, quản cơng

-3 em lên bảng viết.Viết bảng con.

-Nhận xét.
B. Dạy bài mới :
- Giới thiệu bài.


-Chính tả (nghe viết) : Tìm ngọc.

1) Hướng dẫn viết.( 15’)
a/ Nội dung đoạn viết:

-1-2 em nhìn bảng đọc lại.

-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài viết.

-Chó, Mèo, chàng trai.

-Đoạn văn nói về nhân vật nào ?

-Thơng minh, tình nghĩa.

-Chó, Mèo là những con vật như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn văn có mấy câu ?

-4 câu.

-Trong bài những chữ nào cần viết hoa vì -Tên riêng và chữ đầu câu.
sao ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu -HS nêu

: Long Vương, mưu

từ khó.


mẹo, tình nghĩa, thơng minh.

-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.

-Viết bảng .

-Xố bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả :

-Nghe đọc, viết vào vở.

-GV nhắc nhở cách viết và trình bày. Đọc
từng câu từng từ cả bài.

-Sửa lỗi.

-Đọc lại cho HS sốt lỗi . Chấm vở, nhận
xét.
2) Bài tập.( 15’)

-Tìm 3 tiếng chứa vần ui, 3 tiếng


Bài 2 : Yêu cầu gì ?

chứa vần uy.

-GV phát giấy khổ to.

-Trao đổi nhóm ghi ra giấy.


-Hướng dẫn sửa.

-Đại diên nhóm trình bày. Nhận

-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 284).

xét.

Bài 3 : Yêu cầu gì ?

-Tìm các từ chỉ đồ dùng bắt đầu

-GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm bằng ch. Tìm 3 tiếng có thanh hỏi,
vào bảng con.

3 tiếng có thanh ngã.

-Nhận xét, chỉnh sửa .

-HS các nhóm làm trên băng giấy

-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 284).

to.
-Lên dán bảng.-Sửa lỗi mỗi chữ
sai sửa 1 dòng.

C. Củng cố : 3'
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập

chép và làm bài tập đúng.
Ngày soạn : 27/12/2020
Ngày giảng: Thứ tư ngày 30/12/2020

TỐN
Tiết 83: ƠN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
(TIẾP THEO)
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức ::
- Củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính và cộng trừ viết (có nhớ)
trong phạm vi 100.
- Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
- Củng cố về giải bài tốn và nhận dạng hình tứ giác.giảm cột 4 bài 1 2 cột cuối
bài 2
2. Kĩ năng: Rèn tính nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ: Phát triển tư duy tốn học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Vẽ hình bài 5.
- Sách, vở BT, nháp.
A. Bài cũ :3'

-làm bảng


- Tính
.68+27
90-32
100-7
-Nhận xét.
B. Dạy bài mới :

- Giới thiệu bài.
Bài 1 (6)
HS đọc yêu cầu.
HS nhẩm tính đin kết quả
HS nèi tiÕp ®äc
Yêu cầu HS tự làm.
- NhËn xÐt
Bài 2 :(6’)
-Nêu cách đặt tính và tính : 100 – 2, 100
– 75,
48 + 48, 83 + 17
-Nhận xét,
Bài 3 :(6’) Yêu cầu gì ?
-GV viết bảng : x + 16 = 20
-GV : x là gì trong phép cộng x + 16 =
20 ?
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như
thế nào ?
-Viết tiếp : x – 28 = 14.
-x là gì trong phép trừ x – 28 = 14 ?
-Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ?
-Viết tiếp :35 – x = 15
-Tại sao x = 35 – 17 ?
Bài 4 : (6’) YC HS đọc đề
Phân tích đề tốn tóm tắt

Bài 5(6’)

68
+27


90
- 32

100
-7

95

68

93

- 1HS đọc yêu cầu
- T lm bi.
- 4 HS đọc nối tiÕp 4 cét tÝnh
- HS nhËn xÐt
-3 em lên bảng làm. Nêu cách đặt tính
và tính. Lớp làm vở.

-Tìm x.
-Theo dõi.
-x là số hạng chưa biết.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-1 em làm x + 16 = 20
x = 20 – 16
x=4
-x là số bị trừ.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
x – 28 = 14

x = 14 + 28
x = 42
-Học sinh tự làm.
-Vì x là số trừ. Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Đọc đề bài
Giải
Em cân nặng là
50-16=34(kg)
Đáp số: 34 kg


Vẽ hình và đánh số từng phần.
-Yêu cầu HS kể tên các hình tứ giác
ghép đơi, ghép ba, ghép tư.
-Có tất cả bao nhiêu hình tứ giác ?
-Nhận xét.
C. Củng cố : (3’)'
- Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính.
-Nhận xét tiết học.

-Hình (1,2), Hình (1,2,4), Hình (1,2,3),
Hình (2,3,4,5)
-Có tất cả 4 hình tứ giác.
-Khoanh câu D.

-Học cách xem giờ, ngày tháng.

TẬP ĐỌC
Tiết 51: GÀ "TỈ TÊ" VỚI GÀ
I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Đọc
-Đọc trơn cả bài, Biết nghỉ hơi đúng.
-Bước đầu biết đọc bài với giọng kể tâm tình, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội
dung từng đoạn.
-Hiểu từ : Hiểu các từ ngữ khp1 :tỉ tê, tín hiệu, xơn xao, hớn hở.
- Hiểu nội dung bài : Lồi gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che
chở, bảo vệ, u thương nhau như con người.
2.Kĩ năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết lồi vật cũng có tình cảm thương yêu, bảo vệ
nhau như con người.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết vài câu luyện đọc.
- Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Bài cũ :3'
- Gọi 3 em đọc bài Tìm ngọc..

-3 em đọc và TLCH.

-Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý? -Chàng cứu con rắn nước ,con rắn ấy
-Nhờ đâu Chó Và Mèo tìm lại được là con của Long Vương
ngọc?

-Nhờ nhiều mưu mẹo


-Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới :
I- Giới thiệu bài.
-Chủ điểm của tuần này là gì ?


-Bạn trong nhà.

-Bạn trong nhà của chúng ta là những -Chó, Mèo.
con vật nào ?
-Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm về một -Gà “tỉ tê” với gà.
người bạn rất gần qua bàGà “tỉ tê” với
gà.
II Bài mới
1) Luyện đọc.(10p)
-Giáo viên đọc mẫu tồn bài (chú ý
giọng kể tâm tình, chậm rãi).

-Theo dõi đọc thầm.

-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng câu). GV chỉ 1 em đọc lần 2.
định 1 em đọc đầu bài.Các em khác nối
tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài.l1
-* GV nhận xét
-Luyện đọc từ khó :
-HS luyện đọc các từ ngữ: gấp gáp, roóc
roóc,nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu,
liên tục.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu l2

-HS ni tip nhau c tng cõu theo

-Luyn c đoạn :


dãy bàn

- HS nối tiếp đọc đoạn lần 1

- HS đọc cá nhân

- Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt các
câu dài.

- HS nối tiếp đọc các câu.

-Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc câu:

-Luyện đọc các câu :

Từ khi gà con cịn nằm trong trứng,/ gà
mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách
gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát
tín hiệu/ nũng nịu đáp lới mẹ.//


-Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết
vào cánh mẹ,/ nằm im.//

- 4 HS đọc

- HS nối tiếp đọc đoạn l2
Kết hợp giảng từ : Tỉ tê, tín hiệu, xơn
xao, hớn hở. (SGK/ tr 142)


- 2 HS một nhóm

*-Đọc từng đoạn trong nhóm :
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
* Thi đọc

- Đại diện các nhóm thi đọc

2): Tìm hiểu bài.(10’)

-Đọc thầm.

-Gà con biết trị chuyện với mẹ từ khi -Từ khi còn nằm trong trứng.
nào ?
-Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách -Gõ mỏ lên vỏ trứng.
nào ?
-Gà con đáp lại mẹ thế nào ?

-Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại..

-Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ

-Nũng nịu.

-Gà mẹ bảo cho con biết khơng có -Kêu đều đều “cúc … cúc …… cúc”
chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào?
-Gọi 1 em bắt chước tiếng gà .

-1em thực hiện “cúc ….cúc ….. cúc”


-Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai -Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp
họa!nấp mau!”

gáp “roóc …… roóc”.

-Khi nào lũ con lại chui ra ?

-Khi mẹ “cúc …. cúc ….cúc” đều

-Nhận xét.

đều.

- Luyện đọc lại

-1 em đọc cả bài.

C. Củng cố :3’'
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?

-Mỗi lồi vật đều có tình cảm riêng,

-Nhận xét tiết học.

giống như con người. Gà cũng nói
bằng thứ tiếng riêng của nó.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 17: TỪ NGỮ VỀ VẬT NI - CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?



I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
-Mở rộng vốn từ : Các từ chỉ đặc điểm của loài vật.
-Bước đầu biết thể hiện ý so sánh.
2.Kĩ năng : Đặt câu kiểu Ai thế nào ?
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ:
- Thẻ từ viết tên 4 con vật trong BT1, Thẻ từ viết 4 từ chỉ đặc điểm.
- Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Bài cũ :3' Cho học sinh làm phiếu.

-HS làm phiếu BT.

-Tìm từ trái nghĩa với : hiền, chậm ?

-dữ, , nhanh.

-Tìm 3 từ chỉ đặc điểm hình dáng của một -nho nhỏ, cao ráo, trịn trịa.
người ?

-trịn xoe.

-Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm :
“Đôi mắt của bé Hà ……………”
-Nhận xét, ghi điểm.

-HS nhắc tựa bài.


B. Dạy bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài 1 : (10’)Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.

-Trực quan : 4 Tranh

-Quan sát tranh.

-Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp.

- Trao đổi theo cặp. Chọn cho mỗi
con vật trong tranh một từ thể hiện
đúng đặc điểm của mỗi con vật.

-GV gọi 1 em lên bảng chọn thẻ từ gắn -1 em lên bảng chọn thẻ từ gắn bên
bên tranh minh họa mỗi con vật.

tranh minh họa mỗi con vật, đọc kết
quả.

-GV chốt lại lời giải đúng : Trâu khoẻ, -HS nêu : Khoẻ như trâu, chậm như
Rùa chậm, Chó trung thành, Thỏ nhanh.

rùa, nhanh như thỏ, trung thành như

-Các thành ngữ nào chỉ đặc điểm của mỗi chó………
con vật ?


-HS làm miệng.

-Nhận xét.

-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.


Bài 2 : (10’)Yêu cầu gì ?

-Trao đổi theo cặp và ghi ra nháp.

-Bảng phụ : Viết sẵn các từ.

-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến

-Giáo viên viết bảng một số cụm từ so -Nhận xét, bổ sung.
sánh :
-Đẹp như tranh (như : hoa, tiên, mơ,
mộng).
-Cao như sếu ( như cái sào).

-1 em nêu yêu cầu. Cả lớp đọc

-Hiền như đất (như Bụt).

thầm.

-Trắng như tuyết (như trứng gà bóc, như -Học sinh làm miệng.
bột lọc).
-Xanh như tàu lá.

-Đỏ như gấc (như son, như lửa).
Bài 3 (10’)(Viết) Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
-GV viết bảng :
- Mắt con mèo nhà em trịn như viên bi ve.
- Tồn thân nó phủ một lớp lơng mượt Nhiều em đọc bài viết của mình.
như nhung.

-Nhận xét, bổ sung.

-Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non.

-Hoàn chỉnh bài viết.

C. Củng cố : 3'
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm
bài.
Ngày soạn : 27/12/2020
Ngày giảng: Thứ năm ngày 31/12/2020

TỐN
Tiết 84: ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Xác định khối lượng (qua sử dụng cân).
- Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.


- Xác định thời điểm(qua xem giờ đúng trên đồng hồ).giảm câu c bài tập 2,3

2. Kĩ năng : Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng thành thạo.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm.
- Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Bài cũ : 3'
- Cho học sinh làm bảng

-Học sinh làm bảng

-Nối :
-Em tập thể dục lúc .

.10 giờ đêm

-Em đi ngủ lúc

. 5 giờ chiều.

.

-Em chơi thả diều lúc .

. 6 giờ sáng.

-Em học bài lúc

. 8 giờ tối.


.

-Nhận xét.
B. Dạy bài mới : 30'

-Ôn tập về đo lường.

:Luyện tập.
Bài 1 7’ : Cho học sinh tự làm bài.

-Tự làm bài

-Hướng dẫn trả lời trong SGK.

-Con vịt cân nặng 3 kg.
-Gói đường cân nặng 4 kg.

-Nhận xét.

-Lan cân nặng 30 kg.

Bài 2: 7’ u cầu gì ?

-Chia nhóm.

-Trực quan : Lịch

-Mỗi nhóm 1 tờ lịch.

-Phát cho mỗi nhóm phiếu giao việc.


-Nhóm làm bài theo u cầu.

-Nhận xét.

-Cử người trình bày..

Bài 3 :7’

-Thảo luận tương tự bài 2.

-Dùng lịch năm 2004.
-Nhận xét.
Bài 4 :7’
-Cho học sinh quan sát tranh, đồng hồ.

-HS trả lời. Các bạn chào cờ lúc 7

-Nhận xét.

giờ sáng.

C.Củng cố : 3’'

-HS tự thực hành quay đồng hồ.


-Nhận xét tiết học.

TẬP VIẾT

Tiết 17: CHỮ HOA: Ô, Ơ
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Viết đúng, viết đẹp chữ Ô , Ơ hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ
ứng dụng : Ơn sâu nghĩa nặng theo cỡ nhỏ.
2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa Ơ sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Mẫu chữ Ô, Ơ hoa. Bảng phụ : Ơn, Ơn sâu nghĩa nặng .
- Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
A. Bài cũ :3'
- Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ O, Ong vào bảng
con.
-Nhận xét.
B. Dạy bài mới :
- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội
dung và yêu cầu bài học.
- Hướng dẫn viết chữ hoa.
1. Quan sát số nét, quy trình viết :10’

-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.

-Chữ O, Ơ hoa, Ơn sâu nghĩa
nặng .
-Cao 5 li.
-Chữ Ô, Ơ hoa cao mấy li ?
-Chữ Ô, Ơ hoa gồm có những nét cơ bản -Chữ Ô, Ơ gồm một nét cong kín

giống như chữ O chỉ thêm các dấu
nào ?
phụ.
-3- 5 em nhắc lại.
-Vừa nói vừa tơ trong khung chữ : Chữ Ơ,
Ơ gồm một nét cong kín giống như chữ O
chỉ thêm các dấu phụ (Ơ có thêm dấu mũ,
Ơ có thêm dấu râu).


-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
-Chữ Ô : Viết chữ O sau đó thêm dấu mũ
có đỉnh nằm trên ĐK 7.
Chữ Ơ : Viết chữ O, sau đó thêm dấu râu
vào bên phải chữ (đầu dấu râu cao hơn
ĐK6 một chút)
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
2/ Viết bảng :5’
-Yêu cầu HS viết 2 chữ Ô, Ơ vào bảng.
3/ Viết cụm từ ứng dụng :5’
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm
từ ứng dụng.

4/ Quan sát và nhận xét :5’
Nêu : Cụm từ này có nghĩa là gì ?
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ơn sâu
nghĩa nặng” như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?


-2-3 em nhắc lại.
-Cả lớp viết bảng.
-Viết vào bảng con Ô – Ơ .
-Đọc : Ô, Ơ .
-2-3 em đọc : Ơn sâu nghĩa nặng.

-Quan sát.
-Có tình nghĩa sâu nặng với nhau.
-4 tiếng : Ơn, sâu, nghĩa, nặng.

-Chữ Ơ, g, h cao 2,5 li, chữ s cao
1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu ngã đặt trên i trong chữ
nghĩa, dấu nặng đặt dưới ă trong
chữ nặng.
-Nét một của chữ n nối với cạnh
-Khi viết chữ Ơn ta nối chữ Ơ với chữ n phải của chữ O.
như thế nào?
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế o.
nào ?
-Bảng con : Ô, Ơ – Ơn .
Viết bảng.5’
-Viết vở.
- Viết vở.
-Ô, Ơ ( cỡ vừa : cao 5 li)
-Hướng dẫn viết vở.
-Ô, Ơ (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.

-Ơn (cỡ vừa)
-Ơn (cỡ nhỏ)
-Ơn sâu nghĩa nặng ( cỡ nhỏ)


C. Củng cố :3’'
- Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục -Viết bài nhà/ tr 38.
tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)

Tiết 34: GÀ "TỈ TÊ" VỚI GÀ
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà. Viết
đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ.
- Luyện viết đúng những âm, vần dễ lẫn : au/ ao, r/ d/ gi, et/ ec.
2.Kĩ năng :Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : - Giáo dục học sinh biết lồi vậtø cũng biết nói với nhau, che chở
bảo vệ , yêu thương nhau như con người.
II/ CHUẨN BỊ :
- Viết sẵn đoạn tập chép Gà “tỉ tê” với gà.
- Vở chính tả, bảng con,
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
A. Bài cũ : 3'
Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết -Tìm ngọc.
học trước. Giáo viên đọc .
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : thuỷ cung,

ngọc quý, rừng núi, dừng lại, mùi
khét, phéc-mơ-tuya
-Nhận xét.
-Viết bảng con.
B. Dạy bài mới: 30'
-Chính tả (tập chép) Gà “tỉ tê” với
- Giới thiệu bài.
gà.
*) Hướng dẫn tập chép.(15’)
1/ Nội dung đoạn viết:
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài tập chép.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Tranh : Gà “tỉ tê” với gà.
-Quan sát.


-Đoạn văn nói lên điều gì ?

-Cách gà mẹ báo tin cho con biết :
Khơng có gì nguy hiểm, ……..
-Những câu nào là lời gà mẹ nói với gà -Cúc …. Cúc …… cúc. Những
con ?
tiếng kêu này được kêu đều đều có
nghĩa là Khơng có gì nguy hiểm.
Kêu nhanh kết hợp với động tác bới
đất nghĩa là : Lại đây mau …..
2/ Hướng dẫn trình bày .
-Câu dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ? -Dấu ngoặc kép.
3/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS -HS nêu từ khó : thong thả, miệng,

nêu từ khó.-Ghi bảng. Hướng dẫn phân nguy hiểm lắm.
tích từ khó.
-Viết bảng con.
Xố bảng, đọc cho HS viết bảng.
4/ Tập chép.
-Nhìn bảng, viết vở.
-Chấm vở, nhận xét.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
*) Bài tập.(15’)
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Điền vần ao/ au vào các câu.
-Bảng phụ :
-Đọc thầm, làm nháp.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-HS lên bảng điền. Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Điền r/d/gi, et/ ec vào chỗ chấm.
-GV cho HS chọn bài tập a hoặc b.
-Cả lớp làm vớ bài tập..
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr -3 em lên bảng thi làm nhanh.
308)
C. Củng cố : 3’
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
chép đúng chữ đẹp, sạch.

Ngày soạn : 28/12/2020
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1/1/2021

TOÁN
Tiết 85: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG



I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : - Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn
thẳng có độ dài cho trước, xác định ba điểm thẳng hàng.
- Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên lưới ô vuông trong vở HS để
vẽ hình.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận dạng hình đúng gọi tên hình và vẽ đoạn thẳng chính
xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- thước thẳng.
- Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Bài cũ : 5'
Tính 36+36 100-2
45+45
Nhận xét
B. Dạy bài mới :
*)Luyện tập.
Bài 1 :(7’) Vẽ các hình lên bảng.
-Có bao nhiêu hình tam giác ? Đó la
hình nào ?
- Có bao nhiêu hình vng ? Đó là hình
nào ?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật ? Đó là
hình nào ?
-Hình vng có phải là hình chữ nhật
khơng ?
-Có bao nhiêu hình tứ giác ?

-Hình chữ nhật, hình vng là hình tứ
giác đặc biệt. Vậy có bao nhiêu hình tứ
giác ?
-Tổ chức trị chơi “Thi tìm hình”.
Bài 2 :(7’) Phần a yêu cầu gì ?
-Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8
cm ?

- Làmbảng.
36
100
+36
-2

45
+45

72
98
90
-Quan sát hình.
-Có 1 hình tam giác, hình a.
-Có 2 hình vng : hình d, g
-Có 1 hình chữ nhật, hình e.
-Hình vng là hình chữ nhật đặc biệt.
Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật.
-Có 2 hình tứ giác, hình b, c.
-Có 5 hình tứ giác. Đó là hình :
b,c,d,e,g.


-2-3 em nhắc lại kết quả.-Vẽ đoạn thẳng
có độ dài 8 cm.
-Chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch 0 của
thước trùng với điểm chấm. Tìm độ dài


8 cm, sau đó chấm điểm thứ hai. Nối 2
điểm với nhau ta được đoạn thẳng 8 cm.
-Học sinh vẽ vào vở BT.
-HS làm tiếp phần b.
-Yêu cầu HS thực hành vẽ.
-Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
-Phần b thực hiện tương tự.
-Là 3 điểm cùng nằm trên một đường
Bài 3 :(7’) Bài tốn u cầu gì ?
thẳng.
-3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế -Thao tác tìm 3 điểm thẳng hàng với
nào ?
nhau.
-Hướng dẫn : Khi dùng thước để kiểm
tra thì 3 điểm thẳng hàng sẽ cùng nằm -3 điểm A,B,E thẳng hàng.
trên mép thước.
-3 điểm B,D,I thẳng hàng.
-Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng ?
-3 điểm D,E,C thẳng hàng.
-Thực hành kẻ đường thẳng.
-Hãy vẽ đường thẳng qua 3 điểm thẳng
hàng ?
-Nhận xét.
Bài 4 : (7’)Yêu cầu HS tự vẽ.

-Hình vẽ được là hình gì ?
-Hình ngơi nhà gồm những hình nào
ghép lại ?
-Gọi 1 em lên chỉ.
-Nhận xét.
C. Củng cố : 5’'
- Biểu dương HS tốt, nhắc nhở HS chưa
chú ý.
-Nhận xét tiết học.

-Học sinh tự vẽ hình theo mẫu.
-Hình ngơi nhà.
-Có 1 hình tam giác, 2 hình chữ nhật.
-1 em lên chỉ hình tam giác, hình chữ
nhật.

-Hồn thành bài tập. Ơn lại các hình đã
học

TẬP LÀM VĂN
Tiết 17: NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :


- Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. Biết lập thời gian biểu.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói viết. Biết lập thời gian biểu trong ngày.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kiểm soát cảm xúc.

- Quản lí thời gian
- Lắng nghe tích cực
III/ CHUẨN BỊ :
- 3-4 tờ giấy khổ to. Tranh minh hoạ bài 1.
- Sách Tiếng việt, vở BT.
VI/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
A. Bài cũ : 3'
-Gọi 1 em đọc bài viết kể về một vật -Kể về vật nuôi.
nuôi trong nhà.

-1 em đọc bài viết.

-Gọi 1 em đọc thời gian biểu buổi tối -1 em đọc thời gian biểu buổi tối.
của em.
-Nhận xét , cho điểm.
B. Dạy bài mới :
- Giới thiệu bài.

-Ngạc nhiên – thích thú. Lập thời gian

*)Làm bài tập.

biểu.

Bài 1 :(10’) Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.

-Đọc lời của bạn nhỏ trong tranh.

-GV: Lời nói của cậu con trai thể hiện -1 em đọc diễn cảm : Ơi ! Quyển sách

thái độ ngạc nhiện thích thú khi thhấy đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ !
món quà mẹ tặng (Oâi! Quyển sách đẹp -Cả lớp đọc thầm.
quà!) Lòng biết ơn với mẹ (Con cám ơn -3-4 em đọc lại lời của cậu con trai thể
mẹ).

hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú và

-Nhận xét.

lịng biết ơn.

Bài 2 : (10’) Miệng : Em nêu yêu cầu -Nói lời như thế nào để thể hiện sự
của bài ?

ngạc nhiên.

-GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những -Đọc thầm suy nghĩ rồi trả lời.
điều đơn giản từ 3-5 câu.

- Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá!


-Tranh .

Con cám ơn bố!
-Sao con ốc đẹp thế, lạ thế!Con cám

-GV nhận xét.

ơn bố!


Bài 3 : (10’) Yêu cầu gì ?

-Lập thời gian biểu buổi sáng chủ nhật

-GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng của Hà.
với thực tế.

-Cả lớp làm bài viết vào vở BT.

-GV theo dõi uốn nắn.

-4 em làm giấy khổ to dán bảng.

-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm -Sửa bài
điểm.

-Hoàn thành bài viết.

C.Củng cố : 3'
- Nhắc lại một số việc khi nói câu thể
hiện sự ngạc nhiên thích thú.
-Nhận xét tiết hc.

I. K NNG SNG
Kĩ năng Lắng nghe tích cực ( tiết 5)
I Mục tiêu
-Học sinh nhận biết đợc những hành vi biết nắng nghe tích cực.
- Nhận biết các hậu quả có thể xảy ra nếu không nắng nghe tích cực.
- Hiểu thế nào là năng nghe tích cực.

- Học sinh có thói quen nắng nghe tích cực.
II: Đồ dùng dạy và học
- Bài tập thực hành kĩ năng sống
III: Hoạt động dạy và học.
1: ổn định tổ chức.
2: Kiểm tra bài cũ.
3: Bài mới
a: Giới thiệu bài
b; Dạy bài mới
Hoạt động 1: Hậu quả không lắng nghe
tích cực.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3 - Đọc bài tập 3
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo
- Học sinh lập nhóm và làm việc
nhóm để tìm trong 5 phút và ghi kết quả


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×