Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Giáo án tuần 1 lớp 1D

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.66 KB, 15 trang )

TUẦN 1
Giáo án buổi sáng
Ngày soạn: 3/9/2018
Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018
Học vần
Ổn định tổ chức (2 tiết)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết sử dụng sách giáo khoa (sgk), vở bài tập, đồ dùng của môn học.
2. Kĩ năng: Phân biệt các loại sách, sử dụng các loại sách của môn tiếng việt
3. Thái độ: Hs có ý thức trật tự, lắng nghe lời gv trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sgk, vở bt và đồ dùng môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của gv
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu sgk, vở bt Tiếng Việt, vở tập viết, vở ô
li: ( 15’)
- Hs quan sát
- Gv cho học sinh (hs) quan sát từng loại vở và giới - Hs theo dõi
thiệu tên vở.
- Gv nêu cách sử dụng từng loại vở.
- Hs quan sát
2. Giới thiệu bút chì, bút mực, bảng con, phấn,
tẩy... ( 20’)
- Gv giới thiệu và nêu cách sử dụng từng đồ dùng.
- Hs quan sát
3. Hướng dẫn thực hành: (30’)
+ Hs thực hành


- Hướng dẫn hs cách giơ bảng, hạ bảng.
+ Hs thực hành
+ Gv làm mẫu
- Hs thực hiện
+ Yêu cầu hs thực hành
- Hướng dẫn hs đánh dấu bài trong sgk bằng que
tính.
- Hướng dẫn hs lấy (mở), cất hộp chữ.
4. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Gv nhận xét giờ học
- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài mới.
_____________________________________________________________
Ngày soạn: 3/9/2018
Ngày giảng:Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018
Học vần
Các nét cơ bản (2 tiết)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs biết được các nét cơ bản
2. Kĩ năng: Phân biệt được các nét cơ bản, có kĩ năng viết được các nét cơ bản
thành thạo.
3. Thái độ: Lắng nghe cơ giáo nói nhìn mẫu viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các nét cơ bản


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của gv

1. Giới thiệu các nét cơ bản: ( 30’)
- Gv giới thiệu các nét cơ bản và nêu tên từng nét.
- Gọi hs nêu tên các nét cơ bản.
- Gv hướng dẫn viết từng nét
2. Luyện viết các nét cơ bản: (40’)
- Gv hướng dẫn hs cách cầm phấn viết và giơ bảng.
- Gv hướng dẫn hs cách đặt vở và cầm bút viết.
+ Luyện viết các nét cơ bản vào vở

Hoạt động của hs
- Hs quan sát
- Vài hs nêu.
- Hs quan sát
- Hs quan sát.
+ Hs tự viết
- Hs quan sát.
+ Hs tự viết

III. Củng cố, dặn dò: (5’)
GV nhận xét.- Gọi hs nêu tên các nét cơ bản đã học- Dặn hs về nhà luyện viết các
nét cơ bản; chuẩn bị bài mới.
_____________________
Toán

Tiết học đầu tiên
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs:
- Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1.
2. Kĩ năng: Phân biệt được các việc cần làm trong một tiết toán

3. Thái độ: Lắng nghe cơ giáo giảng bài chịu khó làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sgk Toán 1
- Bộ đồ dùng học toán lớp 1 của hs.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Hướng dẫn hs cách sử dụng sgk Toán 1: ( 5’)
- Gv giới thiệu và hướng dẫn hs cách sử dụng sgk - Hs quan sát
Toán 1
2. Làm quen với các dạng học nhóm. ( 10’)
- Gv chia nhóm, yêu cầu hs thực hành ngồi theo - Hs thực hành
nhóm.
3. Hướng dẫn hs cách sử dụng hộp đồ dùng học
toán.(10’)
- Hs quan sát
- Gv giới thiệu từng đồ dùng trong bộ học toán.
- Hs theo dõi
- Gv hướng dẫn hs cách sử dụng.
4. Gv giới thiệu những yêu cầu cần đạt được khi
học mơn tốn.(10’)
5. Củng cố, dặn dị: ( 5’)
- 1 vài hs nêu
- Gọi hs nêu lại những yêu cầu khi học Toán 1.
Dặn học sinh chuẩn bị bài mới


Ngày soạn:4/9/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018
Học vần
Bài 1:

e

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Hs làm quen và nhận biết được chữ và âm e.
- Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của
mình.
2. Kĩ năng: Phân biệt được âm e với các âm khác, đọc trôi trảy âm e
3. Thái độ: u thích mơn học, chịu khó viết bài
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ cái e.
- Tranh minh hoạ bài học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Tiết 1
I. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu tên các nét cơ bản.
- Gv nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(5’)
- Quan sát tranh, tranh vẽ ai, vẽ gì?
- Gv nêu: bé, me, xe, ve là các tiếng giống nhau là đều
có âm e.

2. Dạy chữ ghi âm:(10’)
- Gv viết bảng chữ e.
a. Nhận diện chữ:(5’)
- Gv giới thiệu chữ e gồm 1 nét thắt và hỏi: Chữ e
giống hình cái gì?
- Gv dùng sợi dây vắt chéo thành hình chữ e
b. Nhận diện âm và phát âm.(5’)
- Gv phát âm mẫu: e
- Gọi hs phát âm.
c. Hướng dẫn viết bảng con: (5’)
- Gv viết mẫu và hướng dẫn cách viết: e
- Yêu cầu hs viết bằng ngón tay.
- Luyện viết bảng con chữ e.
- Gv nhận xét và sửa sai cho hs.
Tiết 2
3. Luyện tập:

Hoạt động của hs
- 2 hs nêu

- Vài hs nêu.

- Hs đọc đồng thanh.
- Vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Nhiều hs phát âm
- Hs quan sát
- Hs luyện viết.
- Hs viết bảng con.



a. Luyện đọc:(10’)
- Nhiều hs đọc.
- Đọc bài cá nhân
- Hs đọc bài theo nhóm 4
- Đọc bài theo nhóm.
b. Luyện nói:(10’)
+ Vài hs nêu
- Yêu cầu hs quan sát tranh và hỏi cả lớp:
+ Vài hs nêu
+ Tranh vẽ gì?
+ Vài hs nêu
+ Mỗi bức tranh nói về lồi nào?
+ Vài hs nêu
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang học gì?
+ Các tranh có gì chung?
- Gv nhận xét, khen hs trả lời đúng và đầy đủ.
c. Luyện viết:(10’)
- Hs quan sát.
- Giáo viên viết mẫu: e
- Hs thực hiện
- Nhắc hs tư thế ngồi và cách cầm bút.
- Hs tô bài trong vở tập
- Tập tô chữ e trong vở tập viết
viết.
- Gv nhận xét
III. Củng cố- dặn dò:(5’)
- Gọi 1 hs đọc bài trong sgk.
- Gv nhận xét giờ học; dặn hs chuẩn bị bài mới.
_____________________________________________

Toán
Bài 2:
Nhiều hơn, ít hơn
I. MỤC ĐÍCH U CẦU

1. Kiến thức: Sau bài học, hs biết:
- So sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng các từ "Nhiều hơn", "ít hơn" để diễn tả hoạt động so sánh số lượng
của 2 nhóm đồ vật.
2. Thái độ: Chú nghe, làm bài
3. Kĩ năng: Biết vận dụng làm các bài tập, so sánh trong thực tế hằng ngày
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 5 chiếc cốc, 4 chiếc thìa.
- 3 lọ hoa, 4 bơng hoa.
- Hình vẽ chai và nút chai, vung nồi và nồi trong sgk phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kt đồ dùng hs
- Hs quan sát
II. Bài mới:
+ Vài hs nêu
1. Giới thiệu bài:
+ 1 hs thực hiện
2. Thực hành:
+ Vài hs nêu
- Gv nêu yêu cầu của bài
+ Vài hs nêu
- Yêu cầu hs nối mỗi nút chai với 1 chai.

+ So sánh số chai với số nút chai.
- Hs tự làm bài
+ So sánh số nút chai với số chai.
+ Vài hs nêu
- Gv nhận xét và kl
+ Vài hs nêu
3. Trò chơi: Nhiều hơn, ít hơn:


- So sánh số bạn trai và bạn gái ở tổ 1.
- So sánh số bạn trai và bạn gái ở tổ 2.
- So sánh số bạn trai và bạn gái ở tổ 3.
- So sánh số cửa ra vào với cửa sổ của lớp học.

- 1 vài hs nêu
- 1 vài hs nêu
- 1 vài hs nêu
- 1 vài hs nêu

IV. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập.
_____________________________________________________________________________

Ngày soạn: 4/9/2018
Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018
Tốn
Bài 3: Hình vng, hình trịn
A. MỤC TIÊU


1. Kiến thức: Sau bài học, hs có thể:
- Nhận ra và nêu đúng tên của hình vng, hình trịn.
2. Kĩ năng: Phân biệt hình vng, hình trịn từ các vật thật.
3. Thái độ: Chú ý bài học, chịu khó làm bài
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số hình vng, hình trịn bằng bìa có kích thước khác nhau.
- Một số vật thật có mặt là hình vng, hình trịn.
- Bộ đồ dùng học Toán 1.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- So sánh số lượng bút và vở ô li.
- Gv nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu hình vng: (5’)
- Gv đưa tấm bìa hình vng và giới thiệu: Đây là
hình vng.
- Gv hỏi lại hs: Đây là hình gì?
- Yêu cầu hs lấy các hình vng trong bộ đồ dùng học
tốn.
- u cầu hs tìm 1 số đồ vật có mặt là hình vng.
2. Giới thiệu hình trịn: (5’)
( Làm tương tự như đối với hình vng.)
3. Thực hành: (15’)
a. Bài 1: Tơ màu:
- Gv hướng dẫn hs tơ màu các hình vng trong bài.
- Cho hs đổi bài kiểm tra.
- Gv quan sát, nhận xét

b. Bài 2: Tô màu:
- Gv hướng dẫn hs làm bài.

Hoạt động của hs
- 2 hs nêu.

- Hs quan sất.
- Vài hs nêu.
- Hs tự lấy.
- Vài hs nêu.

- Hs tự làm bài.
- Hs kiểm tra chéo.
- Hs tự tô màu.
- Hs kiểm tra chéo.
- Vài hs nêu.


- Yêu cầu hs làm bài.
- Cho hs đổi chéo bài kiểm tra.
- 1 hs nêu yc.
- Nhận xét bài.
- 1 hs nêu.
c. Bài 3: Tô màu:
- 1 hs nêu.
- Trong bài có những hình gì?
- Hs tự làm bài.
- Nêu cách tô màu.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Hs quan sát.

d. Bài 4: Làm thế nào để có hình vng?
- Hướng dẫn hs gấp các mảnh bìa như hình vẽ để - Hs tự làm bài.
được hình vng.
- 1 vài hs nêu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Gọi hs giải thích cách gấp.
III. Củng cố, dặn dị: (5’)
- Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.
+ Gv tổ chức cho hs thi gắn hình vng, hình trịn theo nhóm. Gv tổng kết cuộc
thi.
- Dặn hs về nhà tìm thêm các đồ vật có dạng hình vng, hình trịn
_____________________________________________________________
Học vần
Bài 2: b
A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Hs làm quen và nhận biết được chữ b và âm b.
- Ghép được tiếng be.
- Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ
em và của các con vật.
2. Kĩ năng: Phân biệt được âm b với các âm khác, đọc trôi trảy âm, tiếng
3. Thái độ: chăm chỉ đọc bài, viết bài
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Mẫu chữ b.
- Tranh minh hoạ bài học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs


Tiết 1
I. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- 3 hs đọc.
- Đọc chữ e.
- 2 hs thực hiện.
- Chỉ chữ e trong các tiếng: bé, me, xe, ve.
- Gv nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (5’)
- Cho hs quan sát tranh và hỏi: Tranh này vẽ ai và vẽ
gì?
- Gv nêu: bé, bê, bà, bóng là các tiếng giống nhau là - Vài hs nêu
đều có âm b.


2. Dạy chữ ghi âm:
- Gv viết bảng âm b.
a. Nhận diện chữ: (5’)
- Gv giới thiệu chữ b gồm 2 nét: nét khuyết trên và - Hs đọc cá nhân, đt.
nét thắt.
- Cho hs so sánh chữ b với chữ e đã học?
- Hs theo dõi.
b. Ghép chữ và phát âm. (10’)
- Gv giới thiệu và viết chữ be.
- Vài hs nêu.
- Yêu cầu hs ghép tiếng be.
- Hs quan sát.
- Nêu vị trí của âm b và e trong tiếng be.
- Hs làm cá nhân.
- Gv hướng dẫn hs đánh vần và đọc tiếng be.

- Vài hs nêu.
- Gọi hs đánh vần và đọc.
- Hs quan sát.
- Gv sửa lỗi cho hs.
- Hs đọc cá nhân, tập thể.
c. Hướng dẫn viết bảng con: (7’)
- Gv viết mẫu và hướng dẫn cách viết: b, be.
- Hs quan sát
- Yêu cầu hs viết bằng ngón tay.
- Hs luyện viết.
- Luyện viết bảng con chữ b, be.
- Hs viết bảng con.
- Gv nhận xét và sửa sai cho hs.

Tiết 2
3. Luyện tập:
- Hs đọc cá nhân, đt.
a. Luyện đọc: (10’)
- Hs đọc bài theo nhóm 4
- Đọc bài: b, be.
b. Luyện nói: (10’)
- Cho hs quan sát tranh và hỏi:
+ 1 hs nêu
+ Ai đang học bài?
+ 1 hs nêu
+ Ai đang tập viết chữ e?
+ 1 hs nêu
+ Bạn voi đang làm gì?
+ 1 hs nêu
+ Ai đang kẻ vở?

+ 1 vài hs nêu.
+ Hai bạn gái đang làm gì?
+ Vài hs nêu
+ Các tranh có gì giống và khác nhau?
- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.
- Hs quan sát.
c. Luyện viết: (10’)
- Hs thực hiện
- Giáo viên viết mẫu: e
- Hs tô bài trong vở tập
- Nhắc hs tư thế ngồi và cách cầm bút.
viết.
- Tập tô chữ e trong vở tập viết
- Gv nhận xét.
III- Củng cố- dặn dò: (5’)
- Đọc bài trong sgk.
- Gv nhận xét giờ học; dặn hs chuẩn bị bài mới.
_____________________________
Ngày soạn: 5/9/2018
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2018
Học vần
Bài 3:
( Dấu sắc)
A. MỤC TIÊU


1 Kiến thức: - Hs nhận biết được dấu và thanh sắc ( / ).
- Biết ghép tiếng bé.
- Biết được dấu và thanh sắc (/ ) ở các tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em.

2. Kĩ năng: Phân biệt được dấu sắc với các dấu khác, các hoạt động của trẻ em
3. Thái độ: u thích mơn học, châm chỉ đọc bài
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Dấu sắc mẫu.
- Các vật tựa như hình dấu sắc.
- Tranh minh hoạ bài học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Đọc tiếng be.
- Viết chữ b.
- Tìm chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà.
- Gv nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 5’)
- Cho hs quan sát tranh và hỏi: Các tranh này vẽ ai và
vẽ gì?
- Gv nêu: bé, cá, (lá) chuối, chó, khế là các tiếng
giống nhau là đều có dấu thanh /
2. Dạy dấu thanh:
- Gv viết bảng dấu /
a. Nhận diện dấu:( 5’)
- Gv giới thiệu dấu / gồm 1 nét sổ nghiêng phải.
- Gv đưa ra một số đồ vật giống hình dấu /, yêu cầu hs
lấy dấu / trong bộ chữ.
+ Dấu / giống cái gì?
b. Ghép chữ và phát âm. ( 10’)
- Gv giới thiệu và viết chữ bé.
- Yêu cầu hs ghép tiếng bé.

- Nêu vị trí của âm dấu sắc trong tiếng bé.
- Gv hướng dẫn hs đánh vần và đọc tiếng bé.
- Gọi hs đánh vần và đọc.
- Gv sửa lỗi cho hs.
c. Hướng dẫn viết bảng con: ( 7’)
- Gv viết mẫu và hướng dẫn cách viết dấu /.
- Yêu cầu hs viết bằng ngón tay.
- Luyện viết bảng con dấu / và chữ bé.
- Gv nhận xét và sửa sai cho hs.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: ( 10’)

Hoạt động của hs
- 3 hs đọc.
- Hs viết bảng con.
- 2 hs thực hiện.

- Vài hs nêu

- Hs đọc cá nhân, đt.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện.
- Vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs làm cá nhân.
- Vài hs nêu.
- Hs đọc cá nhân, tập thể.
- Hs quan sát
- Hs luyện viết.

- Hs viết bảng con.


- Đọc bài: bé.
- Hs đọc cá nhân, đt.
b. Luyện nói: ( 10’)
- Hs đọc bài theo nhóm 4
- Cho hs quan sát tranh và hỏi:
+ Quan sát tranh, em thấy những gì?
+ 1 hs nêu
+ Các tranh có gì giống và khác nhau?
+ 1 hs nêu
+ Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
+ 1 hs nêu
+ Ngồi giờ học tập em thích làm gì nhất?
+ 1 hs nêu
- Gv nhận xét và khen hs có câu trả lời hay.
c. Luyện viết:( 10’)
- Hs quan sát.
- Giáo viên viết mẫu: bé
- Hs thực hiện
- Nhắc hs tư thế ngồi và cách cầm bút.
- Hs tô bài trong vở tập
- Tập tô chữ be, bé trong vở tập viết
viết.
- Gv nhận xét
III. Củng cố- dặn dò:( 5’)
- Đọc bài trong sgk. - Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà đọc lại bài; chuẩn bị bài mới.
___________________________________

Tốn
Bài 4: Hình tam giác
A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học hs có thể:
- Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác.
2. Kĩ năng: Phân biệt hình tam giác từ các vật thật có mặt là hình tam giác.
3 Thái độ: Chú ý bài học, chịu khó làm bài
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số hình tam giác bằng bìa có kích thước, màu sắc khác nhau.
- Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Yêu cầu hs chỉ và gọi tên hình vng, hình trịn.
- 2 hs thực hiện.
- Gv nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu hình tam giác.( 10’)
- Gv đưa tấm bìa hình tam giác và giới thiệu: Đây là - Hs quan sát
hình tam giác.
- Gv hỏi lại hs: Đây là hình gì?
- Nhiều hs nêu.
- Yêu cầu hs lấy các hình tam giác trong bộ đồ dùng - Hs tự lấy.
học tốn.
- u cầu hs tìm 1 số đồ vật có mặt là hình tam giác. - Vài hs nêu.
2. Thực hành xếp hình: ( 15’)
- Gv yêu cầu hs lấy bộ đồ dùng học toán 1.
- Hs tự lấy.

- Cho hs quan sát từng hình trong sgk và xếp theo - Hs tự xếp và kiểm tra
hình mẫu.
chéo.
- Gv tổ chức cho hs thi ghép hình nhanh.


- Gv nhận xét và tổng kết cuộc thi.
- Hs 3 tổ thi đua.
III. Củng cố, dặn dò: ( 5’)
- Gọi hs kể tên các vật có mặt là hình tam giác.
- Gv nhận xét giờ học. Dặn hs về nhà tìm thêm các đồ vật có mặt là hình tam giác.
_____________________________________
Sinh hoạt

Ôn định tổ chức
I- MỤC TIÊU
- Đánh giá kết quả tình hình học tập trong tuần, nhận xét ưu điểm của lớp. Tuyên
dương HS có tiến bộ, nhắc nhở những bạn còn yếu. Thực hiện vệ sinh cá nhân.
- HS có ý thức khắc phục những nhược điểm ,phát huy những ưu điểm .
II. NỘI DUNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, ổn định tổ chức:(2’)
- Lớp hát 1 bài
- Lớp hát
2, Nhận xét (10’)
- GV nhận xét các hoạt động trong tuần
- Lớp lắng nghe
a. Ưu điểm:
- Có ý thức đi học đúng giờ, ra vào lớp biết xin - HS thảo luận nêu ý kiến của

phép cơ giáo.
mình.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ
-Trang phục sạch sẽ gọn gàng
-Khen ngợi HS thực hiện tốt các nền nếp , đầy
đủ dụng cụ học tập,học tốt trong tuần.
b. Nhược điểm:
-Có hs cịn quen như ở mẫu giáo vừa học vừa
chơi nên việc nề nếp chưa ổn định được tốt còn -HS lắng nghe.
1 số con mải chuyện trong giờ học
- Một số HS còn quên đồ dùng học tập
3, Phương hướng tuần 2 ( 8’)
-Nhắc nhở hs khắc phục mọi tồn tại.
-Khi vào lớp thực hiện tốt các kí hiệu.
-HS lắng nghe.
-Đồ dùng học tập phải đầy đủ trước khi đến lớp
______________________________________________

An tồn giao thơng
Bài 1:

An tồn và nguy hiểm

I / MỤC TIÊU :

1/ Kiến thức :Hs nhận biết những hành động, tình huống nguy hiểm hay an
toàn, ở nhà, ở trướng .
2/ Kỹ năng : Nhớ , kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt các hành vi
và tình huống an tồn, khơng an toán.
3/ Thái độ :Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểmở nhà, trường và

trên đường đi.Chơi những trò chơi an toàn ( ở những nơi an toàn )
II CHUẨN BỊ :


- Tranh hai em nhỏ đang chơi với búp bê.
- Các em nhỏ đang chơi nhảy dây trên sân trường….
III. NỘI DUNG AN TỒN GIAO THƠNG:

HĐ của giáo viên
I/ Ồn định tổ chức : (1’)
II/Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên kiểm tra lại dụng cụ học tập và tài
liệu học tập an tồn giao thơng lớp 1.
III/ Bài mới : Gv nêu các khái niệm của đề
bài.Học sinh nhớ các nội dung trình bày.
- Trẻ em phải nắm tay người lớn khi đi trên
đường phố.
- Ơ tơ, xe máy và các loại xe đang chạy trên
đường có thể gây nguy hiểm.
- Đi bộ qua đường phải nắm tay người lớn là an
toàn.
+ Hoạt động 1 : (4’)
Giáo viên giới thiệu bài học An toàn và nguy
hiểm.
- Hs quan sát tranh vẽ.
- HS thảo luận nhóm đơi chỉ ra tình huống nào,
đồ vật nào là nguy hiểm.
- Một số nhóm trình bày
-Nhìn tranh : Em chơi với búp bê là đúng hay sai
+ Chơi với búp bê ở nhà có làm em đau hay chảy

máu không ?
+ Hoạt động 2 : (5’)
Nhìn tranh vẽ trả lời câu hỏi.
- Cầm kéo dọa nhau là đúng hay sai?
- Có thể gặp nguy hiểm gì ?
+ Em và các bạn có cầm kéo dọa nhau không ?
+ GV hỏi tương tự các tranh cịn lại.
GV kẻ 2 cột :
An tồn
Đi bộ qua đường phải
nắm tay người lớn
Trẻ em phải nắm tay
người lớn khi đi trên
đường phố
Không lại gần xe máy,
ô tô

HĐ của học sinh
- Hát – báo cáo sĩ số
- học sinh thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên
+ Cả lớp chú ý lắng nghe – theo
dõi SGK

- Học Sinh lắng nghe- Cả lớp
theo dõi quan sát tranh .

- Học sinh trả lời - sai
- Ssẽ gặp nguy hiểm vì kéo là vật
bén , nhọn .

- Học sinh trả lời

-Hs trả lời.

Không an tồn
Cầm kéo dọa nhau
Qua đường khơng có
người lớn
Tránh đứng gần cây có
cành bị gãy
Đá bóng trên vỉa hè

-Học sinh trả lời .


-Hs nêu.
- Học sinh nêu các tình huống theo hai cột.
+ Kết luận : Ơ tơ, xe máy chạy trên đường, dùng
kéo dọa nhau, trẻ em đi bộ qua đường khơng có
người lớn dẫn, đứng gần cây có cành bị gãy có
thể làm cho ta bị đau, bị thương . Như thế là
nguy hiểm.
- Tránh tình huống nói trên là bảo đảm an tồn
cho mình và những người xung quanh.
Hoạt động 3 : ( 5’) Kể chuyện .
- HS nhớ và kể lại các tình huống mà em bị đau
ở nhà, ở trường hoặc đi trên đường.
+ Hs thảo luận nhóm 4 :
- Yêu cầu các em kể cho nhóm nghe mình đã
từng bị đau như thế nào ?

- Vật nào đã làm cho em bị đau?
- Lỗi đó do ai? Như thế là do an toàn hay nguy
hiểm ?
Hoạt động 4 : (5’) Trò chơi sắm vai
a)Mục tiêu
HS nhận thấy tầm quan trọng của việc nắm tay
người lớn để đảm bảo an toàn khi đi qua đường.
b)Cách tiến hành
-GV cho HS chơi sắm vai: Từng cặp lên chơi,
một em đóng vai người lớn một em đóng vai trẻ
em.
-GV nêu nhiệm vụ:
+Cặp thứ nhất: Em đóng vai người lớn hai tay
đều không xách túi, em kia nắm tay và hai em đi
lại trong lớp.
+Cặp thứ hai: Em đóng vai người lớn xách túi,ở
một tay, em kia nắm vào tay không xách túi. Hai
em đi lại trong lớp.
+Cặp thứ hai: Em đóng vai người lớn xách túi ở
cả hai tay, em kia nắm vào vạt áo.Hai em đi lại
trong lớp.
-Nếu có cặp nào thực hiện chưa đúng, GV gọi
HS nhận xét và làm lại.
c)Kết luận
Khi đi bộ trên đường, các em phải nắm tay người
lớn, nếu tay người lớn bận xách đồ em phải nắm
vào vạt áo người lớn.
Không chơi các trị chơi nguy hiểm (dùng kéo
doạ nhau, đá bóng trên vỉa hè)
+Khơng đi bộ một mình trên đường, khơng lại


-Hs lắng nghe.

-Hs đại diện nhóm mình lên kể
-Hs thực hiện
-Hs đóng vai
- Hs nhận xét.

-Hs lắng nghe.

Cả lớp chú ý lắng nghe – nhắc lại
kết luận của giáo viên

- Học sinh lắng nghe


gần xe máy, ơ tơ vì có thể gây nguy hiểm cho các
em.
IV/CỦNG CỐ : (1’)
-Để đảm bảo an toàn cho bản thân, các em cần:
+Khơng chơi các trị chơi nguy hiểm (dùng kéo
doạ nhau, đá bóng trên vỉa hè).
+Khơng đi bộ một mình trên đường, khơng lại
gần xe máy, ơ tơ vì có thể gây nguy hiểm cho các
em.
+Khơng chạy, chơi dưới lòng đường.
+Phải nắm tay người lớn khi đi trên đường.
_____________________________________________________________________________

Giáo án buổi chiều

Ngày soạn: 3/9/2018
Ngày giảng:Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018
Bồi dưỡng Tiếng việt

Ôn tập các nét cơ bản ( 2 tiết)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs biết được các nét cơ bản
2. Kĩ năng: Phân biệt được các nét cơ bản, có kĩ năng viết được các nét cơ bản
thành thạo.
3. Thái độ: Lắng nghe cơ giáo nói nhìn mẫu viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các nét cơ bản
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của gv
1. Giới thiệu các nét cơ bản: ( 35’)
- Gv giới thiệu các nét cơ bản và nêu tên từng nét.
- Gọi hs nêu tên các nét cơ bản.
- Gv hướng dẫn viết từng nét
2. Luyện viết các nét cơ bản: (40’)
- Gv hướng dẫn hs cách cầm phấn viết và giơ bảng.
- Gv hướng dẫn hs cách đặt vở và cầm bút viết.
+ Luyện viết các nét cơ bản vào vở

Hoạt động của hs
- Hs quan sát
- Vài hs nêu.
- Hs quan sát

- Hs quan sát.
+ Hs tự viết
- Hs quan sát.
+ Hs tự viết

III. Củng cố, dặn dò: (5’)
GV nhận xét.- Gọi hs nêu tên các nét cơ bản đã học- Dặn hs về nhà luyện viết các
nét cơ bản; chuẩn bị bài mới.
____________________________________________________
Ngày soạn:4/9/2018
Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018
Bồi dưỡng học sinh

Làm quen với mơn tốn
Ơn tập nhiều hơn, ít hơn
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:
- H/s biết sử dụng bộ đồ dùng Tốn 1.
- Hs biết so sánh nhiều hơn, ít hơn.
2. Kĩ năng:
- Học sinh sử dụng được bộ đồ dùng Toán 1. Thực hành làm được các bài tập so
sánh nhiều hơn, ít hơn.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng học Tốn.
- Hình ảnh các con vật, đồ vật, ...
II. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của GV
A. Ổn định tổ chức: (5’)
- Cho học sinh hát một bài hát.
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
- Giáo viên giới thiệu mục tiêu giờ học.
2. Hướng dẫn: (20’)
a. Giới thiệu bộ đồ dùng:
+ Các chữ số
+ Các hình
+ Bảng gài
- Hướng dẫn gài số vào bảng.
- Làm quen với que tính
- Theo dõi, uốn nắn.

Hoạt động của hs
- Học sinh cả lớp hát.
- HS để đồ dùng lên bàn.

- Theo dõi.
- Theo dõi nhận biết, giới
thiệu về bộ đồ dùng học
Tốn.
- Thực hành với bảng gài và
que tính.
- Nhận xét các bạn thực
hành.


b. Thực hành so sánh:
- GV: đưa ra + 3 cái bút và 4 thước kẻ.
+ 6 cái thìa và 5 cái cốc.
+ 2 con vịt và 3 quả bóng.
- GV yêu cầu hs đọc.
- 7 hs đọc
- Gọi HS so sánh
- Lần lượt hs so sánh.
- Gọi hs nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố - dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
__________________________________
Ngày soạn: 4/9/2018
Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018
Bồi dưỡng Tiếng việt

Ôn tập e
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh đọc, viết thành thạo âm e.


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc to, rõ ràng, phát âm đúng, viết được âm e.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Mẫu chữ b.
- Bộ đồ dùng tiếng việt, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV
Tiết 1
A. Ổn định tổ chức: (5’)
- Cho học sinh hát một bài hát.
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (5’)
- Giáo viên giới thiệu mục tiêu giờ học.
2. Hướng dẫn: (20’)
a. Luyện đọc âm e:
- GV đọc mẫu.
- Gọi học sinh đọc âm e.
b. Luyện viết:
- GV viết mẫu lên bảng.
- GV cho HS viết vở ô li.
- GV nhận xét, sửa sai.
- Cho học sinh sử dụng bộ đồ dùng, yêu cầu hs tìm
âm b.
* Trị chơi: “Tìm tiếng có âm e”
- GV nêu luật chơi và hướng dẫn cách chơi.
- Cho hs chơi trò chơi.
- GV nhận xét trò chơi, tuyên dương hs tìm được
nhiều tiếng có âm e.
C. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Yêu cầu hs về luyện lại bài.

- GV nhận xét tiết học

Hoạt động của hs
- Học sinh cả lớp hát.
- HS để sách vở, đồ dùng
lên bàn.

- Theo dõi.
- HS nghe.
- HS đọc cá nhân, nhóm,
đồng thanh.
- HS viết vở ô li.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe.
- HS chơi trị chơi tìm tiếng
có âm e: me, ve, be, xe…
- Lắng nghe.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×