Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giáo án tuần 11 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.66 KB, 25 trang )

TUẦN 11 (16/11 – 20/11/2020)
NS: 08/11/2020
NG: Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020
TOÁN
Tiết 51. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về so sánh các STP, giải bài toán với các STP.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính tổng nhiều STP, sử dụng tính chất của phép cộng
để tính bằng cách thuận tiện nhất.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, ham học Tốn.
II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, phấn màu.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2Hs lên bảng: Đặt tính rồi tính:
- 2 Hs lên bảng làm.
12,34 + 23,87 + 32,13
12,23 + 24,47 + 63,3
- Y/c Hs dưới lớp: Nêu cách cộng nhiều STP? - 2 HS nêu - Lớp nhận xét.
? Tính chất kết hợp của phép cộng các STP?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. GTB (1’) GV nêu MĐYC tiết học.
Luyện tập
2. Luyện tập (32’)
*Bài 1(VBT-63) Mời 1 HS nêu y/c - Cho HS *Bài 1:
nêu cách làm.
52,00
83,03
2,49


- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm
bài - Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2: (VBT-64)
*Bài 2: a) 2,96 + 4,58 + 3,04
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
= (2,96 + 3,04) + 4,58
- Gọi HS nêu cách làm.
=
6 + 4,58
- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
=
10,58
- Nhận xét, chữa bài.
(Các phần b, c làm tương tự)
*Bài 3: (VBT-64) (dành cho Hs K-G)
*Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu. HD HS cách làm bài.
5,89 + 2,34 < 1,76 + 6,48
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào
8,36 < 4,97 = 8,97 + 4,36
bảng phụ - Nhận xét, chữa bài.
14,7 + 5,6 > 9,8 + 9,75
*Bài 4: (VBT-64) (dành cho Hs tiếp thu tốt)
*Bài 4:
Bài giải
- Mời 1 HS đọc đề bài.
Ngày thứ hai cửa hàng bán được
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải, số mét vải là:
sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt ra nháp.
32,7 + 4,6 = 37,3 (m)

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
Ngày thứ ba cửa hàng bán được
- Nhận xét, chữa bài.
số mét vải là:
(32,7 + 37,3) : 2 = 35 (m)
3. Củng cố, dặn dò (2’)
Đáp số: 35m vải.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài, làm BT và CB bài sau.


TẬP ĐỌC
Tiết 21. CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên bé Thu hồn nhiên, nhí
nhảnh; giọng ơng hiền từ, chậm rãi.
- HS hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: HS có ý thức làm đẹp mơi trường sống trong gia đình và xung quanh.
*GDQTE: Các em có quyền được ơng bà, cha mẹ quan tâm, chăm sóc, được chia
sẻ ý kiến. Có bổn phận biết quan tâm chăm sóc ơng bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: KT vở, sách của kì II.
- Các tổ báo cáo.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (1')
- GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ

điểm Giữ lấy màu xanh
- Dùng tranh minh họa để giới thiệu bài. Chuyện một khu vườn nhỏ
(slide 1)
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc (10’)
- Hs thực hiện - lớp đọc thầm.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
+ Đoạn 1: Câu đầu.
- Y/c Hs chia đoạn (3 đoạn).
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- GV nghe đọc, sửa lỗi từ còn sai
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
=> Hs đọc từ chú giải.
- GV đưa câu văn dài HD HS cách đọc,
ngắt nghỉ. (slide 2)
- GV chia lớp thành 6 nhóm luyện đọc
trong nhóm.
- Gọi 3 nhóm đọc, nhận xét.
- Gv đọc diễn cảm bài.
b) Tìm hiểu bài (12')
- Gọi 1H đọc đoạn 1+2 - lớp đọc thầm.

vườn!
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Hs thực hiện
săm soi; ngọ nguậy; cầu viện.
- 2 Hs đọc từ khó
+ Ừ, đúng rồi ! Đất lành chim đậu, có

gì lạ đâu hả cháu ?
- Hs thực hiện
- Hs lắng nghe

1. Vẻ đẹp của cây cối, hoa lá trong
khu vườn nhỏ:
- Nghe ơng giảng về các lồi cây
+ Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì ?
- Cây quỳnh: lá dày, giữ nước.
+ Mỗi cây trên ban công nhà bé Thu có + Hoa-ti-gơn: thị đầu theo gió ngọ
đặc điểm gì nổi bật ?
nguậy.
+ Hoa giấy: bị vịi ti-gơn quấn nhiều
vòng.


+ Đa ấn Độ: bật ra những búp đỏ
- Cho Hs quan sát h/ảnh về ban cơng hồng,nhọn hoắt, xịe lá nâu rõ to.
(slide 3).
- H nhắc lại ý đoạn 1+2.
* Gv tiểu kết
2. Tình yêu thiên nhiên của hai ông
- Gọi 1H đọc đoạn 3 - Lớp đọc thầm.
cháu:
+ Thu muốn Hằng cơng nhận ban
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban cơng cơng nhà mình cũng là vườn => Thu
Thu muốn báo cho Hằng biết ?
yêu vườn, mong có vườn => Thu u
q thiên nhiên.
- Hs nêu ý kiến

+ Em hiểu “ Đất lành chim đậu” là như
thế nào ? (dành cho Hs tiếp thu tốt)
- H nêu ý đoạn 3.
*Gv tiểu kết
*Ca ngợi vẻ đẹp của khu vườn nhỏ và
- Gọi Hs nêu ND của bài - G chốt lại.
tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu.
(slide 4)
- 2 H đọc lại.
c) Đọc diễn cảm (10')
- Y/c Hs đọc nối tiếp bài
- GVHD đọc diễn cảm phân vai đoạn 3.
(slide 5) - chú ý cho Hs đọc phân biệt lời
bé Thu, lời ông
+ Nhấn giọng những từ ngữ nào ?

- 3Hs thực hiện
- Hs lắng nghe.
+ ừ, đúng rồi ! Đất lành chim đậu, có
gì lạ đâu hả cháu ?
- 2 HS đọc diễn cảm đoạn 3
- HS tiếp nối đọc diễn cảm đoạn bài.
- Đại diện các tổ tham gia thi đọc

- GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò (2')
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Lắng nghe
LH: Các em có quyền được ơng bà, cha mẹ
quan tâm, chăm sóc, được chia sẻ ý kiến.

Có bổn phận biết quan tâm chăm sóc ông
bà, cha mẹ và ý thức giữ gìn môi trường.
- GV nhận xét giờ học.
-------------------------------------------------CHÍNH TẢ (nghe - viết)
Tiết 11. LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong Luật Bảo vệ
mơi trường.
- Ơn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài ngun, mơi trường.
* Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DH:
- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a.
- Bảng phụ, bút dạ, MCVT.


III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: CB bài HS
Cả lớp
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1') - Trực tiếp.
Luật Bảo vệ môi trường.
2. Hướng dẫn H nghe viết (20')
- G đọc bài - y/c Hs nêu ND của luật.
- Hs thực hiện
- G đưa từ khó viết - gọi 2 Hs viết bảng, cả lớp Từ khó: suy thối, phịng ngừa.
viết vở nháp.

- Gv nhận xét - KL.
- G đọc bài - G đọc lại để Hs soát lỗi.
HS viết bài vào vở
- G chấm vở - t/c cho Hs trao đổi, KT chéo vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả (16’).
* Bài tập 2:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
a) thích lắm, nắm cơm; lấm
- GV cho HS làm bài: mỗi tổ một đội chơi.
tấm, cái nấm…
- Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả b) trăn trở, ánh trăng ; răn dạy,
tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có hàm răng…
chứa 2 tiếng đó.
- Mời đại diện 4 tổ trình bày.
- Hs thực hiện
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài tập 3:
* Bài tập 3
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Từ láy có âm đầu n: na ná, nai
- Cho HS thi làm theo nhóm 6 vào bảng nhóm, nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao nao,…
trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều - Từ gợi tả âm thanh có âm cuối
từ thì nhóm đó thắng
là ng: leng keng, sang sảng, ơng
- Mời đại diện nhóm trình bày.
ổng, oang oang, …
- GV KL nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét giờ học.

Liên hệ: HS có ý thức BV tài nguyên, MT.
- Hs nêu ý kiến.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại - Lắng nghe
những lỗi mình hay viết sai và c.bị cho bài sau.
----------------------------------------------------------NS: 09/11/2020
NG: Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020
TOÁN
Tiết 52. TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS: Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.
- Áp dụng phép trừ hai số thập phân để giải các bài tốn có liên quan.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng trừ thành thạo, kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH
- ƯD CNTT, MCVT, BC, phấn màu.
III. CÁC HĐ DH


HĐ của GV
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Y/c HS thực hiện:
Câu 1: Số TP để điền vào phép tính sau là:
12,45 + 3,21 = 3,21 + ….
A. 3,21 B. 12,45 C. 12,21
Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất đối với
biểu thức sau là đúng hay sai ?
45,09 + 56,73 + 54,91 + 43,27
= (45,09 + 54,91) + (56,73 + 43,27)
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)
2. HD HS phép trừ hai STP (12’)
a) Ví dụ 1
- GV nêu bài tốn ví dụ.
? Để tính được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta
phải làm như thế nào.
- Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện
phép trừ.
- GV HD HS thực hiện phép trừ hai số thập
phân: Đặt tính rồi tính.
- 4,29
1,84
2,45 (m)
- Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân: 4,29
trừ 1,84.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính
45,8 - 19,26
- HDHS làm vào bảng con, 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Nhận xét
- Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc Quy tắc.
- Gọi HS đọc phần chú ý.
3. Luyện tập (18’)
*Bài tập 1: (VBT-65)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở rồi nêu kết quả bài làm

- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2: (VBT-65)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm.

HĐ của HS
- HS cả lớp làm trên BC làm bài
- Hs nhận xét, giải thích cách
làm.

- HS lắng nghe nhắc lại BT.
+ Ta thực hiện :
4,29 - 1,84 = ? (m)
- HS đổi ra đơn vị cm sau đó
thực hiện phép trừ ra nháp.

- HS nêu.

- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
- 45,8
19,26
26,54
- HS nêu.
- HS đọc Quy tắc SGK- 53.
- HS đọc.
*Bài 1.

53,6
3,45
36,107
3,813


*Bài 2
5,635

62,8


- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài 52,75
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 3: (VBT-65)
*Bài 3
- Mời 1 HS đọc đề bài.
Bài giải:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn.
C1:Số lít dầu cả 2 lần lấy ra là:
- Cho HS làm vào vở.
3,5 + 2,75 = 6,25 (l)
- Mời 2 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm 1 Cịn lại số lít dầu là:
cách.
17,65 - 6,25 = 11,4 (l)
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chữa bài.
Đáp số: 11,4 lít dầu.
C2: Lần thứ nhất lấy ra trong
thùng cịn lại số lít dầu là:
17,65 - 3,5 = 14,15 (l)
Cịn lại số lít dầu là:
14,15 - 2,75 = 11,4 (l)
Đáp số: 11,4 lít dầu.
3. Củng cố, dặn dò (4’)
- GV chốt lại KT của bài - nh.xét giờ học.

- Hs lắng nghe.
- Dặn HS về nhà học bài và CB cho bài sau.
-------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 21. ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
1 KT: Nắm được khái niệm đại từ xưng hô. Nhận biết đại từ trong đoạn văn.
2. KN: Bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hơ thích hợp trong một văn bản ngắn.
3. TĐ: HS biết dùng đại từ xưng hơ khi nói và viết trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH: ƯD lớp học thông minh, MTB, VBT, MCVT.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3’)
- Gọi 2 HS nêu.
Đại từ là gì ? Cho ví dụ ?
- Lớp và GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1')
Đại từ xưng hô
2. Nhận xét (15’)
*Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1.
*Bài 1: Trong các từ xưng hơ:
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Hơ Bia và cơm gạo
+ Các nhân vật làm gì ?
+ nói chuyện với nhau
- Gọi HS nêu ý kiến, GV kết luận, tiến - Hs nêu ý kiến, sau đó nhận bài, làm bài,
hành gửi tập tin cho Hs:
gửi kết quả.
+ Từ chỉ người nói: …..

+ Từ chỉ người nói: chúng tơi, ta.
+ Từ chỉ người nghe: …..
+ Từ chỉ người nghe: chị, các ngươi.
+ Từ chỉ người hay vật mà câu + Từ chỉ người, vật nhắc tới: chúng
chuyện nhắc tới: …..
- Nhận bài, KL: tất cả những từ đó là *KL: Các từ: chị, chúng tơi, các ngươi,
từ mà nhân vật trong đoạn văn xưng chúng là những đại từ xưng hô.
hô với nhau.


+ Thế nào là đại từ xưng hô?
- Y/c Hs khá giỏi nh.xét được thái độ
tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi
đại từ xưng hô.
*Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài 2.
- GV lưu ý HS lời nói của 2 nhân vật
(Cơm, Hơ Bia)
- Gọi 1 HS đọc từng lời của nhân vật.
+ N.xét gì về thái độ của Cơm, Hơ
Bia
*Bài 3: - Gọi 1 H nêu yêu cầu bài tậplớp đọc thầm.
- Gọi 4 H trình bày K/Q.
- Gv nhận xét - đánh giá.

- Hs nêu ý kiến.
* Bài 2:
- N/V: Cơm xưng hô: chúng tôi - gọi Hơ
Bia là chị.
- Hơ Bia xưng là ta - gọi cơm là các ngươi.
*Bài 3: Những từ vẫn dùng để xưng hô:

Đối tượng
Gọi
Tự
xưng
thầy, cô giáo thầy, cô
em, con
bố, mẹ
bố, ba, cha, tía con
anh, chị
anh, chị
em

*Ghi nhớ: (slide 2)
- Gọi HS nêu nội dung ghi nhớ.
- 3 HS nêu
3. Thực hành (15’)
*Bài 1- GV lưu ý HS tìm đại từ xưng *Bài 1:Tìm đại từ xưng hơ trong đoan văn:
hơ trong từng câu.
- Hs nhận tập tin, sau đó nộp bài
- Y/c HS đọc thầm đoạn văn.
+ Thỏ: xưng là ta, gọi rùa là chú em (kiêu
- Gửi tập tin, y/c Hs viết các đại từ căng, coi thường rùa)
xưng hơ có trong đoạn văn.
+ Rùa xưng hơ là tơi, gọi thỏ là anh (coi
- Y/c H nhận xét được thái độ tình trọng, lịch sự)
cảm của nhân vật khi dùng đại từ
xưng hô.
*Bài 2- Y/c HS đọc thầm đoạn văn.
*Bài 2:Chọn đại từ xưng hô đã cho điền
+ Đoạn văn có những nh.vật nào?

vào ơ trống trong đoạn văn.
+ ND đoạn văn kể chuyện gì ?
- Gv Y/c HS làm bài cá nhân.
Tơi, tơi, nó, tơi
- Chiếu một số bài lên bảng để nhận Nó, chúng ta
xét.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã điền - 2 Hs đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh
đúng.
C. Củng cố, dặn dò (3’)
- G hệ thống ND bài
- Gọi 1H đọc ghi nhớ, nh.xét giờ học. Lắng nghe
---------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 11. NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: GD ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết
hại thú rừng.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa
SGK kể được từng đoạn câu chuyện; theo tranh và lời gợi ý, tưởng tượng và nêu
được kết thúc của câu chuyện một cách hợp lí.
3. Thái độ: HS bạo dạn tự tin.
*GDMT: HS yêu quý thiên nhiên và muông thú trong rừng.
* GDQTE: Mỗi em đều được sống trong môi trường hồ thuận giữa thiên nhiên và
mng thú.
II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra ( 5’)

- Gọi 2 HS kể chuyện.
Hãy kể một cảnh đẹp ở địa phương em,
- Lớp và GV nhận xét.
mà em có dịp được thăm quan.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài (1') Trực tiếp
Người đi săn và con nai
2- GV kể chuyện (7’)
- G dẫn dắt bằng lời - Hs quan sát - Nội dung chính của từng tranh:
tranh, đọc các yêu cầu. (slide 1)
+ Tranh 1: Người đi săn CB súng để đi săn.
+ Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi
săn đừng bắn con nai.
+ Tranh 3: Cây trám tức giận.
+ Tranh 4: Con nai lặng yên trắng muốt.
- G kể lần 1
- H lắng nghe
- G kể lần 2, 3 - Kết hợp tranh.(slide 2)
- Y/c Hs quan sát tranh (slide 3).
3- HD HS kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện (22’)
- G HD HS kể theo cặp - Kể trước lớp - Kể từng đoạn câu chuyện.
(Không kể đoạn 5).
- G kể tiếp đoạn 5 - Hs lắng nghe.
- T/c cho Hs kể trước lớp.
- Hs thực hiện.
- Gọi 2 H kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
+ Vì sao người đi săn khơng bắn con nai?

+ Vì người đi săn thấy con nai đẹp….
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta + Câu chuyện muốn nói với chúng: Hãy
điều gì?
yêu quý và bảo vệ thiên nhiên…
- Gọi Hs nêu ý nghĩa câu chuyện.
* Ý nghĩa: Chúng ta cần bảo vệ thiên
nhiên, bảo vệ các loài thú. Đừng phá
hoại vẻ đẹp của thiên nhiên.
C. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV hệ thống ND bài
Liên hệ: Mỗi em đều được sống trong
mơi trường hồ thuận giữa thiên nhiên
và muông thú
- Về kể lại chuyện cho người thân nghe.
-------------------------------------------------


KĨ THUẬT
Tiết 11. RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tác dụng của việc rữa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Thích sự sạch sẽ
II. Chuẩn bị: Một số bát, đĩa, nước rửa chén. Tranh ảnh minh họa theo ND SGK.
Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (3’) Bày, dọn bữa ăn trong gia đình

- HS nêu lại ghi nhớ bài học
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
trước
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu MĐ, tác dụng của việc rửa
dụng cụ nấu ăn và ăn uống: 5’
- Đặt câu hỏi để HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn - Đọc mục 1, nêu tác dụng của
việc rửa dụng cụ nấu, bát, đũa
và ăn uống thường dùng.
- Nêu vấn đề: Nếu như dụng cụ nấu, bát, đũa sau bữa ăn
- HS trả lời
khơng được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ thế nào?
- Nhận xét, tóm tắt nội dung HĐ1: Bát, đũa, thìa,
đĩa sau khi được sử dụng ăn uống nhất thiết phải - HS lắng nghe.
được cọ rửa sạch sẽ, không để qua bữa sau hay
qua đêm. Việc làm này không những làm cho
chúng sạch sẽ, khô ráo, ngăn chặn được vi trùng
gây bệnh mà cịn có tác dụng bảo quản, giữ cho
chúng khơng bị hoen rỉ.
*HĐ2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn
và ăn uống.15’
- Mô tả cách rửa dụng cụ nấu
- Nhận xét, HD HS các bước như SGK:
+ Trước khi rửa, cần dồn hết thức ăn còn lại trên ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia
bát, đĩa vào một chỗ; sau đó tráng qua một lượt đình
bằng nước sạch.
+ Khơng rửa ly uống nước cùng bát, đĩa để tránh
mùi hôi cho chúng.
+ Nên dùng nước rửa bát hoặc nước vo gạo để rửa.

+ Rửa 2 lần bằng nước sạch; dùng miếng rửa
hoặc xơ mướp cọ cả trong lẫn ngoài.
+ Úp từng dụng cụ đã rửa sạch vào rổ cho ráo nước
trước khi xếp lên kệ; có thể phơi khơ cho ráo.
- Quan sát hình, đọc mục 2, so sánh cách rửa bát - Quan sát hình, đọc mục 2, so
ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong sánh cách rửa bát ở gia đình
với cách rửa bát được trình bày
SGK.
trong SGK.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát - HS lắng nghe và ghi nhớ


*HĐ3: Đánh giá kết quả học tập: 5’
- HS trả lời.
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả
học tập của HS.
- Đối chiếu kết quả bài làm với
- Nêu đáp án của bài tập.
đáp án để tự đánh giá kết quả
học tập của mình.
- Báo cáo kết quả tự đánh giá.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
3. Củng cố - Dặn dò (3’)
- Nêu lại ghi nhớ SGK
- Gọi HS nêu lại ghi nhớ SGK.
- HS lắng nghe.
- Giáo dục HS có ý thức giúp đỡ gia đình.
- HS lắng nghe. Ghi nhớ
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ, đọc trước bài học sau.

- Nhận xét tiết học
--------------------------------------------------KHOA HỌC
Tiết 21. ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU. Ôn tập kiến thức về:
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì
- Cách phịng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm
HIV/AIDS
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh, sơ đồ trong SGK
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ (3’)
• Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì?
- HS trả lời.
• Dựa vào sơ đồ đã lập ở tiết trước, - 6 HS nối tiếp trả lời
trình bày lại cách phịng chống bệnh
(sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm - Nhận xét, góp ý
gan B, nhiễm HIV/ AIDS)?
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Ôn tập
HĐ1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh”
- GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này - Mỗi HS hỏi cầm giấy, bút.
mắc bệnh truyền nhiễm), khơng nói • Lần 1: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các
cho cả lớp biết và những ai bắt tay với bạn đó
• Lần 2: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên
2 HS sẽ bị “Lây bệnh”.
các bạn đó
• Lần 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi
tên các bạn đó
- HS đứng thành nhóm những bạn bị
bệnh.

- Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần
ai đã bắt tay với 2 bạn này.
- GV tổ chức cho HS thảo luận:
+ Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét - HS tiếp nối phát biểu ý kiến
- HS khác góp ý
gì về tốc độ lây truyền bệnh?
+ Em hiểu thế nào là dịch bệnh?


+ Nêu một số VD về dịch bệnh mà em
biết?
*GV chốt và kết luận.
HĐ2: Thực hành vẽ tranh vận động.
- HS vẽ tranh
- Một số HS trình bày sản phẩm trước
- GV dặn HS về nhà treo tranh tuyên lớp.
truyền với mọi người những điều đã học.
4. Tổng kết – dặn dò (3’)
- Nhắc HS vận dụng những điều đã học.
- Chuẩn bị : Tre, Mây, Song.
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------NS: 10/11/2020
NG: Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020
TOÁN
Tiết 53. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. KT: Củng cố về phép trừ hai STP; Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng,
phép trừ với số thập phân; Trừ một số cho một tổng.
2. KN: Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép
cộng, trừ với STP đúng, nhanh.

3. TĐ: GD lịng u thích môn học, vận dụng tốt trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH: BC, VBT.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đặt tính rồi tính:
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp
69,72 - 39,91
50 - 12,45
52,37 - 8,64
làm vào bảng con.
- Gọi Hs dưới lớp: Nêu cách trừ hai số thập phân?
- Hs nêu
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’) Nêu MĐYC của tiết học.
Luyện tập
2. Luyện tập (32’)
*Bài tập 1: (VBT-66)
*Bài 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
43,84
- Cho HS nêu cách làm.
182,78
- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
72,11
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2: (VBT-66)
*Bài 2:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
a) x = 6,78
- Hướng dẫn HS tìm x.
b) x = 14,45
- Cho HS làm vào nháp.
c) x = 2,82
- Mời 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
d) x = 6,4
- HS khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chữa bài.
*Bài 4:
*Bài tập 4: (VBT-67)
a) 1,08; 5,0
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
a – b – c = a – (b + c)


- GV hướng dẫn HS tìm giá trị của biểu thức.
hay a – (b + c) = a – b - c
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
b) 3,6 ; 2,90.
- Các HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chốt lại: Khi trừ 1 số thập phân cho 1
tổng các số thập phân ta có thể lấy số đó trừ đi các
số hạng của tổng.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- Lắng nghe
- GV chốt lại KT của bài.- GV nh.xét giờ học.
- Dặn HS về học bài, làm BT và CB cho bài sau.
----------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 22. ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố và rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát và diễn cảm các bài tập
đọc và học thuộc lòng đã học.
2. Kĩ năng: Giúp HS nắm vững nội dung của các bài TĐ và học thuộc lịng đó.
3. Thái độ: Giáo dục HS học tập cách dùng từ, đặt câu của tác giả.
II. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về bài: Chuyện - 3 HS đọc bài.
một khu vườn nhỏ
B. Bài mới (30’)
a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học Ôn các bài tập đọc đã học
b) Giảng bài.
*HĐ1: GV tổ chức cho HS luyện đọc.
- GV mời HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS đọc nối tiếp.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc.
- HS trao đổi và nêu lại cách đọc
của từng khổ thơ.
- Mời HS đọc và kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó - HS đọc nối tiếp và kết hợp giải
trong bài.
nghĩa từ.
- Nhận xét, bổ sung.
*HĐ2: HD HS luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
*HĐ3: Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Y/c mỗi tổ cử 2 bạn tham gia thi và chọn bạn - HS thi đọc.

đọc đúng và hay.
- Nhận xét.
- GV và HS cùng bình chọn.
3. Củng cố, dặn dị (3’)
- GV nhận xét chung tiết học, tuyên dương
những em học tập tốt.
- Dặn HS về nhà luyện đọc bài cho tốt.
--------------------------------------------------


TẬP LÀM VĂN
Tiết 21. TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn
đạt, cách trình bày, chính tả.
2. Kĩ năng: Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn; nhận
biết ưu điểm của những bài văn hay; viết được một đoạn văn trong bài cho hay hơn.
3. Thái độ: HS u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH
- Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần
chữa chung trước lớp.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra
Sự chuẩn bị bài HS
B. Bài mới
Trả bài văn tả cảnh
1- Giới thiệu bài (1') - Trực tiếp.
2- Nội dung (37')

- GV chép đề lên bảng - 2H đọc lại.
- GV nhận xét bài viết của H.
* Ưu điểm:
3- Nhận xét kết quả bài làm của HS:
- Xác định đúng yêu cầu của đề.
- Bố cục bài văn đủ 3 phần, diễn đạt
tương đối lưu lốt. Trình bày tương đối
sạch đẹp.
- Một số bài giầu hình ảnh.
* Nhược điểm:
- Một số bài tả sơ sài. Sử dụng dấu câu
chưa hợp lý. Chữ viết cịn cẩu thả. Diễn
đạt rườm rà.
- G thơng báo điểm cụ thể để H nắm - Kết quả:
+ Giỏi: … bài.
được.
+ Khá: ….bài.
+ Trung bình: …. bài.
+ Yếu : …. bài
3- Hướng dẫn HS chữa bài:
a) Lỗi chính tả:
- GV treo bảng phụ viết sẵn các lỗi cần
chữa .
- Hs thực hiện
- Y/c HS lần lượt lên bảng chữa lỗi.
b) Lỗi về dùng từ, đặt câu:
c) HS tự sửa lỗi trong bài: (5’)
- Gọi H đọc phần nhận xét của G phát
hiện thêm lỗi trong bài - sửa lại.
- T/c cho H trao đổi bài - Kiểm tra chéo.

- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- Nghe bài văn hay.
- G đọc 2 bài văn - H nhận xét.


d) Hướng dẫn đọc đoạn, bài văn hay
- Y/c H chọn 1 đoạn văn- Viết lại (TB ). - Viết lại một đoạn văn.
- Gọi H đọc bài viết (5H)
- G nhận xét ĐG.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- Lắng nghe
- G hệ thống nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------LỊCH SỬ
Tiết 11. ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945)
I. MỤC TIÊU
1. KT: Qua bài này giúp HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu
biểu nhất từ năm 1858 -1945 và ý nghĩa của những sự kiện đó.
2. KN: Hs nêu được những sự kiện, những mốc lịch sử quan trọng đúng.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học, u lịch sử nước nhà.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng thống kê các sự kiện đã học (từ bài 1 đến bài 10),
ƯDCNTT, BC, bút dạ (chơi trị chơi ơ chữ).
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kể tên các bài lịch sử đã học từ đầu năm đến nay. - HS nêu.
- Nhận xét, củng cố.
B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu MĐ YC của tiết học.
2. Ơn tập (32’)
a) Thời gian, diễn biến chính của các sự kiện
tiêu biểu:
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
- HS chơi trò chơi theo sự hướng
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “đối đáp dẫn của giáo viên.
nhanh” để ơn tập như sau:
+ Lần lượt nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời.
+ Nội dung: Thời gian diễn ra và diễn biến * Thời gian diễn ra các sự kiện:
chính của các sự kiện sau:
+ Năm 1858
* Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
+ Phong trào của Trương Định,
* Phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu Cần Vương, Đông du…
thế kỉ XX.
+ Ngày 3-2-1930
* Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
+ Ngày 19-8-1945
* Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
+ Ngày 02-9-1945
* Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tun ngơn Độc lập.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm chơi tốt.
b) Ý nghĩa lịch sử của sự kiện Đảng Cộng sản
Việt Nam ra đời và Cách mạng tháng Tám.
- GV cho HS TL nhóm 4 theo các câu hỏi sau: - HS thảo luận theo nhóm.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa + Từ khi Đảng Cộng sản Việt



lịch sử gì đối với Cách mạng Việt Nam?

+ Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám?

Nam ra đời Cách mạng Việt
Nam có một tổ chức tiên phong
lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của
nhân dân ta đi theo con đường
đúng đắn.
+ Phong trào đã chứng tỏ lòng
yêu nước tinh thần CM của nhân
dân ta. Cuộc khởi nghĩa đã giành
độc lập tự do cho nước nhà đưa
nhân dân ta thoát khỏi kiếp nơ lệ.

- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm thảo
luận tốt.
C. Củng cố - dặn dị (2’)
*Trị chơi Ơ chữ kì diệu: T/c cho Hs chơi theo - Hs tham gia chơi
2 đội, lần lượt mỗi đội tùy chọn câu số, trả lời.
Mỗi câu TL đúng được thưởng một bông hoa,
nêu trả lời sai, không được điểm. Đội nào tìm
được tên ơ chữ trước đội đó thắng cuộc. Ơ chữ
có 15 câu hỏi. (slide 1)
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về tiếp tục ôn tập và CB cho bài sau.
--------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC

Tiết 11. THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế
những kiến thức đã học.
II. ĐỒ DÙNG DH: Phiếu học tập cho hoạt động 1
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
- HS nêu.
B. Bài mới
1. GTB (1’): GV nêu MĐYC của tiết học
2. HĐ1 (10’): Làm việc theo nhóm
*Bài tập 1:
- HS thảo luận nhóm theo

- Hãy ghi những việc làm của HS
lớp 5 nên làm và những việc không
nên làm theo hai cột dưới đây:
Nên làm
…….

Không nên làm
………

- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.

hướng dẫn của GV.
- HS trình bày.

- HS khác nhận xét, bổ sung.


- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. HĐ2 (10’): Làm việc cá nhân
*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách
nhiệm của em?
- HS làm bài ra nháp.
- Y/c HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
4. HĐ3 (10’): Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học
tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản
thân?
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
- Mời một số HS trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (5’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã
học và chuẩn bị cho bài sau.

-------------------------------------------------HĐNG
TỔ CHỨC VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY 20/11
(Nhà trường tổ chức)
--------------------------------------------------NS: 11/11/2020
NG: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020
TOÁN
Tiết 54. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. KT: Giải bài tốn có liên quan đến phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của tính chất.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
2. KN: rèn kĩ năng tính tốn thành thạo, tính nhanh.
3. TĐ: GDHS tính chính xác cẩn thận khi làm bài
II. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 Hs lên bảng tính bằng cách thuận tiện nhất: - HS lên bảng làm bài.
12,56 - (3,56 + 4,8)
15,73 - 4,21 - 7,79
- Gọi Hs dưới lớp: Nêu cách cộng, trừ hai STP?
- Hs nêu.
- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.
B. Bài mới
1-GTB (1’) GV nêu MĐYC của tiết học.


2-Luyện tập (32’)
*Bài tập 1: (VBT-67)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2: (VBT-67)
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng làm bài, nêu cách tìm thành
phần chưa biết.
- HS khác nh.xét, bổ sung - GV nh.xét, chữa bài.
*Bài tập 3:(VBT-68)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào bảng
phụ - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 1
53,75
345,42
41,08
*Bài tập 2
a) x = 7,4
b) x = 12,8

*Bài tập 3
a) 14,75 + 8,96 + 6,25
= (14,75 + 6,25 ) + 8,96
= 21 + 8,96
= 29,96
(Phần b HS làm tương tự)

C. Củng cố, dặn dò (2’)

- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học kĩ lại cách cộng, trừ số thập phân Lắng nghe
và chuẩn bị cho bài sau.
-------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 22. QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ.
2. Kĩ năng: Nhận biết được một vài quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng;
thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ từ
cho trước.
3. Thái độ: HS u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, ƯDCNTT.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3’)
- Gọi 2 H- Nhận xét - ĐG.
Đọc phần ghi nhớ bài Đại từ xưng hô.
B. Bài mới
1- GTB (1') - Trực tiếp.
2- Nội dung (32')
a) Nhận xét (15')
Bài 1 - Gọi 2 HS đọc y/c và Bài 1: Các từ in đậm dùng để làm gì ?
Câu
Tác dụng từ in đậm
ND bài tập.(slide 1)
+ Từ in đậm được dùng để làm + Rừng say ngây và + và: nối say ngây với
ấm nóng
ấm nóng
gì ?

+ tiếng hót dìu dặt + của: nối tiếng hót
- G hướng dẫn H tìm hiểu bài.
của chim hoạ mi dìu dặt …hoạ mi
giục các loài chim..


+ Như…. nhưng

+ Những từ dùng để nối … gọi
là gì ?
+ Chúng có tác dụng gì ?
Bài 2: - Gọi H đọc y/c và ND
bài tập - lớp đọc thầm.
- Y/c H tự làm bài - trình bày
KQ.
- HD H nhận biết về nghĩa của
từng câu.
- GV chốt kiến thức.
b) Ghi nhớ: (slide 2)
c) Luyện tập: (17’)
Bài 1- Gọi 1 HS nêu y/c bài 1.
- T/c cho HS làm bài theo
nhóm - các nhóm trình bày kết
quả.
- G nhận xét đánh giá.

+ như: nối không đơm
đặc
+ nhưng: nối 2 câu
trong đoạn

* KL : Các từ dùng để nối … gọi là quan hệ từ.
Bài 2: Quan hệ về ý trong mỗi câu và t/d của
chúng.
- Nếu…thì: biểu thị mối quan hệ điều kiện, giả
thiết, kết quả
- Tuy…..nhưng: biểu thị quan hệ tương phản
- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.

Bài 1: Tìm QHT- Nêu tác dụng của chúng :
- KQ : +"và" nối " Chim, mây, nước với hoa"
+ "của" nối "Tiếng hát dìu dặt" với "họa mi"
+"răng" nối bộ phận đứng sau với từ "cho"
+ "và" nối "to” với “nặng ".
+"như" nối "rơi xuống" với "ai ném đá"
Bài 2: Tìm cặp QHT- chúng hiển thị QH gì ?
Bài 2- Gọi 1 H đọc ND y/cầu Vì… nên: biểu thị nguyên nhân, kết quả.
BT - lớp đọc thầm.
Tuy…nhưng: biểu thị mối quan hệ tương phản.
- Y/c Hs làm bài cá nhân.
- G nhận xét. Chốt lại.
Bài 3: Đặt câu với mỗi QHT: và, nhưng, của.
Bài 3- G nêu yêu cầu bài tập.
Mẫu: Vườn cây đầy tiếng chim và bóng mát.
- Gửi tập tin, y/c Hs đặt câu.
- Lớp và GV nh.xét đúng - sai.
C. Củng cố, dặn dò (3’)
- G hệ thống nội dung bài.
- Về học bài, CB cho bài sau.
------------------------------------------------ĐỊA LÍ
Tiết 11. LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN

I. MỤC TIÊU
- HS biết dựa vào sơ đồ biểu đồ để tìm hiểu về ngành lâm nghiệp, thuỷ sản của nước ta.
- Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệvà trồng rừng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi
trồng thuỷ sản. Bản đồ kinh tế VN.
III. CÁC HĐ DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (4 phút )


+ Kể tên một số loại cây trồng ở nước ta?
+ Vì sao nước ta trở thành nước xuất khẩu
gạo lớn thứ 2 trên thế giới?
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành
chăn nuôi phát triển ổn định?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: ( 1 p )
2. Hướng dẫn: ( 31 p )
*HĐ 1: Các hoạt động của lâm nghiệp.
- GV treo sơ đồ các HĐ của lâm nghiệp ,
y/c HS dựa vào sơ đồ nêu các HĐ chính
của lâm nghiệp.
+ Nêu các HĐ của trồng và bảo vệ rừng?

- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.


- Hs quan sát
+ Lâm nghiệp có 2 HĐ chính là trồng
và bảo vệ rừng; Khai thác gỗ và các
lâm sản khác; ươm cây, chăm sóc
cây, ngăn chặn các HĐ phá hoại rừng.
+ Hợp lý, tiết kiệm
- HS lắng nghe

+ Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác
phải chú ý điều gì?
- GV nêu kết luận.
*HĐ2: Sự thay đổi về diện tích của rừng
nước ta.
- GV treo bảng số liệu về diện tích rừng.
Yêu cầu HS trao đổi theo cặp : Phân tích
và thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
+ Bảng thống kê diện tích rừng nước ta
vào những năm nào?
+ Nêu diện tích rừng của những năm đó?
+ Từ năm 1980 đến năm 1995 diện tích
rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu
ha? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến
tình trạng đó?
+ Từ năm 1995 đến năm2005, diện tích
rừng của nước ta thay đổi như thế nào?
Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó?
+ Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng
diễn ra chủ yếu ở vùng nào?
+ Điều này gây khó khăn gì cho cơng tác
bảo vệ và trồng rừng?

- GV nêu kết luận.
*HĐ 3: Ngành khai thác thuỷ sản.
- GV treo biểu đồ sản lượng thuỷ sản và hỏi:
+ Biểu đồ biểu diễn điều gì?
+ Trục ngang thể hiện điều gì, trục dọc thể
hiện điều gì? Tính theo đơn vị gì?
+ Các cột màu đỏ thể hiện điều gì, các cột

- HS đọc bảng số liệu, thảo luận nhóm
2 để trả lời :
+ Năm 1980, 1995. 2004.
+ 10,6 triệu ha; 9,3 triệu ha; 12,2 triệu ha.
+ Giảm đi 1,3 triệu ha do khai thác
rừng bừa bãi, việc trồng và bảo vệ
rừng chưa được chú ý.
+ Tăng 19hem 2,9 triệu ha do công tác
trồng rừng và bảo vệ rừng được nhà
nước và nhân dân thực hiện tốt.
+ Vùng núi và ven biển.
+ Nhân công thiếu; khó phát hiện việc
trộm gỗ và lâm sản.
- HS đọc tên biểu đồ và nêu
+ Sản lượng thuỷ sản
+ Thời gian và lượng thuỷ sản; tính
theo đơn vị nghìn tấn
+ Sản lượng thuỷ sản khai thác được.
+ Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được.


màu xanh thể hiện điều gì?

* HD học sinh thảo luận nhóm 4 (3p )
- Các nhóm trao đổi hồn thành phiếu
- GV phát phiếu cho các nhóm: Phân tích bài tập.
lược đồ để hoàn thành bài tập.
( Nội dung phiếu như STK trang 76)
- Cử đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- GV cho HS trình bày ý kiến.
- Y/c HS dựa vào nội dung phiếu trình bày
dặc điểm của ngành thuỷ sản.
- HS lắng nghe.
- GV nêu kết luận.
C. Củng cố, dặn dò ( 3 phút)
- HS nêu ý kiến
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài
thuỷ, hải sản?
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị
bài sau: Cơng nghiệp.
------------------------------------------------PHTN
ROBOT KẾT HỢP DỊ VẬT CẢN, DÒ ĐƯỜNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được KTCB về các bước lắp ráp và nguyên lý vận hành của Robot.
- Bước đầu làm quen mô hình dạy học STEM với chủ đề Robot.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện sự tập trung, kiên nhẫn qua việc lắp ráp mơ hình.
- Kỹ năng kỹ thuật thơng qua việc lắp ráp mơ hình, đấu nối dây điện, nguồn điện.
- Sáng tạo, tư duy hệ thống, tư duy giải quyết vấn đề trong quá trình lắp ráp, vận
hành thủ nghiệm, cải tiến, hồn thiện sản phẩm.
- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện, bảo vệ chính kiến, ...
3. Thái độ

- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học và theo sự HD của giáo viên.
- Tích cực, hịa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.
- Ý thức được vấn đề sử dụng và bảo quản thiết bị
II. CHUẨN BỊ: Robot Mini - Fischertechnik, Pin 9V.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC: 5p
- Cho HS nêu lại đặc điểm cấu tạo của robot dò Một số học sinh nêu
đường?
- Gv nhận xét
2. Bài mới (28p)
- Chia nhóm, giao thiết bị và nhiệm vụ
- Làm việc toàn lớp học.
- GV chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm từ 5-6 HS
– Y/c nhóm trưởng và tự phân chia cơng việc
- Mời các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị và - Hs lắng nghe và thực hiện
mang về cho nhóm (lưu ý chưa được sử dụng khi
giáo viên chưa u cầu).
Lắp ráp mơ hình và vận hành thử nghiệm


Hình thức hoạt động: làm việc nhóm.
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng
sách hướng dẫn lắp ghép được kèm theo bộ thiết bị
và cách thiết lập công tắc trượt (DIP) cho mơ hình.
Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mơ hình.
- Các nhóm nhận dụng cụ và
Bước 3: Vận hành thử nghiệm
thao tác lắp theo hướng dẫn.

- Các nhóm tiến hành kiểm tra mơ hình so với mơ
hình mẫu trong tài liệu, chạy thử nghiệm, nếu đạt
u cầu (xem thêm phần mơ tả Robot dị đường)
thì tiến hành báo cáo, nếu Robot không hoạt động,
hoặc các chi tiết lắp chưa đúng thì cần sửa lại.
Thảo luận, nhận xét, đánh giá
- GV giảng dạy kiến thức liên quan đến Robot vật
cản kết hợp dò đường (kiến thức để các nhóm có
thể TL được các CH thảo luận ở phần tiếp theo).
Sắp xếp, dọn dẹp
- GV HD các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ - Các nhóm tháo robot và cất
vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu đúng các chi tiết vào hộp
để các lớp học sau thuận tiện khi sử dụng.
3. Củng cố, dặn dò (2p)
- Dặn HS về nhà học bài cũ và xem trước bài mới - Hs lắng nghe, ghi nhớ
--------------------------------------------------------------NS: 12/11/2020
NG: Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2020
TOÁN
Tiết 55. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững quy tắc nhân một STP với một STN. Bước đầu
hiểu được ý nghĩa của phép nhân một STP với một STN.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân chính xác.
3. Thái độ: Xây dựng cho HS ý thức tự giác cao trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DH: BC, VBT.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 Hs lên bảng đặt tính rồi tính:

- 2HS lên bảng làm bài.
35,6 – 18,65 =
801,56 – 426,39
- Y/c Hs nêu lại cách tính, nhận xét, tuyên
dương
B. Bài mới
1-GTB (1’) Nêu MĐYC của tiết học.
2-HD HS nhân một STP với một STN (12’)
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 1,2 x 3 = ? (m)
- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực
- Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.
hiện phép nhân.
- Đặt tính rồi tính:


- GV HD HS thực hiện phép nhân số thập
phân với một số tự nhiên:

x

1,2
3
3,6 (m)

- Cho HS nêu lại cách nhân số thập phân : 1,2 - HS nêu.
với số tự nhiên 3.
b) Ví dụ 2: GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính
- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
0,46 x 12

x 0,46
12
- HDHS làm vào bảng con, 1 HS lên bảng làm.
092
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
046
- Cho 2-3 HS nêu cách tính của mình.
05,52
- GV nhận xét, chốt lại.
c) Nhận xét:
- Muốn nhân một số thập phân với một số tự - HS nêu.
nhiên ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc Quy tắc.
- HS đọc Quy tắc trong SGK.
2-Luyện tập (17’)
*Bài tập 1: (VBT - 69)- Mời 1 HS nêu y/c.
*Bài tập 1:
- Cho HS nêu cách làm.
25,2
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, 4 HS lên 6,40
bảng làm bài.
0,768
- Nhận xét, chữa bài.
2736
*Bài tập 3 (VBT -69)
*Bài tập 3:
Bài giải
- Mời 1 HS đọc đề bài.
Chiều dài tấm bìa HCN đó là:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn, tóm tắt.

5,6 x 3 = 16,8 (dm )
- Mời 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Chu vi tấm bìa HCN đó là:
- Nhận xét, chữa bài.
(16,8 + 5,6) x 2 = 44,8 (dm)
C-Củng cố, dặn dò (5’)
Đáp số: 44,8 dm.
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn
bị cho bài sau.
-------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 22. LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cách làm đơn.
2. Kĩ năng: Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể
hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào cuộc sống.
*GDQTE: HS có quyền được tham gia bày tỏ ý kiến của mình và các em phải có
bổn phận, trách nhiệm chung với lợi ích cộng đồng
II. CÁC KNSCB
- Ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường)
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
III. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ viết mẫu đơn.


IV. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
A. Kiểm tra
- Gọi 2 H đọc - Nhận xét - ĐG.

B. Bài mới
1- Giới thiệu bài (1') - Trực tiếp.
2- HD HS luyện viết đơn: (30’)
- Gọi HS nêu y/cầu của bài.
- Gọi 2 H đọc y/c BT - 2 H đọc đề bài.
+ Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
+ Tên của đơn là gì?
+ Nơi nhận đơn viết như thế nào?
+ ND đơn bao gồm nhưng mục nào?

HĐ của HS
Đọc đoạn văn viết lại tiết trước.
Luyện tập làm đơn

a. Đề bài. Chọn một trong hai đề: (SGK)
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Đơn kiến nghị.
- Kính gửi: UBND xã Xuân Sơn …
- Nội dung đơn bao gồm:
+ Giới tiệu bản thân.
+ Trình bày tình hình thực tế.
+ Nêu những tác động xấu đã xảy ra
hoặc có thể xảy ra.
+ Kiến nghị cách giải quyết.
+ Lời cảm ơn.
- Dùng bảng phụ - Hs đọc mẫu đơn.
b. Ví dụ : Cộng hồ….
- Gv cùng Hs trao đổi về 1 số ND cần
Độc lập …
lưu ý trong đơn.

… ngày … tháng … năm …
- GV HD Hs cách trình bày gọn, sạch
ĐƠN KIẾN NGHỊ
sẽ, giàu sức thuyết phục.
Kính gửi : Cơng an Thị xã Đơng Triều - Gọi 3 Hs nói đề Hs đã chọn.
tỉnh Quảng Ninh.
- T/c cho Hs viết bài - G chấm vở.
Tên tôi : …
- Gọi Hs nối nhau đọc đơn.
Sinh ngày: …
- Gv nhận xét : - ND đơn.
Là trưởng khu .., phường Xuân Sơn - thị
- Cách trình bày đơn
xã Đơng Triều - Tỉnh Quảng Ninh. Xin
trình bày với cơ quan cơng an một việc
như sau …
Vì vậy tơi làm đơn này đề nghị …
Xin chân thành cảm ơn.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
Người làm đơn ký
- GV hệ thống nội dung bài.
Liên hệ: HS có quyền được tham gia - Hs lắng nghe.
bày tỏ ý kiến của mình và các em phải
có bổn phận, trách nhiệm chung với lợi
ích cộng đồng.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------KHOA HỌC
Tiết 22. TRE, MÂY, SONG
I. MỤC TIÊU. Sau bài học, HS có khả năng:
- Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre; mây, song.

- Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song.
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong GĐ.


II. ĐỒ DÙNG DH
- Thơng tin và hình trang 46, 47 SGK - Phiếu học tập.
- Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được sử dụng trong gia đình.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
+ Hãy nêu sự hình thành của một cơ thể người?
- HS nêu.
+ Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ trong
GĐ và XH?
B. Bài mới
1-Giới thiệu bài (2’): GV nêu MĐYC của bài
2-Nội dung:
*HĐ 1 (12’): Làm việc với SGK.
- GV phát cho các nhóm phiếu học tập và yêu cầu HS - HS thảo luận nhóm theo
có thể đọc các thơng tin trong SGK để hoàn thành yêu cầu của GV.
phiếu học tập.
- Cho HS thảo luận nhóm 2 theo ND PHT
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của - Đại diện nhóm trình bày.
nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bs.
- Nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
*HĐ 2 (16’): Quan sát và thảo luận
+) Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các
hình 4,5,6,7 SGK trang 47 và nói tên từng đồ dùng
trong mỗi hình, đồng thời xác định xem đồ dùng đó
được làm từ chất liệu nào?
- Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm mình vào
bảng nhóm.
+) Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của - Đại diện nhóm trình bày.
nhóm mình.
- Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm khác NX, BS.
- GV cho HS cùng thảo luận câu hỏi:
+ Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, + Rổ, rá, ống đựng nước,
song mà em biết?
bàn ghế, tủ, giá để đồ, ghế,
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song …
có trong nhà bạn?
+ Sơn dầu để chống ẩm
- GV kết luận (SGV – 91).
mốc, để nơi khơ, mát…
C. Củng cố, dặn dị (5’)
- GV chốt lại kiến thức của bài - nh.xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị cho bài sau.
----------------------------------------------------SINH HOẠT LỚP
Tuần 11 - Phương hướng tuần 12
1. Nhận xét tuần 11
* Ưu điểm:


............................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

*Tồn tại:….……………………………………………………………………………………………...
*Tuyên dương: ...……………………………………….…………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………...

*Nhắc nhở: .....……………………………………………………………………………...…………
2. Phương hướng tuần 12:
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

==========================================================


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×