Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

thôøi khoùa bieåu hai 4 page keá hoaïch daïy hoïc tuaàn 6 töø ngaøy 13 ñeán 17102008 thöù ngaøy tieát moân teân baøi daïy ghi chuù hai 13102008 1 shdc 2 taäp ñoïc maãu giaáy vuïn tieát 1 3 taä

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.12 KB, 32 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 6
(Từ ngày 13 đến 17/10/2008)

THỨ

NGÀY

HAI
13/10/2008

BA
14/10/2008


15/10/2008

NĂM
16/10/2008

SÁU
17/10/2008

TIẾT

TÊN BÀI DẠY

MÔN

1. SHDC
2. Tập đọc


3. Tập đọc
4. toán
5. Đạo đức

Mẫu giấy vụn (tiết 1)
Mẫu giấy vụn (tiết 2)
7 cộng với một số: 7 + 5
Gọn gàng, ngăn nắp (tt)

1. Chính tả
2. Mó thuật
3. Toán
4. Kể chuyện

Tập chép: Mẫu giấy vụn
Màu sắc, vẽ màu vào hình có sẵn
47 + 5
Mẫu giấy vụn

1. Tập đọc
2. Toán
3. TNXH
4. Thể dục
5. Tập viết

Ngôi trường mới
47 + 25
Tiêu hóa thức ăn

1. LTVC

2. Toán
3. T.L.Văn
4. Thể dục

Câu kiểu Ai là gì
Luyện tập
Khẳng định, phủ định. Mục lục

1. Chính tả
2. Toán
3. Âm nhạc
4. Thủ công
5. SH L

Nghe viết: Ngôi trường mới
Bài toán về ít hơn

Chữ hoa : D

Gấp máy bay đuôi rời (tiết 2)

1

GHI
CHÚ


Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ
------------------------------------------Tiết 2 &3: Tập đọc

Bài: MẨU GIẤY VỤN

- Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài
- Từ ngữ: ra hiệu, xì xào, đánh bạc, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện khuyên HS giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2. Kỹ năng: Đọc đúng các từ có âm vần khó.
Ngắt nghỉ hơi đứng sau dấu câu và các cụm từ.
- Đọc phân biệt lời kể chuyện, lời nhân vật và lời các nhân vật với nhau.
3. Thái độ: Tình yêu trường lớp, giữ vệ sinh trường lớp.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh, bảng cài, bút dạ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
TIẾT 1

Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Kiểm tra bài cũ : Cái trống
trường em.
-HS đọc bài
-Tình cảm của bạn H đối với cái - HS nêu
trống nói lên tình cảm của bạn ấy
với trường ntn?
-Tình cảm của em đối với trường - HS nêu.
lớp ntn?
-GV nhận xét.
2. Bài mới

Giới thiệu:
- HS quan sát tranh.
-Thầy cho HS quan sát tranh.
-Lớp học sạch sẽ, rộng rãi, sáng
sủa, nhưng không ai biết ở giữa lối
ra vào có 1 mẩu giấy các bạn đã sử
sự với mẩu giấy ấy ntn?
-Chúng ta tìm hiểu qua bài hôm
nay.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
* Thầy đọc mẫu.
2

Hỗ trợ


*Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- Luyện đọc câu:
- Lớp đọc thầm.
Tổ chức đọc nối tiếp từng câu và - HS đọc nối tiếp từng câu
luyện đọc từ khó
- Luyện phát âm: rộng rãi, sọt rác,
cười rộ, sáng sủa, mẩu giấy,
hưởng ứng.
- Luyện đọc đoạn trước lớp:
+ Chia đoạn, đọc nối tiếp từng - HS đọc nối tiếp từng đoạn đến
đoạn, giải nghóa từ
hết bài
- Nêu nghóa các từ mới: ra hiệu, xì
xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích

thú.
+ Hướng dẫn đọc những câu dài
- HS thảo luận tìm câu dài để ngắt
và nhấn giọng:
+ Các em hãy lắng nghe và cho
cô biết/ mẫu giấy đang nói gì
thế.//
+ Các bạn ơi!// Hãy bỏ tôi vào sọc
rác!//
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Thi đọc giửa các nhóm
TIẾT 2
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Cho HS đọc thầm từng đoạn rồi trả - HS trả lời:
lời câu hỏi
+ Câu 1: Mẫu giấy nằm ngay giữa
lối đi,
rất dễ thấy.
+ Câu 2: Cô giáo yêu cầu cả lớp
lắng nghe và cho cô biết mẫu
giấy đang nói gì.
+ Câu 3: Các bạn ơi! hãy bỏ tôi
vào sọt rác!
+ Câu4: Phải có ý thức gữi vệ sinh
trường lớp/ Phải giữ trường lớp
luôn sạch đẹp/ Phải luôn luôn gữi
vệ sinh trường lớp…

Hoạt động3: luyện đọc lại
- Thầy đọc.

- HS luyện đọc
- Lưu ý về giọng điệu.
- Thi đọc truyện theo vai.
- Giọng cô giáo hóm hỉnh, giọng
3

Xuống tận bàn
uốn nắn ,sửa
cách đọc cho
từng em


bạn trai thật thà, giọng bạn gái nhí
nhảnh.
3. Củng cố dặn dò
- Rất thích vì bạn thông minh,
- Cho HS đọc toàn bài
- Em có thích bạn HS nữ trong nhặt rác bỏ vào sọt. Trong lớp chỉ
truyện này không? Hãy giải thích có mình bạn hiểu ý cô giáo.
vì sao?
- Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết
kể chuyện
Tiết 4: Toán
Bài: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS
- Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 (7 cộng với 1 số)
- Củng cố giải toán về nhiều hơn.
2Kỹ năng: Tính chính xác, nhanh.
3Thái độ: Tính cẩn thận, khoa hoc

II. Chuẩn bị
- GV: Que tính, bảng cài
- HS: SGK.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1.Kiểm tra bài cũ Luyện tập
- Thầy cho HS lên bảng làm
bài.
- Lớp 2/7: 43 HS
- Lớp 2/8: Nhiều hơn 8 HS
- Lớp 2/8: ? HS
- Thầy nhận xét
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép
cộng 7 + 5
- Có 7 que tính, lấy thêm 5
que tính nữa. Hỏi có tất cả
mấy que tính.
- Thầy chốt bằng que tính
- Đính trên bảng 7 que tính
sau đính thêm 5 que tính nữa

Hoạt động của Trò

Hỗ trợ

- HS lên bảng làm
- Lớp làm bảng con phép tính.


- HS thao tác trên que tính để tìm Giúp HS thao
kết quả 12 que tính.
tác đúng
- HS nêu cách làm

4


Thầy gộp 7 que tính với 3
que tính để có 1 chục (1 bó)
que tính. Vậy 7 + 5 = 12
- Hướng dẫn đặt tính
- HS đặt
+ 7
5
12
- Thầy nhận xét
- Lớp nhận xét
- Thầy yêu cầu HS lập bảng - HS lập
7 + 4 = 11
cộng dạng 7 cộng với 1 số.
7 + 5 = 12
...
7 + 9 = 16
- Thầy nhận xét, hướng dẫn - HS học thuộc bảng cộng 7
HS học thuộc lòng bảng - Hoạt động cá nhân
cộng 7
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
Tính nhẫm:

- Nêu yêu cầu đề bài?
7 + 4 = 11
7 + 6 = 13
- Thầy uốn nắn hướng dẫn.
4 + 7 = 11
6 + 7 = 13
7 + 8 = 15
8 + 7 = 15
Bài 2:
- Nêu yêu cầu?

7 + 9 = 16
9 + 7 = 16

- Tính HS làm bài
7
7
7
7
4
8
9
7
11
13
15
16
- HS sửa bài. Lớp nhận xét

Bài 3: (Giảm tải)

Bài 4:
- Đề bài cho gì?
- Đề bài hỏi gì?
-

7
3
10

- HS tóm tắt
Em : 7 tuổi
Anh hơn em: 7 tuổi
Anh : …tuổi ?
Tìm tuổi anh ta phải làm - Lấy tuổi em cộng số tuổi anh
hơn em.
ntn?
- HS làm bài – sửa bài.

- HS lên thi điền dấu +, 4. Củng cố – Dặn dò
- Thầy cho HS thi đua điền 7 + 6 = 13
5


-

dấu +, - vào phép tính.
Chuẩn bị: 47 + 5

7 – 3 + 7 = 11


Tiết 5: Đạo đức
Bài: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP( tiết 2)
I. Mục tiêu
4. Kiến thức: Hình thành được những hành vi ứng xử trong các tình huống đơn giản, cụ
thể trong cuộc sống hằng ngày.
5. Kỹ năng: Biết đánh giá và nhận xét hành vi đúng sai.
6. Thái độ: Hình thành thái độ tự tin, yêu cái tốt, ghét cái xấu.
II. Chuẩn bị
- GV: Nội dung kịch bản, bảng phụ chép ghi nhớ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

Hỗ trợ

- HS quan sát.
1.Kiểm tra bài cũ
- Sắp xếp gọn gàng tủ sách.
- Thầy cho HS quan sát tranh BT2
- Để khi tìm không mất thời
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Tại sao phải sắp xếp gọn gàng lại? gian, tủ sách gọn gàng, sạch,
đẹp.
- HS đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo

đức: Gọn gàng, ngăn nắp.
- Định hướng
 Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở - HS đóng hoạt cảnh.
cho HS đóng
đâu?
hoạt cảnh
- Thầy cho HS trình bày hoạt
cảnh.
- Dương đang chơi thì Trung gọi:
- Dương ơi, đi học thôi.
- Đợi tớ tí! Tớ tìm cặp sách đã.
Thầy nhắc nhở những HS chưa biết
giữ gọn gàng, ngăn nắp góc học tập
và nơi sinh hoạt.
- HS chia làm 4 nhóm.
 Hoạt động 2: Gọn gàng, ngăn nắp
- Cách chơi: Chia lớp thành 4
nhóm, phân không gian hoạt - Tất cả HS lấy đồ dùng để
6


động cho từng nhóm.
- GV yêu cầu HS lấy đồ dùng,
sách vở, cặp sách để lên bàn
không theo thứ tự.
GV tổ chức chơi 2 vòng:
- Vòng 1: Thi xếp lại bàn học tập
Vòng 2: Thi lấy nhanh đồ dùng
theo yêu cầu
Thư ký ghi kết qủa của các nhóm.

Nhóm nào mang đồ dùng lên đầu
tiên được tính điểm. Kết thúc cuộc
chơi, nhóm nào có điểm cao nhất là
nhóm thắng cuộc.
 Hoạt động 3: Kể chuyện: “ Bác Hồ ở
Pắc Bó”
- GV kể chuyện “ Bác Hồ ở Pắc
Bó”
- Yêu cầu HS chú ý nghe để
TLCH:
- Câu chuyện này kể về ai, với nội
dung gì?
- Qua câu chuyện này, em học tập
được điều gì ở Bác Hồ?
- Em có thể đặt những tên gì cho
câu chuyện này?
- GV nhận xét các câu trả lời của
HS.
- GV tổng kết.
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.

lên bàn không theo thứ tự
- Nhóm nào xếp nhanh, gọn
gàng nhất là nhóm thắng
cuộc.
- HS các nhóm cử 1 bạn
mang đồ dùng lên.

-


- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi để
TLCH.
- Từng cặp đôi nêu.
- Bạn nhận xét.
- Lớp nhận xét.

Bạn ơi chỗ học, chỗ chơi
gọn gàng, ngăn nắp ta thời
chớ quên.
Đồ chơi, sách vở đẹp bền,
Khi cần khỏi mất công tìm
kiếm lâu.

3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Chăm làm việc nhà.

7


Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Chính tả
Bài: MẨU GIẤY VỤN

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe – viết một đoạn (45 chữ) trong bài.
2Kỹ năng: Luyện viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: ai/ay, s/x, thanh hỏi/ thanh ngã
3Thái độ: Tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị

- GV: SGK, bảng cài, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Kiểm tra b ài cũ Ngôi trường em
-Thầy cho HS lên bảng điền dấu
chấm, dấu phẩy vào đúng chỗ trong
đoạn văn.
-Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch
sẽ nhưng không biết ai cứ vứt 1 mẩu
giấy ngay giữa lối ra vào.
-Cô giáo bước vào lớp. Cả lớp đứng
dậy chào cô. Cô nhìn khắp lớp 1 lượt,
mỉm cười rồi ra hiệu cho các em ngồi
xuống.
(Trích: Mẩu giấy
vụn)
-Thầy nhận xét
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Viết chính tả bài: Mẩu giấy vụn
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
- Thầy đọc đoạn viết.
- Củng cố nội dung:
- Bỗng một em gái đứng dậy làm

Hoạt động của Trò

- HS lên bảng điền dấu chấm,
dấu phẩy


- Lớp nhận xét

- HS đọc
- Nhặt mẩu giấy lên rồi mang
bỏ vào sọt rác.
8

Hỗ trợ


-

gì?
Em gái nói gì với cô và cả lớp?
Hướng dẫn nhận xét chính tả.
Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?
Các dấu phẩy đó dùng để làm
gì?
- Tìm thêm các dấu câu trong

bài.
-

Nêu những từ dễ viết sai?

-

Thầy đọc cho HS viết vào vở.


- Thầy chấm sơ bộ
 Hoạt động 2: Làm bài tập
- Điền ai / ay

- HS nêu lại nội dung câu nói.
- 2 dấu phẩy
- Ngăn cách giữ việc này với
việc kia.
- Dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu
chấm cảm, dấu ngoặc kép.
- Bỗng, mẩu giấy, nhặt, sọt
rác, xong xuôi, cười rộ.
- HS viết bảng con
- Thầy uốn nắn
- HS viết bài.
giúp đỡ
- HS sửa bài

mái nhà
thính tai
chải tóc

máy bay
giơ tay
nước chảy

xa xôi / sa xuống
phố xá / đường sá
-


Điền : sa hay xa

3. Củng cố – Dặn dò
- Thầy nhận xét tiết học: Khen
- HS thi đua tìm
HS viết bài sạch đẹp.
- Trò chơi: Tìm từ mới qua bài
tập 3
- Chuẩn bị: Ngôi trường mới
Tiết 2: Mó thuật
Bài : MÀU SẮC, CÁCH VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN

I/ Mục tiêu
- Học sinh sử dụng cả 3 cơ bản đã học ở lớp1.
- Biết thêm 3 màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn với nhau: da cam, tím, xanh
lá cây.
- Vẽ màu vào hình có sẵn theo ý thích.
II/ Chuẩn bị
Giáo viên: - Bảng màu cơ bản và 3 màu mới
- Một số tranh ảnh có hoa, quả, đồ vật với các màu: đỏ, vàng, xanh lam,
cam, tím, xanh lá cây.
9


- Một số tranh dân gian: Gà mái, Lợn nái, Vinh hoa, Phú quý.
Học sinh:
- Vở tập vẽ.
- Bút chì màu hoặc sáp màu.
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của Thầy

Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV gợi ý để HS nhận ra các màu

Hoạt động của Trò

Hỗ trợ

- Màu đỏ, màu vàng, màu lam.
- Màu da cam, màu tím, màu xanh
lá cây.

- Chỉ vào hình minh họa, gợi ý để
HS nhận thấy
- Màu da cam do màu đỏ pha với
màu vàng.
- Màu tím do màu đỏpha với màu
lam.
- Màu xanh lá cây do màu lam
pha với màu vàng.
Hoạt động 2: Cách vẽ màu
Tổ chức cho HS xem hình vẽ và
gợi ý để HS nhận ra
Em bé, con gà trống, bông hoa
cúc… đây là bức tranh phỏng theo
tranh dân gian Đông Hồ. Tranh có
tên là: Vinh Hoa.
Hoạt động3: Thực hành
- HS thực hành vẽ màu tự do
Gợi ý để HS

chọn màu và
vẽ màu đúng
vào hình ở
tranh.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
Hướng dẫn, gợi ý để HS nhận xét
bài vẽ.
Dặn dò
- Sưu tầm tranh thiếu nhi
Tiết3 : TOÁN
Bài: 47 + 5
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 5
2Kỹ năng: Rèn kó năng đặt tính và thực hiện tính (cộng qua 10 có nhớ ở hàng chục)
3Thái độ: Tính cẩn thận, khoa học.
1


II. Chuẩn bị
- GV:Bộ thực hành Toán: Que tính; Bảng cài; Bảng: Đ, S.
- HS: SGK, que tính.

III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Kiểm tra bài cũ : 7 + 5
- HS sửa bài 2
- Đọc bảng nhân 7
- GV nhận xét.
2. Bài mới

Giới thiệu:
- Luyện đọc về dạng toán cộng số
có 2 chữ số cho số có 2 chữ số
qua bài 47 + 25
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47
+25
- Thầy nêu đề toán: Có 47 que
tính thêm 25 que nữa. Hỏi có
bao nhiêu que tính?
- Thầy nhận xét.
- Thầy chốt.
- Thầy đính trên bảng: như SGK
- Thầy lấy hàng 2 lên 3 que tính
để thành 1 bó.
- 47 + 25 = 72
- Nêu cách tính.

 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài 1
- Thầy theo dõi hướng dẫn

Hoạt động của Trò

- HS đọc bảng cộng 7

- Hoạt động cá nhân.

- HS dựa vào que tính để tính.


- HS nêu kết quả
+
- HS đặt
47
25
72
- 7 + 5 = 12 viết 2 nhớ 1
- 4 + 2 = 6 thêm 1 là 7 viết 7
- Tính: HS làm bảng con
+
+
+
+
+
17
27
37
47
57
4
5
6
7
8
21
32
43
54
65
- Cột 2 HS làm vở.


Bài 2: Giảm tải
- HS đọc đề
Bài 3:
- Muốn biết đội đó có bao nhiêu - Lấy số nam cộng số nữ.
27 + 18 = 45 (người)
người ta làm sao?
1

Hỗ trợ


- Mỗi đội cử 4 bạn thi đua
3. Củng cố – Dặn dò
- Thầy cho HS tham gia trò chơi:
Ai nhanh hơn.
37
27
27
- Lên điền số vào phép tính để
- + 5 +16 +28
ứng với kết quả. Ai nhanh hơn
42
43
55
sẽ thắng.
- Thầy nhận xét tuyên dương.
- Làm bài 1, 4

-


Chuẩn bị: Luyện tập.
Tiết 4: Kể chuyện
Bài: MẨU GIẤY VỤN

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết mở đầu câu chuyện
- Dựa vào trí nhớ và tranh. Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời
của mình.
2Kỹ năng: Biết dựng lại 1 câu chuyện có nhiều vai.
3Thái độ: Tự tin, kể mạch lạc.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh, vật dụng sắm vai.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Kiểm tra bài củ: Chiếc bút mực
- Lớp nhận xét
- 2 HS kể lại chuyện
- Thầy nhận xét
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu
chuyện: Mẩu giấy vụn.
 Hoạt động 1: Tập kể lại đoạn mở đầu.
- Thầy hướng dẫn HS quan sát

- HS đọc câu mẫu.
tranh và kể lại đoạn mở đầu.
- HS kể
- Lớp nhận xét
- Thầy nhận xét.
1

Hỗ trợ


 Hoạt động 2: Tập kể từng đoạn theo
tranh.
Tranh 1:
- Sau khi bước vào lớp cô giáo nói
với lớp điều gì?

Tranh 2:
- Lúc đó cả lớp như thế nào ?
- Bạn trai giơ tay nói điều gì?

- HS thảo luận theo từng đôi Giúp HS yếu
một.
nhớ lời kể và
- HS trình bày.
kể
- Khen lớp sạch, nhưng cả lớp
có thấy mẩu giấy đang nằm
kia không.
- Các em hãy lắng nghe và
cho cô biết mẩu giấy đang

nói gì?
- Im lặng rồi có tiếng xì xào.
- Thưa cô giấy không nói
được đâu ạ.

Tranh 3:
- Nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt
- Bạn gái đứng lên làm gì?
rác.
Tranh 4:
- Sau khi nhặt mẩu giấy, bạn gái
- Mẩu giấy bảo: “Các bạn ơi!
nói gì?
Hãy bỏ tôi vào sọt rác”.
- Nghe xong thái độ của cả lớp ra - Cười rộ lên thích thú.
sao?
- HS kể.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét
- Thầy nhận xét
 Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện
theo vai.
- 2 đội thi đua kể chuyện.
- Thầy cho HS nhận vai.
- Giáo viên, bạn gái, bạn trai,
1 số HS trong lớp.
- Qua câu chuyện này em rút ra bài - HS nêu.
học gì?
3. Củng cố – Dặn dò
- Tập kể chuyện.

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Người thầy cũ.

Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2008
1


Tiết 1: Tập đọc
Bài: NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Tìm hiểu nội dung bài.
- Nắm được nghóa các từ ngữ mới.
- Hiểu ý nghóa của bài. Bài văn miêu tả ngôi trường và thể hiện tình cảm yêu
mến, tự hào của em HS với ngôi trường mới, với cô giáo, bạn bè mọi đồ vật
trong trường.
2Kỹ năng: Đọc đúng các từ ngữ có âm vần khó, tình cảm yêu mến, tự hào của em HS
với ngôi trường mới.
3Thái độ: Giáo dục tình yêu trường, lớp thông qua việc bảo vệ của công.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh. Bảng cài: từ khó, câu. Phiếu giao việc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Kiểm tra bài củ
- HS đọc bài, TLCH.
- Khi bước vào lớp, cô giáo chỉ
cho lớp thấy cái gì?
- Bạn nào đã bỏ mẩu giấy vào sọt
rác?

- Thầy nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Thầy treo tranh giới thiệu ngôi
trường mới.
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Thầy đọc mẫu.
- Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- Nêu từ cần luyện đọc.
-

Nêu từ ngữ chưa hiểu.

Hoạt động của Trò

Hỗ trợ

- HS đọc.
- HS nêu.
- Bạn nhận xét.

- Hoạt động lớp.
- HS đọc cá nhân, đọc tiếp Uốn nắn cách
sức.
đọc cho các
- Trên nền, lợp lá, trang em.
nghiêm, cũ.
- Lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung
động, trang nghiêm, thân
thương (chú thích SGK)


Luyện đọc câu:
- HS đọc.
- Thầy ngắt câu dài.
- Trường mới xây trên nền ngôi - Mỗi HS đọc 1 câu liên tiếp
đến hết bài.
trường lợp lá cũ.
- Em bước vào lớp vừa bở ngỡ vừa
1


thấy thân quen.
- Thầy uốn nắn, sửa chữa.
Luyện đọc toàn bài.
- Thầy chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu . . . mùa thu.
+ Đoạn 2: Phần còn lại Thầy chỉ
định HS đọc đoạn.
- Luyện đọc toàn bài. Thầy cho
HS đọc từng nhóm.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Thầy giao việc cho các nhóm
thảo luận để tìm nội dung bài.
Đoạn 1:
- Tả ngôi trường từ xa?

- Mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Các nhóm đại diện thi đọc.
Lớp đọc đồng thanh.
- Hoạt động nhóm


- HS thảo luận trình bày.
- HS đọc toàn bài.

- Nhìn từ xa những mảng
tường vàng ngói đỏ như
những cánh hoa lấp ló trong
tranh.
- Tường vôi trắng, cánh cửa
- Tả lớp học?
xanh, hàng ghế gỗ xoan đào
nổi vân như lụa.
- Tả cảm xúc của HS dưới trường - Sao tiếng trống rung động
kéo dài, tiếng cô giáo trang
mới?
nghiêm, ấm áp – tiếng đọc
bài vang vang, nhìn ai cũng
thấy thân thương. Cả đến
chiếc thước kẻ, bút chì cũng
đáng yêu.
- HS đọc bài.
Đoạn 2:
- Ngôi trường được tả trong bài có - Tường vàng, ngói đỏ như
những cánh hoa lấp ló trong
gì đẹp?
cây.
- Lớp học trong bài được tả có gì - Tường vôi trắng, cánh cửa
xanh, bàn ghế gỗ xoan đào.
đẹp?
Tất cả đều sáng lên và thơm

trong nắng thu.
Đoạn 3:
- Dưới mái trường mới, em HS - Tiếng trống, tiếng cô giáo –
tiếng đọc bài của chính mình.
cảm thấy có những gì mới?
Nhìn ai cũng thấy thân
thương. Cả bút chì, thước kẻ.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn caûm
1


Thầy đọc mẫu.
Thầy lưu ý giọng đọc tình cảm,
yêu mến, tự hào.
3. Củng cố – Dặn dò
- HS đọc toàn bài
- Đọc bài văn, em thấy tình cảm
của bạn HS với ngôi trường mới
ntn?
- Ngôi trường em đang học là ngôi
trường cũ hay mới?
- Em có yêu mái trường của em
không?
- Chuẩn bị: Mua kính.
-

- HS đọc.
- 1 HS đọc.
- Bạn rất thích ngôi trường
mới. Dưới ngôi trường mới

đẹp đẽ, sáng sủa, cảm thấy
mọi vật đều quen thuộc, thân
thương.
- HS nêu.

Tiết 2: Toán
Bài: 47 + 25

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 25
2Kỹ năng: Rèn kó năng đặt tính và thực hiện tính (cộng qua 10 có nhớ ở hàng chục)
3Thái độ: Tính cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị
- GV:Bộ thực hành Toán: Que tính; Bảng cài; Bảng: Đ, S.
- HS: SGK, que tính.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Kiểm tra bài cũ
- HS sửa bài 1
17
27
37
47
57
+4
+5 +6 +7 +8

21
32
43
54
65
- HS đọc bảng cộng 7
- GV nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Luyện đọc về dạng toán cộng số
có 2 chữ số cho số có 2 chữ số
qua bài 47 + 25
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47
+25
- HS dựa vào que tính để tính.
1

Hỗ trợ


-

-

-

Thầy nêu đề toán: Có 47 que
tính thêm 25 que nữa. Hỏi có - HS nêu kết quả
bao nhiêu que tính?
Thầy nhận xét.

Thầy chốt.
Thầy đính trên bảng
Thầy lấy hàng 2 lên 3 que tính
để thành 1 bó.
- HS đặt
47
47 + 25 = 72
+25
72
- 7 + 5 = 12 vieát 2 nhớ 1
Nêu cách tính.
- 4 + 2 = 6 thêm 1 là 7 viết 7

 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài 1
- Thầy theo dõi hướng dẫn

Bài 2:
- Nêu yêu cầu?

- Tính: HS làm bảng con
17
37
47
57
+24 +36 +27 +18
+29
41
73

74
75
- Cột 2 HS làm vở.
- Đúng ghi Ñ, sai ghi S
35
37
37
47
+ 7 + 5 + 3 +14
42 87
30
61
Đ

S

S

Đ

Bài 3:
- HS đọc đề
- Muốn biết đội đó có bao nhiêu - Lấy số nam cộng số nữ.
người ta làm sao?
27 + 18 = 45 (người)
3. Củng cố – Dặn dò
- Thầy cho HS tham gia trò chơi:
Ai nhanh hơn.
- Lên điền số vào phép tính để - Mỗi đội cử 4 bạn thi đua
ứng với kết quả. Ai nhanh hơn

sẽ thắng.
37
27
27
- + 5 +16 +28
1

67

96


-

42

43

55

Thầy nhận xét tuyên dương.
Về nhà xem lại bài.
Tiết 3: Tự nhiên & Xã hội
Bài: TIÊU HÓA THỨC ĂN

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nói sơ lược về sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột
già.
2Kỹ năng: Hiểu được ăn chậm, nhai kó sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng.
Hiểu được chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa.

3Thái độ: Có ý thức: ăn chậm, nhai kó; không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no; không
nhịn đi đại tiện.
II. Chuẩn bị
- GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa.Một gói kẹo mềm.
- HS: SGK
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Chỉ và nói lại về đường đi của
thức ăn trong ống tiêu hóa trên
sơ đồ.
- Chỉ và nói lại tên các cơ quan
tiêu hóa.

Hoạt động của Trò
- HS thực hành và nói.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hành và nói.
- Lớp nhận xét.

- Một số HS lên bảng thực
hiện :
- Chỉ và nói tên các bộ phận
Giới thiệu:
 Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở của ống tiêu hóa: khoang
miệng, thực quản, dạ dày, ruột
miệng và dạ dày.
non, ruột già.
Bước 1: Hoạt động cặp đôi

- GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo - Chỉ và nói về đường đi của
thức ăn trong ống tiêu hóa.
và yêu cầu:
- HS nhai kó kẹo ở trong miệng rồi
mới nuốt. Sau đó cùng thảo luận
nhóm để trả lời các câu hỏi sau: - Thực hành nhai kẹo.
- Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt - Răng nghiền thức ăn, lưỡi
đảo thức ăn, nước bọt làm
làm nhiệm vụ gì?
mềm thức ăn.
- GV nhận xét.
2. Bài mới

1

Hỗ trợ


Vào đến dạ dày thức ăn được - Đại diện 1 số nhóm trình
tiêu hóa ntn?
bày ý kiến:
1.HS có thể trả lời như mong
muốn
2.HS chỉ có thể TL được: Vào
đến dạ dày, thức ăn tiếp tục
được nhào trộn.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV yêu cầu các nhóm tham khảo - HS đọc thông tin trong SGK,
thêm thông tin trong SGK.
Bổ sung ý kiến TLCH 2: Vào

đến dạ dày, thức ăn tiếp tục
được nhào trộn. Tại đây 1
phần thức ăn được biến thành
chất bổ dưỡng.
- GV bổ sung ý kiến của HS và kết - HS nhắc lại kết luận.
luận:
+
Ở miệng, thức ăn được răng
nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt
tẩm ướt và được nuốt xuống thực
quản rồi vào dạ dày.
+ Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được
nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày
và 1 phần thức ăn được biến thành
chất bổ dưỡng.
 Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở
ruột non và ruột già.
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin - HS đọc thông tin.
nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột
non, ruột già.
- Đặt câu hỏi cho cả lớp:
+ Vào đến ruột non thức ăn được - Thức ăn được biến đổi
thành chất bổ dưỡng.
biến đổi thành gì?
+ Phần chất bổ có trong thức ăn - Chất bổ thấm qua thành
ruột non, vào máu, để đi nuôi
được đưa đi đâu? Để làm gì?
cơ thể.
+ Phần chất bã có trong thức ăn - Chất bã được đưa xuống
ruột già.

được đưa đi đâu?
+ Sau đó chất bã được biến đổi - Chất bã biến thành phân rồi
được đưa ra ngoài( qua hậu
thành gì? Được đưa đi đâu?
môn ).
-

1


- GV nhận xét, bổ sung, tổng hợp ý
kiến HS và kết luận: Vào đến ruột non,
phần lớn thức ăn được biến thành chất
bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột
non vào máu, đi nuôi cơ thể. Chất bã
được đưa xuống ruột già, biến thành
phân rồi được đưa ra ngoài.
- GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu
hóa thức ăn ở 4 bộ phận: khoang
miệng, dạ dày, ruột non, ruột
già.

- 4 HS nối tiếp nhau nói về sự
biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận
( Mỗi HS nói 1 phần ).
- 1 – 2 HS nói về sự biến đổi
thức ăn ở cả 4 bộ phận.

 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì

và không nên làm gì để giúp cho
sự tiêu hóa được dễ dàng?
- GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả - HS thảo luận cặp đôi, trình
bày, bổ sung ý kiến:
lớp:
- n chậm, nhai kó để thức ăn
- Tại sao chúng ta nên ăn chậm, được nghiền nát tốt hơn.
n chậm, nhai kó giúp cho
nhai kó?
quá trình tiêu hóa dễ dàng
hơn. Thức ăn chóng được tiêu
hóa và nhanh chóng biến
thành các chất bổ nuôi cơ thể.
- Sau khi ăn no ta cần nghỉ
- Tại sao chúng ta không nên chạy ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để
dạ dày làm việc, tiêu hóa
nhảy, nô đùa sau khi ăn no?
thức ăn. Nếu ta chạy nhảy,
nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở
bụng, sẽ làm giảm tác dụng
của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ
dày. Lâu ngày sẽ bị mắc các
bệnh về dạ dày.
- Chúng ta cần đi đại tiện
- Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng hằng ngày để tránh bị táo
bón.
ngày?
-

GV nhắc nhở HS hằng ngày nên

thực hiện những điều đã học: ăn
2


chậm, nhai kó, không nên nô đùa,
chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại
tiện hằng ngày.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 5: Tập viết
Bài: Đ – Đẹp trường đẹp lớp
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
Viết Đ (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét
và nối nét đúng qui định.
2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
- GV: Chữ mẫu Đ . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: D
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Dân


Hoạt động của Trò

- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.

- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các
chữ cái viết hoa sang chữ cái viết
thường đứng liền sau chúng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái
hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
- HS quan sát
xét.
* Gắn mẫu chữ Đ
- 5 li
- Chữ Đ cao mấy li?
2

Hỗ trợ


Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ Đ và miêu tả:

+ Gồm 2 nét là kết hợp của 2 nét
cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và
nét cong phải nối liền nhau tạo 1
vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.Nét
gạch ngang.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại
cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Đẹp trường đẹp
lớp
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
-

- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát

- HS quan sát.

- HS tập viết trên bảng con

- HS đọc câu


- Đ, g, : 2,5 li
- p: 2 li
- n, ư, ơ, e : 1 li
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Dấu huyền (\) trên ơ
- Dấu sắc (/) trên ơ
- Các chữ viết cách nhau khoảng - Dấu chấm (.) dưới e
- Khoảng chữ cái o
chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Đẹp lưu ý
nối nét Đ và ep.
- HS viết bảng con
3. HS viết bảng con
* Viết: : Đẹp
- Vở Tập viết
- GV nhận xét và uốn nắn.

 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- HS viết vở
kém.
- Chấm, chữa bài.
2

Uốn nắn, sửa
chữa những em
yếu



- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết
đẹp.
chữ đẹp trên bảng lớp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

Thứ năm, ngày 16 tháng 10 năm 2008
Tiết 1. Luyện tờ và câu
Bài: TỪ CHỈ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nắm được 1 số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong trò chơi đi tìm những đồ
dùng học tập trốn trong tranh.
2Kỹ năng: Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm.
- Biết sử dụng các mẫu câu phủ định.
3Thái độ: Ham học, tìm hiểu Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh.Bảng cài: từ
- HS: SGK.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là danh từ riêng?
- Danh từ riêng phải viết ntn?


Hoạt động của Trò

- 2 HS lên viết danh từ riêng.
- Lớp nhận xét.

- GV nhận xét
2. Bài mới
Giới thiệu: Để nắm được những từ ngữ
chỉ đồ dùng học tập và biết đặt câu hỏi
cho các bộ phận trong câu. Hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung
bài Luyện từ và câu.
 Hoạt động 1: Luyện tập thực hành
Bài 1:
- Hoạt động nhóm:(từng đôi)
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận
câu được in đậm.
- HS thảo luận, trình bày.
- Cái gì là ngôi nhà thứ 2 của em? - Trường học.
- Môn học em yêu thích là môn - Môn Tiếng Việt.
2

Hỗ trợ


-

gì?
Ai là HS lớp 2?


- Em.
- Lớp nhận xét.

- GV nhận xét.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu

- Hoạt động cá nhân.
- Tìm cách nói có nghóa giống
như các câu sau:
- Chúng em không nghe thấy mẩu - Chúng em không nghe mẩu
giấy nói.
giấy nói gì?
- Chúng em có nghe thấy mẩu
giấy nói gì đâu?
- Chúng em đâu có nghe thấy
mẩu giấy nói?
- Em không thích nghỉ học
- Em không thích nghỉ học.
đâu?
- Em có thích nghỉ học đâu?
- Em đâu có thích nghỉ học
- Đây không phải đường đến đâu?
trường.
- Đây không phải là đường
đến trường đâu!
- Đây có phải là đường đến
trường đâu!
- Đây đâu có phải là đường

đến trường!
 Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ: từ ngữ
về ĐDHT.
Bài 3:
- Tìm các đồ dùng học tập trốn - Hoạt động nhóm:
- HS thảo luận, trình bày.
trong tranh?
- 5 quyển vở, chép bài, làm
- Chúng được dùng làm gì?
bài.
- 3 cặp đi học, Đựng sách vở,
bút, thước.
3. Củng cố – Dặn dò
- Công nhân, giáo viên …
- Mẹ bạn làm nghề gì?
- Nhà tôi trồng nhiều cây.
- Nhà ai trồng nhiều cây?
- Môn Tiếng Việt, Toán,…
- Hôm nay em học môn gì?
- Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ môn học.

2


Tiết 2: Toán
Bài: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS
Củng cố phép toán dạng 47 + 25 , 47 + 5, 7 + 5

Củng cố so sánh số và so sánh biểu thức đơn giản.
2Kỹ năng: Rèn kó năng thực hiện phép cộng
3Thái độ: Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK. Bảng cài và bộ thực hành Toán. Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Bảng con, SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Tổ chức cho HS sửa bài cá nhân.

Hoạt động của Trò
17
+24
41
-

HS sửa bài 1:
28
39
17
+17 + 7 +25
45
46
42
Bài 4:
37
27
27
+ 5 +16 +28

42
43
55

29
+7
36

- Thầy nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Để củng cố về dạng toán 7
cộng với 1 số ta làm luyện
tập.
 Hoạt động 1: Luyện tập, thực
hành
 Mục tiêu: Củng cố kó năng về
ít hơn, nhiều hơn
 Phương pháp: Luyện tập
 ĐDDH: Bảng cài và bộ thực
hành Toán.
Bài 1:
- HS tự làm bài. 1 HS đọc bài
- Yêu cầu HS tự làm bài.
chữa. Các HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2:

- HS làm bảng con.
2


Hỗ trợ


×