Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 2 năm học 2019 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.1 KB, 25 trang )

TUẦN 2 (16/9 – 20/9/2019)
Ngày soạn: 12/ 09/ 2019
Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 09 năm 2019
TOÁN
TIẾT 6: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết đọc, viết các số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
2. Kĩ năng: Giải bài tốn về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh bước đầu hình thành và phát triển tư duy .
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Yêu cầu HS chữa bài 4.
- 1 HS làm bảng lớp
+ Các phân số như thế nào là các phân - Vài HS đứng tại chỗ trả lời.
số thập phân?
- 2HS nêu
+ Nêu cách chuyển một phân số thành - Lớp nhận xét, chữa bài.
phân số thập phân?
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
B. Bài mới:( 30’)
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
- Lắng nghe
2. Luyện tập
Bài 1:


Bài 1:
- Gọi HS nhắc lại yêu cầu bài tập.
- 1 HS nhắc lại: viết phân số thập phân
- GV kẻ tia số lên bảng yêu cầu HS làm thích hợp vào chỗ chấm
bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vở.
- Gọi HS đọc tất cả các phân số thập
phân trên tia số đó.
- HS đọc: Một phần mười; hai phần
+ Các phân số đó là các phân số gì các mười;…; chín phần mười.
em đã học?
+ Đó chính là các các phân số thập
* Gv chốt: Củng cố kỹ năng viết các phân.
phân số thập phân trên tia số
Bài 2:
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài
- HS tự làm bài, trao đổi cặp để kiểm tra
- GV quan sát giúp HS làm chậm.
cách làm và kết quả.
- GV chữa bài cho HS, chốt kết quả và - Vài HS nêu nhận xét bài bạn.
cách làm đúng.
- HS chữa bài vào vở.
- Kết quả là:
* Gv chốt: Củng cố kỹ năng đưa phân 11 55 ; 15  375 ; 31  62
2 10 4 100 5 10
số về phân số thập phân
Bài 3:


Bài 3:


+ u cầu bài tập 3 có gì khác với bài
tập số 2?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân; chữa;
giải thích cách làm.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài, giải
thích cách làm.

+ Các phân số thập phân đó phải có mẫu
số bằng 100.
- HS làm vào vở. Đổi chéo vở kiểm tra
kết quả của bạn.
- Hs trả lời.
Bài 4:
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài,1 HS làm trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- Kết quả là:
29
7 9 92  87 ; 5  50 8

10 < 10 ; 100 100 10 100 ; 10 100

+ Muốn so sánh hai phân số thập phân - HS nêu.
ta làm thế nào?

Bài 5:
Bài 5:
- Yêu cầu hs đọc bài toán
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HD tìm hiểu đề bài
- HS TL câu hỏi.
- Yêu cầu HS làm bài, chữa.
* Gv chốt: Củng cố kỹ năng giải toán - HS làm vào vở. 1HS làm trên bảng.
về tìm phân số của một số.
HS khác nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò ( 5’)
+ Nêu cách chuyển 1 phân số về phân - 2- 3hs nêu.
số thập phân.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau:
Ôn tập: Phép cộng và phép tr 2 phõn
s
------------------------------------------------------Tp c
Nghìn năM VN HIN
I. MC TIấU:
1. Kin thức: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức của bảng thống kê.
- HS hiểu được 1 số từ ngữ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời . Đó là một bằng
chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu.
3. Thái độ: HS có ý thức giữ gìn các di tích lịch sử.
* QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị nghìn năm văn hiến của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh Văn Miếu Quốc Tử Giám ( ƯDCNTT)

- Bảng thống kê trong SGK.( ƯDCNTT)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS đọc bài Quang cảnh làng mạc - 2 em
ngày mùa + TLCH


- GV nhận xét đánh giá
B. Bài mới:( 30’)
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
1. Giới thiệu bài
- ƯDCNTT: Đưa tranh Văn Miếu Quốc + Tranh vẽ Khuê Văn Các ở Quốc Tử
Tử Giám.
Giám.
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Văn miếu - Quốc Tử Giám là di tích
lịch sử nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội. Đây
+ Em biết gì về di tích lịch sử này?
là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam. ở
đây có rất nhiều rùa đội bia tiến sĩ.
- Giới thiệu: Đất nước của chúng ta có - Lắng nghe
một nền văn hố lâu đời. Quốc Tử Giám
là một chứng tích hùng hồn về nền văn
hiến đó. Hơm nay, cơ và các em sẽ đến
thăm Văn Miếu, một địa danh nổi tiếng
ở thủ đô Hà Nội qua bài tập đọc “Nghìn
năm văn hiến”.
2. Luyện đọc

- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- 1hs đọc toàn bài
- Chia đoạn.
+ Bài chia làm 3 đoạn:
+ Nêu giọng đọc của cả bài?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- Hs đọc nối tiếp
+ Lần 1: GV theo dõi sửa lỗi phát âm.
+ 3 em
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ chú giải. + 3 em
+ Lần 3: GV nhận xét.
+ 3 em
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- HS đọc theo cặp. Đại diện cặp đọc.
- GV đọc mẫu tồn bài.
- Lắng nghe.
3. Tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Hs đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Đến Văn Miếu, khách nước ngồi + Ngạc nhiên vì biết nước ta đã mở
ngạc nhiên vì điều gì ?
khoa thi tiến sĩ năm 1075...
+ Đoạn 1 ý nói gì?
1. Sự ngạc nhiên của khách nước
ngoài khi đến văn miếu Quốc Tử
Giám.
- Đọc thầm đoạn 2 + 3 và trả lời câu hỏi: - Hs đọc thầm và phân tích bảng thống
kê:
+ Em hãy đọc thầm bảng thống kê và + HS TL
cho biết: Triều đại nào tổ chức nhiều

khoa thi nhất? Triều đại nào có tiến sĩ
nhiều nhất? nhiều trạng nguyên nhất?
+ Ngày nay, trong Văn Miếu, cịn có + Cịn có 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306
chứng tích gì về một nền văn hiến lâu vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến năm
đời?
thi 1779.
+ Ý của đoạn 2 và 3 có nội dung gì?
2. Những bằng chứng về nền văn hiến
lâu đời của nước ta.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của * Ý chính: VN có truyền thống khoa cử
bài.
lâu đời. Văn Miếu Quốc Tử Giám là 1


bằng chứng về nền văn hiến lâu đời
của nước ta.
* GDQTE: Bài văn giúp em hiểu điều - Hs nêu.
gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
+ Em cần làm gì để giữ gìn, tiếp nối nền - 3 HS đọc bài, lớp theo dõi, nhận xét.
văn hiến lâu đời của nước ta?
- HS theo dõi và nhận xét giọng đọc,
4. Luyện đọc diễn cảm.
cách ngắt nghỉ của bạn.
- Mời 3 em đọc lại toàn bài.
- 2, 3 em đọc
- Lớp nhận xét.
- Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn 2:
- Thi đọc diễn cảm bảng thống kê.
- 2- 3 hs nêu.
- GV và hS cùng nhận xét đánh giá.

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)
- HS lắng nghe; ghi nhớ.
+ Bài tập đọc ngày hơm nay muốn nói
lên điều gì?
- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Yêu cầu hs về nhà tiếp tục luyện đọc
bài, đọc trước bài sau: “Sắc màu em
yêu”
------------------------------------------Chính tả (Nghe - viết)
TIẾT 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nghe - viết đúng; trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến
2. Kĩ năng: Nắm được mơ hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mơ hình.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi sẵn BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của Gv
A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)
- Đọc cho HS viết: ghê gớm, gồ ghề, kiên
quyết, cái kéo, cây cọ, kì lạ, ngơ nghê.
- Nhắc lại quy tắc viết chính tả c/k, g/gh,
ng/ngh?
- GV nhận xét.
II. Bài mới ( 30’)
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe - viết.
- GV đọc bài chính tả trong SGK .
+ Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?
+ Ơng được giải thốt khỏi nhà lao khi nào?
- Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết

sai: mưu, kht, xích sắt, giải thốt, chỉ huy.
- GV đọc rõ từng câu cho HS viết.
- Nhắc nhở, uốn nắn những HS ngồi viết sai

Hoạt động của Hs

- Hs lắng nghe. 1- 2 hs đọc lại
- HS viết từ khó trên giấy nháp.
- HS viết bài chính tả.
- HS sốt lỗi .
- 2 em


tư thế; cầm bút sai.
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- chữa bài:
+ GV chọn chữa một số bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để KT
- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục
lỗi chính tả cho cả lớp .
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- YC HS làm
- Cho HS nêu kết quả.
- GV chữa bài tập.

- HS lắng nghe.
Bài 2
- 1 HS nêu

- HS làm cá nhân.
- 2 HS
* Đáp án:
a) Trạng - ang b) Làng - ang
nguyên - uyên mộ - ô
hiền - iên
trạch- ạch
Bài 3
- Hs thực hiện yêu cầu
- Ba em nối tiếp nhau chỉ ra phần
vần của tiếng và vị trí của âm
trong vần.
- HS trả lời được đó là âm chính
và thanh.

Bài 3
- Y/c học sinh kẻ vào vở mơ hình và điền
từng tiếng theo mẫu.
- Y/c Hs chỉ ra vị trí các âm trong mơ hình
cấu tạo vần,
+ Là bộ phận âm chính.
- Gv chốt lại phần vần các tiếng đều có âm
chính, ngồi ra 1 số tiếng cịn có âm cuối và
âm đệm.
+ Vậy bộ phận quan trọng khơng thể thiếu
trong tiếng là gì?
- 2 hs trả lời.
- Yêu cầu Hs phải ghi nhớ mô hình cấu tạo
vần.
- Lắng nghe, ghi nhớ.

C. Củng cố, dặn dò ( 5’)
+ Tiếng gồm những bộ phận nào? Nêu cấu
tạo của vần?
- Nhận xét tiết học, biểu dương những em HS
học tập tốt.
- Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ mơ
hình vần. Chuẩn bị bài: Thư gửi học sinh.
Ngày soạn: 13/ 09/ 2019
Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 09 năm 2019
Tốn
TIẾT 2: ƠN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nhớ lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ 2 phân số.
2. Kĩ năng: Giúp Hs củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ 2 phân
số.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích mơn học
II. CHUẨN BỊ:
- SGK; bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


Hoạt động của Gv
A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)
- Hs lên bảng làm bài tập 4 VBT
+ Nêu cách chuyển từ phân số sang
phân số thập phân.
- GV nhận xét HS.
B. Bài mới ( 30’)
1. Giới thiệu bài
2. Ôn tập về phép cộng và phép trừ

hai phân số.
- GV đưa ra 2 VD( SGK ) Y/c HS tính.
3 5
+
;
7 7

10 3

15 15

Hoạt động của Hs
- 1 HS lên bảng.
- Hs dưới lớp trả lời
- Lắng nghe.
- HS nghe để xác định YCcủa tiết học.
- HS làm việc cá nhân vào nháp
- 2 HS làm bảng lớp.

- Y/c HS nêu cách cộng trừ hai phân số - 2HS nêu lại.
cùng mẫu số.
- GV chốt lại và ghi bảng.
- GV viết tiếp lên bảng hai phép tính:
- 2 HS lên bảng thực hiện tính, HS cả
7 3 7 7
lớp làm bài vào giấy nháp.
+ ; −
và yêu cầu HS tính
9 10 8 9
- GV tổ chức cho HS chữa bài và nêu

lại cách cộng trừ.
- GV chốt lại và ghi bảng như SGK.
3. Luyện tập
Bài 1. Tính
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
- GV YC HS tự làm bài và chữa bài.
- Lưu ý kết quả phải rút gọn về phân số
tối giản.
+ Muốn cộng, trừ hai phân số cùng
mẫu số (khác mẫu số) ta làm như thế
nào?
Bài 2. Tính
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
- GVYC HS trao đổi cặp tìm cách làm.
- GV lưu ý HS : Các số tự nhiên có thể
coi là phân số có mẫu số là 1, từ đó quy
đồng được mẫu số chung rồi tính.
- GV chữa bài cho HS.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc bài tốn
- HS tìm hiểu đề bài
- u cầu HS làm bài
- GV chữa bài cho HS.
+ Còn cách làm khác không? Làm ntn?
+ Cách làm nào nhanh gọn hơn?
C. Củng cố, dặn dò ( 5’)

- 2 HS nêu lại.

Bài 1

- HS đọc lệnh đề. Lớp đọc thầm
- HS tự làm bài. 2 HS làm bảng nhóm.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
* Đáp án:
83
9
13
5
; b) ; c )
; d)
40
12
18
a) 56
Bài 2
- HS nêu yêu cầu bài
- HS tự làm bài theo cặp và chữa bài.
- 3 HS làm bảng nhóm.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
2 15  2 17


5
5
5

a) 3 +
Bài 3
- 1 HS đọc đề bài.

- HS nêu. Lớp bổ sung.
- HS tự làm bài. Vài HS đọc bài
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS nêu.
- HS khác bổ sung


- HS nhắc lại cách thực hiện cộng trừ
phân số cùng mẫu hoặc khác mẫu số.
- 2- 3 hs nhắc lại
- Nhận xét chung tiết học. Giao BTVN
- Cbị bài: Phép nhân và chia 2 phân số. - Lắng nghe, ghi nhớ.
----------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 3. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ Tổ quốc.
2. KN: Rèn kĩ năng sử dụng từ và đặt câu
3. TĐ: GD HS tình yêu quê hương đất nước
II. ĐD DẠY HỌC: Bút dạ, một vài tờ phiếu to để HS làm bài tập 2,3, từ điển.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’)
? Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh? Đặt - 2H nêu miệng
câu với từ tìm được?
+ xanh xanh, xanh lơ......
- Lớp và GV nhận xét.
+ Huệ có chiếc áo màu xanh lơ rất

B. Bài mới:
đẹp.
1- Giới thiệu bài (1’)MRVT : Tổ quốc
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:(34’)
*Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc:
+ nước nhà - non song + đất nước - quê
hương
- Gọi hs nêu y/c của BT
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
? Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc?
- 3- 4 HS đọc lại bài Thư gửi các
- GV nhận xét, KL.
học sinh, Việt Nam thân yêu.
*Bài 2: Tìm thêm từ đồng nghĩa với từ Tổ - Hs nêu miệng.
quốc. + Đất nước, quốc gia, giang sơn, quê
hương, …
- GV chia lớp thành nhóm 4 và yêu cầu 4
nhóm viết ra giấy to.
- 2 HS đọc đề bài.
- Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại - Hs thực hiện - - Đại diện nhóm
lời giải đúng.
đọc kết quả.
*Bài 3: Tìm từ có chứa tiếng “quốc” có
nghĩa là nước: quốc gia; quốc hội; quốc
hiệu; quốc phịng; quốc kì; quốc doanh;
quốc huy; quốc ca; …
- Gọi Hs nêu y/c, HD Hs sử dụng từ điển để - 2 HS đọc
làm bài.
- 4 H đại diện nhóm trình bày bài.
- H viết vào vở 5 - 7 từ chứa tiếng

- Lớp và GV nhận xét.
quốc.
*Bài 4: Đặt câu với một trong các thành - 2 HS đọc yêu cầu.
ngữ:
- H đặt câu với một trong các từ
*VD: - Quê hương :
ngữ nói vê Tổ quốc, quê hương.


- Q hương tơi ở Hồ Bình
- Nơi chơn rau cắt rốn: Bác tôi chỉ mong
được về sống ở nơi chơn rau cắt rốn của
mình.
- GV nhận xét
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV hệ thống bài
- GV NX tiết học
- Y/c HS làm lại BT và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 14/ 09/ 2019
Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 09 năm 2019
TỐN
TIẾT 8: ƠN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép nhân, chia hai phân số.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
3. Thái độ: Giáo dục HS bước đầu hình thành và phát triển tư duy sáng tạo
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, máy tính, máy chiếu, máy tính bảng.(ƯDPHTM)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs

2 5 2 x5 10
A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)
x 

B. Bài mới:( 30’)
- 7 9 7 x9 63 .
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn ôn tập phép nhân và
phép chia hai phân số.
a Phép nhân hai phân số.
+ Muốn nhân 2 phân số ta lấy tử số nhân
- GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
hiện phép nhân và phép chia 2 phân số.
2 5
x
7
9.
Vd :

- Yêu cầu HS nêu cách tính và thực
hiện phép tính ở trên bảng, các HS
khác làm vào vở nháp, rồi chữa bài .
- Gọi vài HS nêu cách thực hiện phép
nhân 2 phân số.
b. Phép chia hai phân số.
- Làm tương tự như phép nhân.
4 3
:
Vd : 5 8 .


4 3 4 8 32
:  x 
- 5 8 5 3 15 .

+ Muốn chia 1 phân số cho 1 phân số ta
lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ
2 đảo ngược.
Bài 1
- HS làm vào vở. 2 HS làm trên bảng.
HS khác nhận xét.
Bài 2
- HS theo dõi .

- Yêu cầu HS thực hiện phép tính rồi
nêu cách thực hiện phép chia 2 phân
số.
- HS thảo luận .
3. Thực hành.
- Đại diện HS lên bảng trình bày
Bài 1:
- GV yêu cầu HS làm 2 phép tính đầu


phần a.
Bài 2: Tính.
- GV hướng dẫn HS làm theo mẫu .

Bài 3
- 1 HS đọc to - lớp đọc thầm.
- HS nêu.

- HSlàm bài cá nhân.

9 5 9 x5
3x3 x5
3
x 


a) 10 6 10 x6 5 x 2 x3x 2 4 .

- Yêu cầu HS làm theo nhóm .
- Gọi đại diện 3 HS lên bảng làm bài .
- Nhận xét sửa chữa .
Bài 3:
- Đọc đầu bài.
- HD HS tìm hiểu đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét sửa
C. Củng cố, dặn dò ( 5’)
* ƯDPHTM: Câu hỏi Đúng/ Sai.
- Em hãy lựa chọn phương án cho
phép tính sau:
5
4

3

5 x3

- HS nêu cách làm.

- HS làm vào vở. 1 HS làm trên bảng HS
khác nhận xét.
- Hs sử dụng máy tính bảng. Lựa chọn
phương án và gửi cho Gv.

15

: 7 = 4 x 7 = 28
a. Đúng
b. Sai
( Đáp án: b)
- 2 hs nhắc lại.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện
nhân, chia hai phân số .
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Hỗn số
-------------------------------------TẬP ĐỌC

Tiết 4: SẮC MÀU EM YÊU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết.
- Hiểu đúng nội dung bài đọc: Tình cảm quê hương, đất nước với những sắc màu,
những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
- HTL khổ thơ em thích trong bài thơ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc
lòng khổ thơ em thích).
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: GD HS tình yêu đất nước, con người Việt Nam
* GDBVMT:HS có ý thức yêu quý vẻ đẹp của môi trường thiên niên đất nước.

* GDQTE: HS có quyền thể hiện tình u q hương và tình yêu đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ƯDCNTT.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (5’)
- Gọi 2H tiếp nối đọc và trả lời câu hỏi bài - Hs thực hiện
Nghìn năm văn hiến


- Lớp và GV nhận xét.
B. Bài mới:
1- GTB (1’) - GV nêu tình huống : Có 1 bạn
nhỏ u rất nhiều màu sắc. Tại sao lại như
vậy? Đọc bài thơ các em sẽ rõ điều đó.
2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: (10’)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.
* G Chia khổ thơ: 8 khổ thơ
- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân 3
-4 em)
* HD đọc câu văn dài (slide 1)
? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng
trong khổ thơ?
- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

Sắc màu em yêu.

- Thực hiện


- 8 HS đọc nối tiếp 8 khổ thơ lần 1
+ óng ánh, bát ngát, rực rỡ, màn
đêm yên tĩnh.
- 8 H đọc nối tiếp khổ thơ lần 2 lớp theo dõi
- 2 - 3 H đọc nhận xét
Em yêu màu đỏ
Như máu trong tim,/
Lá cờ tổ quốc,/
Khăn quàng đội viên.
- G quan sát hướng dẫn.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- Thi đọc: Khổ thơ 1,2,3,4 (3 em/
lượt) đọc 2- 3 lượt
- H theo dõi và n.xét bình chọn
nhóm đọc tốt
- GV đọc mẫu toàn bài và lưu ý giọng đọc - Lắng nghe.
nhẹ nhàng, trải dài, tha thiết ở khổ thơ cuối.
+ HS TL
b) Tìm hiểu bài: (12’)
+ Màu đỏ: màu máu, màu cờ...
+ Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
+ Các sắc màu gắn với sự vật, cảnh
+ Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào?
vật, con người
+ Vì sao bạn nhỏ lại yêu tất cả những màu * Tình yêu tha thiết của bạn nhỏ đối
sắc đó?
với cảnh vật và con người Việt Nam
+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn
nhỏ với quê hương, đất nước?(slide 2)
c) Đọc diễn cảm và HTL (10’)

- 2H đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- HD HS đọc 2 khổ thơ (slide 3).
- YC HS đọc thuộc những khổ thơ
+ Yêu quê hương đất nước VN
- G nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- G nhận xét giờ học.
- ? Bạn nhỏ trong bài thơ đã thể hiện tình
cảm NTN đối với quê hương đất nước?
- Em sẽ làm gì để thể hiện lòng yêu quê
hương đất nước
Liên hệ: Mỗi chúng ta đều có quyền thể hiện
tình u q hương và tình yêu đất nước.
TẬP LÀM VĂN


TIẾT 3: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài Rừng trưa, Chiều tối
(BT1)
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước
viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn tả cảnh.
3. Thái độ:HS có ý thức trong việc quan sát và ghi chép.
* GDBVMT: GD ý thức yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
* QTE: Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương, đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.
- HS: Những ghi chép và dàn ý HS đã lập sau khi quan sát cảnh một buổi trong
ngày.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)
- Gọi 2 HS đọc dàn ý bài văn tả một buổi - 2, 3 HS đứng tại chỗ đọc dàn ý, cả
chiều trong ngày.
lớp theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét HS.
- Kiểm tra việc chuẩn bị dàn ý bài văn - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị
miêu tả một buổi chiều trong ngày của bài của các thành viên.
HS
B. Bài mới:( 30’)
1. Giới thiệu bài
- Hs lắng nghe
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:
Bài 1:
- Đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận làm bài theo hướng dẫn.
- Y/c trình bày theo các câu hỏi đã gợi ý. - Tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi học
- Nhận xét, khen ngợi những HS tìm
sinh nêu một hình ảnh mà mình thích.
được hình ảnh đẹp, giải thích lí do rõ
VD:
ràng, cảm nhận được cái hay của bài văn. + Hình ảnh những thân cây tràm vỏ
trắng vươn lên trời, chẳng khác gì
những cây nến khổng lồ, đầu lá rủ

phất phơ. Tác giả đã quan sát rất kĩ để
so sánh cây tràm thân trắng như cây
nến.
* GDBVMT: Qua phân tích những hình - HS nêu ý kiến. Ví dụ:
ảnh đẹp mà các em đã cảm nhận được
+ Phải có ý thức yêu quý và bảo vệ
thì theo các em chúng ta cần phải làm gì thiên nhiên.
để bảo vệ chúng?
Bài 2:
Bài 2
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Y/c giới thiệu cảnh mình định tả.
- 3 đến 4 HS.


- Yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS làm bài vào giấy khổ to. Các
- Gọi 2 HS đã làm bài vào giấy khổ to học sinh làm bài vào vở.
dán bài lên bảng, đọc bài. GV cùng HS - HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo
sửa chữa thật kĩ về lỗi dùng từ, diễn đạt dõi, sửa chữa bài cho bạn.
cho từng HS.
- GV chấm 1 số bài đánh giá cao những
bài viết sáng tạo, có ý riêng, khơng sáo
rỗng.
C. Củng cố, dặn dị ( 5’)
+ Đoạn văn con vừa viết thuộc thể loại
+ Thuộc thể loại văn tả cảnh.
văn gì?
*GDQTE: Qua bài học ngày hơm nay + Quyền tự hào về quê hương, đất

các em thấy các em có quyền gì?
nước.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương
những em viết và trình bày tốt.
- Y/c HS về nhà quan sát một cơn mưa - Hs lắng nghe, ghi nhớ.
và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị
cho giờ sau.( Nếu khơng có mưa thì nhớ
lại những trận mưa trước kia.)
------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU :
LỊCH SỬ
TIẾT 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Biết được nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế
nào.
2. Kĩ năng:Trình bày được những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của
Nguyễn Trường Tộ.
3. Thái độ:Giáo dục lòng tự hào và biết ơn các anh hùng dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)
+ Em hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của - HS trả lời
Trương Định khi nhận được lệnh vua?
+ Em có suy nghĩ như thế nào trước việc
Trương Định không tuân lệnh vua quyết tâm ở
lại cùng nhân dân chống Pháp?

- Nhận xét.
B. Bài mới:( 30’)
1. Giới thiệu bài
+ Nêu bối cảnh nước ta nửa sau thế kỉ XIX?
- Giới thiệu: Một số người có tinh thần yêu


nước, muốn làm cho đất nước giàu mạnh để
tránh hoạ xâm lăng trong đó có Nguyễn
Trường Tộ. Để hiểu thêm về Nguyễn TRường
Tộ thì cơ và các em cùng tìm hiểu bài học
ngày hôm nay.
- Ghi tên bài.
2. Giảng bài mới:
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
+ Nguyễn Trường Tộ quê ở đâu?
+ Ông là người như thế nào?
+ Năm 1860, ơng làm gì?
+ Sau khi về nước Nguyễn Trường Tộ đã làm
gì?
- GVKL:
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo 3 nhóm,
trả lời câu hỏi trong phiếu BT:

- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận trước lớp. HS
khác nhận xét, bổ sung( nếu
thiếu hoặc sai).

+ Mở rộng quan hệ ngoại giao,
buôn bán với nhiều nước, thuê
chuyên gia nước ngoài, mở
trường dạy, đúc súng, sử dụng
máy móc…
+ Triều đình bình luận khơng
thống nhất, vua Tự Đức cho
rằng: không cần nghe theo
Nguyễn Trường Tộ, vua quan
bảo thủ.
+ Nguyễn Trường Tộ có lịng
u nước, muốn canh tân để đất
+ Nhóm 1: Những đề nghị canh tân đất nước nước phát triển.
của Nguyễn Trường Tộ là gì?
Khâm phục tinh thần yêu nước
của Nguyễn Trường Tộ.
- Lắng nghe
+ Nhóm 2: Những đề nghị đó có được triều
đình thực hiện khơng? Vì sao?
+ Nhóm 3: Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn
Trường Tộ.

2 HS trả lời.
+ Về Nguyễn Trường Tộ và
những đề nghị canh tân đất nước
- GV tiểu kết: Trước họa xâm lăng, bên cạnh của ông.
những người Việt Nam yêu nước cầm vũ khí - Lắng nghe
đứng lên chống Pháp như: Trương Định,
Nguyễn Trung Trực,... cịn có những người đề
nghị canh tân đất nước, mong muốn dân giàu,

nước mạnh như Nguyễn Trường Tộ.
C. Củng cố, dặn dò ( 5’)
+ Bài học hn giúp em hiểu thêm về điều gì?
- Nêu một số đánh giá của người đời sau về
vua Tự Đức và Nguyễn Trường Tộ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài “Cuộc phản công ở
kinh thành Huế ”.


VĂN HĨA GIAO THƠNG
BÀI 1: ĐI XE ĐẠP QUA NGÃ BA, NGÃ TƯ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được một số quy tắc khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư.
2. Kĩ năng: Biết cách quan sát, giảm tốc độ khi đi qua ngã ba, ngã tư.
3. Thái độ: Học sinh thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng quy
định.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh, ảnh, giấy khổ to
- Tranh ảnh sưu tầm về người đi xe đạp đi sai quy định.
- Sách văn hóa giao thơng lớp 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Trải nghiệm (5’)
- Bạn nào đã được tự đi xe đạp trên - Trả lời theo ý kiến cá nhân
đường ?
- Trả lời theo sự trải nghiệm của
- Vậy khi đi xe đạp trên đường đi qua ngã mình?
ba, ngã tư, em đã làm gì?

(Có hoặc không)
- Vậy chúng ta cùng đọc mẩu chuyện sau - Trả lời tùy theo sự trải nghiệm của
và xem bạn nhỏ trong truyện đi xe đạp qua mình có thể đúng hoặc sai
ngã ba, ngã tư thế nào?
2. Hoạt động cơ bản: (10p)
- Gọi 1 HS đọc truyện trong SGK
- Quan sát + lắng nghe
- T/C cho HS đọc câu chuyện theo cặp đôi - 1 HS kể mẫu, lớp đọc thầm
- HĐ nhóm: 4
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 để trả - Lắng nghe yêu cầu
lời các câu hỏi:
1. Minh cảm thấy thế nào khi được bố mẹ - Thảo luận nhóm 4
cho đạp xe 1 mình về nhà bà ngoại?
- Đại diện các nhóm trình bày
2. Tại sao Minh suýt bị xe máy đụng phải? - Bổ sung
3. Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư em cần - Lắng nghe
lưu ý điều gì?
- Gọi các nhóm trình bày
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý:
Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư phải thực
giơ tay ra hiệu xin đường để đảm bảo an
toàn.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Đọc lại phần ghi nhớ
3. Hoạt động thực hành: (15’)
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 trong sách t/5. - 1HS đọc, lớp đọc thầm
- GV phát giấy to, cho HS thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm 2 (5’)
đơi để viết lại các lời giải thích lí do cho
mỗi hình.

- Lắng nghe và nhắc lại
- GV cho các nhóm trình bày và bổ sung
H1: Sai ( Bạn nhỏ không giơ tay
và chốt ý:
xin đường và không quan sát đèn


Kết luận: Khi đi xe đạp trên đường, qua
ngã ba, ngã tư muốn rẽ chúng ta phải quan
sát và giơ tay ra hiệu xin đường để đảm
bảo an toàn.

đỏ )
H4 : Sai ( Bạn nhỏ không quan sát
và không xin ra hiệu xin đường).
H5: Sai ( Các bạn không quan sát ra
hiệu xin đường khi đang đi ở ngã
tư).
- 2HS đọc ghi nhớ

- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.
4. Hoạt động ứng dụng: ( 5’)
Trị chơi “ An tồn qua ngã tư đường”
- Tổ chức cho HS hoạt động tại sân trường.
* Chuẩn bị: Sân trường vẽ ngã tư đường, 4
xe đạp, bìa làm đèn giao thơng
* Cách chơi: GV giới thiệu như SGK
- Theo dõi
- Tổ chức cho HS chơi
- HS tham gia trò chơi

- GV nhận xét tổng kết trị chơi
5. Tởng kêt, dặn dị: (3’)
- Gọi HS nêu lại nội dung ghi nhớ.
- HS nêu
- GV liên hệ GD khi tham gia giao thông.
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
---------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 15/ 09/ 2019
Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 09 năm 2019
TOÁN
TIẾT 4: HỖN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết đọc, biết viết hỗn số. Biết hỗn số có phần nguyên và
phần phân số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết hỗn số.
3. Thái độ: Tự giác hoàn thành nhiệm vụ
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, Bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)
3
4
1
- 2 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS tính 4 x 5 ; 3 : 3
- 2 em nêu cách thực hiện nhân,
+ Nêu cách thực hiện nhân, chia phân số.
chia phân số.
- Nhận xét .

B. Bài mới:( 30’)
1. Giới thiệu bài
- Hs lắng nghe.
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Ghi tên bài.
2. Giới thiệu về hỗn số
3
- HS quan sát.
4
- Gắn 2 hình trịn và
hình trịn lên bảng.
3
+ Có mấy hình trịn và mấy phần hình trịn?
- HS nêu: có 2 hình trịn và 4


hình trịn.
- GV nói và viết: Trước tiên ta viết số 2 sau

3
3
đó viết 4 , ta viết gọn là: 2 4 hình trịn.
3
2
- GV nêu: 4 gọi là hỗn số
3
- GV giới thiệu hỗn số 2 4 có phần nguyên là
3
2, phần phân số là 4 , phần phân số của hỗn


số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
- GV đọc: hai ba phần tư.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- GV hướng dẫn HS cách viết hỗn số .
- GV cho HS nhận biết một số hỗn số khác
+ Hỗn số gồm những phần nào?

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Nhiều HS nhắc lại.
- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Nhiều HS đọc.
- Hs lắng nghe, viết ra nháp.
- Hs đọc hỗn số
+ Hỗn số gồm 2 phần là phần
nguyên và phần phân số.
+ Ta đọc (viết) phần nguyên rồi
đọc (viết) phần phân số.
Bài 1.
- 1 HS đọc to - lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.

+ Khi đọc (viết) hỗn số thì đọc (viết) ntn?
3. Luyện tập
Bài 1.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS nhìn hình vẽ, GV hướng dẫn mẫu
cách viết và đọc hỗn số.
- 3 HS lên bảng thực hiện. Lớp

- Gọi 1 số Hs lần lượt viết và đọc hỗn số .
làm vở ô ly.
- Nhận xét sửa chữa.
+ Cách đọc, viết hỗn số.
+ Bài tập 1 giúp các em nắm được điều gì?
Bài 2.
Bài 2.
- 1 HS nêu.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Từng cặp thảo luận.
- Cho HS thảo luận theo cặp .
- 1 số HS lên bảng điền vào chỗ
- Gọi HS lên điền hỗn số thích hợp vào chổ
trống.
chấm .
- Nhận xét sửa chữa
- Gv chốt: Củng cố kỹ năng viết hỗn số trên
tia số.
- 1HS TL
C. Củng cố, dặn dò ( 5’)
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Gọi HS nêu cấu tạo của hỗn số
- Nhận xét tiết học. Về nhà làm BT1, 2, 3
VBT. Chuẩn bị bài: Hỗn số ( tiếp theo)
-----------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tìm được từ đồng nghĩa trong đoạn văn cho trước .
- Hiểu nghĩa các từ đồng nghĩa, phân loại các từ đồng nghĩa thành từng nhóm

thích hợp.


2. Kĩ năng: Sử dụng từ đồng nghĩa trong đoạn văn miêu tả.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu mến, tự hào, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của
Tiếng Việt.
* QTE: - Quyền được có cha mẹ và được sống trong mơi trường gia đình.
- Bổn phận phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ.
II. CHUẨN BỊ:
- Từ điển HS; bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)
- 3 HS lên bảng, đặt 1 câu có từ đồng
- 3 hs lên bảng.
nghĩa với từ Tổ quốc.
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
- 2 HS trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét
B. Bài mới:( 30’)
1. Giới thiệu bài
- Để giúp các em khắc sâu kiến thức về
từ đồng nghĩa, bài học hôm nay sẽ đưa
ra một số bài tập để các em luyện tập. - Lắng nghe.
Sau đó, các em vận dụng những hiểu
biết về từ đồng nghĩa để viết đoạn văn
sao cho sinh động, hấp dẫn.
- Ghi tên bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1.
Bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV giao việc.
- HS nhận việc.
+ Các em đọc đoạn văn đã cho.
+ Tìm những từ đồng nghĩa có trong
đoạn văn đó. Em nhớ dùng viết chì gạch
dưới những từ đồng nghĩa trong SGK.
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân, mỗi em dùng viết
chì gạch dưới những từ đồng nghĩa trong
đoạn văn.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- Một số HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét.
- Đáp án: những từ đồng nghĩa là: mẹ, u,
bu, bầm, bủ, mạ.
+ Các từ đồng nghĩa trên là loại từ đồng + Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
nghĩa nào?
* GDQ - BP của trẻ em: Tất cả các từ - Lắng nghe.
nói trên đều chỉ người đàn bà có con,
trong quan hệ với con. Đọc âm khác
nhau nhưng nghĩa giống nhau Như
vậy mỗi trẻ em đều có quyền có cha mẹ
và được sống trong môi trường gia


đình. Bên cạnh đó, bổn phận của mỗi

trẻ em là phải ngoan ngoãn, vâng lời
cha mẹ.
Bài 2
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2
- GV giao việc:
+ Các em đọc các từ đã cho.
+ Các em xếp các từ đã cho ấy thành
từng nhóm từ đồng nghĩa.
- Cho HS làm việc theo nhóm.

Bài 2
- HS đọc.
- Lắng nghe, ghi nhớ nhiệm vụ.

- Làm việc theo nhóm; hồn thành phiếu
bài tập.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- 3 nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Nhóm1
Nhóm 2
Nhóm 3
Bao la,
Lung linh, Vắng vẻ,
mênh
long lanh, hưu quạnh,
mơng, bát lóng lánh, vắng teo,
ngát, thênh lấp loáng,
vắng ngắt,
thang

lấp lánh.
hiu hắt.
+ Các từ đồng nghĩa ở mỗi nhóm thuộc
+ Từ Đồng nghĩa hồn tồn
loại từ đồng nghĩa nào?
Bài 3
Bài 3
- HS đọc đề.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3
- GV giao việc: các em viết một đoạn
văn khoảng 5 câu, trong đó có dùng một
số từ đã nêu ở bài tập 2.
- HS tự làm bài và đọc bài chữa bài. Lớp
- Cho HS làm bài cá nhân.
sửa theo bài đúng.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
+ Lần lượt chọn các từ sau để điền vào
chỗ trống: điên cuồng, nhô lên, sáng
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng rực, gầm vang, hối hả.
và khen những HS viết đoạn văn hay.
C. Củng cố, dặn dị ( 5’)
+ Bài hơm nay luyện tập về loại từ + Từ đồng nghĩa.
nào?
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị tiết sau: Mở rộng vốn từ:
Nhân dân.
------------------------------------------BUỔI CHIỀU:
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT


LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho Hs về văn tả cảnh, cách dùng từ đồng nghĩa trong bài văn tả cảnh,
viết được dàn ý của một bài văn tả cảnh.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS


A.KTBC
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 1’
- Lớp theo dõi
2 . Luyện tập 31’
Bài 1. Chọn từ đồng nghĩa (trong ngoặc đơn) điền vào
chỗ trống để hoàn thành bài văn tả một đêm trăng.
- Gọi 1 HS nêu y/c của bài.
- 1 Hs nêu
- Y/c hs giải thích nghĩa của các từ đồng nghĩa sau đó - Hs nối tiếp nêu nghĩa
Hd Hs chọn từ thích hợp để điền.
- Gọi HS đọc bài văn đã hoàn thành.
- 3- 5 Hs đọc
Đ/án: khoan thai - trắng mờ - sáng dịu - ngất ngây sâu thẳm - lấp lánh - yên lặng.
Bài 2. Dựa vào các bài đọc, hình ảnh và những quan
sát được, lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh đêm
trăng.
- YC HS nêu y/c của bài.
- 1 Hs nêu.

- Gọi HS nêu miệng những gì đã quan sát được.
- Hs nêu miệng cá nhân
- Hd hs viết dàn ý.
- Theo dõi sau đó viết bài
- Gọi hs đọc dàn ý.
cá nhân - 3-5 hs đọc bài.
- Gv và Hs nh.xét, sửa.
3. Củng cố dặn dò 4’:
- GV củng cố bài, NX tiết học
--------------------------------------------------PHTN
Tiết 1. GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Hs nắm được các thiết bị của phòng học, chức năng của các bộ thiết bị, vị trí đặt
các bộ thiết bị.
- GD tính cẩn thận, sự đam mê tìm tịi khám phá khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Các bộ thiết bị của phịng học trải nghiệm.
III. TIẾN TRÌNH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định (3’)
- GV y/c các nhóm về vị trí của nhóm mình.
- Hs thực hiện
2. Giới thiệu vị trí đặt các bộ thiết bị của phòng
học (10’)
- Gv giới thiệu vị trí đặt các bộ thiết bị.
- Các nhóm Hs lắng nghe,
quan sát, ghi nhớ
- Y/c HS sau khi nghe xong thảo luận nhóm, đại diện - Đại diện các nhóm trình
các nhóm trình bày lại.

bày
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Giới thiệu tên gọi, công dụng, chức năng của
từng bộ thiết bị (20’)
- GV giới thiệu lần lượt tên gọi, chức năng, công dụng - Lớp theo dõi
của các bộ thiết bị, kết hợp cho HS quan sát (bộ tốn - Hs thực hiện - Nhóm


học, bộ đo dung tích, mơ hình giải phẫu người, các bộ khác nhận xét, BS
robots, …)
- T/c cho học sinh thảo luận trong nhóm, sau đó nhắc - Các nhóm thực hiện
lại.
- Lưu ý cho HS cách sử dụng các bộ thiết bị trong mỗi
tiết học để đảm bảo các chi tiết không bị hỏng, bị mất.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét tiết học – HD tiết sau (2’)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 16/ 09/ 2019
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 09 năm 2019
TOÁN

TIẾT 10: HỖN SỐ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện cộng, trừ, nhân, chia phân số.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.
- Bộ đồ dùng toán 5.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)
- Yêu cầu HS viết 3 hỗn số bất kì rồi
- 1 HS lên bảng làm bài
đọc và chỉ ra từng phần trong hỗn số.
+ Nêu cấu tạo, cách đọc, cách viết hỗn - HS dưới lớp trả lời câu hỏi.
số?
- GV nhận xét HS.
B. Bài mới:( 30’)
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên - Lắng nghe.
bảng.
2. Hướng dẫn HS chuyển 1 hỗn số
thành 1 phân số
- GV đưa bảng phụ vẽ sẵn hình như - HS quan sát .
SGK
5
- GV giúp HS dựa vào hình vẽ để viết
hỗn số.
-2 8
5
- Thảo luận theo cặp.
8
+ Từ 2 có thể chuyển thành phân số - Cho HS tự viết:
5
5 2 x8  5 21
nào ?
5

8
2 8 = 2+ 8 =
= 8 ; viết gọn là :
5 2 x8  5 21
- GV ghi bảng : 2 8 = ? .
5
21
8
28 =
= 8 .
- Giúp HS tự chuyển 2 8 thành 8 rồi - HS nêu như SGK .


nêu cách chuyển 1 hỗn số thành phân
số.
3. Luyện tập
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS chuyển 2 hỗn số đầu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - chữa.
- Chốt: Củng cố kỹ năng chuyển hỗn số
về phân số
Bài 2:
+ Bài 2 có mấy yêu cầu, là những yêu
cầu nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu.
1
1 7 13 20
4    .
3 3 3

3
a) 2 3

- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.
- GV chốt bài làm đúng cho HS.
+ Muốn cộng, trừ hai hỗn số ta làm
ntn?
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu.
- GV yêu cầu HS làm bài.

Bài 1:
- 1 HS nêu .
- HS làm vào vở. 2 HS làm trên bảng
- HS khác nhận xét.
Bài 2
- HS nêu yêu cầu của đề bài
- Hs quan sát.
- HS tự làm vào vở.
- 2 HS chữa bảng.
- Hs nêu.

Bài 3:
- HS nêu
- HS nghe GV hướng dẫn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét bài bạn, theo dõi GV
trên bảng, sau đó chữa bài HS.

chữa bài và tự kiểm tra bài của mình.
C. Củng cố, dặn dị ( 5’)
+ Nêu cách chuyển hỗn số thành ps
- 2- 3 hs trả lời.
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn hs về nhà làm bài 1, 2, 3 VBT.
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
-----------------------------------Tập làm văn
TIẾT 4: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Dựa vào bài nghìn năm văn hiến, HS hiểu cách trình bày các số liệu
thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê ( giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là
những kết quả có tính so sánh.)
2. Kĩ năng: HS biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ HS trong lớp,
biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
- Trình bày trên bảng thống kê khoa học, sạch đẹp.
3. Thái độ:u thích mơn học.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Thu thập, xử lí thơng tin
- Hợp tác (cùng tìm kiếm số lượng thơng tin).


- Thuyết trình kết quả tự tin.
- Xác định giá trị.
III. CHUẨN BỊ:
- Bảng thống kê số liệu trong bài.
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


Hoạt động của Gv
A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)
- Y/c HS đọc đoạn văn tả cảnh trong ngày
đã hoàn chỉnh.
- Nhận xét HS.
B. Bài mới:( 30’)
1. Giới thiệu bài
- Qua bài học Nghìn năm văn hiến, các em
đã biết như thế nào là số liệu thống kê,
cách đọc một bảng thống kê. Tiết tập làn
văn hôm nay sẽ giúp các em hiểu tác dụng
của số liệu thống kê. Các em sẽ luyện tập
thống kê các số liệu đơn gỉan và trình bày
kết quả theo biểu bảng.
- Ghi tên bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Y/c đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS đọc bảng thống kê.
+ Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ
năm 1075 đến năm 1919?
+ Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng
nguyên của từng triều đại?
+ Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên bia
cịn lại đến ngày nay?
+ Các số liệu thống kê được trình bày dưới
những hình thức nào?
+ Các số liệu thống kê nói trên có tác dụng
gì?


Hoạt động của Hs
- 3 HS đọc bài, lớp nhận xét đánh
giá.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.

Bài 1:
+ Từ năm 1075 đến năm 1919 số
khoa thi: 185 số tiến sĩ: 2896
+ 6 học sinh nối tiếp nhau đọc bảng
thống kê
+ Số bia: 82, số tiến sĩ: 1006
+ Trên bảng số liệu, nêu số liệu...

+ Giúp người đọc tìm thông tin dễ
dàng, dễ so sánh số liệu giữa các
triều đại
- Các số liệu thống kê giúp người đọc dễ - HS lắng nghe.
tiếp nhận thông tin, dễ so sánh, tăng sức
thuyết phục cho nhận xét về truyền thống
văn hiến lâu đời của nước ta
Bài 2:
Bài 2:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- HS nêu yêu cầu bài tập 2, cả lớp
đọc thầm.
- GV: Các em có nhiệm vụ thống kê HS - HS nhận việc.
từng tổ trong lớp theo 4 yêu cầu sau:
a. Số học sinh trong tổ
b. Số học sinh nữ .



c. Số học sinh nam
d. Số học sinh Hoàn thành xuất sắc, số học
sinh vượt trội.
* KNS: GV giúp HS hình thành được KN
thu thập, xử lí thơng tin)
- GV cho HS làm bài, GV chia lớp thành 6
nhóm và phát phiếu cho các nhóm .
- GV cho HS trình bày kết quả .

- HS tự hình thành kĩ năng Hợp tác
- cùng tìm kiếm số lượng thơng tin
để hồn thành bản báo cáo
- Đại diện nhóm lên dán phiếu kết
quả bài làm .
- Lớp nhận xét
+ Giúp ta thấy rõ kết quả , đặc biệt
là kết quả có tính so sánh .

- GV nhận xét và khen các em các nhóm
+ Nêu tác dụng của bảng thống kê ?
C. Củng cố, dặn dò ( 5’)
- GV nhận xét tiết học .
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Ghi nhớ cách lập bảng thống kê
-Tiếp tục bài tập quan sát một cơn mưa để
tiết sau học .
________________________________________
SINH HOẠT TUẦN 2


I. Mục tiêu:
- Giáo viên nắm lại tình hình lớp trong tuần qua, từ đó đề ra biện pháp giúp học
sinh, tập thể phát huy những ưu điểm và khắc phục khuyết điểm của mình trong
tuần qua.
- Phát động phong trào thi đua vở sạch chữ đẹp.
- Học sinh tự nhận xét tuần.
- Rèn kĩ năng tự quản.
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị :
- Sổ theo dõi thi đua các tổ.
III. Lên lớp:
1. Đánh giá các hoạt động tuần 1.
* Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ. Các lớp phó và lớp trưởng tổng kết chung.
+ Học tập:..................................................................................................................
...................................................................................................................................
.………..................................………………………………………………………
+ Trật tự:..................................................................................................................
...................................................................................................................................
.………..................................………………………………………………………
+ Vệ sinh:..................................................................................................................
...................................................................................................................................
.………..................................………………………………………………………
* GV nhận xét:
+ Học tập:..................................................................................................................
...................................................................................................................................
.………..................................………………………………………………………
+ Trật tự:..................................................................................................................
...................................................................................................................................



.………..................................………………………………………………………
+ Vệ sinh:..................................................................................................................
...................................................................................................................................
.………..................................………………………………………………………
2. Công tác tuần tới:
- Nền nếp: Tiếp tục thực hiện tốt nền nếp do trường, lớp và đội đề ra.
- TD- Vệ sinh:
+Thực hiện tốt công tác trực nhật lớp.
+ Không ăn quà, vứt rác bừa bãi.
+ Thực hiện đầy đủ các buổi hoạt động giữa giờ, HĐ ngoại khoá và các bài TDục
tự giác, tác phong nhanh nhẹn, ý thức kỷ luật tốt. Tham gia tiếng trống sạch
trường. Thực hiện tốt lao động chuyên.
+ Thực hiện tốt ATGT; đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe
đạp điện.
- Học tập:
+ Lập thời gian biểu phù hợp. Thực hiện tốt giờ truy bài.
+ Tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Mỗi tiết học mỗi em giơ tay
phát biểu ý kiến ít nhất 3 lần. Các em học khá, giỏi giúp đỡ bạn yếu.
+ Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Giữ gìn sách vở sạch, không quăn
mép, không xé sách vở. Tiếp tục luyện chữ viết.
3. Kết thúc:
- Dặn dò HS ngày nghỉ giúp bố mẹ và chuẩn bị bài cho tuần 3.
--------------------------------------------------AN TOÀN GIAO THƠNG
TIẾT 2: KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TỒN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được những quy định đối với người đi xe đạp trên đường phố
theo luật GTĐB.
2. Kĩ năng: HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn khi chuyển hướng, vượt
xe, tránh xe an toàn.

- Phán đốn, nhận thức xử lí các tình huống nguy hiểm khi đi xe đạp có thể xảy ra.
3. Thái độ: Có ý thức điều khiển xe đạp an tồn.
II. CHUẨN BỊ
- Một số biển báo giao thông đường bộ đơn giản.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ bài trước.
- 3HS nêu
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Hs lắng nghe
2. Các hoạt động (15’)
a. Hoạt động 1: Những điều cần biết
khi đi xe đạp trên đường
* Mục tiêu: HS biết cách đi xe đúng làn
đường của mình.


* Cách tiến hành:
- Treo tranh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 và trả - Quan sát tranh
lời câu hỏi:
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Các bạn lên xe từ bên tay nào?
+ Đi vào làn đường nào?
+ Tay trái.
+ Làn đường bên phải hoặc làn đường

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
dành cho xe đạp.
- GV nhận xét.
- HS các nhóm báo cáo.
* KL: Trên đường có rất nhiều làn - HS nêu nhận xét, bổ sung.
đường dành cho các loại xe, chúng ta - HS lắng nghe, ghi nhớ.
phải đi sát vào làn đường bên phải hoặc
làn đường dành cho xe đạp.
b. Hoạt động 2: Những điều cần biết
trước khi tham gia giao thông bằng xe
đạp
- Gọi HS đọc yêu cầu 1.
- 1 HS đọc.
-Yêu cầu HS làm bài nhóm đơi.
- 2 HS 1 bàn thành 1 nhóm, thảo luận
làm bài.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- HS nêu.
- GV nhận xét.
- HS khác nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu 2.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
+ Theo em thế nào được gọi là đi xe - HS nêu ý kiến của mình.
đạp an tồn trên đường?
- HS nêu nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Khi đi trên đường chúng - HS lắng nghe, ghi nhớ.
ta phải đi đúng làn đường dành cho xe
thô sơ...

c. Hoạt động 3: Những điều cần biết
khi đi xe đạp
+ Hãy kể những điều không nên làm - 1 số HS nêu.
khi đi xe đạp?
+ Người đi xe đạp không được thực - HS nêu.
hiện những hành vi nào?
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt.
- HS lắng nghe.
C. Củng cố, dặn dị (2’)
+ Bài học hơm nay giúp em hiểu thêm - Hs nêu.
về điều gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc.
- Nhận xét giờ học. Dặn hs về nhà nói - HS lắng nghe; ghi nhớ.
lại với người thân về bài học và yêu
cầu hs thực hiện đúng những gì đã học.
Xem trước bài sau.


×