Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.6 KB, 30 trang )

TUẦN 26 (19/3 – 23/3/2018)
NS: 11/3/2018
NG: Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2018
BUỔI SÁNG
TOÁN
Tiết 121. NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và áp dụng vào giải các bài tốn có
liên quan trong thực tiễn.
3. TĐ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài, biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH: VBT
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- H: Nêu cách trừ số đo thời gian?
- 2 Hs nêu
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
HĐ1. HD HS cách nhân (12’)
*Thực hiện phép nhân số đo thời
gian với một số
Ví dụ 1: GV cho HS đọc VD 1.
Tóm tắt:
H: VD cho biết gì? Hỏi gì ?
1 sản phẩm : 1 giờ 10 phút
3 sản phẩm : … giờ … phút ?
H: Muốn biết người đó làm 3 sản + Ta lấy số thời gian làm một sản phẩm
phẩm như thế ta làm thế nào?
nhân với 3.


H: Em hãy nêu phép tính tương ứng? + Ta phải thực hiện phép nhân :
- HD cách đặt tính và tính
1giờ 10phút × 3 = ?
1 giờ 10 phút
×
Vậy: 1giờ 10phút × 3 = 3giờ 30phút
3
3 giờ 30 phút
Ví dụ 2: GV đọc đề bài tốn và tóm
tắt trên bảng
Tóm tắt:
Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút
- HS nhìn tóm tắt và đọc đề bài tốn.
Học 1 tuần (5 buổi) : ?
H: Bài tốn cho biết gì? Bài toán hỏi + Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút
gì?
+ Hỏi học 1 tuần 5 buổi thì hết bao nhiêu
thời gian
H: Muốn biết 1 tuần học hết bao Ta thực hiện phép nhân:
nhiêu thời gian ta làm thế nào ?
3 giờ 15 phút  5 = ?
Ta đặt tính và tính tương tự VD trên.
3 giờ 15 phút
×
5
Vậy: 3giờ15phút 5 = 16giờ 15phút.
15 giờ 75 phút
(75phút = 1giờ15phút)



H : Nêu cách nhân số đo thời gian
với một số?

+ Khi nhân số đo thời gian với một số, ta
thực hiện phép nhân từng số đo theo từng
đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với
đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì
thực hiện chuyển đổi sang đợn vị hàng lớn
hơn liền kề.
- Hs thực hiện

- Gọi HS nêu lại cách thực hiện.
HĐ2: HDHS luyện tập (18’)
Bài 1: HS nêu y/cầu của bài.
Bài 1. Tính
- Cho cả lớp làm vào vở, gọi 3 em - HS đặt tính và thực hiện phép tính.
lên bảng làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp nh.xét và bổ sung kết quả.
3 giờ 12 phút  3; 4 giờ 23 phút  4
3 giờ 12 phút
4 giờ 23 phút
×
3
4
×
9 giờ 36 phút
16 giờ 92 phút
Hay : 17giờ 32phút)
12 phút 25 giây  5

12 phút 25 giây
×
5
- Nhận xét, tuyên dương
60phút125giây
Hay: 62phút 5giây)
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
Bài 2: Đọc đề, tìm hiểu bài.
H: Bài tốn u cầu tìm gì?
1 vòng : 1 phút 25 giây
- Cho HS làm bài vào vở.
3 vòng : …phút… giây?
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
- GV HD HS nhận xét và chữa bài.
Bé Lan ngồi trên đu quay hết số th.gian là:
1 phút 25 giây x 3 = 3 phút 75 giây
(hay 4 phút 15 giây)
Đáp số: 4 phút 15 giây.
3. Củng cố - Dặn dò (3’)
H: Nêu cách nhân số đo thời gian với - Hs nêu
một số?
- Dặn HS VN học bài và chuẩn bị bài
sau: Chia số đo thời gian cho một số.
---------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 51. NGHĨA THẦY TRÒ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tơn kính tấm gương
cụ giáo Chu.
- Hiểu ND ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc

nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: GDHS kính u thầy cơ giáo, biết ơn những người đã dạy mình.


*GDQTE: Quyền được giáo dục về các giá trị: Uống nước nhớ nguồn. Bổn phận
biết ơn, lễ phép kính trọng các thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh họa bài học trong SGK.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- KT 2 HS: Cho hs đọc thuộc lòng bài HS 1: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng
Cửa sông và trả lời câu hỏi SGK.
những từ ngữ nào để nói về nơi sơng chảy
ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
HS 2: Theo em, khổ thơ cuối nói lên điều
- Nhận xét, tuyên dương.
gì ?
2. Bài mới (30’)
a) Giới thiệu bài
b) HD luyện đọc
- Gọi một hs đọc cả bài.
- Hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo trong
SGK.
? Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? + Đoạn 1: Từ đầu đến “… mang ơn rất
nặng”
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “…tạ ơn thầy”
+ Đoạn 3: Phần còn lại .
- Cho hs đọc đoạn nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.
HD hs phát âm đúng một số từ ngữ Luyện đọc từ ngữ khó: tề tựu, sáng sủa,
khó.
sưởi nắng.
- Cho hs đọc đoạn nối tiếp lần 2.
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ - Một hs đọc chú giải.
khó trong bài.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Lắng nghe.
c) HD tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các - HS đọc thầm bài và thảo luận, trả lời các
câu hỏi theo nhóm.
câu hỏi cuối bài.
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến + Đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng
nhà thầy để làm gì?
u q, lịng kính trọng thầy, người đã
dạy dìu dắt họ trưởng thành.
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trị + Từ sáng sớm, các mơn sinh đã tề tựu
rất tơn kính cụ giáo Chu?.
trước nhà thầy để mừng thọ thầy. Họ dâng
biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe
thầy nói đi cùng với thầy “tới thăm một
người mà thầy mang ơn rất nặng” họ đồng
thanh dạ ran …
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với + Thầy giáo Chu rất tơn kính cụ đồ đã dạy
người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lịng thầy từ thuở vỡ lịng.
như thế nào ?

+ Em hãy tìm những chi tiết thể hiện + Thầy mời các học trị của mình cùng tới
tình cảm của thầy giáo Chu đối với thăm cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ :
thầy giáo cũ? .
“Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả các


- Gọi hs đọc đoạn 3:
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói
lên bài học mà các mơn sinh nhận
được trong ngày mừng thọ thầy giáo
Chu ?
+ Em còn biết câu thành ngữ, tục ngữ
ca dao… nào có nội dung tương tự?

+ Bài văn nói lên điều gì ?

d) HDHS luyện đọc diễn cảm
- Cho Hs đọc diễn cảm bài văn.

môn sinh đến tạ ơn thầy ….”
- 1 Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
+ Đó là 3 câu: Uống nước nhớ nguồn /
Tôn sư trọng đạo / Nhất tự vi sư, bán tự vi
sư.
Không thầy đố mày làm nên.
Kính thầy u bạn.
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy
Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy
Làm sao cho biết những ngày ước ao.

* Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư
trọng đạo của nhân ta, nhắc nhở mọi
người cần giữ gìn và phát huy truyền
thống đó.

- 3 Hs nối tiếp đọc diễn cảm bài văn, tìm
giọng đọc. Cả lớp lắng nghe.
- Cho Hs luyện đọc theo cặp.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 3 Hs thi đọc.
- 3 Hs thi đọc.
- GV và cả lớp nh.xét và khen những - Lớp nhân xét.
Hs đọc đúng, hay.
3. Củng cố - Dặn dị (5’)
- Bài văn nói lên điều gì ?
- HS nêu
- GDHS phải biết kính trọng người đã
dạy mình.
- Dặn hs về nhà tìm hiểu các truyện kể
nói về tình thầy trị, truyền thống tơn
sư trọng đạo của dân tộc VN.
-----------------------------------------------CHÍNH TẢ (nghe -viết)
Tiết 26. LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nghe - viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
- Củng cố, ôn lại cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi; làm đúng các BT.
2. Kĩ năng: rèn HS kĩ năng viết đúng viết đẹp
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, rèn chữ, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DH: Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước
ngồi - Bút dạ + 2 phiếu khổ to.

III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV kiểm tra 2 Hs: cho 2 Hs lên viết - 2Hs lên bảng viết, Hs viết vào giấy
trên bảng lớp 5 tên riêng nước ngoài nháp: Sác - lơ Đác - uyn, A - đam, Ê trong bài chính tả trước.
va, Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ.
- GV nhận xét, tuyên dương.


2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc bài chính tả một lượt
- Mời 1 Hs đọc
+ Bài chính tả nói lên điều gì?

- Hs theo dõi trong sgk.
- HS đọc
+ Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời
của Ngày Quốc tế Lao động 1 - 5.
- YC Hs đọc thầm, tìm những từ khó - HS phát hiện, luyện viết những từ viết
viết, luyện viết.
dễ sai: Chi-ca-gơ, Niu yook, Ban-ti-mo,
Pít-sbơ-nơ…
- YC Hs gấp sgk, nghe viết.
- Hs gấp sách giáo khoa, nghe viết.
- GV đọc từng câu hoặc bộ phận của
câu cho học sinh viết.
*Chấm sửa bài.
- GV đọc lại tồn bài chính tả.

- HS tự soát lỗi.
- GV chấm 5 - 7 bài, y/c Hs đổi vở - HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
soát lỗi.
- GV nhận xét, chữa lỗi chung.
HĐ2. HD HS làm BT:
Bài 2: Cho hs đọc y/c của bài và cả bài - 1HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
Tác giả bài “Quốc tế ca”.
- 2HS làm phiếu. Cả lớp làm vào vở bài
- GV giao việc:
tập hoặc làm vào vở nháp.
+ Đọc thầm lại bài văn.
+ Tên riêng và qui tắc viết tên riêng đó.
+ Tìm các tên riêng trong bài văn * Ơ-gien Pơ-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa(dùng bút chì gạch trong VBT).
ri (viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của
+ Nêu cách viết các tên riêng đó - Cho tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận
học sinh làm bài. Giao việc bút dạ + của tên được ngăn cách bởi dấu gạch
phiếu cho 2 hs làm.
nối).
+ GV giải thích thêm.
* Pháp: (viết hoa chữ cái đầu vì đây là
* Cơng xã Pa-ri: tên một cuộc cách tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm
mạng (viết hoa chữ cái đầu tạo thành Hán Việt).
tên riêng đó).
* Quốc tế ca: tên một tác phẩm (viết
hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó).
- Nhận xét , tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò (5’)
- Mời Hs nhắc lại quy tắc viết hoa tên - HS nêu quy tắc.
người, tên dịa lí nước ngồi.
- Dặn Hs ghi nhớ qui tắc viết hoa tên

người và tên địa lí nước ngồi.
----------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
TH TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS về văn tả đồ vật.
II. CÁC HĐ DẠY HỌC


HĐ của GV

HĐ của HS

A.KTBC
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 1’
- Lớp theo dõi
2. Luyện tập 31’
- Y/c Hs chọn viết theo một trong các đề:
- Hs thực hiện.
a) Tả một đồ vật theo dàn ý của tuần trước (tả cái ti vi,
máy vi tính, cái giá sách, tủ đựng quần áo)
b) Tả một hiện vật trong viện bảo tàng mà em biết…
- Y/c Hs đọc đề bài, nêu y/c của đề sau đó lựa chọn viết - Hs thực hiện sau đó
bài, đọc bài.
một số Hs đọc bài làm.
- N.xét, tuyên dương.
C. Củng cố - dặn dò 4’
- GV củng cố bài, NX tiết học
----------------------------------------------THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Củng cố về cộng, trừ số đo thời gian.
II. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Giới thiệu bài (2 phút)
2. Luyện tập (30 phút)
Bài 1: Tính.
4 năm 7 tháng + 2 năm 6 tháng = 7 năm 1 tháng.
5 ngày 13 giờ + 3 ngày 21 giờ = 9 ngày 10 giờ.
6 giờ 32 phút + 2 giờ 47 phút = 9 giờ 19 phút.
7 phút 22 giây + 3 phút 35 giây = 10 phút 57 giây.
- HS làm bài cá nhân
- Gọi Hs đọc y/c và nêu lại cách cộng số đo thời gian.
- 1Hs lên bảng làm - Y/c cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.
Hs khác nhận xét
Bài 2: Tính.
45 phút 24 giây – 23 phút 17 giây = 22 phút 7 giây.
16 giờ 15 phút – 12 giờ 32 phút = 3 giờ 43 phút.
- Gọi Hs nêu y/c và cách trừ.
- Hs nêu
- T/c cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.
- 4 Hs lên bảng làm.
Bài 3: Giải toán.
- lớp nx.
- Gọi Hs đọc bài tốn, nêu tóm tắt.
- T/c cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.
- HS làm bài cá nhân
Bài giải
- 1Hs lên bảng làm An giải xong ba bài tốn đó hết số thời gian là:

Hs khác nhận xét
45 phút + 18 phút = 1 giờ 3 phút.
Đáp số: 1 giờ 3 phút.
3. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------


KHOA HỌC
Tiết 51. CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU. Sau bài học, HS biết:
- Hoa là bộ phận sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị hoa, nhuỵ hoa trên tranh vẽ hoặc vật
thật.
- Yêu thích tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DH:
- Hình trong SGK - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
H: Thế nào là sự biến đổi hoá học ? - 2 hs trả lời
Cho ví dụ?
H: Dung dịch và hỗn hợp giống
nhau và khác nhau như thế nào?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
*HĐ 1: Quan sát (8’)
- GV y/cầu HS làm việc theo cặp - HS thực hiện sau đó trình bày.
và thực hiện theo y/cầu trang 104 Hình 1: Cây dong riềng. Cơ quan sinh sản của
SGK:

cây dong riềng là hoa.
Hình 2: Cây phượng. Cơ quan sinh sản của
cây phượng là hoa.
- Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và nhuỵ - Hs thảo luận theo cặp quan sát hoa thật hoa
(nhị cái) của hoa dâm bụt và hoa dâm bụt và hoa sen trong hình 3 và 4, hoa
sen trong hình 3 và 4 hoặc hoa thật thật, chỉ ra nhị hoa (hoa đực) nhuỵ hoa (hoa
(nếu có).
cái)
- Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp - HS chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là
đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hoa mướp cái trong hình 5a và 5b hoặc hoa
hình 5a và 5b hoặc hoa thật (nếu thật (nếu có).
có).
- Ở bơng hoa dâm bụt, phần đỏ đậm, to chính
- Cho HS trình bày kết quả làm là nhuỵ, phần màu vàng nhỏ chính là nhị.
việc trước lớp.
- Ở bơng hoa sen phần có chấm đỏ lồi lên một
- Nhận xét, kết luận.
chút là nhuỵ còn nhị là những cái tơ nhỏ màu
vàng ở phía dưới.
- Hình 5a : Hoa mướp đực.
- Hình 5b : Hoa mướp cái.
*HĐ2: TH với vật thật (12’)
- Cho HS làm việc theo cặp, y/c
nhóm trưởng điều khiển nhóm - Từng nhóm lên báo cáo kết quả
mình làm việc theo những nhiệm
vụ sau:
Hoa có cả nhị và Hoa chỉ có nhị (hoa
+ Quan sát những bộ phận của các nhuỵ
đực) hoặc nhuỵ (hoa
bông hoa đã sưu tầm được và chỉ

cái)
xem đâu là nhị, đâu là nhuỵ.
phượng
bầu
+ Phân loại các bơng hoa đã sưu
dong riềng



tầm được, đâu là hoa có cả nhị và
dâm bụt
mướp
nhuỵ. Hoa nào chỉ có nhị hoặc
sen
dưa chuột
nhuỵ và ghi vào phiếu học tập.
đào
dưa lê
- GV đi giúp đỡ từng nhóm.

- Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản
mận
của những thực vật có hoa. Cơ
quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ
quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. Một
số cây có hoa đực riêng, hoa cái
riêng. Đa số cây có hoa, trên cùng
một hoa có cả nhị và nhuỵ.
HĐ 3: Thực hành với sơ đồ nhị
và nhuỵ ở hoa lưỡng tính (15’)

- Hs quan sát hình 6 SGK trang 105 để biết
- GV: Trên cùng một bông hoa mà được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính.
vừa có nhị vừa có nhuỵ ta gọi là
hoa lưỡng tính. Các em cùng quan
sát hình 6 SGK trang 105 để biết - Một số HS lên chỉ sơ đồ câm và nói tên một
được các bộ phận chính của hoa bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
lưỡng tính.
- GV gọi một số HS lên chỉ sơ đồ - HS vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ vào vở ghi trực
câm và nói tên một bộ phận chính tiếp các bộ phận chính của nhị và nhuỵ lên sơ
của nhị và nhuỵ.
đồ.
- Cho HS vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ vào - 1 hs lên bảng vẽ, lớp theo dõi nhận xét.
vở ghi trực tiếp các bộ phận chính
của nhị và nhuỵ lên sơ đồ.
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ, cho lớp theo - Vài hs trả lời lại
dõi nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dị (4’)
H: Cơ quan sinh sản của thực vật
có hoa là gì?
H: Một bơng hoa lưỡng tính gồm - Lắng nghe
có những bộ phận nào?
- Dặn HS học thuộc mục Bạn cần
biết, tìm hiểu về sự sinh sản của
thực vật có hoa, sưu tầm tranh ảnh
về các lồi cây có hoa.
-------------------------------------------------NS: 12/3/2018
NG: Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2018
TOÁN
Tiết 122. CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia và áp dụng vào giải các bài tốn có
liên quan trong thực tiễn.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.


II. ĐỒ DÙNG DH: VBT

III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
H: Nêu cách nhân số đo thời
gian với một số?.
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài 1b ở
nhà.
4,1 giờ
3,4 phút
9,5 giây
×
×
×
6
4
3
14,6 giờ 13,6 giờ
28,5 giây
- Hs cả lớp làm bài vào vở nháp
sau đó nhận xét bài của bạn.
2. Bài mới (30’)
- Giới thiệu bài + ghi đầu bài.

HĐ1. HD tìm hiểu bài
Ví dụ 1: GV đọc đề bài và yêu
cầu hs tóm tắt bài tốn.
- HDHS nêu phép chia tương
ứng:
- GV HDHS đặt tính và thực
hiện phép chia. Chia riêng các số
đo theo từng loại đơn vị

Ví dụ 2: GV nêu và yêu cầu hs
tóm tắt bài tốn.
- H: Muốn biết vệ tinh quay 1
vòng hết bao nhiêu thời gian ta
làm thế nào?
- GV nêu : ta lần lượt lấy số giờ
chia cho 4 được 1 dư 3 đổi ra
phút bằng 180 phút
- GV cho HS nêu nhận xét :
- Khi chia số đo thời gian cho
một số, ta làm thế nào ?
- Gọi hs nêu lại
HĐ2: HD làm bài luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu của bài

HĐ của HS
- 2 Hs nêu
- Hs thực hiện.

Ví dụ 1. Tóm tắt:
3 ván cờ : 42 phút 30 giây

Mỗi ván : … phút … giây ?
+ Muốn biết mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời
gian ta làm phép chia:
42 phút 30 giây : 3 = ?
42phút 30giây
3
12
14phút 10giây
0
30giây
00
Vậy : 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây.
Ví dụ 2:
4 vịng : 7giờ 40phút
1 vòng : … giờ … phút ?
- HS tự nêu và đặt tính vào vở nháp và thực
hiện.
- 1 HS lên bảng làm.
7giờ
40phút
4
3giờ = 180phút 1 giờ 55 phút
220phút
20
0
Vậy: 7giờ 40phút : 4 = 1giờ 55phút
+ Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực
hiện phép chia từng số đo theo từng loại đơn vị
cho số chia. Nếu phần dư khác khơng thì ta
chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề

rồi chia tiếp.
Bài 1: Tính
a) 24 phút 12 giây : 4 =


- Cho HS làm bài vào vở, gọi 4
em lên bảng làm. Cho lớp nhận
xét và bổ sung.

24phút 12giây
0
12giây
0

4
6 phút 3 giây

b) 35giờ 40phút : 5 =
35 giờ 40 phút
5
0
7 giờ 8 phút
40 phút
0
c) 10 giờ 48 phút : 9 =
10 giờ 48 phút
9
1 giờ = 60 phút 1 giờ 12 phút
108 phút
18

0
d) 18,6 phút : 6 =
18,6 phút
6
- Nhận xét, tuyên dương.
06
3,1 phút
0
Bài 2: HS đọc đề bài.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
Làm 7giờ 30phút đến 12giờ được 3 dụng cụ.
H: Bài tốn cho biết gì?
1 dụng cụ :… giờ… phút ?
- Bài tốn hỏi gì?
Bài giải
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1
Thời gian làm 3 dụng cụ là:
HS lên bảng làm. Cho lớp nhận
12giờ - 7giờ 30phút = 4giờ 30phút
xét và chữa bài.
Thời gian trung bình làm một dụng cụ là:
- Nhận xét, tuyên dương.
4giờ 30phút : 3 = 1giờ 30phút
Đáp số: 1giờ 30phút.
3. Củng cố - Dặn dò (3’)
- H: Nêu cách chia số đo thời
gian?
- Dặn HS về nhà học bài và
chuẩn bị bài sau.

----------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 51. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát
huy truyền thống dân tộc.
2. Kĩ năng: Biết thực hành sử dụng các từ ngữ để đặt câu.
3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm.
* GDHS quyền được giáo dục về các giá trị (truyền thống yêu nước của dân tộc)
II. ĐỒ DÙNG DH
+ GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV
[


III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
1. KTBC (3’) Liên kết các câu
trong bài bằng cách thay thế từ
ngữ.
- GV kiểm tra 2 - 3 hs đọc lại
BT3. Vết 2 - 3 câu nói về ý nghĩa
của bài thơ “Cửa sơng”. Trong đó
có sử dụng phép thế.
2. Bài mới
 HĐ1: HDHS làm bài tập.
Bài 1. GV y/cầu hs đọc đề bài.
- GV nhắc nhở Hs đọc kĩ đề bài
để tìm đúng nghĩa của từ truyền
thống.
- GV nh.xét và gải thích thêm cho
hs hiểu ở đáp án (a) và (b) chưa

nêu được đúng nghĩa của từ
truyền thống.
- Truyền thống là từ ghép Hán –
Việt, gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau,
tiếng truyền có nghĩa là trao lại để
lại cho người đời sau. Tiếng
thống có nghĩa là nối tiếp nhau
khơng dứt.
Bài 2. GV y/cầu hs đọc đề bài.
- GV phát giấy cho các nhóm trao
đổi làm bài.

- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.

Bài 3. Gv y/cầu hs đọc đề bài.
- Gv nhắc hs đọc kĩ đoạn văn,
phát hiện nhanh những từ ngữ chỉ
đúng người và sự vật gọi nhớ lịch
sử và truyền thống dân tộc.

HĐ của HS

- Hs đọc đoạn văn và chỉ rõ phép thế đã được
sử dụng.

Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của
từ truyền thống?
- 1 hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Hs trao đổi theo cặp và thực hiện theo y/cầu

đề bài.
- Hs phát biểu ý kiến.
- VD: Đáp án (c) là đúng.
c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu
đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
- Cả lớp nhận xét.

Bài 2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp
các từ trong ngoặc đơn thành 3 nhóm:
- 1 hs đọc y/cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm
theo.
- Hs làm bài theo nhóm, các em có thể sử
dụng từ điển TV để tìm hiểu nghĩa của từ.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả làm bài lên
bảng lớp.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
+ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác:
truyền nghề, truyền ngơi, truyền thống.
+ Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá,
truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu,
truyền nhiễm.
Bài 3. Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ
chỉ người và sự vật gọi nhớ lịch sử và truyền
thống dân tộc.
- 1 hs đọc y/cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo,
suy nghĩ cá nhân dùng bút chì gạch dưới các
từ ngữ chỉ người, vật gợi nhớ lịch sử và



truyền thống dân tộc.
- Hs phát biểu ý kiến.
- Hs sửa bài theo lời giải đúng.

- GV nh.xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố- Dặn dò (3’)
- Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề
“truyền thống”.
- Gv nh.xét + tuyên dương.
- CB “Luyện tập thay thế từ ngữ
để liên kết câu”.
--------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 26. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học
hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu
chuyện.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương hiếu học.
* GDHS quyền được tham gia (kể câu chuyện truyền thống đoàn kết của dân tộc
VN), quyền được giáo dục về các giá trị (truyền thống yêu nước của dân tộc)
II. ĐỒ DÙNG DH: Sách, báo, truyện nói về truyền thống hiếu học, đoàn kết của
dân tộc Việt Nam, sách truyện đọc lớp 5
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra 2 hs: Cho hs kể chuyện Vì - 2hs kể lại chuyện Vì mn dân.
mn dân.

- Gv hỏi: Câu chuyện nói về điều gì?
+ Ca ngợi ơng Trần Hưng Đạo. Ơng
đã vì nghĩa mà bãi bỏ hiềm khích cá
nhân với Trần Quang Khải để tạo nên
- Nhận xét, tuyên dương.
khối đoàn kết chống giặc.
2. Bài mới (30’)
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện
- Gv cho hs đọc đề, nêu yêu cầu
- 1 hs đọc đề bài.
- Gv gạch dưới những tữ ngữ quan trọng. Đề bài : Hãy kể lại một câu chuyện
được nghe hoặc được đọc về truyền
thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- Cho hs đọc gợi ý trong sách giáo khoa.
- 3 hs nối tiếp nhau đđọc 3 gợi ý
- Gv lưu ý hs: Các câu chuyện trong phần - Lắng nghe
gợi ý những câu chuyện đã được nghe,
được học. Đó chỉ là những gợi ý để các
em tìm hiểu u cầu của đề bài, các em có
thể kể câu chuyện khơng có trong sách,
miễn sao đúng chủ đề.
Ơ


- Gv kiểm tra sự chuẩn bài của hs.
- Cho hs nối tiếp nhau giới thiệu câu + Ví dụ: Em muốn kể câu chuyện Trí
chuyện em sẽ kể.
nhớ thần đồng. Truyện viết về ơng

Nguyễn Xn Ơn thuở nhỏ, rất ham
học và có trí nhớ thần đồng ….
HĐ2: HD học sinh kể chuyện
*Kể chuyện trong nhóm.
- Cho từng cặp hs kể cho nhau nghe. Sau - Từng cặp hs kể cho nhau nghe. Sau
mỗi câu chuyện trao đổi về ý nghĩa câu mỗi câu chuyện trao đổi về ý nghĩa
chuyện.
câu chuyện.
- Gv theo dõi, uốn nắn
- Cho hs thi kể trước lớp.
- Cho đại diện các cặp lên thi kể và nói về - Đại diện các cặp lên thi kể và nói về
ý nghĩa câu chuyện mình kể.
ý nghĩa câu chuyện mình kể.
- Gv nhận xét + khen những hs chọn được
chuyện hay, trả lời câu hỏi của các bạn
chính xác.
3. Củng cố- Dặn dị (3’)
- Gọi 1-2 hs kể chuyện hay lên kể lại cho
cả lớp nghe.
- Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện vừa kể
ở lớp cho người thân nghe.
- Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể
chuyện được chứng kiến hoặc tham gia để
học tuần sau - nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------LỊCH SỬ
Tiết 26. CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. MỤC TIÊU
- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các
thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.

- Giáo dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh.
II. ĐỒ DÙNG DH
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu lịch sử, các truyện kể, thơ ca về chiến thắng lịch sử
“Điện Biên Phủ trên không”.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
H: Hãy thuật lại cuộc tiến công vào - 2hs trả lời, lớp nhận xét
sứ quán Mĩ của quân giải phóng
miền Nam trong dịp tết Mậu Thân
1968?
H: Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến
công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968?


2. Bài mới (30’) - Giới thiệu bài
*HĐ1: Âm mưu của Mĩ trong việc
dùng B52 bắn phá Hà Nội.
- HS đọc SGK trả lời các câu hỏi:
- H: Trình bày âm mưu của đế quốc
Mĩ trong việc dùng máy bay B52
đánh phá Hà Nội ?
- GV cho HS quan sát hình trong
SGK, sau đó nói về việc máy bay
B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội…
*HĐ2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết
chiến.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo

nhóm: Trình bày diễn biến 12 ngày
đêm chống máy bay mĩ phá hoại của
quân và dân ta:
- H: Cuộc chiến đấu chống máy bay
Mĩ bắt đầu và kết thúc khi nào?
- H: Lực lượng và phạm vi phá hoại
của máy bay Mĩ?
H: Hãy kể lại trận đấu đêm 26-121972 trên bầu trời Hà Nội?
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận
các nhóm. GVnhận xét và bổ sung,
kết luận.

+ Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom
vào trung tâm đầu não của ta, hịng buộc
chính phủ ta phải chấp nhận kí hiệp định
Pa- ri theo ý Mĩ.

- HS dựa vào sgk trình bày.

+ Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20
giờ ngày 18-12-1972 kéo dài 12 ngày đêm
đến ngày 30 -12 -1972.
+ Mĩ dùng B52 phá huỷ Hà Nội và các
vùng phụ cận, thậm chí chúng ném bom cả
vào bệnh viện, trường học, bến xe…
+ Ngày 26-12-1972 địch tập trung 105 lần
chiếc máy bay B52, ném bom rải thảm Hà
Nội, Phố Khâm Thiên là nơi bị tàn phá nặng
nhất, 300 người chết, 2000 ngôi nhà bị phá
huỷ. Với tinh thần chiến đấu kiên cường, ta

bắn rơi 18 máy bay trong đó có 8 máy bay
B52, 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ, bắt sống
nhiều phi công Mĩ.
Kết quả: Cuộc tập kích bằng máy bay B52
của Mĩ bị đập tan, 81 máy bay của Mĩ trong
đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi, nhiều
chiếc rơi trên bầu trời Hà Nội. Đây là thất
bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân
của Mĩ và là chiến thắng oanh liệt nhất
trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc.
Chiến thắng này được dư luận thế giới gọi
là trận : “Điện Biên Phủ trên khơng”.

HĐ3: HDHS tìm hiểu ý nghĩa lịch
sử của chiến thắng “Điện Biên Phủ
trên không”
H: Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày + Vì chiến thắng mang lại kết quả to lớn
đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp
thành phố khác ở miền Bắc là chiến trong trận Điện Biên Phủ năm 1954.
thắng “Điện Biên Phủ trên không”?


H: Chiến thắng tác động gì đến việc
kí hiệp định Pa-ri giữa ta và Mĩ, có
nét nào giống với hiệp định Giơ-nevơ giữa ta và Pháp?

+ Sau chiến thắng này buộc Mĩ phải thừa
nhận sự thất bại ở Việt Nam và ngồi vào
bàn đàm phán tại hội nghị Pa-ri bàn về
chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ bình ở

Việt Nam giống như Pháp phải kí kết hiệp
3. Củng cố - Dặn dò (3’)
định Giơ-ne-vơ sau chiến thắng Điện Biên
- GV gọi một số HS phát biểu cảm Phủ năm 1954.
nghĩ về bức ảnh máy bay Mĩ bị bắn
rơi ở Hà Nội?
- HS nêu.
- Về nhà học bài, nhớ sự kiện lịch sử,
mốc lịch sử, chuẩn bị bài sau Lễ kí
hiệp định Pa-ri.
--------------------------------------------------NS: 13/3/2018
NG: Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2018
BUỔI SÁNG
TOÁN
Tiết 123. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.
2. KN: Rèn KN thực hiện giá trị của biểu thức và vận dụng giải toán trong thực tiễn.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DH: VBT
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của GV
1. KTBC (4’)
H: Muốn chia số đo thời gian cho - HS nêu và làm BT1 - SGK
một số ta làm thế nào?
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* HD HS làm bài luyện tập (30’)
Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu của đề. Bài 1: Tính.
- Cho HS làm bài vào vở. Gọi 4 a) 3 giờ 14 phút × 3; c) 7 phút 26 giây × 2

HS lên bảng làm
3 giờ 14 phút
7phút 26giây
×
×
3
2
9 giờ 42 phút
14phút 52giây
b) 36phút 12giây : 3
36phút 12giây
3
0
12phút 4giây
12giây
0
d) 14phút 28giây : 7
14phút 28giây
7
- Nhận xét, tuyên dương.
0
2phút 4giây
28giây
0
Bài 2. Gọi hs nêu y/cầu của đề.
Bài 2. Tính :


H: Nêu cách thực hiện phép tính a) (3giờ 40phút + 2giờ 25phút) × 3
có dấu ngoặc đơn?

= 5giờ 65phút × 3
- Cho HS làm bài vào vở. Gọi 4
= 15giờ 195phút
HS lên bảng làm
= 18giờ 15phút
b) 3giờ 40phút + 2giờ 25phút × 3
= 3giờ 40phút + 6giờ 75phút
= 9giờ 115phút
= 10giờ 55phút
c) (5phút 35giây + 6phút 21giây) : 4
= 11phút 56 giây : 4
= 2phút 59giây
d) 12phút 3giây × 2 + 4phút 12giây : 4
- Nhận xét, củng cố.
= 24phút 6giây + 1phút 3giây
= 25phút 9giây
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
Bài 3. HS đọc đề bài, tìm hiểu đề
Tóm tắt.
H: Bài tốn cho biết gì? Bài tốn 1 sản phẩm : 1 giờ 8 phút
hỏi gì?
Lần thứ nhất : 7 sản phẩm
- GVHD lớp nhận xét và chữa Lần thứ hai : 8 sản phẩm
… giờ ?… phút ?
bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
Số sản phẩm làm trong hai lần là:
7 + 8 = 15 (sản phẩm)

Thời gian làm trong hai lần là:
1giờ 8phút × 15 = 15giờ 120phút = 17(giờ)
- Nhận xét, tuyên dương.
Đáp số : 17 giờ.
Bài 4: Gọi HS nêu y/cầu của bài. Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở. Gọi 1 - HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng làm.
HS lên bảng làm
4,5 giờ …>…… 4 giờ 5phút
- GV chấm một số bài. Nhận xét
4 giờ 30 phút
8giờ16 phút –1 giờ25 phút = 2 giờ 17 phút × 3
và chữa bài.
6 giờ 51 phút
6 giờ 51 phút
26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút

5 giờ 17 phút

5 giờ 25 phút

3. Củng cố- Dặn dò (3’)
- Muốn cộng, trừ số đo thời gian
ta làm thế nào?
- Muốn nhân, chia số đo thời gian
ta làm thế nào?
- Về nhà xem lại bài, làm bài
-----------------------------------------------------

TẬP ĐỌC



Tiết 52. HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc trơi chảy, lưu lốt, diễn cảm toàn bài.
- Hiểu được ý nghĩa bài văn: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác
giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong
sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: HS tôn trọng bản sắc văn hoá dân tộc.
*GDHS quyền được giáo dục về các giá trị (truyền thống văn hóa của dân tộc),
quyền được giữ gìn và bảo tồn bản sắc dân tộc).
II. ĐỒ DÙNG DH
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KT bài cũ (4’)
- GV gọi 2 - 3 hs đọc bài Nghĩa thầy - Hs đọc và trả lời.
trò và trả lời câu hỏi.
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến
nhà thầy để làm gì?
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối
với người thầy cũ của mình như thế
nào?
- Gv nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
 HĐ 1: HD luyện đọc (10’)
- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm.
- GV y/cầu hs đọc bài.

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - 4 đoạn : Đoạn 1: “Từ đầu … đáy xưa”
Đoạn 2: “Hội thi … thổi cơm”
Đoạn 3: “Mỗi người … xem hội”
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Y/cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Gv hd hs luyện đọc đúng từ ngữ - Luyện đọc đúng các từ ngữ còn phát âm
các em còn đọc sai, chưa chính xác. sai: bóng nhẫy, tụt xuống, thoải thoải.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- 1 hs đọc phần chú giải – cả lớp đọc thầm.
- Y/cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Gv giúp các em hiểu các từ ngữ - Hs có thể nêu thêm những từ ngữ mà các
em chưa hiểu (nếu có).
khó trong bài.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gv hd đọc và đọc mẫu bài văn.
 HĐ 2: HD tìm hiểu bài (12’)
- Gv tổ chức cho hs thảo luận, tìm
hiểu nội dung bài.
- Gv gọi 1 hs đọc đoạn 1 và nêu câu - 1 hs đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm và trả
lời câu hỏi.
hỏi:
+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng + Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của


Vân bắt nguồn từ đâu?
người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.
- Y/c hs cả lớp đọc thầm đoạn văn - Hs đọc thầm đoạn văn còn lại.
còn lại trả lời câu hỏi.

- Hội thi được tổ chức như thế nào? + Hội thi được tổ chức rất vui, người tham
dự chia thành nhiều nhóm họ thi đua với
nhau, rất đông người đến xem và cổ vũ.
- Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu - HS tự kể dựa vào bài văn: Khi tiếng trống
cơm ?
hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội,
nhanh như sóc … bắt đầu thổi cơm.
- Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng + Những chi tiết đó là: Người lo việc lấy
thành viên của mỗi đội thi đều phối lửa; Người cầm diêm; Người ngồi vót tre;
hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
Người giã thóc; Người lấy nước thổi cơm
- Y/c hs cả lớp đọc lướt toàn bài trả - Cả lớp đọc lướt bài và trả lời câu hỏi.
- Hs phát biểu tự do.
lời câu hỏi:
- Tại sao lại nói việc giật giải trong + Vì đây là bằng chứng cho sự tài giỏi,
hội thi là niềm tự hào khó có gì sánh khéo léo.
Vì mọi người đều cố gắng sao cho mình
nổi với dân làng?
tài giỏi, khéo léo.
Vì mọi người đều cố gắng sao cho tài
giỏi. Giải thưởng là một thành tích, là kết
quả của sự nổ lực của sự khéo léo, nhanh
nhẹn, tài trí.
- Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì - Hs phát biểu ý kiến.
về tình cảm của mình đối với những + Tơn trọng và tự hào với một nét đẹp
nép đẹp cổ truyền trong sinh hoạt trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
văn hoá của dân tộc?
- Gv y/cầu hs trao đổi nhóm để tìm
* Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở
nội dung bài.

Đồng Vân, tác giả gửi gắm niềm yêu
mến, tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền
trong sinh hoạt VH của dân tộc.
 HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm (10’)
- Lắng nghe.
- Gv hd hs đọc diễn cảm bài văn.
- Nhiều hs rèn đọc diễn cảm đoạn văn.
- Gv đọc mẫu đoạn một.
- Hs các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm.
- Cho hs thi đua diễn cảm.
3. Củng cố- Dặn dò (4’)
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
- Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn + Em mến yêu khâm phục một loại hình
sinh hoạt văn hố truyền thống đẹp, có ý
này ?
- Gd hs giữ gìn và phát huy văn hóa, nghĩa.
bản sắc dân tộc.
- Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”.
-------------------------------------------------------

BUỔI CHIỀU


THỰC HÀNH TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố về nhân, chia số đo thời gian với (cho) một số.
II. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút)
2. Luyện tập (30 phút)
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
7 giờ 23 phút
8 giờ 30 phút
3 phút 42 giây
x
x
x
3
6
2
21 giờ 69 phút 48giờ 180phút
6 phút 84 giây
hay:22giờ 9phút hay: 51 giờ
hay: 7 phút 24 giây - HS làm bài cá nhân
24 giờ 42 phút : 6 = 4 giờ 7 phút
- 5Hs lên bảng làm - Hs
36 phút 27 giây : 9 = 4 phút 3 giây
khác nhận xét
- Gọi Hs nêu y/c và nêu lại cách nhân, chia số đo thời
gian.
- Y/c cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.
Bài 2: Nối mỗi phép tính với kết quả đúng.
4 giờ 17 phút x 5
6 giờ 9 phút
21 phút 12 giây x 5
21 giờ 25 phút
24 giờ 36 phút : 4
9,2 phút

27,6 phút : 3
106 phút
- Gọi Hs nêu y/c.
- T/c cho Hs làm bài theo tổ sau đó thi nối nhanh giữa - HS thực hiện
- Đại diện các tổ tham
các tổ, chữa bài.
gia thi - Hs khác nhận
Bài 4: Giải tốn.
xét
- Gọi Hs đọc bài tốn, nêu tóm tắt.
- T/c cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.
Bài giải
Thời gian làm mỗi sản phẩm là:
10 giờ 15 phút : 3 = 3 giờ 25 phút.
Làm 5 sản phẩm hết số thời gian là:
3 giờ 25 phút x 5 = 17 giờ 5 phút
Đáp số: 17 giờ 5 phút.
3. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------NS: 14/3/2018
NG: Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2018
BUỔI SÁNG
TOÁN
Tiết 124. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại cách cộng, trừ nhân, chia số đo thời gian.


2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian vận dụng giải
được các bài tốn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
H: Muốn chia số đo thời - 2 hs nêu.
gian cho một số ta làm thế
nào?
2. Bài mới (30’)
*Giới thiệu bài - ghi đầu bài
HD HS luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc y/cầu Bài 1: tính:
của bài ?
a) 17giờ 53phút + 4giờ 15phút = 21giờ 68phút hay
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài 22giờ 8phút.
tập, cho HS dưới lớp làm bài b) 45ngày 23giờ – 24ngày 17giờ = 21ngày 6giờ.
vào vở.
c) 6giờ 15phút × 6 = 36giờ 90phút hay 37giờ
- Nhận xét, tuyên dương.
30phút.
d) 21phút 15giây : 5 = 4giờ 15phút.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
Bài 2. HS đọc đề bài.
H: Nêu thứ tự thực hiện - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
phép tính trong các dãy tính? - HS nhận xét và chữa bài trên bảng.
- Gọi 2 HS lên bảng làm a) (2giờ 30phút + 3giờ 15phút ) × 3
bài,cho lớp làm bài vào vở. =
5 giờ 45 phút
×3

= 15 giờ 135 phút hay 17giờ 15 phút
2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút × 3
= 2giờ 30phút + 9giờ 45phút
= 11giờ 75phút hay 12giờ 15phút
b) ( 5giờ 20phút + 7giờ 40phút) : 2
= 12giờ 60phút : 2
= 6giờ 30phút
5giờ 20phút + 7giờ 40phút : 2
- Nhận xét, củng cố.
= 5giờ 20phút + 3giờ 50phút
= 9giờ 10phút
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời
toán.
đúng:
- GV gọi HS nêu cách làm.
- HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả.
- Cho lớp nhận xét.
Hẹn : 10 giờ 40 phút
GV đánh giá kết quả.
Hương đến : 10giờ 20phút
Hồng đến : muộn 15phút
Hương chờ Hồng: …? phút
A. 20phút
B. 35phút
C. 55phút
D. 1giờ 20phút
Đáp án B: 35phút
Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài Bài 4 : HS đọc đề bài



Y/c HS đọc thời gian đi và
thời gian đến.
- Đối với trường hợp tàu đi
từ Hà Nội đến Lào Cai, GV
gợi ý cho HS:
H: Thời gian xuất phát 22
giờ và thời gian đến 6 giờ
cho em biết điều gì?
H: Vậy muốn tính thời gian
tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai
ta làm thế nào?
- Gọi 1HS lên bảng làm bài,
cho lớp làm bài vào vở.

- HS đọc thời gian đi và thời gian đến.

+ Tàu xuất phát 22 giờ của ngày hôm trước tàu đến
Lào Cai lúc 6 giờ sáng ngày hôm sau.
+ (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ
Bài giải
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
8giờ 10phút – 6giờ 5phút = 2giờ 5phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là:
17giờ 25phút – 14giờ 20phút = 3giờ 5phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:
11giờ 30phút – 5giờ 45phút = 5giờ 45phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24giờ – 22giờ) + 6giờ = 8giờ.

3. Củng cố -Dặn dò (4’)

- Muốn cộng số đo thời gian
ta làm thế nào?
- Muốn nhân số đo thời gian
với một số ta làm thế nào?
- Chuẩn bị bài : Vận tốc
-------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 51. TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MỤC TIÊU
- Dựa theo Truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV viết tiếp lời đối thoại để
hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch đúng nội dung văn bản.
- GDHS quyền được xét xử công bằng.
II. ĐỒ DÙNG DH
- Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ
- Một số vật dụng để học sinh sắm vai diễn kịch.
III. CÁC HĐ DH
HĐ GV
HĐ HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Gọi 1 hs đọc đoạn kịch Xin Thái sư - 1 hs đọc đoạn kịch : Xin Thái sư tha cho.
tha cho.
- 3 hs diễn lại vở kịch trên
- Gọi 3 HS diễn lại vở kịch trên.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới (30’)
HD làm bài luyện tập
.
Bài 1: - Cho hs đọc y/cầu của bài
Bài 1: Đọc đoạn trích dưới đây của Thái sư
- Gọi 1 hs đọc đoạn trích cả lớp đọc Trần Thủ Độ:
theo.

- 1 hs đọc đoạn trích cả lớp đọc theo.


H: Các nhân vật trong đoạn trích là
những ai?
H: Nội dung chính của đoạn trích là
gì?
- Y/c cả lớp đọc thầm lại đoạn trích.

+ Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người
quân hiệu và một số gia nô.
+ Linh Quốc Tử Mẫu khóc lóc, phàn nàn
với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường. Trần
Thủ Độ cho bắt người quân hiệu đó đến và
kể rõ đầu đi sự tình. Nghe xong ông khen
ngợi thưởng vàng và lụa cho người quân
hiệu.
Bài 2: - Cho hs nối tiếp nhau đọc bài Bài 2: Dựa theo nội dung của đoạn trích
tập 2
trên, em hãy cùng các bạn trong nhóm viết
tiếp một số lời đối thoại để hoàn chỉnh màn
kịch sau:
- Gọi 3 hs tiếp nối đọc:
- 3 hs tiếp nối đđọc.
+ Hs 1 đọc y/cầu bài tập 2, và gợi ý + Hs 1 đọc y/cầu bài tập 2, và gợi ý về nhân
về nhân vật, cảnh trí, thời gian.
vật, cảnh trí, thời gian.
+ Hs 2 đọc gợi ý về lời đối thoại.
+ Hs 2 đọc gợi ý về lời đối thoại.
+ Hs 3 đọc đoạn đối thoại.

+ Hs 3 đọc đoạn đối thoại.
- Gv giao việc
+ Mỗi em đọc thầm lại tất cả BT 2.
+ Dựa theo gợi ý viết tiếp lời đối
thoại để hoàn chỉnh màn kịch.
- Cho hs làm việc theo nhóm viết tiếp - HS thảo luận theo nhóm viết tiếp lời đối
lời đối thoại vào bảng nhóm
thoại vào bảng nhóm. Đại diện các nhóm
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lên trình bày trước lớp.
trước lớp.
VD: …..
- GV cho các nhóm nhận xét lẫn Trần Thủ Độ: Hãy để tôi gọi hắn đến xem
nhau, GV khen ngợi các nhóm soạn sao. (gọi lính hầu) Qn bay cho đòi tên
kịch giỏi, hay.
quân hiệu đến đây ngay ! Nhớ dẫn theo một
phu kiệu để nhận mặt hắn.
Lính hầu: Bẩm, vâng ạ. (Lát sau quân lính
về, dẫn theo một người quân hiệu trạc 30
tuổi, dáng vẻ cao lớn, đàng hồng)
Người qn hiệu: (Lạy chào) Kính chào
Thái sư và phu nhân
Trần Thủ Độ: Ngẩng mặt lên ! Ngươi có
biết phu nhân ta không ?..............
Người quân hiệu: Xin đa tạ Thái sư và phu
nhân…
Bài 3 : Gọi 1 hs đọc y/c của bài tập. Bài 3 : Phân vai đọc lại (hoặc diễn thử) màn
- Gv cho hs chuẩn bị trong nhóm kịch trên.
phân vai để diễn thử màn kịch. Mỗi
nhóm chỉ có 1 phút chuẩn bị, 2 phút
để diễn

- Cho các nhóm nhận xét đánh giá
lẫn nhau, bình chọn nhóm nào diễn
sinh động và hấp dẫn nhất. GV khen


ngợi .
3. Củng cố - Dặn dò (3’)
- Cho hs nhắc lại nội dung bài học.
- Hs nhắc lại nội dung bài học.
- Gọi một nhóm diễn kịch hay lên
diễn lại cho cả lớp xem.
- Dặn hs về viết lại vào vở đoạn đối - Hs lắng nghe.
thoại của nhóm mình
-------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 52. LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Củng cố biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng biện pháp thay thế từ ngữ trong khi
viết văn.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ viết đoạn văn.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bai cũ (3’)
- Kiểm tra 2 hs: Cho hs làm lại - Hs 1 làm bài tập 1.
bài tập 1 và bài tập 2 tiết luyện từ - Hs 2 làm bài tập 2.
và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền
thống.
2. Bài mới (30’)

HĐ1: HD học sinh làm BT:
Bài 1. Gọi hs đọc y/cầu của bài.
Bài 1. Trong đoạn văn sau, người viết đã dùng
- Cho hs đọc y/cầu của bài tập và những từ ngữ nào để chỉ nhân vật Phù Đổng
đọc đoạn văn (Gv đưa bảng phụ Thiên Vương (Thánh Gióng)? Việc dùng
đã viết đoạn văn lên bảng).
nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác
- 1 hs đọc thành tiếng cả lớp đọc dụng gì ?
thầm theo.
Các từ ngữ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương”
- GV giao việc:
 Câu 1: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam
+ Các em đọc lại đoạn văn.
nhi.
+ Chỉ rõ người viết đã dùng  Câu 2: Tráng sĩ ấy
những từ ngữ nào để chỉ nhân vật  Câu 3: Người trai làng Phù Đổng
Phù Đổng Thiên Vương.
 Tác dụng của việc dung từ ngữ thay thế:
+ Chỉ ra tác dụng của việc dùng tránh lặp lại từ, giúp cho việc diễn đạt sinh
nhiều từ ngữ để thay thế.
động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên
- Cho hs làm bài (Gv đánh thứ tự kết.
các số câu trên đoạn văn bảng - Hs dùng bút chì đánh số thứ tự các câu trong
phụ).
đoạn văn.
- Gv nhận xét, chốt lại kết quả - 1 hs lên bảng làm bài. Lớp nhận xét
đúng.
Bài 2. Gọi hs đọc y/cầu của bài.
Bài 2. Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong
- Cho HS làm việc theo cặp, đại hai đoạn văn sau bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng

diện cặp báo cáo kết quả
nghĩa.


- Gv nhận xét, chốt lại kết quả - HS làm việc theo cặp, đại diện cặp báo cáo
đúng .
kết quả:
+ Có thể thay các từ ngữ sau:
+ Câu 2: thay Triệu Thị Trinh bằng Người
thiếu nữ họ Triệu.
+ Câu 3: từ nàng thay cho Triệu Thị Trinh.
+ Câu 4: từ nàng thay cho Triệu Thị Trinh.
+ Câu 5: để nguyên không thay.
+ Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên
thay cho Triệu Thị Trinh.
+ Câu 7: bà thay cho Triệu Thị Trinh.
Bài 3. Gọi hs đọc yêu cầu của Bài 3. Viết một đoạn văn ngắn kể về một tấm
bài.
gương hiếu học, trong đó có sử dụng phép
- Gọi 1 hs đọc y/cầu, lớp đọc thay thế từ ngữ để liên kết câu.
thầm theo.
- Hs làm bài cá nhân.
- Gv nhắc lại yêu cầu.
- Một số hs đọc đoạn văn vừa viết.
- Cho hs làm bài + trình bày kết Ví dụ: (1) Mạc Đĩnh Chi nhà nghèo nhưng rất
quả.
hiếu học. (2) Ngày ngày mỗi lần gánh củi đi
- Gv nhận xét + khen những hs qua ngôi trường gần nhà, cậu bé (thay cho
viết đoạn văn hay.
Mạc Đĩnh Chi ở câu 1) lại ghé vào học lỏm.

(3) Thấy cậu bé nhà nghèo mà hiếu học, thầy
đồ cho phép cậu được vào học cùng chúng
bạn. (4) Nhờ thông minh, chăm chỉ, cậu học
trị Mạc nhanh chóng trở thành học trò giỏi
nhất trường.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dị (3’)
- Thay thế từ ngữ để liên kết câu
có tác dụng gì ?
- Dặn hs viết đoạn văn chưa đạt
về nhà viết lại vào vở.
- Cả lớp đọc trước nội dung tiết
Luyện từ và câu ở tuần 27.
--------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
KHOA HỌC
Tiết 52. SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
II. ĐỒ DÙNG DH
- Thơng tin và hình trang 106, 107 SGK
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ cơn trùng và nhờ gió.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ và ghi chú - 2hs lên bảng:


thích sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa
lưỡng tính.

– HS2: Em hãy đọc thuộc mục bạn
cần biết trang 105 SGK. Hãy kể tên
những lồi hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ?
2. Bài mới
*Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài
*Hướng dẫn tìm hiểu bài
*HĐ1: Thực hành làm BT xử lí
thơng tin trong SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin trong
SGK trang 106.
-Chỉ vào hình 1 để nói với nhau về:
Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình
thành hạt và quả.
Bước 2: Đại diện một số HS trình
bày kết quả làm việc theo cặp trước
lớp, một số HS khác nhận xét và bổ
sung.

- HS1 lên bảng vẽ và ghi chú thích sơ đồ
nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính.
- HS2: đọc thuộc mục bạn cần biết trang
105 SGK và kể tên những lồi hoa chỉ có
nhị hoặc nhuỵ

- HS đọc thông tin trong SGK trang
106.Thảo luận theo cặp :
+ Chỉ vào hình 1 để nói với nhau về:Sự thụ
phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Đại diện một số HS trình bày kết quả làm

việc theo cặp trước lớp, một số HS khác
nhận xét và bổ sung :
Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt
phấn của nhị gọi là sự thụ phấn.
Sau khi thụ phấn, từ hạt phấn mọc ra ống
Bước 3 : Làm việc cá nhân.
phấn. Ống phấn đâm qua đầu nhuỵ…
- Cho HS làm vào VBT, một HS làm - HS làm vào VBT, một HS làm vào bảng
vào bảng phụ. Lớp nhận xét và bổ phụ. Lớp nhận xét và bổ sung kết quả:
sung kết quả.
1- a ,
2- b ; 3- b ;
4- a
;
1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được 5- b .
những hạt phấn của nhị gọi là gì?
a. Sự thụ phấn
b. Sự thụ tinh
2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở
đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh
dục cái của nỗn gọi là gì?
a. Sự thụ phấn / b. Sự thụ tinh
3. Hợp tử phát triển thành gì?
a.Hạt / b. Phơi
4. Nỗn phát triển thành gì?
a. Hạt / b. Quả
5. Bầu nhuỵ phát triển thành gì?
a.Hạt / b. Quả
*HĐ 2: Trị chơi “Ghép chữ vào
hình”

GV phát phiếu cho các nhóm sơ đồ
sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình
3 SGK trang 106) và các thẻ có ghi - HS chơi trị chơi “Ghép chữ vào hình”
sẵn chú thích.
- HS các nhóm thi đua gắn các chú thích
- Cho HS các nhóm thi đua gắn các vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm xong


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×