Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 3 năm học 2019 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.85 KB, 26 trang )

TUẦN 3 (23/9 – 27/9/2019)
NS:17/9/2019
NG: Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2019
TOÁN
Tiết 11: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.KT: Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số; thực hiện các phép tính trên hỗn
số, so sánh hỗn số.
2. KN: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số,
chuyển hỗn số thành phân số đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY HỌC:
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Thực hiện phép tính:
- 2 HS lên bảng tính.
1
2
3
7
3 4
; 10  4
2
3
10
10

- Nêu cách chuyển hỗn số thành PS?
- GV nhận xét.


B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp
2- Nội dung (30’)
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng
làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Nêu cách chuyển hỗn số thành PS?
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dị:(3’)
- Nhận xét giờ học - HD HS ơn tập và
CB bài: Luyện tập chung.

1
2 7 14 21 28 49
3 4    

H1: 2 3 2 3 6 6 6
3
7 103 47 56
10  4 



H2: 10 10 10 10 10

- 1, 2 em dưới lớp trả lời miệng.
Luyện tập
* Bài 1: (VBT-13) - 1Hs làm trên bảng
lớp.
* Bài 2: (VBT-13)
- 2 H nêu
* Bài 3:(VBT-14)

9 x 42
9 x6 x7
14 x 27 = 2 x7 x3x9 = 1
- Lắng nghe


TẬP ĐỌC
Tiết 5: LÒNG DÂN (phần I)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu biết đọc đúng một văn bản kịch; Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt
tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu
hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính
cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch.
- Đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ND phần I của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí
để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS lòng yêu nước
* GDQTE : GD cho HS quyền tự hào về truyền thống yêu nước.
*GDANQP : Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam
II. ĐD DẠY HỌC: ƯDCNTT
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’)
- Hs thực hiện.
- Gọi 2 H đọc thuộc lịng và trả lời câu hỏi.
? Em thích nhất hình ảnh nào trong 4 khổ thơ đầu
? Vì sao ?
- GV n.xét, tuyên dương.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’)
- Cho H quan sát tranh minh hoạ (slide 1) và mô - 2 H nêu ND của bức tranh
tả những gì nhìn thấy trong tranh
2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc (10’)
- Hs thực hiện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.
+ Đoạn 1: Từ đầu  Chồng
* Gv Chia đoạn: 3 đoạn
tui. Thằng này là con.
+ Đoạn 2: Tiếp theo  rục
rịch tao bắn.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Hs thực hiện
- T/c cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân 3 - 4 + hổng, quẹo vô, lẹ lên, thiệt
hông, ra lịnh ; rục rịch
HS)
- Hs thực hiện
- T/c cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Gọi 2 H đọc phần chú giải SGK.
- vừa xong.
? Tìm từ đồng nghĩa với từ tức thời?
* HD đọc đoạn trích
+ Phân biệt tên nh.vật với lời nói của nh.vật và
Theo dõi
lời chú thích về thái độ, hành động của nh.vật.
+ Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật


và tình huống kịch:
* Giọng cai và lính: Hống hách, xấc xược.
* Giọng dì Năm và chú cán bộ: Đoạn đầu (tự
nhiên), đoạn sau (dì Năm khéo léo giả vờ than
vãn, nghẹn ngào).
* Giọng An: Giọmg một đứa trẻ đang khóc.
- Hs thực hiện
- T/c cho HS luyện đọc theo cặp. G quan sát
hướng dẫn.
- H theo dõi và nhận xét bình
- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt
chọn nhóm đọc tốt
- G đọc mẫu tồn bài và lưu ý cách đọc cho từng
đoạn .
b) Tìm hiểu bài: (12’)

- Hs thực hiện
- Y/c Hs đọc thầm, TLCH:
1. Sự nguy hiểm của chú cán
bộ :
- Giặc rượt đuổi bắt, hết đường
- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
chạy vào nhà dì Năm.
? Nêu nội dung chính của đoạn 1
2. Sự dũng cảm mưu, trí,
- Gọi 1H đọc đoạn 2 - cả lớp đọc thầm.
khôn khéo của dì Năm để bảo
vệ chú cán bộ:
- Đưa chiếc áo khác thay, vờ
? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
ăn cơm làm như là chồng dì.
- Hs nêu ý kiến.
? Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú
nhất? Vì sao?
+ dũng cảm, mưu trí
? Dì Năm là người ntn?
* Ca ngợi dì Năm dũng cảm,
- Vở kịch mang nội dung ý nghĩa gì?
mưu trí trong cuộc đấu trí để
lừa giặc, cứu cán bộ cách
mạng.
c) Đọc diễn cảm: (10’)
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- GV treo bảng phụ viết đoạn 2 (silde 2). Đọc
mẫu. HD đọc diễn cảm theo cách phân vai.
+ Nếu đọc phân vai, đoạn kịch có những nhân vật

nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò:(2’)
+ Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
GDANQP :
+ Chú cán bộ cách mạng thoát khỏi cuộc rượt
đuổi bắt của giặc là nhờ ai ?
+ Dì Năm đã đóng góp cơng sức gì của mình
trong việc bảo vệ Tổ quốc ?
- GDQTE : HS có quyền tự hào về truyền thống
yêu nước

- 3 em
- 6 H vào 6 vai câu chuyện: Dì
Năm, An, chú cán bộ, lính,
cai, dẫn chuyện.
- HS thi đọc 3 lượt
- 1 em
- …Dì năm
- Cứu cán bộ CM,…
- Lắng nghe


- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS học tốt.
- Tập đọc phân vai và chuẩn bị 2 vở kịch.
---------------------------------------------------CHÍNH TẢ (nhớ – viết)
Tiết 3: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Nhớ lại và viết đúng chính tả những câu đã được chỉ định học thuộc lòng trong bài
“Thư gửi các học sinh”.
- Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u.
- HS nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận sạch sẽ
II. ĐD DẠY HỌC : bảng phụ cho BT2
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’)
- Gọi 1H lên bảng làm. Lớp làm vào nháp - Hs thực hiện.
+ Chép vần vào mơ hình có trong câu thơ
vào mơ hình cấu tạo vần.
Trăm nghìn cảnh đẹp
Dành cho em ngoan.
- Gọi lớp nhận xét, GV tuyên dương.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
Nhớ viết: Thư gửi các học sinh
2- Hướng dẫn HS viết bài: (20’)
- Gọi 2, 3 HS đọc thuộc lòng đoạn viết
- Hs thực hiện.
+ Câu nói đó của Bác thể hiện điều gì?
+ Thể hiện niềm tin của Người đối với
các cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất
- Y/c Hs tìm những chữ dễ viết sai, những nước.
+ Từ khó: 80 năm giời nô lệ ; tựu
chữ cần viết hoa.

trường; các cường quốc năm châu.
- Y/c HS nhớ viết đoạn văn.
- GV chấm, chữa bài - HS đổi vở soát lỗi + Từ “ Sau 80 năm” đến “ các em”
- Hs thực hiện, sau đó HS sốt bài
- GV nhận xét chung
3- HD HS làm bài tập:(12’)
*Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài, lớp theo *Bài 2: Chép phần vần của từng tiếng
trong 2 dịng thơ vào bảng mơ hình
dõi SGK
cấu tạo vần:
- Y/c Hs làm bài cá nhân.
Vần
- Gv lấy 2 bài chiếu lên bảng để lớp nhận Tiếng
ÂĐ
âm chính
ÂC
xét kết quả làm bài
em
e
m
- Gv nhận xét, củng cố.
yêu

u
- HS làm bài cá nhân, chữa bài.
*Bài 3: Dựa vào mơ hình cấu tạo vần,


*Bài 3: - H nêu yêu cầu bài tập
dấu thanh đặt :

- Y/c HS dựa vào mơ hình nêu ý kiến
+ ở âm chính của vần.
? Nêu lại quy tắc đánh dấu thanh khi
viết ?
- 5-7 hs nêu nối tiếp.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học
- Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh
----------------------------------------------------------------------------------------------------NS: 17/9/2019
NG: Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2019
TOÁN
Tiết 12: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Chuyển một PS thành PSTP. Chuyển hỗn số thành PS.
- Củng cố cách chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo
thành số đo có một tên đơn vị đo (tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một
tên đơn vị đo).
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng chuyển HS thành PS và ngược lại, chuyển đổi đơn
vị đo.
3. Thái độ: HS u thích mơn học, biết áp dụng vào trong thực tế cuộc sống.
II. ĐD DẠY HỌC:
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT 3 trong SGK.
- HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, củng cố.

2. Bài mới:
Luyện tập chung.

a. Giới thiệu bài: (1 )
b. Luyện tập: (30’)
* Bài 1:
*Bài tập 1: (VBT-14)
16
16 : 8
2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm 80 = 80 : 8 = 10 ;
bài.
9
9 x4
36
- GV nhận xét, chữa bài.
25 = 25 x 4 = 100 ...
* Bài 2:
*Bài tập 2: (VBT-14)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
3
4 x5  3
23
- Y/c lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm 4 5 = 5 = 5
bài.
2 12 x3  2 38
- GV nhận xét, chữa bài.
3
12 3 =

= 3 ....
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
*Bài tập 3: (VBT-15)
- GV phân tích mẫu.
1
1
- Y/c lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
1dm = 10 m ; 1g = 100 kg ;
bài.


- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phân tích mẫu:
7
7
M: 5m7dm = 5m + 10 m = 5 10 m

1
1phút = 60 giờ...

*Bài tập 4: (VBT-15)

5
5
a) 8m 5dm = 8m + 10 m =8 10 m.
- Y/c lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm
75

75
bài.
b) 4m75 cm = 4m + 100 m = 4 100

- GV nhận xét, chữa bài.
m...
- Gv cho Hs nhận xét để nhận ra: Có thể viết
số đo độ dài có 2 tên đơn vị, đo dưới dạng
hỗn số với 1 tên đơn vị đo.
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm *Bài tập 5: (VBT-15)
5
bài - GV nhận xét, chữa bài.
a) 475cm ; b) 47 10 dm ;
75
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
c) 4 100
- Nhận xét tiết học.
- HD HS ôn tập và chuẩn bị bài 13: Luyện
tập chung.
-------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 5. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Xếp được các từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp.
- Nắm được một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- Hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được 1 số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu được
với một từ có tiếng đồng vừa tìm được.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng từ và đặt câu
3. Thái độ: Yêu thương đồng bào, tôn trọng người dân lao động.
* Giảm tải: Không làm BT2
* GD ý thức tự tìm hiểu, sử dụng đúng từ tiếng Việt. GD HS quyền tự hào về truyền
thống yêu nước, nguồn gốc tổ tiên.
II. ĐD DẠY HỌC: 6 phiếu A3 (làm BT3).
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’) - Gọi 2 HS đọc đoạn - Hs thực hiện.
văn của mình tiết trước - GV nhận xét.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’)
Mở rộng vốn từ: Nhân dân
- GV nêu MĐYC của tiết học
2- Hướng dẫn HS làm bài tập (32’)
*Bài 1: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài *Bài 1: Xếp các từ ngữ đã cho vào
nhóm thích hợp:


- GV giải nghĩa từ: tiểu thương
- Y/c HS trao đổi bài điền vào vở
- Gv lấy một số bài chiếu lên bảng.
- Lớp và GV nhận xét
- Y/c HS chữa bài đúng vào vở

- Tiểu thương : buôn bán nhỏ.
- Cơng nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
- Nơng dân: thợ cầy, thợ cấy.
- Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.

- Quân nhân: đại úy, trung sĩ.
- Tri thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
- Học sinh: HS tiểu học, trung học.
- GD ý thức tự tìm hiểu, sử dụng đúng *Bài 3: Đọc truyện Con rồng cháu tiên
từ tiếng Việt.
và trả lời câu hỏi.
*Bài 3: - GV gọi Hs nêu y/c của bài tập
- Y/c Hs đọc thầm truyện “Con Rồng - Hs lắng nghe.
cháu tiên”
+ Vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của
- Giải nghĩa từ: tập quán, đồng bào
mẹ Âu Cơ.
+ Vì sao người Việt Nam gọi nhau là - Các nhóm tìm từ vào giấy A3 - Dán
đồng bào?
bảng. Lớp nhận xét.
- T/c cho 6 nhóm tìm từ bắt đầu bằng VD : đồng hương, đồng mơn, đồng chí,
tiếng “đồng” (có nghĩa là cùng)
đồng thời, đồng bọn,...
Đặt câu:
- Gọi 2 HS học tốt đặt câu (BT 3c)
- GDHS: Quyền tự hào về truyền thống
yêu nước, nguồn gốc tổ tiên.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét giờ học
- Hoàn thiện BT 3 và chuẩn bị tiết sau.
-------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết
qua truyền hình, phim ảnhh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần

xây dựng quê hương đất nước - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
2. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện
3. TĐ : GD HS tình yêu quê hương đất nước
II. ĐD DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ những việc làm tốt thể hện ý thức xây dựng quê hương, đất nước.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (5’)
- Hs thực hiện
- Gọi 2 HS kể và nêu ý nghĩa truyện.
- Gv nhận xét.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu yêu cầu giờ học.
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp
2- Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: (5’)
phần xây dựng quê hương, đất nước
- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- HD HS phân tích đề, GV gạch chân dưới
những từ ngữ quan trọng.
3- Gợi ý kể chuyện (6’)
- GV lưu ý HS: chuyện kể phải tận mắt,
chứng kiến, phim ảnh của chính em.
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý SGK.
GV chỉ bảng lớp 2 cách kể chuyện.
+ kể mở đầu, diễn biến, kết thúc.
+ nêu ý nghĩa về lời nói, hành động của

người đó.
4- HS kể chuyện: (20’)
- Y/c HS nêu tên câu chuyện định kể. sau
đó xây dựng dàn ý ra nháp.
+ Kể chuyện theo bàn, GV quan sát, hướng
dẫn, uốn nắn.

+ Việc làm tốt, xây dựng quê hương
đất nước.
- Hs lắng nghe
- Hs thực hiện

- 7-9 HS giới thiệu đề tài câu chuyện
mình chọn kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Nói suy
nghĩ của mình về nhân vật trong câu
chuyện.
+ Thi kể chuyện trước lớp. Nêu suy nghĩ - 5-7 H thi kể chuyện trước lớp. Tự
về nhân vật trong câu. chuyện.
nói suy nghĩ về nhân vật. Hỏi bạn
hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét giờ - Tập kể lại cho người
thân nghe.
----------------------------------------------------------------------------------------------------NS: 18/9/2019
NG: Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2019

TOÁN
Tiết 13: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Cộng trừ phân số, hỗn số.
- Chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số có 1 tên đơn vị đo (tức là
số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo)
- Giải bài tốn tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện chuyển đổi chính xác và vận dụng giải tốn có
lời văn.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào trong thức tế cuộc sống.
II. ĐD DÙNG DẠY HỌC: - VBT Toán, phấn màu.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Gọi HS lên bảng làm bài 4 trong SGK.
- HS lên bảng làm bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Luyện tập (30’):


Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yc HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c Hs làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 1: (VBT-16)

Bài 2: (VBT-16)

Bài 3: (VBT-16)
Bài 3
2
2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
a) 2m 2dm = 2m + 10 m = 2 10
- GV phân tích mẫu.
m
- Y/c Hs làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV hỏi để củng cố cách chuyển hai đơn vị đo
Bài 4: (VBT-16)
thành hỗn số với một tên đơn vị đo
Bài 4:
Đáp số: 30 học sinh.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS phân tích đề bài, làm bài vào vở, gọi 1
HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (3’):
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn tập bài và chuẩn bị bài
sau.
---------------------------------------------------TẬP ĐỌC

Tiết 6: LÒNG DÂN (phần II)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch. Cụ thể:
+ Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật .Đọc
đúng ngữ điệu của câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài.
+ Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống
căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch.
+ HS tiếp thu tốt: Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
+ Hiểu ND ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa
giặc, cứu cán bộ cách mạng.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc phân vai.
3. Thái độ: Khâm phục, tự hào và yêu quý mẹ con dì Năm ; GD cho HS tình cảm
tình quân dân.
*GDANQP : Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam
II. ĐD DẠY HỌC: ƯDCNTT
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (5’)
- Hs thực hiện
- Gọi Hs đọc phân vai (6 em).


- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới:
1- GTB (1’) G nêu MĐ, y/c giờ học.
2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: (10’)
- Gọi 1H đọc phần tiếp vở kịch.

* Gv Chia đoạn: 3 đoạn

- Hs thực hiện.
+ Đoạn 1: Từ đầu  cai cản lại.
+ Đoạn 2: Tiếp theo  chưa thấy.
+ Đoạn 3: còn lại.

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân Tía, mầy, nè, hổng, chỉ
Hừm ! Thằng nhỏ, lại đây. Ơng
3-4 em)
đó…
- Gọi 3 H đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo - Hs thực hiện
- 2 H đọc phần chú giải SGK.
dõi
* HD đọc đoạn trích
+ Giọng cai và lính: Khi dịu giọng để mua
chuộc, dụ dỗ; lúc hống hách để doạ dẫm;
lúc ngọt ngào xin ăn.
+ Giọng An: Thật thà, hồn nhiên.
+ Giọng dì Năm và chú cán bộ: Tự nhiên,
bình tĩnh.
- T/c cho HS luyện đọc theo cặp. Gv quan - HS thực hiện
sát HD.
- Thi đọc : Đoạn 1 (3 em/ lượt) đọc 2 - 3
lượt
- Nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt
- Hs lắng nghe
- G đọc diễn cảm, vở kịch.
b) Tìm hiểu bài : (12’)

1. Sự dũng cảm, mưu trí của bé An :
- Gọi 1H đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.
- Giặc hỏi An : Ơng đó có phải tía
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như mầy không ?
thế nào ?
- An : Hổng phải tía … kêu bằng
? Bé An là người ntn ?
ba… hổng phải tía.
2. Sự ứng xử rất thơng minh của dì
- 1H đọc đoạn 2+3 - lớp đọc thầm.
Năm:
+ Vờ hỏi giấy tờ để chỗ nào, nói tên,
+ Những chi tiết nào cho thấy Dì Năm ứng tuổi của chồng
xử rất thông minh ?
? Nêu ý chính của đoạn 2 - 3
+ Vì sao vở kịch có tên là: “ Lịng dân” ?
+ Thể hiện tấm lòng của người dân
với cách mạng : Lòng dân là ở chỗ
dựa vững chắc của cán bộ cách
mạng
- Gọi Hs nêu nội dung chính của bài.
* Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng
- H+G nhận xét, chốt lại.
cảm, mưu trí để lừa giặc, tấm lòng


son sắt của người dân Nam Bộ với
cách mạng.
c) Đọc diễn cảm : (10’)
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn

- G đưa bảng phụ (Slide 1).
- G HD HS đọc phân vai, nhấn giọng
những từ thể hiện thái độ.
- Lớp và GV nhận xét, bình chọn.
C. Củng cố, dặn dị : (2’)
- G hệ thống nội dung bài.
+ Qua bài tập đọc, em đã học tập được điều
gì ở mẹ con dì Năm ?

- 3 em đọc
An – dạ. khơng phải tía…
Cai - ờ, giỏi ! Vậy là ai nào ?
- H đọc (nhóm) phân vai.
- H đọc diễn cảm vở kịch.
- Tinh thần yêu nước, gan dạ, dũng
cảm cứu cán bộ cách mạng của mẹ
con dì Năm.

- Để cuộc kháng chiến thành cơng, ngồi
sức mạnh của lực lượng qn đội thì một
lược lượng khơng thể thiêu đó là sức mạnh
của nhân dân…
+ Ngày nay, chúng ta sống trong hòa bình
thì chúng ta phải làm gì để góp phần xây - HS tả lời
dựng Tổ quốc ?
- GVNX
- Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 5: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS :
- Phân tích bài văn “Mưa rào”, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong
một bài văn tả cảnh.
- Biết chuyển những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý với các
ý thể hiện sự quan sát của riêng mình.
- Bước đầu biết trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng, tự nhiên.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết dàn ý
3. Thái độ: HS u thích mơn học.
* GDBVMT: HS cảm nhận được của mơi trường thiên nhiên qua đó giúp các em có
ý thức bảo vệ mơi trường.
II. ĐD DẠY HỌC: UDCNTT
- Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’) Gv KT vở BT của - Các tổ báo cáo.
HS - Nxét, tuyên dương.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’)
- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học
2- Hướng dẫn luyện tập (32’)
*Bài 1: - Gọi 1H đọc bài 1, lớp đọc *Bài 1: Đọc bài văn Mưa rào, trả lời câu


thầm SGK
- Y/c HS đọc thầm bài “Mưa rào” và
TLCH :
? Những dấu hiệu nào báo cơn mưa
sắp đến?
? Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và

hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết
thúc cơn mưa?
? Tìm những từ ngữ tả cây cối, con
vật, bời trời trong và sau trận mưa ?
? Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng
những giác quan nào ?

hỏi:
- Hs thực hiện
* Những dấu hiệu mưa sắp đến:
- Mây
- Gió
* Những từ ngữ tả tiếng mưa, hạt mưa
- Tiếng mưa: lẹt dẹt, rào rào,…
- hạt mưa: lăn, lao xuống, ngã, bay,…
* Tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau
cơn mưa:
- Trong mưa...
- Sau mưa...
* Các giác quan quan sát:
- mắt - nhìn...
- tai - nghe...
- cảm giác của làn da (xúc giác).
- mũi ngửi (khứu giác).
*Bài 2: Lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn
mưa.
- Lớp làm vào vở.

*Bài 2: - Gọi 2H đọc yêu cầu bài
- G kiểm tra việc chuẩn bị của H.

- Dựa trên kết quả quan sát, H tự lập
dàn ý
- Gọi HS đọc bài, nhận xét, chỉnh - 3-4 em trình bày miệng. Lớp nhận xét.
sửa.
- Hs quan sát, ghi nhớ.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GDHS : ý thức bảo vệ môi trường.
- G nhận xét giờ học
- Gọi 1Hs nhắc lại cấu tạo bài văn tả
cảnh.
------------------------------------------------------Lịch sử
TIẾT 3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ

I/ MỤC TIÊU. Sau bài học hs biết:
1. Kiến thức: Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và
một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần vương (1885 1896).
2. Kĩ năng: Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế.
3. Thái độ: Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Lược đồ kinh thành Huế.
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Hình trong sgk. Phiếu học tập của hs.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HĐ của GV

HĐ của HS


A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Em hãy nêu những đề nghị canh tân đất
nước của NTT.

+ Những đề nghị đó có được thực hiện
khơng? Vì sao?
- Nhận xét.
B. Bài mới.
1/ Giới thiệu bài.
- Năm 1884, nhà Nguyễn kí hiệp ước với
Pháp, quan lại nhà Nguyễn phân hoá
thành 2 phái: chủ chiến và chủ hồ. Giờ
học hơm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu
những điểm khác biệt của hai phái chủ
chiến và chủ hoà.
2/ Nội dung.
a) Điểm khác nhau của phái chủ chiến,
chủ hoà. (15’)
- Yêu cầu 2 hs đọc sgk.

- 2 hs trả lời.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- 2hs đọc. Lớp đọc thầm thơng tin
sgk.
- Thảo luận nhóm:
- Thảo luận nhóm.
+ Phân biệt điểm khác nhau về chủ + Chủ hoà: thân với Pháp. Chủ
trương của phái chủ chiến và phái chủ chiến: chống Pháp.
hồ?
+ Tơn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị + Cho lập căn cứ chống Pháp.
chống Pháp?

b) Diễn biến. (15’)
+ Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh - Đêm mồng 4 rạng sáng mồng
thành Huế?
5/7/1885, nổ súng tấn cơng: Đánh
đồn Mang Cá, tồ Khâm sứ Pháp.
Pháp bối rối, nhưng nhờ ưu thế về
vũ khí  chúng chống trả, Tôn
Thất Thuyết cùng Hàm Nghi lên
rừng núi QT tiếp tục kháng chiến.
+ Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh + Làm bùng nổ một phong trào
thành Huế?
chống Pháp mạnh mẽ, kéo dài đến
- Gv quan sát, giúp đỡ.
cuối thế kỉ 19.
- Báo cáo.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- GV tóm tắt nội dung.
+ Em biết gì thêm về phong trào Cần - HS trả lời
Vương?
+ Chiếu Cần Vương có tác dụng gì?
- HS đọc nghi nhớ SGK
- Gv chốt lại bài.
- Lắng nghe.
C. Củng cố - dặn dị: (5’)
+ Nêu ý nghĩa của cuộc phản cơng ở kinh - HS trả lời.
thành Huế?
- HS lắng nghe.
- NX tiết học. Dặn hs về nhà học bài



-------------------------------------------------------HĐNGLL:
Nhà trường đã tổ chức Vui Tết trung thu cho HS toàn trường
---------------------------------------------------------------------------------------------------NS: 18/9/2019
NG: Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2019
TOÁN
Tiết 14: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Giúp HS củng cố về:
- Nhân chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo.
- Củng cố cách tính diện tích hình vng, hình chữ nhật.
2. KN: Rèn KN thực hiện chuyển đổi chính xác và vận dụng giải tốn có lời văn.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào trong thức tế cuộc sống.
II. ĐD DẠY HỌC :
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK. - HS lên bảng làm bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Luyện tập (30’) :
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Bài tập 1: (VBT-17)
7
6
7 x6
42
- Y/c lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm

bài.
a) 11 x 5 = 11x5 = 55
- GV nhận xét, chữa bài.
6 5
6 x2
12
- Củng cố về phép nhân, chia phân số; b) 7 : 2 = 7 x5 = 35 ...
chuyển hỗn số về phân số.
- Hs thực hiện, chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Bài tập 2: (VBT-17)
- Y/c lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
Bài tập 3: (VBT-18)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
78
78
- Y/c lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm a) 8m 78cm = 8m + 100 = 8 100 m
bài.
5
5
- GV chiếu lên bảng 2-3 bài để nhận xét,
b) 5m 5cm = 5m + 100 m = 5 100
chữa bài.
m....
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

Bài tập 4: (VBT-18)
- Y/c HSlàm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
14
bài.
a) 3
b) 12m.
- GV nhận xét, chữa bài.


4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về ôn tập và chuẩn bị bài : Ơn - Lắng nghe
tập về giải tốn.
-----------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của
1 số câu tục ngữ (BT2)
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được một đoạn văn miêu
tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3).
- HS biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn trong đó sử dụng từ đồng nghĩa.
3. Thái độ: GD HS u thích mơn học.
*GDQTE: HS có quyền được vui chơi, được kết giao bạn bè và được đối xử bình
đẳng.
II. ĐD DẠY HỌC: - VBT TV lớp 5, tập I.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS

A. Kiểm tra: (5’)
- Gọi Hs đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa - 3- 4 Hs
những câu thành ngữ, tục ngữ ở giờ
trước (Tr.27) - GV n.xét, tuyên dương.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’)
Luyện tập về từ đồng nghĩa.
- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2- Hướng dẫn làm bài tập (32’)
*Bài 1: Điền từ đã cho vào ô trống
*Bài 1: - G nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi H đọc thầm ND, quan sát tranh trong đoạn văn.
- Lệ đeo ba lô.
SGK.
- Y/c Hs làm bài cá nhân, sau đó lấy 3- - Thư xách túi đàn.
- Tuấn vác thùng giấy.
4 bài chiếu lên bảng, nhận xét.
- Tấn và Hưng khiêng lều trại.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Y/c 2Hs đọc lại đoạn văn sau khi đã - Phượng kẹp báo.
- Hs làm bài cá nhân, trình bày kết quả.
điền vào ơ trống.
*GDQTE: HS có quyền được vui chơi,
được kết giao bạn bè và được đối xử
bình đẳng.
*Bài 2: Giải nghĩa các câu tục ngữ:
*Bài 2: Gọi 1H đọc ND bài tập 2.
Gắn bó với q hương là tình cảm tự
- Gv giải nghĩa từ “cội” và nhấn mạnh
nhiên.

yêu cầu của bài.
*VD: Làm người phải biết nhớ quê
- Gọi 1H đọc lại cả 3 ý đã cho.
- Lớp trao đổi và đi đến câu trả lời hương. “ Cáo chết ba năm cịn quay đầu
về núi, nữa là…”
đúng.
- Y/c HS nêu hồn cảnh sử dụng.


*Bài 3: - Gọi 1H đọc y/cầu bài tập 3.
*Bài 3: Viết đoạn văn miêu tả màu sắc
- Y/c Hs suy nghĩ chọn 1 khổ thơ em đẹp của những sự vật mà em u thích
thích.
(có sử dụng từ đồng nghĩa) – Dựa vào
bài Sắc màu em yêu:
Màu máu đỏ hồng trong tim, màu đỏ
tươi của lá cờ Tổ quốc, đỏ thắm của
chiếc khăn quàng đỏ, đỏ ối của mặt trời
- Gọi H nối tiếp nhau đọc bài làm.
sắp lặn, đỏ rực của bếp lửa,….
- GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe
- Hoàn chỉnh bài tập 3. CB bài : Từ trái
nghĩa.
-----------------------------------------------------TH TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Luyện đọc bài văn “Ao làng”. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.

- Củng cố cho HS về từ đồng nghĩa, văn tả cảnh.
II. ĐDDH: bảng phụ chép BT3
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A.KTBC
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 1’
- Lớp theo dõi
2. Luyện tập .31’
Bài 1. Đọc bài văn “Ao làng”
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Theo dõi
- Chia bài thành 4 đoạn đọc. Gọi HS đọc nối - 8 em
tiếp đoạn - Cho HS đọc bài trong nhóm
- Nhóm đơi - 3 nhóm đọc
Bài 2. Chọn câu trả lời đúng
Đ/án: a- 2; b-3; c-3; d-1; e-3; g- 2; h-3; i-1.
- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.
- Đọc và làm bài vào vở TH
- Gọi HS chữa bài
- Chữa bài miệng
- YC HS nhắc lại KN từ đồng nghĩa
- 2 em
- NX chốt KT
C. Củng cố dặn dò 4’:
- GV củng cố bài, NX tiết học
--------------------------------------------------PHTN
Bài 3: VẬN TỐC (Tiết 1)
LeGo Education Wedo 2.0

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
+ Học sinh sẽ nắm được các thành phần thiết bị của Robot Wedo 2.0.
+ Các kiến thức lập trình.

2. Kĩ năng


+ Lắp ráp mơ hình theo đúng hướng dẫn.
+ Sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối và điều khiển robot.
+ Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.

3. Thái độ:
+ Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.
+ Hịa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.
+ Nhiệt tình, năng động trong q trình lắp ráp mơ hình.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng wedo 2.0.
- Bảng thông minh
- Máy tính bảng
- Bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Tiết học hơm trước các con đã học bài gì HS trả lời:
?

- Tiết trước các con học nội quy tiết
học
Hãy nêu tên gọi, chức năng, công dụng
của các bộ thiết bị?
- HS giới thiệu lại.
-Con hãy giới thiệu vị trí đặt các bộ thiết
bị?.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay ...sẽ làm quen mơ hình mới, mơ
hình vận tốc.
2. Tìm hiểu nội dung bài:
- Hình thức hoạt động: cả lớp.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Tìm hiểu về “Vận tốc”.
- Hs lắng nghe, theo dõi
a)Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ:
- Hướng dẫn các nhóm phân chia các - 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần
thành viên của nhóm phối hợp thực hiện lắp ở từng bước bỏ vào khay phân
đảm bảo tiến độ thời gian cho phép. loại, 1 học sinh lấy các chi tiết đã thu
b)Nội dung (sử dụng ngay trên phần nhặt lắp ghép.
mềm Wedo):
Bước 1: Khám phá
- Giáo viên trình chiếu video giới thiệu - Cả lớp quan sát
trên phần mềm và đặt câu hỏi thảo luận:.
- Giới thiệu tên và tính năng một số
- Hướng dẫn cách sử dụng phần mềm
Wedo trên máy tính bảng.
3. Lắp ghép mơ hình xe đua

- Làm việc nhóm: mở hộp thiết bị và
Yêu cầu học sinh mở hộp thiết bị và giới giới thiệu từng thành phần của bộ
thiệu từng thành phần của bộ thiết bị, mỗi thiết bị, mỗi khi giới thiệu đến thành
khi giới thiệu đến thành phần nào thì yêu phần nào thì lấy các thành phần đó ra


cầu học sinh lấy các thành phần đó ra.
- Tổ chức hoạt động tương tác: phân loại
các thành phần của bộ thiết bị.
- Lắp ghép Robot “Xe đua” theo hướng
dẫn trên phần mềm theo các bước.(30p
- GV yêu cầu tổ trưởng các nhóm phân
cơng nhiệm vụ cho từng thành viên.
- Hs thực hiện các bước.
- Lưu ý các nhóm xong có tín hiệu báo
+ Các nhóm tiến hành tạo chương trình và
thực nghiệm kiểm tra kết quả

- Lắp ghép Robot “Xe đua” theo
hướng dẫn trên phần mềm
- Tham gia hoạt động dưới sự hướng
dẫn của giáo viên.
- Kết nối bộ điều khiển trung tâm với
máy tính bảng.
- Tạo chương trình điều khiển Robot
Hs thực hiện theo sự hướng dẫn của
thầy giáo
-Các nhóm trình bày về Robot vừa
tạo, các nhóm tự đánh giá phần trình
bày cho nhau Đối với lớp hồn thành

nhanh bài

C. Củng cố, dặn dị: 2’
Qua tiết học hơm nay giúp em biết được
những gì
- Tuyên dương khen thưởng nhóm học
sinh có hoạt động tốt.
Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các
chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo
các nhóm chi tiết như ban đầu
----------------------------------------------------------------------------------------------------NS: 19/9/2019
NG: Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2019
BUỔI SÁNG
Khoa học
Tõ lóc mới sinh đến tuổi dậy thì
I. MC TIấU: Giúp học sinh:
a) KT: Nêu đợc đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dới 3 tuổi, từ 3 đến 6
tuổi, từ 6 tuổi đến 10 tuổi.
- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con ngời?
b) KN: ý thc c bn thân
c) TĐ: Biết điều chỉnh bản thân
II. ĐỒ DÙNG: Tranh ảnh
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A.KiÓm tra bài cũ( 4p)
? mọi ngời cần làm gì để quan tâm đến
phụ nữ có thai trong gia đình?
- 2 HS trả lời
- Nhận xét

B. Bµi míi
1. Giíi thiƯu bµi( 1p)
2. Tỡm hiu bi( 28p)
* H 1: Trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng.
- Phổ biến luật chơi: Mỗi thành viên đều
đọc thông tin trong khung chữ và tìm
- Lớp chia làm 6 nhãm.


xem ứng với lứa tuổi nào. Sau đó cử bạn
viết nhanh đáp án lên bảng.
- Giáo viên nhận xét và đa ra đáp án
đúng.
* H 2: Thực hành- Đàm thoại.
Giáo viên đa ra câu hỏi.
? Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan
trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con
ngời?
- Giáo viên đa ra kết luận
4. Củng cố- dặn dò ( 2p)
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.

- Thảo luận- viết đáp án.
1- b, 2- a, 3- c.
- Nhận xét giữa các nhóm.
- Đọc trang 15.
- Häc sinh tr¶ lêi.

--------------------------------------------------TỐN

Tiết 15: ƠN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4
(Bài tốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐD DẠY HỌC:
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Gọi HS lên bảng làm bài 3 trong SGK. - HS lên bảng làm bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Hướng dẫn ơn tập (10’):
* Bài tốn 1
*Bài toán 1.
- GV dán giấy ghi nội dung BT 1.
- HS nhớ lại cách giải.
- GV hỏi phân tích đề tốn.
- Lớp giải vào PBT theo nhóm.
- Gợi ý HS nhớ lại cách giải.
- Các nhóm dán bảng, trình bày kết
Ta có sơ đồ:
quả.
?
Bài giải
Số bé
Theo SĐ, tổng số phần bằng nhau là:
121

5 + 6 = 11 (phần)
Số lớn
Số bé là:
?
121 : 11  5 = 55
Số lớn là:
121 - 55 = 66
Đáp số: 55 và 66.
- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng và - Vài HS nhắc lại.
tỉ số của hai số đó.
*Bài tốn 2:
* Bài toán 2: - HS đọc đề bài toán.
- Lớp giải vào nháp. Cá nhân lên bảng
giải.
- Gv hỏi phân tích đề tốn.
Bài giải
Ta có sơ đồ:


?
192

Số bé
Số lớn

?

Theo SĐ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 (phần)
Số bé là:

192 : 2  3 = 288
Số lớn là:
288 + 192 = 480
Đáp số: 288 và 480
- 3 - 4 HS nhắc lại.

- Gọi HS nêu cách giải bài toán.
- GV củng cố cách tìm hai số biết hiệu và
tỉ số của hai số đó.
c. Thực hành. (20’)
Bài tập 1 (VBT-18)
Bài tập 1:
Bài giải
- Gọi HS đọc đề bài.
Tổng số phần bằng nhau là :
- Gọi HS phân tích đề bài tốn – tóm tắt
3 + 7 = 10 (phần)
bài toán. Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 2
Số bé là : 100 : 10 x 3 = 30
HS lên bảng làm bài.
Số lớn là :100 – 30 = 70
- GV nhận xét, chữa bài.
Đáp số : Số bé : 30 ; Số lớn : 70
- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng
(hiệu) và tỉ số của hai số đó.
Bài tập 2 (VBT-19)
Bài 2:
Bài giải
- Gọi HS đọc đề bài.
Tổng số phần bằng nhau là :

- Gọi HS phân tích đề bài tốn – tóm tắt
1 + 3 = 4 (phần)
bài tốn.
Số trứng gà là :
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
116 : 4 x 1 = 29 (quả)
làm bài.
Số trứng vịt là :116 - 29 = 87 (quả)
- GV nhận xét, chữa bài.
Đáp số : Trứng gà : 29 quả.
- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng và
Trứng vịt : 87 quả.
tỉ số của hai số đó.
Bài tập 3 (VBT-20)
Bài 3:
Bài giải
- Gọi HS đọc đề bài.
Nửa chu vi của mảnh vườn là :
- Gọi HS phân tích đề bài tốn - tóm tắt
160 : 2 = 80 (m)
bài toán.
Tổng số phần bằng nhau là :
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
2 + 3 = 5 ( phần)
làm bài.
Chiều rộng mảnh vườn là :
- GV nhận xét, chữa bài.
80 : 5 x 2 = 32 (m)
Chiều dài mảnh vườn là :
80 - 32 = 48 (m)

Diện tích mảnh vườn là :
48 x 32 = 1536 (m2)
Diện tích lối đi là:
1536 : 24 = 64 (m2)
Đáp số:
a) Chiều dài : 48m;
Chiều rộng : 32 m.
b) Diện tích lối đi : 64 m2
- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng và


tỉ số của hai số đó.
3. Củng cố, dặn dị:(3’)
- Nhận xét giờ học.
- Y/c HS về ôn tập và CB bài mới.
---------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 6: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU::
1. KT: HS Bước đầu biết hoàn chỉnh đoạn văn dựa theo ND chính của mỗi đoạn.
- Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả
chân thực, tự nhiên.
2. KN: Viết được đoạn văn miêu tả cơn mưa đúng, hay dùng từ ngữ chính xác.
3. TĐ: GD lịng u thích môn học.
II. ĐD DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết BT 1.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’) - G KT bài làm 2H Dàn ý miêu tả 1 cơn mưa.
Nhận xét chung

B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp
2- Hướng dẫn HS luyện tập (32’)
*Bài 1: Chọn đoạn văn chưa hoàn
*Bài 1: - Gọi 1HS đọc nội dung bài 1
chỉnh của bạn Quỳnh Liên và giúp bạn
- GV lưu ý HS yêu cầu của đề bài
- Y/c HS đọc thầm, xác định ND chính viết thêm vào chỗ có dấu ( …) để hồn
chỉnh nội dung đoạn:
của mỗi đoạn văn
- Đ1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt rồi
- GV treo bảng phụ (ghi ý 4 đoạn)
- Y/c HS chọn 1, 2 đoạn để hoàn chỉnh tạnh ngay.
- Đ2: ánh nắng và các con vật sau mưa
vào vở
- Đ3: cây cối sau cơn mưa.
- T/c cho HS làm cá nhân (VBT)
- Đ4: đường phố và con người sau cơn
- Y/c HS khá, giỏi hoàn chỉnh bài tập 1
- Gọi Hs trình bày kết quả, lớp và GV mưa.
nhận xét
*Bài 2: Chọn 1 phần trong dàn ý bài
*Bài 2: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài 2
- GV nêu y/c: chuyển 1 phần trong dàn ý văn Tả cơn mưa em vừa trình bày
tả cơn mưa thành 1 đoạn MT chân thực (T.5).
- Hs viết thành 1 đoạn văn.
- Y/c HS viết vào vở cá nhân.
- 3 - 4 H báo cáo
- Gọi 3, 4 HS đọc đoạn văn viết
- Lớp và GV nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét giờ học
- Bình chọn bạn viết hay nhất
C. Củng cố, dặn dị: (2’)
- Hồn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa - Lắng nghe
- Chuẩn bị bài 4
-----------------------------------------------------BUỔI CHIỀU


THỰC HÀNH TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS về hỗn số, cách chuyển hỗn số thành phân số, cộng trừ, nhân,
chia hỗn số.
- Rèn cho HS kĩ năng cộng trù phân số thành thạo.
- HS biết áp dụng trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH :
- BC, Vở TH
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.KTBC:
2.Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 1’
b, Luyện tập: 31’
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc YC bài.
- 1em
- YC HS làm và chữa bài.
- Cả lớp làm bài.
- 3 em lên bảng làm, lớp NX

Bài tập 2:
- YC HS làm bài vào vở
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc đầu bài
- YC HS làm bài vào vở
Bài tập 4: Đố vui
- Chốt lời giải đúng

4
4
3 3 
5
M: 5

- Cả lớp làm bài.
- 1 HS chữa bài, lớp NX
4 3 5  4 19
3 

5
5
M: 5

- 1em
- Cả lớp làm bài.
1
2 11 17 28
2 3   
M: 5 5 5 5 5


- HS trả lời, NX
3. Củng cố dặn dò:3’
- Gv củng cố bài, NX tiết học
---------------------------------------------------LỊCH SỬ
Bài 3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. MỤC TIÊU. Sau bài học, HS biết:
- Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan
lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 – 1896).
- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II. ĐD DH: Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của - 1, 2 em trả lời.


Nguyễn Trường Tộ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
b.HĐ 1: Làm việc với cả lớp. (10’)
- GV trình bày một số nét chính về tình
hình nước ta năm 1884.
? Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương
của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong
triều đình nhà Nguyễn?

Cuộc phản cơng ở kinh thành Huế.


- HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK.
- Lắng nghe.
+ Phái chủ hoà: Chủ trương hoà với
Pháp.
+ Phái chủ chiến: Chủ trương chống
Pháp.
? Tơn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị + Cho lập căn cứ kháng chiến...; lập
chống Pháp?
các đội nghĩa binh ngày đêm luyện
tập
c. HĐ 2: Làm việc theo nhóm. (20’)
- Tường thuật lại cuộc phản cơng ở kinh - HS đọc phần chữ to (Tr.8)
thành Huế?
- Thảo luận nhóm 3 (2’).
- GV gợi ý: Thời gian, hành động của Pháp, - Đại diện một số nhóm trình bày trên
tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái lược đồ. Lớp nhận xét.
chủ chiến.
- GV n.xét, kết luận. Kết hợp giải nghĩa từ.
- Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh + Thể hiện lòng yêu nước của một bộ
thành Huế?
phận quan lại trong triều đình
Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh
chống Pháp.
- GV nhấn mạnh: Trong XHPK, việc đưa
vua và đoàn tuỳ tùng ra khỏi kinh thành là
một sự kiện hết sức trọng đại”. Tại đây,
Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm
Nghi thảo chiếu “Cần Vương” kêu gọi
nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh - HS quan sát H.2, 3. Đọc mục chữ
Pháp.

nhỏ trong SGK.
? Chiếu Cần Vương có tác dụng gì?
+ Bùng lên phong trào chống Pháp
trong cả nước.
- GV nêu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu,
giới thiệu tên một số nhân vật lịch sử và
cuộc khởi nghĩa trên bản đồ.
- HS đọc kết luận cuối bài.
4. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Nhận xét giờ học.
Lắng nghe
- Yêu cầu về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Xã
hội Việt Nam cuối TK XIX - đầu TK XX.
------------------------------------------------SINH HOẠT TUẦN 3
Phần I:HỌC AN TỒN GIAO THƠNG (20’)
TIẾT 3: CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TỒN
VÀ PHỊNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết thế nào là con đường an toàn.
2. Kĩ năng: Biết chọn con đường an tồn để đi.
3. Thái độ: Có ý thức khi tham gia giao thông.
II. CHUẨN BỊ
- SGK, một số tranh ảnh về con đường an tồn và con đường khơng an toàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- GV cho HS chỉ biển báo giao thông

- HS nêu
và nêu ý nghĩa của biển
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Hs lắng nghe
- GV giới thiệu về bài học.
- Ghi tên bài.
2. Các hoạt động (15’)
a. Hoạt động 1: Quan sát, thảo luận
- Cho HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 SGK - Quan sát tranh
- Hướng dẫn HS thảo luận
- HS thảo luận theo nhóm.
* Kết luận:
- Đi đúng phần dường dành cho xe thô - HS trả lời
sơ, đi sát lề đường bên tay phải
- Nhận xét sửa sai
- Khi qua đường giao nhau phải theo
tín hiệu đèn. Nếu khơng có đèn phải
quan sát các phía. Nếu rẽ trái phải đi
chậm giơ tay xin đường
- Khi đi qua đương giao nhau có vịng
xuyến phải đi đúng chiều vịng xuyến.
- Khi đi từ ngõ…ra đương chính phải
quan sát nhường đường cho xe đi trên
đường ưu tiên hoặc từ đường phụ ra
đường chính phải đi chậm quan sát
nhường đường cho xe đi trên đường
chính
b. Hoạt động 2: Những điều cấm khi

đi xe đạp.
- Cho HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 SGK - Hs quan sát
- Hướng dẫn HS thảo luận
- 2 HS 1 bàn thành 1 nhóm, thảo luận
* Kết luận: Đi vào làn đường của xe cơ làm bài.
giới, đi trước xe cơ giới.
- HS nêu ý kiến của mình.
- Đi vào đường cấm,đi hàng ba trở lên. - HS nêu nhận xét, bổ sung.
- Đi bỏ 2 tay, lạng lách đánh võng.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Kéo hoặc đẩy xe khác hoặc kéo theo
xúc vật.
- Sử dụng ô khi đi xe hoặc đèo người


sử dụng ô ngồi sau.
- Rẽ đột ngột qua đầu xe.
C. Củng cố, dặn dị (2’)
+ Bài học hơm nay giúp em hiểu thêm - Hs nêu.
về điều gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc.
- Nhận xét giờ học. Dặn hs về nhà nói - HS lắng nghe; ghi nhớ.
lại với người thân về bài học và yêu
cầu hs thực hiện đúng những gì đã học.
Xem trước bài sau.
-----------------------------------------------------------Phần II. SINH HOẠT LỚP
* Ưu điểm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

*Tồn tại: ……………………………………………………….……………………….….……..
*Tuyên dương: …………………………………………………………………………………..
………………………………………..………………………………………………………...……

*Nhắc nhở: …………………………………………………………………………………..…
2. Phương hướng tuần 4:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vơ lí do.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.
- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.
- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.
- Duy trì tốt Tiếng trống sạch trường.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Không mang tiền, trang sức vàng bạc, quà vặt và tiền đến trường.
- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng
học.
- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.


×