Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

giáo án tuần 16 lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.46 KB, 35 trang )

TUẦN 16
Ngày soạn: 11/12/2017
Ngày giảng: Thứ hai 18/12/2017
Toán
Tiết 76: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.Giải tốn có lời văn.
2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia số có hau chữ số và giải tốn có lời văn.
3. Thái độ: Hs tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A/ KTBC: 4’ Chia cho số có hai chữ
số (tt)
- Gọi hs lên bảng thực hiện
- HS lên bảng thực hiện
75480 : 75=
12678 : 36 =
- Nhận xét, đánh giá.
25407: 57 =
B/ Dạy-học bài mới: 32’
1) Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm nay các - Lắng nghe
em sẽ rèn kĩ năng chia số có nhiều chữ
số cho số có hai chữ số và giải các bài
tốn có liên quan qua bài luyện tập
2) HD luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- HS đọc y/c
- Viết lần lượt từng bài lên bảng, Y/c hs a) 4725 : 15 = 315
thực hiện bảng con


4674 : 82 = 57
b) 35136 : 18 = 1592
18408 : 52 = 354
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- HS đọc đề bài
- Y/c hs tự tóm tắt và giải bài tốn vào - HS tự làm bài
vở nháp
- HS lên bảng thực hiện
- Gọi hs lên bảng, 1 em làm tóm tắt, 1 Giải
em giải bài tốn
Số mét vng nền nhà lát được là:
2
25 viên: 1m
1050 : 25 = 42 (m2)
1050 viên: ...m2
Đáp số: 42 m2
C/ Củng cố, dặn dò: 2’
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài.
-----------------------------------------------------------------------------------------Tập đọc
Tiết 31: KÉO CO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ khó trong bài. Hiểu ND bài: Kéo co là một trò chơi


thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (Trả lời
được các CH trong SGK).
2 Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy bài đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn diễn cảm trò

chơi kéo co sôi nổi trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi, hiểu đúng ND bài.
3. Thái độ: u thích mơn học, yêu các trò chơi dân gian của dân tộc.
II. ĐD DẠY-HỌC: Tranh minh họa.
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 5’
- Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và - 3HS lần lượt lên bảng đọc thuộc lòng
nêu nội dung bài
và 1HS nêu nội dung bài.
- Nhận xét – tuyên dương.
B. Dạy-học bài mới:32’
1) Giới thiệu bài: Đưa tranh cho hs - Quan sát
quan sát tranh minh họa
- Các em cho biết bức tranh vẽ cảnh + Vẽ cảnh thi kéo co
gì?
- Trị chơi kéo co thường diễn ra vào + Thường diễn ra ở các lễ hội lớn, hội
những dịp nào?
làng, trong các buổi hội diễn, hội thao,
hội khỏe Phù Đổng.
- Kéo co là một trò chơi mà người - Lắng nghe
VN ai cũng biết. Song luật chơi kéo
co ở mỗi vùng mỗi khác. Với bài
đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm về
cách chơi kéo co ở một số địa
phương trên đất nước ta.
2) HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc
của bài

+ Đoạn 1: Từ đầu...bên ấy thắng
+ Đoạn 2: Tiếp theo...người xem hội
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- HD hs luyện phát âm các từ khó: - HS luyện đọc cá nhân
Hữu Trấp, Quế Võ, Tích Sơn
- Gọi hs đọc lượt 2
- HS đọc lượt 2
- HD hs hiểu nghĩa các từ mới trong - HS đọc ở phần chú thích
bài : giáp
- Luyện đọc trong nhóm đơi
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đơi
- HS đọc cả bài
- Gọi hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- GV đọc mẫu tồn bài giọng sơi
nổi, hào hứng. Nhấn giọng ở những
từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong bài
b) Tìm hiểu bài:
- Gọi hs đọc đoạn 1
- HS đọc thành tiếng đoạn 1
+ Qua phần đầu bài văn, em hiểu + Kéo co phải có 2 đội, thường thì số


cách chơi kéo co như thế nào?

* Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Gọi hs đọc đoạn 2
+ Gọi các hs thi giới thiệu về cách
chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?


* Nội dung đoạn 2 là gì
- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn
có gì đặc biệt?

+ Vì sao trị chơi kéo co bao giờ
cũng vui?

- Ngoài kéo co, em còn biết những
trò chơi dân gian nào khác?
* Nội dung đoạn 3 là gì?
* Nội dung chính của bài ?

người 2 đội phải bằng nhau, thành viên
mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người
đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau,
thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung
1 sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3
keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau
vạch ranh giới ngăn cáằn đội. Đội nào
kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất
của đội mình nhiều keo hơn là thắng.
- Nói về cách thức chơi kéo co
- Hs đọc thành tiếng đoàn
+ Hs thi kể trước lớp: Cuộc thi kéo co ở
làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách
thức thi thông thường. Ở đây cuộc thi
kéo co diễn ra giữa bên nam và bên nữ.
Nam khỏe hơn nữ rất nhiều. Thế mà có
năm bên nữ thắng được bên nam.

Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi
cũng rất vui. Vui vì khơng khí ganh đua
rất sơi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo
hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những người
xem.
- Cách chơi kéo có của làng Hữu Trấp.
- HS đọc thầm đoạn 3
+ Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp
trong làng. Số lượng người mỗi bên
khơng hạn chế. Có giáp thua keo đầu,
keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến
đơng hơn, thế là chuyển bại thành
thắng
+ Trị chơi kéo co bao giờ cũng vui vì
có rất đơng người tham gia, vì khơng
khí ganh đua rất sơi nổi; vì những tiếng
reo hị khích lệ của rất nhiều người
xem.
- Đấu vật, múa võ, dá cầu, đu bay, thổi
cơm thi...
- Cách chơi kéo có của làng Tích Sơn
* Kéo có là trị chơi thú vị, thể hiện
tinh thần thượng võ của dân tộc ta.
- Hs nhắc lại.

- Gọi hs nhắc lại
c) HD hs đọc diễn cảm
- HS đọc nối tiếp đọc 3 đoạn
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn
của bài

- Lắng nghe, tìm ra giọng đọc phù hợp


- Y/c hs lắng nghe, nhận xét tìm ra
giọng đọc đúng
- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a)
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ Gọi hs đọc
+ Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong
nhóm đơi
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Cùng hs nhận xét, tun dương
nhóm đọc hay
C/ Củng cố, dặn dị: 2’
- Hãy nêu nội dung của bài?

với diễn biến của bài.
- Lắng nghe
- HS đọc
- Luyện đọc trong nhóm đơi.
- HS thi đọc diễn cảm

- Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và
thể hiện tinh thần thượng võ của người
VN ta.
- HS lắng nghe và thực hiện.

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần

- Bài sau: Trong quán ăn "Ba cá
bống"
----------------------------------------------------------------------------------------------( CHIỀU)
Thực hành Tiếng việt
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS đọc truyện “ Pháo đền”
- Trả lời được các câu hỏi về nội dung truyện “ Pháo đền”
- Củng cố cho HS về Câu kể, Văn miêu tả.
2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng các từ ngữ khó, đọc trôi chảy, diễn cảm được nội
dung truyện.
3. Thái độ: Yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép nội dung bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.KTBC
B. Bài mới
1 Gới thiệu bài 1’
2 Luyện tập 31’
Bài1: Đọc truyện: Pháo đền
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Lớp theo dõi
- Chia bài thành 3 đoạn đọc.
- Theo dõi
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- 6 em
- Cho HS đọc bài trong nhóm
- Nhóm đơi, 3 nhóm
Bài 2. Chọn câu trả lời đúng
đọc
- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài
- YC HS nhắc lại KT câu kể.


- NX chốt KT
Bài 3:
- YC HS quan sát một đồ vật, đồ chơi mà em yêu - Hs quan sát đồ vật,
thích và rất gắn bó với em. Ghi lại kết quả quan sát trị chơi.
về hình dáng và công dụng.
- YC HS làm bài và chữa bài
- Làm bài vào VTH
- 4-5 em đọc bài viết
của mình
3. Củng cố dặn dò 4’:
- lớp theo dõi, NX
- GV củng cố bài, NX tiết học
---------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 11/12/2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 19/12/2017
Tốn
Tiết 77: THƯƠNG CĨ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có
chữ số 0 ở thương.
2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở
thương.
3. Thái độ: Hs u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

A/ KTBC: 5’ Luyện tập
- Gọi hs lên bảng tính
- HS lên bảng thực hiện tính, 3 dãy làm 3
bài ứng với 3 bạn thực hiện trên bảng
78942: 76 =
34161: 85 =
- Nhận xét, đánh giá.
478 x 63 =
B/ Dạy-học bài mới: 32’
1) Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm nay, - Lắng nghe
các em sẽ rèn luyện kĩ năng chia số có
nhiều chữ số cho số có hai chữ số trong
trường hợp có chữ số 0 ở thương
2) Trường hợp thương có chữ số 0 ở
hàng đơn vị
- Ghi bảng: 9450 : 35 = ?
- Muốn chia cho số có 2 chữ số ta làm - Ta đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ
sao?
trái sang phải
- Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm - HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào
vào vở nháp.
vở
- Y/c hs lên bảng làm nêu cách tính của - HS nêu cách tính
mình
- Gọi hs nhận xét
- Nhận xét


- HD lại cách đặt tính và tính như SGK
- Em có nhận xét gì ở lượt chia thứ ba?

- Nhấn mạnh: Nếu lượt chia cuối cùng
là 0, thì ta chỉ việc viết thêm 0 vào bên
phải của thương.
3) Trường hợp thương có chữ số 0 ở
hàng chục
- Ghi bảng: 2448 : 24 = ?
- Muốn chia cho số có hai chữ số ta
làm sao?
- Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào vở nháp

- Theo dõi, lắng nghe
- Ở lượt chia thứ ba, ta có 0 chia 35 được
0, nên viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của
thương

- Ta đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ
trái sang phải
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
nháp
2449 24
0048 102
00
- Em có nhận xét gì về lượt chia thứ - Ở lượt chia thứ hai, ta hạ 4, 4 chia 24
hai?
được 0, nên ta viết 0 ở vị trí thứ hai của
thương
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Kết luận: Nếu chữ số hàng chục nhỏ
hơn số chia thì ta viết 0 vàovị trí thứ

hai bên phải của thương
- Gọi hs lặp lại
- Vài hs lặp lại
4) Thực hành:
Bài 1 Ghi lần lượt từng bài lên bảng, - HS làm vào B
gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm a) 8750 : 35 = 250 23520 : 56 = 420
vào B (dòng 3 câu a và câu b bỏ)
b) 2996 : 28 = 107 2420 : 12 = 201
C/ Củng cố, dặn dò: 2’
- Chia cho số có hai chữ số, khi lượt - Hs nhắc lại
chia cuối cùng là 0 thì ta làm sao?
- Chia cho số có hai chữ số, nếu chữ số
hàng chục của SBC nhỏ hơn số chia ta
làm sao?
----------------------------------------------------------------------------Chính tả (nghe – viết)
Tiết 16: KÉO CO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng
BT (2) a / b.
2 Kĩ năng: Viết chính xác, trình bày đúng đoạn viết, tìm đúng, viết đúng chính tả.
3. Thái độ :u thích mơn học, có thói quen cẩn thận.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Một số tờ giấy A4 để thi làm bài tập 2a
III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS


A/ KTBC: 5’
- Đọc cho hs viết : trốn tìm, cắm trại,

chọi dế
- Nhận xét, đánh giá.
B/ Dạy-học bài mới: 32’
1) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu
cầu cần đạt của tiết học
2) HS hs nghe-viết
- GV đọc lần 1 đoạn văn cần viết
- Các em hãy đọc thầm đoạn văn nêu
những từ cần viết hoa trong bài?

- 2 HS lên bảng viết, Hs khác viết vào
giấy nháp
- Lắng nghe

- Lắng nghe
- Đọc thầm phát hiện: Hữu Trấp, Quế
Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh n, Vĩnh
Phú.
- Trong bài có những từ nào các em dễ - khuyến khích, ganh đua, trai tráng
viết sai?
- HD hs lần lượt phân tích và viết vào
bảng con: Hữu Trấp, Tích Sơn,
khuyến khích, trai tráng
- Gọi hs đọc lại các từ khó trên bảng
- HS đọc to trước lớp?
- Danh từ riêng cần phải viết như thế - Cần phải viết hoa.
nào?
- Khi viết chính tả, các em cần chú ý - Nghe, viết, kiểm tra
điều gì?
- GV đọc từng cụm từ, câu

- HS viết vào vở
- Đọc lần 2 cho hs soát lại bài
- Sốt lại bài
* Nhận xét bài chính tả.
- Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra
- Đổi vở nhau để kiểm tra
- Nhận xét
3) HD hs làm bài tập
Bài 2a : Gọi hs đọc y/c
- HS đọc y/c
- Các em hãy suy nghĩ và tìm lời giải - Tự làm bài
đáp của bài tập (phát phiếu cho 3 hs)
- Gọi hs cầm lời giải lên bảng
- HS thực hiện theo y/c
- Gọi hs ở dưới đọc nghĩa của từ, hs nhảy dây, múa rối, giao bóng
cầm phiếu nêu kết quả. Thực hiện 3
lượt
- Y/c 3 bạn dán kết quả lên bảng
- Dán kết quả lên bảng
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn - Nhận xét
tìm lời giải đúng, viết đúng chính tả
và phát âm đúng
C/ Củng cố, dặn dị: 2’
- Về nhà sao lỗi, viết lại bài (đối với
những em viết sai nhiều)
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét tiết học



Luyện từ và câu
Tiết 31 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trị chơi quen
thuộc( BT1); tìm được một vài thành ngữ , tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan
đến củ điểm (BT2); biết đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, từ ngữ ở BT2 trong
tình huống cụ thể (BT3).
2 Kĩ năng: Nhận biết, tìm và sử dụng các từ ngữ thuộc chủ đề đúng, nhanh.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn đồ chơi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Một số bảng nhóm kẻ bảng để HS làm BT1, BT2
III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: 5’
- Gọi hs lên bảng, mỗi em đặt 1 câu
- HS lên bảng thực hiện
. Một câu với người trên
. Một câu với bạn
. Một câu với người ít tuổi hơn mình
- Khi hỏi chuyên người khác, muốn - Cần phải thưa gửi, xưng hô cho phù
giữ phép lịch sự cần phải chú ý điều hợp với quan hệ giữa mình và người
gì?
được hỏi. Cần tránh những câu hỏi làm
phiền lòng người khác
- Cùng hs nhận xét câu bạn đặt trên
bảng có đúng mục đích khơng? có giữ
phép lịch sự khi hỏi không?
- Nhận xét, đánh giá.
B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - Lắng nghe
các em sẽ tìm hiểu về các trị chơi dân
gian, cách sử dụng một số thành ngữ,
tục ngữ có liên quan đến chủ đề: Trò
chơi-đồ chơi
2) HD làm bài tập
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu
- HS đọc y/c
- Gọi hs nói cách chơi các trị chơi: ơ - HS nối tiếp nhau nói cách chơi
ăn quan. lị cị, xếp hình
* Lò cò: dùng một chân vừa nhảy vừa di
động một viên sỏi, mảnh sành hay gạch
vụn...trên những ô vuông vẽ trên đất.
* ô ăn quan: hai người thay phiên nhau
bốc những viên sỏi từ các ô nhỏ lần lượt
lượt rải lên những ô to để ăn những viên
sỏi to trên các ô to ấy; chơi đến khi "hết
quan, tàn dân, thu quân, bán ruộng" thì
kết thúc; ai ăn được nhiều quan hơn thì
thắng


* Xếp hình : Xếp những hình bằng gỗ
hoặc bằng nhựa có hình dạng khác nhau
thành những hình khác nhau (người, ngơi
nhà, con chó, ơ tơ)
- Y/c hs trao đổi nhóm cặp để xếp các - Trao đổi nhóm cặp
trị chơi vào ơ thích hợp. (phát phiếu
cho 2 nhóm)
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết - Trình bày kết quả

quả phân loại (2 nhóm lên dán phiếu)
- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải - Nhận xét
đúng
* Trò chơi rèn luyện sức mạnh
* kéo co, vật
* Trò chơi rèn luyện sự khéo léo
* nhảy dây, lò cò, đá cầu
* Trị chơi rèn luyện trí tuệ
* ơn ăn quan, cờ tướng, xếp hình
Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Các em hãy đọc câu tục ngữ, suy - HS nêu y/c
nghĩ và đánh dấu chéo vào ô có nghĩa - Suy nghĩ, làm bài
thích hợp.
- Dán tờ phiếu lên bảng, gọi hs lên - Lần lượt 4 hs lên bảng đánh dấu vào ô
bảng đánh dấu vào ơ có nghĩa ứng với thích hợp
mỗi câu tục ngữ
- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải - Nhận xét
đúng
- HS đọc câu thành ngữ, tục ngữ, 1 hs
đọc nghĩa của câu
. Làm một việc nguy hiểm - chơi với lửa
. Mất trắng tay - chơi diều đứt dây
. Liều lĩnh ắt gặp tai họa - chơi dao có
ngày đứt tay
. Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
- Gọi hs đọc lại bảng đúng
- Y/c hs đọc nhẩm HTL các câu thành - HS nhẩm HTL
ngữ, tục ngữ trên
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng
- HS lần lượt thi đọc thuộc lòng

- Tuyên dương bạn thuộc tốt
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- HS đọc y/c
- Muốn làm được bài này, các em phải - lắng nghe, ghi nhớ
xây dựng tình huống đầy đủ, sau đó
dùng câu tục ngữ, thành ngữ để
khuyên bạn, có tình huống có thể
dùng 1,2 thành ngữ, tục ngữ.
- Các em hãy trao đổi nhóm cặp thực - Thực hiện trong nhóm đơi
hiện bài tập này (1 bạn khuyên bạn kia
và ngược lại)
- Gọi lần lượt từng nhóm thực hiện - Từng nhóm nối tiếp nhau nói lời


trước lớp

khuyên bạn
a) Em sẽ nói với bạn : "Ở chọn nơi, chơi
chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà
chơi".
b) Em sẽ nói: "cậu xuống ngay đi. Đứng
có chơi với lửa".
Em sẽ bảo: "Chơi dao có ngày đứt tay
đấy. Xuống đi thôi"
- HS lắng nghe và thực hiện.

C/ Củng cố, dặn dò: 2’
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc 4 thành ngữ, tục

ngữ
--------------------------------------------------Ngày soạn : 12 /12/2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 /12/2017
Tốn
Tiết 78: CHIA CHO SỐ CĨ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( Chia
hết, chia có dư )
2 Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số
thành thạo.
3. Thái độ: Hs u thích mơn học.
II. CÁC HĐ DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KTBC: 5’ Thương có chữ số 0
- HS lên bảng thực hiện
- Gọi hs lên bảng thực hiện
10278 : 94 =
36570 : 49 =
22622 : 58 =
- Nhận xét, đánh giá.
B/ Dạy-học bài mới: 32’
- HS lên bảng thực hiện , cả lớp làm
1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài dạy vào bảng
2) Trường hợp chia hết
1944 162
- Ghi bảng: 1944 : 163
162 12
- Gọi hs lên bảng tính, cả lớp làm vào
324

bảng con
324
0
- Y/c hs nêu cách chia
- HS nêu
+ Lần 1: 194 : 162 = 1, viết 1
1 x 2 = 2, viết 2
1 x 6 = 6, viết 6
1 x 1 = 1, viết 1
194 - 162 = 32
+ Lần 2: Hạ 4 được 324


324 : 162 = 2
2 x 2 = 4, viết 4
2 x 6 = 12 viết 2 nhớ 1
2 x 1 = 2, thêm 1 bằng 3, viết 3 ,
324 - 324 = 0
- 1944 : 162 là phép chia hết hay chia có - là phép chia hết
dư?
3) Trường hợp chia có dư
- Ghi bảng: 8469 : 241
- HS đặt tính
- Gọi hs lên bảng đặt tính và nêu cách
8469 241
tính
723
35
1239
1205

034
- Em có nhận xét gì về số dư và số chia? - Số dư nhỏ hơn số chia
- Trong phép chia có dư, số dư ln nhỏ
hơn số chia
4) Thực hành:
Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, - Hs thực hiện bảng con.
hs thực hiện vào bảng con
b) 6420 : 321 = 20
4957 : 165 =30 (dư 7)
C/ Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn dò Hs chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------------------------------------------------Kể chuyện
Tiết 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan
đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.
2 Kĩ năng: Biết sắp xếp các sự việc thành thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
3. Thái độ: Hs học tập tích cực
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện
III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A/ KTBC: 5’
- Gọi hs kể lại câu chuyện các em đã - HS lên bảng thực hiện
được đọc hay được nghe có nhân vật là
những đồ chơi của trẻ em hoặc những
con vật gần gũi với trẻ em

- Nhận xét, đánh giá.
B/ Dạy-học bài mới: 28’
1) Giới thiệu bài: Trong tiết KC hôm - Lắng nghe


nay, các em sẽ kể những câu chuyện về
đồ chơi của chính các em hoặc của bạn
bè xung quanh. Chúng ta sẽ xem trong
tiết học này, bạn nào có câu chuyện về
đồ chơi hay nhất
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các em
2) HD hs phân tích đề
- Gọi hs đọc đề bài trong SGK
- Viết bảng đề bài, gạch dưới những từ
ngữ quan trọng: đồ chơi của em, của
các bạn
- Nhắc hs: Câu chuyện của mỗi em
phải là chuyện có thực (liên quan đến
đồ chơi của em hoặc của bạn bè), nhân
vật trong câu chuyện là em hoặc bạn
bè. Lời kể phải giản dị, tự nhiên
3) Gợi ý kể chuyện
- Gọi hs đọc gợi ý trong SGK
- Khi kể, em nên dùng từ xưng hô như
thế nào?
- Em chỉ kể 1 trong 3 hướng mà SGK
nêu
- Gọi hs nêu hướng xây dựng cốt
truyện của mình


4) Thực hành kể chuyện, trao đổi về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Các em hãy kể cho nhau nghe câu
chuyện về đồ chơi trong nhóm đơi
- Đến từng nhóm, nghe hs kể, hướng
dẫn, góp ý
- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước
lớp
- Y/c hs lắng nghe, hỏi các bạn về ý
nghĩa, nội dung, các sự việc trong câu
chuyện.

- HS đọc đề bài
- Theo dõi
- Lắng nghe, ghi nhớ

- HS nối tiếp nhau đọc y/c.
- tơi, mình

- HS nối tiếp nhau nêu:
. Tơi muốn kể câu chuyện , vì sao trong
tất cả các thứ đồ chơi của tơi, tơi thích
nhất con thỏ nhồi bơng
. Tơi muốn kể câu chuyện vì sao tơi có
con búp bê biết bị, biết hát.
- Thực hành kể trong nhóm đôi

- Một vài hs nối tiếp nhau thi kể trước lớp
- HS trao đổi lẫn nhau
. Câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì?

. Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu
chuyện?
. Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi
người điều gì?
. Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện?
- Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu - Nhận xét
chí: nội dung, cách kể, cách dùng từ,
đặt câu, ngữ điệu.


- Cùng hs bình chọn bạn kể hay nhất,
có câu chuyện hay nhất
C/ Củng cố, dặn dò: 2’
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại các câu chuyện mà
mình nghe ở lớp cho người thân nghe
---------------------------------------------------------------------------------Tập đoc
Tiết 32: TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁI BỐNG”
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết đọc đúng các tên riêng nước ngồi (Bu-ra-ti-nơ, Tooc-ti-la, Bara-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ơ); bước đầu phân biệt rõ lời người dẫn chuyện
với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến
thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2 Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy bài đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. Trả
lời đúng các câu hỏi, hiểu đúng ND bài.
3. Thái độ: Hs yêu thích mơn học
II/ ĐỒ DÙNG DAY-HỌC
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.

III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KTBC: 5’ Kéo co
- Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu - HS lần lượt lên bảng đọc 3 đoạn của bài
hỏi
và trả lời
1) Qua phần đầu bài văn, em hiểu 1) Kéo co phải có hai đội, thường thì số
cách chơi kéo co như thế nào?
người hai đội phải bằng nhau, hai người
đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau,
thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung
một sợi dây thừng dài, kéo co phải đủ 3
keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau
vạch ranh giới ngăn cách 2 đội. Đội nào
kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất
của đội mình 2 keo trở lên là thắng.
2) Hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở 2) Ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giữa bên
làng Hữu Trấp
nam và bên nữ. Nam khỏe hơn nữ rất
nhiều, Thế mà có năm bên nữ thắng được
bên nam đấy. Nhưng dù bên nào thắng thì
cuộc thi cũng rất vui. Vui vì khơng khí
ganh đua rất sơi nổi, vui vẻ, tiếng trống,
tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của
những người xem.
3) Nội dung của bài kéo co này là gì? 3) Giới thiệu kéo co là trị chơi thú vị và


- Nhận xét, đánh giá.

B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Y/c hs quan sát
tranh minh họa và nói: Đây là bức
tranh kể lại một đoạn trong những
chuyện kì lạ của chú bé bằng gỗ Bura-ti-nơ. Đó là một chú bé có cái mũi
rất dài mà trẻ em trên thế giới rất u
thích chú. Vì sao chú lại được nhiều
bạn nhỏ biết đến như vậy? Các em
cùng tìm hiểu qua đoạn trích "Ba cá
bống"
2) Hd đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của
bài
- HD hs luyện phát âm: Bu-ra-ti-nơ,
Tc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-lixa, A-di-li-ô
- Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2
- Giảng nghĩa từ mới trong bài : mê
tín, ngay dưới mũi
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 2
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng
khá nhanh, bất ngờ, hấp dẫn; đọc phân
biệt lời người dẫn chuyện với lời các
nhân vật:
+ Lời ngưỡi dẫn chuyện: chậm rãi
(phần đầu truyện), nhanh hơn, bất
ngờ, li kì (phần sau)
+ Lời Bu-ra-ti-nô: thét, dọa nạt
+ Lời lão Ba-ra-ba: lúc đầu hùng hổ,

sau ấp úng, khiếp đảm
+ Lời cáo A-li-xa: chậm rãi, ranh
manh
b) Tìm hiểu bài
- Y/c hs đọc thầm đoạn giới thiệu
truyện và TLCH:
1) Bu-ra-ti-nơ cần moi bí mật gì ở lão
Ba-ra-ba?
- Y/c hs đọc thầm từ đầu...Các-lô-ạ,
TLCH:

thể hiện tinh thần thượng võ của người
Việt Nam ta.
- Lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu...lị sưởi này
+ Đoạn 2: Tiếp theo...Các-lơ-ạ.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- HS luyện đọc cá nhân
- HS đọc 4 đoạn lượt 2
- HS đọc phần chú giải
- HS luyện đọc trong nhóm đơi
- HS đọc cả bài
- Lắng nghe

- HS đọc thầm đoạn 1
1) Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu
- HS đọc thầm.



2) Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc 2) Chú chui vào một cái bình bằng đất
lão Ba-ra-ba phải nói ra điểu bí mật?
trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống
rượu say, từ trong bình hét lên: Kho báu
ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ
xanh mặt tưởng là lời hét ma quỷ nên đã
nói ra bí mật.
- Y/c hs đọc thầm đoạn cịn lại, - HS đọc thầm đoạn còn lại
TLCH:
3) Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm 3) Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ơ biết chú
và đã thoát thân như thế nào?
bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với
Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình
xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nơ bị lổm
ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp
bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú
lao ra ngoài
- Các em hãy đọc lướt tồn bài và tìm - HS nối tiếp nhau trả lời
những hình ảnh, chi tiết trong truyện . Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ti-nơ chui
em cho là ngộ nghĩnh và lí thú?
vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít
. Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ba uống
say rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài
. Em thích hình ảnh mọi người đang há
hốc mồm nhìn Bu-ra-ti-nơ lao ra ngồi
. Thích hình ảnh cáo A-li-xa bủn xỉn,
đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi
thở dài đưa cho mèo một nửa
* Nội dung chính của bài

- Chú bé người gỗ ( Ba-ra-ti-nô) thông
minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ
ác đang tìm cách hại mình
- Hs nhắc lại nơi dung bài
c) HD hs đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai - HS đọc theo cách phân vai: người dẫn
- Y/c hs lắng nghe, theo dõi tìm ra chuyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo A-ligiọng đọc đúng từng lời nhân vật.
xa
- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a)
- Lắng nghe, theo dõi, phát biểu cách đọc
- HD hs đọc diễn cảm một đoạn
diễn cảm từng lời nhân vật
. Gv đọc mẫu
- Lắng nghe
. Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong - Luyện đọc trong nhóm 4
nhóm 4 theo cách phân vai.
. Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Vài nhóm thi đọc diễn cảm
- Cùng hs nhận xét, tun dương
nhóm đọc hay
C/ Củng cố, dặn dị:2’
- Truyện nói lên điều gì?
- HS trả lời theo sự hiểu của mình
- Kết luận nội dung bài (mục I)
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe và thực hiện.


- Về nhà đọc lại bài nhiều lần
- Bài sau: Rất nhiều mặt trăng.

-------------------------------------------------------------------------------------Khoa học
Tiết 31: KHƠNG KHÍ CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính châta của
khơng khí: trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng có hình dạng nhất định;
khơng khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
2 Kĩ năng: Nêu được ứng dụng về một số tính chất của khơng khí trong đời sống:
bơm xe, ...
3. Thái độ: Có ý thức giữ sạch bầu khơng khí chung.
* GDMT Giáo dục HS BVMT theo hướng tích hợp mức độ liên hệ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc.
- GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông
thơm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: 1-2’
2. Kiểm tra Tiết cũ: 4-5’
- Gọi 2 HS lên bảng.
- 2 HS trả lời,
? Khơng khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng
minh ?
? Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Dạy Tiết mới:
a) Giới thiệu Tiết. Ghi bảng
- HS lắng nghe.
b) Hoạt động 1: Khơng khí trong suốt,
khơng có màu, khơng có mùi, khơng có vị.

- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
- HS cả lớp.
- GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ - HS dùng các giác quan để phát
tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì?
hiện ra tình chất của khơng khí.
- Y/c 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi,
nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt TLCH:
+ Em nhìn thấy gì ? Vì sao ?
+ Mắt em khơng nhìn ..., khơng có
+ Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm thấy có vị gì? vị.
- GV xịt nước hoa: Em ngửi thấy mùi gì ?
+ Em ngửi thấy mùi thơm.
+ Đó có phải là mùi của khơng khí khơng? + Đó khơng phải là ... có trong
khơng khí.
- Vậy khơng khí có tính chất gì ?
- Khơng khí trong suốt, khơng có
màu, khơng có mùi, khơng có vị.
- GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS.
* Hoạt động 2: Trò chơi: Thi thổi bóng.


- GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong
3 đến 5 phút.
- GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi
nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình
dạng.
1) Cái gì làm cho những quả bóng căng
phồng lên ?

2) Các quả bóng này có hình dạng như thế
nào?
3) Điều đó chứng tỏ khơng khí có hình dạng
nhất định khơng ? Vì sao ?
- Gv kết luận
* Hoạt động 3:
Khơng khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
- GV có thể dùng hình minh hoạ 2 trang 65
hoặc dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí
nghiệm.
+ Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc
bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiêm này
có chứa gì ?
+ Khi dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu
trong vỏ bơm cịn có chứa đầy khơng khí
khơng?
- Lúc này khơng khí vẫn cịn và nó đã bị
nén lại dưới sức nén của thân bơm.
+ Khi thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban
đầu thì khơng khí ở đây có hiện tượng gì ?
- Lúc này khơng khí đã giãn ra ở vị trí ban
đầu.
- Qua thí nghiệm này các em thấy khơng
khí có tính chất gì ?
- GV ghi nhanh câu trả lời của HS lên bảng.
- GV tổ chức hoạt động nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm nhỏ một chiếc bơm
tiêm hoặc chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm
quan sát và thực hành bơm một quả bóng.

- Các nhóm thực hành làm và trả lời:
+ Tác động lên bơm như thế nào để biết
khơng khí bị nén lại hoặc giãn ra ?
- Kết luận: Khơng khí có tính chất gì ?
- Khơng khí ở xung quanh ta, Vậy để giữ gìn
bầu khơng khí trong lành chúng ta nên làm gì

- HS hoạt động.
- HS cùng thổi bóng, buộc bóng
theo tổ.

- Trả lời.

- Hs lắng nghe
- HS cả lớp.
- HS quan sát, lắng nghe và trả lời.

- Khơng khí có thể bị nén lại hoặc
giãn ra.
- HS nhận đồ dùng học tập và làm
theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm thực hành, trả lời câu
hỏi.
- HS lắng nghe.


?
GDBVMT qua các câu hỏi : Một số đặt
điểm chính của môi trường và tài nguyên
thiên nhiên

3. Củng cố- dặn dò: 2-3’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết.
----------------------------------------------------------------------------------( CHIỀU)
Địa lí
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
+ Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hố, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.
2. Kĩ năng: Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ, lược đồ.
3. Thái độ: GD Hs yêu các danh lam thắng cảnh ở Hà Nội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Các bản đồ: hành chính, giao thơng Việt Nam.
- Bản đồ Hà Nội.
- Tranh ảnh về Hà Nội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 4’)
- Hãy cho biết sự phát triển về làng
- Hs trả lời
nghề thủ công?
- Nêu đặc điểm của chợ phiên?
- Gv nhận xét, đánh giá
B. Dạy bài mới (28’)
1. Giới thiệu bài mới
Thủ đơ của nước ta có tên gọi là gì? ở
đâu? Thủ đơ nước ta có đặc điểm gì?

Chúng ta cùng tìm hiếu bài ngày hơm
nay.
2. Nội dung bài mới
1. Hà Hội - thành phố lớn ở trung tâm
đồng bằng Bắc Bộ
GV: Hà Nội là 1 thành phố lớn nhất
miền Bắc.
- HS quan sát bản đồ hành chính, giao
thơng Việt Nam kết hợp lược đồ trong
SGK, sau đó:
+Phía Bắc: Thái Ngun
? Chỉ vị trí thủ đơ Hà Nội?
+ Phía Nam: Hà Tây
? Cho biết Hà Nội giáp với tỉnh nào?


? Từ tỉnh, thành phố em có thể đến Hà
Nội bằng những phương tiện nào?
- GV nhận xét, kết luận
2. Hà Nội thành phố cổ đang phát
triển
? Dựa vào vốn hiểu biết và câu hỏi
trong SGK. Em hãy cho biết thủ đơ Hà
Nội cịn có những tên gọi nào khác? Tới
nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi?
- HS thảo luận, phát biểu, lớp
+ GV nhận xét
? Hà Nội được chọn là kinh đơ năm
nào? Khi đó được đặt tên là gì?
? Khu phố cổ có đặc điểm gì?

- HS dựa vào SGK phát biểu.

+Phía Đơng: Bắc Giang - Bắc Ninh
+Phía Đơng Nam: Hưng n
+Phía Tây: Vĩnh Phúc
- Từ thành phố em có thể lên Hà Nội
bằng đường ơ tơ, xe máy, đường tàu
hoả.

- Các tên gọi khác nhau của thủ đô Hà
Nội: Đại La, Thăng Long, Hà Nội, Đông
Đô, Đông quan. Tính đến nay Hà Nội
trịn 966 năm.
- Hà Nội được chọn làm kinh đơ năm
1010. Lúc đó đợc đặt tên là Thăng Long.
- Phố cổ Hà Nội có các phường làm
nghề thủ cơng & và bn bán gần Hồ
Hồ Kiếm.Các phố cổ mang tên gắn với
hoạt động sản xuất, buôn bán: Hàng
Đào, Hàng Đường, Hàng Mã,..
- Khu phố mới: đường phố rộng, nhà của
xây cao, hiện đại hơn.
- Danh lam thắng cảnh: Hồ Hoàn Kiếm,
đền NGọc Sơn …

+ Khu phố mới hiện nay có gì khác với
khu phố cổ?
- HS quan sát hình 3, hình 4, cho biết
Hà Nội có những danh lam thắng cảnh
nào?

- Gv nêu: Hà nội có nhiều phường làm
nghề thủ cơng và bn bán gần Hồ
Hoàn Kiếm., trong quá khứ Hà Nội nổi
tiến 36 phố phường là nơi buôn bán.
Ngày nay, nhiều đường phố Hà Nội
được mở rộng hơn.
3. Hà nội -trung tâm chính trị, văn
hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả
nớc.
- HS quan sát hình 5,6,7, 8 kết hợp đọc
SGKvà trả lời câu hỏi: Hãy tìm dẫn
chứng cho thấy Hà Nội là trung tam
kinh tế, chính trị, văn hố, khoa học và
kinh tế lớn nhất cả nước?
- HS thực hiện theo nhóm bàn
- Hs thảo luận nhóm bàn
- Đại diện nhóm trình bày
- Trình bày kết quả
- Trung tâm chính trị: Là nơi làm việc
của các cơ quan lãnh đạo cao nhất đất
nước (Quốc HộiQ, văn phịng chính phủ,


đại sứ quán Mĩ, Anh, Pháp …
- Trung tâm kinh tế: Nơi tập trung các
nghành thương mại, giao thông (Ngân
hàng Nông Nghiệp và pt nông thôn, bưu
điện Hà Nội …)
-Trung tâm văn hoá khoa học: gồm các
viện nghiên cứu, các trờng đại học. bảo

tàng quân đội, lịch sử …
- Gv nhận xét, kết luận
- Gọi Hs đọc ghi nhớ SGK
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn dị về nhà.

- Hs đọc ghi nhớ

--------------------------------------------------------------------------Thực hành Tốn
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố chia cho số có hai chữ số, tính giá trị của biểu thức, giải
tốn về TBC.
2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia cho số có hai chữ số, tính giá trị của biểu thức, giải
tốn về TBC.
3. Thái độ: Hs u thích mơn học
II. ĐD DẠY HỌC: bảng phụ viết bài tập 5
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
.KTBC:
2.Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Luyện tập:
Bài 1:
- 1em
- Gọi HS đọc YC
- 4 em lên bảng làm, lớp NX
- HS làm và chữa bài.

- Cả lớp làm bài.
Bài tập 2:
- 1 em
- Gọi HS đọc YC bài tập
- 2 em, lớp NX
- YC HS làm bài vào vở, chữa bài
Bài tập 3,4:
- YC HS làm bài vào vở
12
- Chấm bài
4
1
Bài tập 5: Đố vui
9
10
2
3
5
3. Củng cố, dặn dò:3’
- Gv củng cố bài, NX tiết học


Ngày soạn : 13 /12/2017
Ngày giảng : Thứ năm ngày 21 /12/2017
Toán
Tiết 79: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết chia cho số có ba chữ số.
2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng cia cho số có ba chữ số.
3.Thái độ: Hs có ý thức học tập

II/ CÁC HĐ DẠY-HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A/ KTBC: 5’ Chia cho số có ba chữ số - HS lên bảng thực hiện,4 dãy thực
Gọi hs lên bảng thực hiện
hiện 2 bài
45783 : 254 =
9240 : 246 =
- Nhận xét, đánh giá
B/ Dạy-học bài mới: 32’
1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
2) Thực hành:
- HS tính bảng con.
Bài 1: Tính vào bảng con
a) 708 : 354 = 2
7552 : 236 = 32
9060 : 453 = 20
Bài 2: Gọi hs đọc đề
- Bài tốn hỏi gì?

- HS đọc đề
- Nếu mỗi hộp được 160 gói kẹo thì cần
tất cả bao nhiêu hộp?
- Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp - Cần biết có tất cả bao nhiêu gói kẹo
loại mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết gì?
- Để tìm số gói kẹo ta thực hiện phép - Phép nhân
tính gì?
- Y/c hs tóm tắt và giải bài tốn
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp

vào vở nháp
Giải
Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp
Số gói kẹo có tất cả là:
Mỗi hộp 160 gói: ... hộp?
120 x 24 = 2880 (gói kẹo)
Số hộp cần có là:
2880 : 160 = 18 (hộp)
Đáp số: 18 hộp
C/ Củng cố, dặn dò: 2’
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Chia cho số có 3 chữ số (tt)
---------------------------------------------------------------------------Tập làm văn
Tiết 31: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu
trong bài; biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người


hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.
2 Kĩ năng: Luyện kĩ năng giới thiệu một số trò chơi ở địa phương mình.
3. Thái độ: u thích các trị chơi và tham gia chơi tích cực.
II.GIÁO DỤC KNS:
- Tìm kiếm và xử lý thơng tin.
- Thể hiện sự tự tin và giao tiếp
III/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Bảng phụ ghi viết nội dung BT2 (phần nhận xét)
III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KTBC: 5’ Quan sát đồ vật
- Gọi hs lên bảng trả lời
- HS lên bảng trả lời
- Khi quan sát đồ vật ta cần chú ý điều - Khi quan sát đồ vật ta quan sát theo một
gì?
trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác
nhau (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...) . Cần
chú ý phát hiện những đặc điểm riêng
biệt đồ vật này với những đồ vật khác.
- Gọi hs đọc dàn ý tả một đồ chơi mà - HS đọc dàn bài của mình
em đã chọn.
- Nhận xét, đánh giá.
B/ Dạy-học bài mới: 32’
1) Giới thiệu bài: Các em đã luyện - Lắng nghe
tập trao đổi ý kiến với người thân về
nguyện vọng hoc thêm một môn năng
khiếu, về một đề tài gắn liền với chủ
điểm Có chí thì nên. Trong tiết TLV
hơm nay, các em sẽ luyện tập giới
thiệu một trị chơi hoặc lễ hội ở quê
em
2) HD hs làm bài tập
Bài tập 1: KNS* + Tìm kiếm xử lý
thơng tin.
- Gọi hs đọc y/c của bài
- HS đọc y/c
- Gọi hs đọc bài tập đọc Kéo co
- HS đọc to trước lớp

- Bài "Kéo co" giới thiệu trò chơi của - Giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu
những địa phương nào?
Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và
làng Tích Sơn thị xã Vĩnh yên, tỉnh Vĩnh
Phúc
- Các em hãy nói cho nhau nghe cách - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đơi.
chơi trị chơi kéo co ở mỗi vùng.
- Gọi một vài hs thi thuật lại các trị - Vài hs thi thuật lại các trị chơi
chơi
Ví dụ: Kéo co là trò chơi dân gian rất
- Nhắc nhở: Các em giới thiệu tập khổ biến, người VN không ai không biết.
quán kéo co rất khác nhau ở 2 vùng , Trị chơi này có rất đơng người tham gia
các em cần giới thiệu tự nhiên, sôi và rất đông người cổ vũ nên lúc nào cũng


động, hấp dẫn, có gắng diễn đạt bằng sơi nổi, rộn rã tiếng cười vui.
lời của mình.
Tục kéo co ở mỗi vùng mỗi khác . Hội
làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ, tỉnh
Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa
một bên là phái nam và một bên là phái
nữ. Có năm bên nam thắng, cũng có năm
bên thắng là phái nữ.Lạ hơn nữa là tục lệ
kéo co ở làng tích sơn thuộc thị xã Vĩnh
n, tỉnh Vĩnh PHúc. Đó là cuộc thi giữa
trai tráng hai giáp trong làng nhưng số
người tham gia của mỗi bên rất thoải mái,
hoàn toàn không hạn chế...
- Nhận xét, tuyên dương bạn kể hay,
hấp dẫn

Bài tập 2: KNS*: + Thể hiện sự tự
tin và giao tiếp
- Gọi hs đọc đề bài
- HS đọc đề bài
a) Xác định y/c của đề bài
- Các em hãy quan sát các tranh minh . Trò chơi: thả chim bồ câu, đu bay, ném
họa trong SGK và cho biết tên những còn
trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong . Lễ hội: hội bơi chảy, hội cồng chiêng,
tranh
hội hát quan họ
- Ở địa phương em, hàng năm có - HS phát biểu theo sự hiểu biết của mình
những lễ hội nào?
- Ở những lễ hội đó, có những trị chơi
nào thú vị?
- Nhắc nhở: Nếu em ở xa quê, biết ít - HS lắng nghe.
về quê hương, các em có thể kể về
một trị chơi hoặc lễ hội ở nơi em
đang sinh sống, hoặc một trò chơi, lễ
hội em đã thấy, đã dự ở đâu đó và để
lại cho em nhiều ấn tượng
- Treo bảng phụ viết gợi ý dàn ý chính
- Gọi hs đọc
- HS đọc
+ Mở đầu: tên địa phương em, tên lễ hội
hay trò chơi
+ Nội dung, hình thức trị chơi hay lễ hội
. Thời gian tổ chức
. Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi
. Sự tham gia của mọi người
+ Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm

địa phương mình
- Y/c hs kể cho nhau nghe trong nhóm - Thực hành kể cho nhau nghe trong
đơi
nhóm đơi
- Tổ chức cho hs thi giới thiệu về lễ - Vài hs thi kể trước lớp


hội, trò chơi trước lớp
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn
kể tốt
C/ Củng cố, dặn dò: 2’
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại bài giới thiệu của em
vào VBT
- Bài sau: Viết bài văn tả đồ chơi mà
em thích.
------------------------------------------------------------------------------Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN
XÂM LƯỢC MÔNG -NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm
lược Mông- nguyên, thể hiện:
+ Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như
Hội nghị Diên hồng, Hịch tướng Sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “ Sát Thát”
về chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam
+ Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo(thể hiện ở việc
khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta
tiến công quyết liệt giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu

diệt địch trên sông Bạch Đằng).
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS sử dụng lược đồ, tường thuật diễn biến cuộc kháng
chiến.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng tự hào về tinh thần bất khuất của dân tộc ta.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Hình trong SGK phóng to .
- PHT của HS .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC
- Nhà Trần có biện pháp gì và thu được - HS trả lời
kết quả như thế nào trong việc đắp đê?
- HS khác nhận xét .
- Ở địa phương em nhân dân đã làm gì
để phịng chống lũ lụt ?
- GV nhận xét, đánh giá
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ - HS lắng nghe, nhắc lại.
về hội nghị Diên Hồng và giới thiệu:
Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài“Cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược MôngNguyên”.
2.Các hoạt động


* Hoạt động 1: Ý chí quyết tâm đánh
giặc của vua tôi nhà Trần
-GV cho HS đọc SGK từ “Lúc đó…..sát
thát.”
- GV phát PHT cho HS với nội dung

sau:
+ Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời :
“Đầu thần … đừng lo”.
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô
đồng thanh của các bô lão : “…”
+ Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “…
phơi ngồi nội cỏ … gói trong da ngựa ,
ta cũng cam lịng”.
+ Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh
tay hai chữ “…”

- GV nhận xét , kết luận: Rõ ràng từ vua
tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh
tan qn xâm lược . Đó chính là ý chí
mang tính truyền thống của dân tộc ta .
* Hoạt động 2: Kế sách đánh giặc của
vua tôi nhà Trần
- GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả
ba lần … xâm lược nước ta nữa”.
- Cho cả lớp thảo luận : Việc quân dân
nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là
đúng hay sai ? Vì sao ?

- HS đọc.
- HS điền vào chỗ chấm cho đúng
câu nói, câu viết của một số nhân
vật thời nhà Trần (đã trình bày
trong SGK) .

- Dựa vào kết quả làm việc ở trên ,

HS trình bày tinh thần quyết tâm
đánh giặc Mông –Nguyên của quân
dân nhà Trần.
- HS lắng nghe

- 1 HS đọc .
- Cả lớp thảo luận ,và trả lời:
Đúng .Vì lúc đầu thế của giặc
mạnh hơn ta. Ta rút để kéo dài thời
gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu
phương : vũ khí lương thảo của
chúng sẽ ngày càng thiếu .

- GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: Kháng
chiến chống quân xâm lược MôngNguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như
thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
- Theo em vì sao nhân dân ta đạt được
- Vì dân ta đồn kết, quyết tâm cầm
thắng lợi vẻ vang này ?
vũ khí và mưu trí đánh giặc.
* Hoạt động 3: Kết quả của cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược mông
Nguyên
- GV cho HS kể về tấm gương quyết
- 3 HS kể .
tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản .
- GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu
nước này.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×