TUẦN 23 (27/04 – 01/05/2020)
NS: 20/04/2020
NG: Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2020
Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. KT: Biết thực hiện phép nhân hai PS, nhân PS với STN, nhân STN với phân số.
2. KN: Vận dụng phép nhân phân số vào làm tốn đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐD DH: Phần mềm Microsoft Teams.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:5’
2. Bài mới: 33’
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 2: (Trang 133)
- HS nêu đề bài.
- Gọi 1 em nêu đề bài.
3
2x 7 =?
- GV ghi phép tính :
+ Phép tính trên có đặc điểm gì ?
+ Hãy viết số 2 dưới dạng phân số ?
- Phép tính này có đặc điểm gì ?
+ H/ dẫn HS cách thực hiện như SGK.
- Y/c HS tự làm bài vào vở và sửa bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Y/c HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 5: - Gọi HS đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì?
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn tính chu vi HV ta làm như thế nào?
- Y/c Hs làm vào vở, chữa bài.
Bài 2 ( Trang 134)
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn tính chu vi HCN ta làm như thế nào ?
- Y/C HS làm bài vào vở o ly
- HS khác nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
? Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta làm
như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Quan sát. Trả lời,
- Lớp làm vào vở.
- Hs khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
- Hs khác nhận xét bài bạn.
lớp đọc thầm đề, làm vào vở.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Trả lời câu hỏi.
- HS thực hiện vào vở.
- Hs đọc đè bài
- Trả lời
- Hs là bài
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại
các bài tập còn lại.
Tập đọc: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC TIÊU
1. KT: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với
nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên
cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. KN: Đọc trôi chảy, phát âm đúng các từ khó. Trả lời đúng các câu hỏi.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học, u lẽ phải.
II. CÁC KNS CƠ BẢN
- Tự nhận thức - Xác định giá trị cá nhân - Ra quyết định - Ứng phó thương lượng Tư duy sáng tạo bình luận, phân tích (Tìm hiểu bài)
III. ĐD DẠY HỌC: Phần mềm Microsoft Teams.
IV. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:5’- Gọi Hs đọc thuộc lòng. - 3 HS đọc và TLCH
- N.xét, tuyên dương.
2. Bài mới:33’
- Lớp lắng nghe.
a) GTB: GT bài trực tiếp
b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- 1 HS đọc.
- Gọi 1 HS đọc bài.
- T/c cho HS đọc nối tiếp đoạn của - HS đọc theo trình tự.
+ Đ1: Từ đầu đến ….bài ca man rợ.
bài.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho + Đ 2: Tiếp theo ... tồ sắp tới.
+ Đ 3: Trơng bác sĩ … như thóc.
HS
- Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi các câu của tên cướp quát.
- Gọi HS đọc hai câu trên.
+ GV giải thích: hung hãn là: sẵn
sàng gây tai hoạ cho người khác bằng
hành động tàn ác, thô bạo.
- Lớp lắng nghe.
- GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc lần lượt các đoạn để - HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối phát biểu:
TLCH:
? Tính hung hãn của tên chúa tàu + Ơng là người rất hiền hậu, điềm đạm.
được thể hiện qua những chi tiết nào Nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám
đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp
?
? Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho nguy hiểm.
+ Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch: một
thấy ông là người như thế nào ?
? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai bên thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị.
hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Một bên thì hung ác, dữ dằn như con thú
dữ bị nhốt trong chuồng.
Ly và tên cướp biển ?
? Truyện đọc trên giúp em hiểu ra + Chúng ta phải đấu tranh không khoan
nhượng với những cái xấu, cái ác. Trong
điều gì?
cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện và cái
ác, người có chính nghĩa, dũng cảm, và
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi HS tiếp đọc từng đoạn của bài.
- Đưa ra đoạn văn luyện đọc.
- HS luyện đọc.
3. Củng cố dặn dò: 3’
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- N.xét tiết học. Dặn HS VN học bài.
kiên quyết sẽ chiến thắng.
* Ca ngợi hành động dũng cảm của bác
sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển
hung hãn.
- 2 Hs đọc lại.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Luyện đọc
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS trả lời.
- HS cả lớp về nhà thực hiện.
NS: 21/04/2020
NG: Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2020
Tốn: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Biết cách giải bài tốn dạng : Tìm phân số của một số.
2. KN: Vận dụng cách tìm phân số của một số để làm toán đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐD DH: Phần mềm Microsoft Teams.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:5’
2. Bài mới: 33p
a) Giới thiệu bài:
b) Giới thiệu cách tìm PS của một số:
+ GV hỏi lại HS về kiến thức đã học.
- HS trả lời, HS khác nhận xét bài bạn.
1
+ Chẳng hạn : 3 của 12 quả cam là mấy - HS chú ý nghe giảng.
quả cam?
+ GV nêu bài toán SGK:
+ HS quan sát: ? ngơi sao
1
+ Tính nhẩm để nêu kết quả : 3 của 12
quả cam là : 12 : 3 = 4 quả
+ Quan sát tìm cách tính.
- Nêu cách giải.
12 ngôi sao
2
3 số ngôi sao trong băng giấy là:
2
12 x 3 = 8 (ngôi sao)
1
- Gợi ý để HS nhận thấy 3 số ngơi sao
2
2
nhân với 2 thì được 3 số ngơi sao. Từ đó
+ Muốn tìm 3 của 12 ta lấy 12 nhân với
2
có thể tìm 3 số ngôi sao trong băng giấy
theo các bước sau :
1
+ Tìm 3 số ngơi sao trong băng giấy.
2
+ Tìm 3 số ngơi sao trong băng giấy.
- Y/c HS nêu cách giải và tính ra kết quả.
2
? Vậy muốn tìm 3 của 12 ta làm như thế
nào?
+ Cho HS làm một số ví dụ về tìm phân
số của một số ?
- Gọi HS nhắc lại.
c) Luyện tập:
Bài 1 :
+Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Gọi Hs chia sẻ bài làm
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 :
+ HS đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
? Muốn tính chiều rộng sân trường ta
làm như thế nào ?
- YC HS tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dị:2’
-Muốn tìm PS của một số ta làm ntnào?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
2
3.
3
3
- Tìm 5 của 15; Ta có : 15 x 5 = 9
2
2
- Tìm 3 của 18 ; Ta có : 18 x 3 = 12
- HS nêu đề bài, làm vào vở.
- 3,4 Hs chia sẻ bài
- HS nhận xét bài bạn.
+1 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH.
- HS thực hiện vào vở.
- 1 HS làm bài giải vào phiếu BT
- HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại.
-------------------------------------------------------Luyện từ và câu: VỊ NGỮ, CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU
1. KT: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ, chủ ngữ
trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? Biết đặt 2,3 câu kể Ai là gì ? Dựa
theo 2,3 từ ngữ cho trước.
2. KN: Nhận biết bộ phận vị ngữ, chủ ngữ đặt được câu kể Ai là gì? đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
*GDBVMT: Nói về vẻ đẹp quê hương và ý thức BVMT.
II. ĐD DH: Phần mềm Microsoft Teams.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:5’
- 3 HS thực hiện viết, nhận xét bạn
2. Bài mới:33’
a. Giới thiệu bài:
- Lắng nghe
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1( Trang 61)
- Y/c HS đọc ND và TLCH bài tập 1.
- HS đọc, nêu ý kiến.
+ Đoạn văn có mấy câu? Đó là những câu + Đoạn văn có 4 câu.
nào ?
Câu 1: Một chị phụ … cười, hỏi:
Câu 2 : Em là … chạy muối thế này?
Câu 3 : Em là cháu bác Tự.
Câu 4 : Em về làng nghỉ hè.
Bài 2: (Trang 62)
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu đề.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, thực hiện làm
- Y/c cho Hs trả lời câu hỏi.
vào vở - Tiếp nối phát biểu:
+ Những câu nào có dạng câu kể Ai là + Em là cháu bác Tự.
gì?
+ Câu này khơng phải là câu kể kiểu Ai
+ Câu: Em là con nhà ai mà đến giúp chị là gì ? Vì đây là câu hỏi.
chạy muối thế này? Có phải là câu kể ai
là gì khơng ? Vì sao ?
- Nhận xét, bổ sung bài bạn.
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ GV nhận xét, kết luận.
Bài 3 : (Trang 62)
+ Đọc lại các câu kể:
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu đề.
- Hs làm bài.
- Y/c HS trả lời câu hỏi.
1. Em / là cháu bác Tự.
- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị
CN
VN
ngữ.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn.
+ Nhận xét, chữa bài cho bạn
Bài 4 : (Trang 62)
+ Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các
+ Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
trong câu kể Ai là gì ?
+ Trả lời cho câu hỏi là gì.
+ Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
Bài 1 ( Trang 68 )
- HS đọc.
- Y/c HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi
bài tập 1.
- HS nêu miệng các câu kể - Nhận xét, bổ
- T/c cho HS tự làm bài.
sung bài bạn làm.
- Y/c HS nhận xét, chữa bài cho bạn
- Hs đọc lại các câu kể:
=> Các câu này là câu kể thuộc kiểu câu + Ruộng rẫy là chiến trường.
kể Ai là gì ? Các em sẽ cùng tìm hiểu.
+ Cuốc cày là vũ khí.
+ Nhà nơng là chiến sĩ.
+ Kim Đồng và các bạn anh là những đội
viên đầu tiên của Đội ta.
Bài 2: ( Trang 68 )
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài
cho bạn
Bài 3: ( Trang 68 )
+ Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết
điều gì ?
- 1 HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài bạn làm.
+ CN trong câu chỉ tên của người, tên địa
danh và tên của sự vật.
+ CN ở câu 1 do danh từ tạo thành như
ruộng rẫy - cuốc cày - nhà nơng.
+ CN câu cịn lại do cụm danh từ tạo
+ Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào
là do 1 ngữ ?
=> Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?cho ta
biết sự vật sẽ được thơng báo về đặc điểm
tính chất ở vị ngữ trong câu. Có câu chủ
ngữ do 1 danh từ tạo thành. Cũng có câu
chủ ngữ lại do cụm danh từ tạo thành.
+ Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- T/c cho HS đặt câu kể Ai là gì? Phân
tích chủ ngữ và vị ngữ từng câu.
- Nh.xét câu HS đặt, khen những em hiểu
bài, đặt câu đúng hay.
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 ( trang 21)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS tự làm bài.
- Gọi Hs đọc lại kết quả làm bài:
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
thành (Kim Đồng và các bạn anh)
- HS lắng nghe.
- Phát biểu theo ý hiểu.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc.
- HS dưới làm vào vở.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
Chim công
Đại bàng
Sư tử
Gà trống
là nghệ sĩ múa tài ba.
là dũng sĩ của rừng xanh
là chúa sơn lâm
là sứ giả của bình minh .
+ Nhận xét bổ sung bài bạn (nếu có)
Bài 1:(Trang 92)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Y/c HS thực hiện theo 2 ý sau: Tìm các
câu kể Ai là gì? trong đoạn văn sau đó
xác định chủ ngữ của mỗi câu.
- KL, chốt KT.
Bài 3:(Trang 92)
- Gọi HS đọc y/c và ND, TLCH:
? Trong các dịng này đã cho biết bộ
phận gì ?
? Chúng ta cần tìm các từ ngữ để làm bộ
phận nào?
? Muốn tìm bộ phận vị ngữ em cần đặt
câu hỏi như thế nào?
- Y/c HS tự làm bài.
=> Trong một chủ ngữ có thể đặt với
nhiều vị ngữ khác nhau.
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho
điểm HS viết tốt.
3. Củng cố – dặn dị:2’
- Trong câu kể Ai là gì ? Chủ ngữ do từ
loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- 1HS đọc.
- Lắng nghe để nắm cách thực hiện.
- Làm bài
- 1 HS đọc. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Trong các dòng đã cho biết bộ phận chủ
ngữ
+ Chúng ta cần tìm các từ ngữ để làm bộ
phận vị ngữ.
+ Chúng ta cần đặt câu hỏi: Là gì ? Để
tìm vị ngữ.
- Tự làm bài
- 3 - 5 HS trình bày.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (3 đến
5 câu)
-------------------------------------------------------Kể chuyện: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I. MỤC TIÊU
1. KT: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của
câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ
câu chuyện (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện
phù hợp với nội dung.
2. KN: Kể lại theo đoạn, cả câu chuyện đúng cốt truyện, kể sáng tạo.
3. TĐ; Gd lịng u thích mơn học, rèn tính bạo dạn, tự tin.
II. ĐD DH: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:5’
2. Bài mới:28’
a. Giới thiệu bài:
- HS nghe.
b. Hướng dẫn kể chuyện.
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
+ Đưa tranh minh hoạ, HS quan sát và đọc thầm + Quan sát tranh, đọc thầm yêu
về yêu cầu tiết kể chuyện.
cầu.
* GV kể câu chuyện "Những chú bé không chết "
- GV kể lần 1, kể lần 2, vừa kể vừa nhìn vào - HS lắng nghe.
từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc phần
lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải nghĩa một
số từ khó
* HD hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu - HS đọc yêu cầu của bài kể
chuyện.
chuyện trong SGK.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
+ HS tiếp nối lên thi kể câu
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn chuyện.
kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa - HS nhận xét bạn kể theo các
truyện.
tiêu chí đã nêu
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay - HS cả lớp lắng nghe và thực
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
hiện.
3. Củng cố – dặn dò:2’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các
bạn kể cho người thân nghe
---------------------------------------------------Khoa học: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.
- Biết được nhiệt độ bình thường của cơ thể người, nhiệt độ của hơi nước đang sôi,
nhiệt độ của nước đá.
- Hiểu nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật.
- Biết cách sử dụng nhiệt kế và đọc nhiệt kế.
- Hiểu được sơ giản về truyền nhiệt, lấy được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
- Kể các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và vai trò của chúng
- Biết thực hiện những nguyên tắc đơn giản để phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi sử
dụng các nguồn nhiệt.
II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm Microsoft Teams.
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Nóng, lạnh và nhiệt độ
- Nêu: Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng lạnh của - Theo dõi
một vật.
- Yêu cầu Hs kể tên những vật có nhiệt độ cao - Kể tên những vật có nhiệt độ
(nóng) và những vật có nhiệt độc thấp (lạnh)
cao (nóng) và những vật có
- u cầu Hs quan sát hình 1 trang 100 và trả lời nhiệt độc thấp (lạnh)
câu hỏi: Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc - Trả lời: Cốc a lạnh hơn cốc b
nào? Vì sao em biết?
và nóng hơn cốc c
- Nhận xét, kết luận: Một vật có thể là vật nóng so - Lắng nghe
với vật này nhưng lại lạnh hơn so với vật khác.
Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ của mỗi vật. Vật
nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh.
* Giới thiệu các loại nhiệt kế
- Theo dõi
- Gọi Hs đọc nhiệt độ ở nhiệt kế trên hình 3 SGK + 300C
trang 100. Hỏi:
+ Nhiệt độ của nước đang sôi là bao nhiêu?
+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?
* Các nguồn nhiệt
- Yêu cầu Hs quan sát tranh và dựa vào hiểu biết + Mặt trời sưởi ấm, phơi khơ
của mình trả lời các câu hỏi sau:
các vật
+ Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật + Lửa của bếp ga, lửa của củi:
xung quanh?
nấu chín thức ăn
+ Em biết gì về vai trị của từng nguồn nhiệt ấy?
+ Nhiệt của bàn là giúp làm
thẳng quần áo
- Nhận xét: Các nguồn nhiệt có vai trị: Đun nấu, - Lắng nghe
sấy khô, sưởi ấm
- Hỏi: Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì cịn có + Khơng cịn nguồn nhiệt
nhiệt nữa khơng?
- Nhận xét, kết luận.
- Lắng nghe
- Hỏi: + Nhà em sử dụng nguồn nhiệt gì?
- Trả lời theo cá nhân
+ Em cịn biết nguồn nhiệt nào khác?
- Gọi Hs nêu các rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng - Hs nêu
nguồn nhiệt
- Nhận xét, kết luận.
- Hỏi:
+ Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi ra khỏi
nguồn nhiệt?
+ Tại sao lại không nên vừa là quần áo vừa làm
việc khác?
- Lắng nghe
- Trả lời:
+ Tránh gây bỏng, đổ nồi
+ Vì nhiệt bàn là có thể gây
cháy quần áo dẫn đến cháy các
vật xung quanh
- Lắng nghe
4. Củng cố dặn dò
- Củng cố ND bài, y/c Hs tự làm các TN.
- Gửi cho Hs BT KT
- Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------NS: 22/04/2020
NG: Thứ tư ngày 29 tháng 4 năm 2020
Toán: PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số
thứ hai đảo ngược.
2. KN: Thực hiện phép chia phân số đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐD DH: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Team.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:5’
2. Bài mới: 33’
a) Giới thiệu bài:
- HS nghe giảng.
b) Giới thiệu phép chia phân số
+ Treo hình vẽ lên bảng:
+ Quan sát, đọc thầm đề bài.
A
?m
B
7
m2
15
2
3 m
C
D
+ GV nêu bài tốn: HCN ABCD có diện
7
2
2
tích 15 m , chiều rộng bằng 3 m. Tính
chiều dài của hình chữ nhật?
- Khi biết diện tích và chiều rộng muốn + Lấy diện tích chia cho chiều rộng.
tìm chiều dài hình chữ nhật ta làm như
thế nào ?
7
2
- Vậy trong bài toán này muốn tính chiều
+ Ta lấy 15 : 3
dài ta làm như thế nào ?
+ GV HD HS cách thực hiện phép chia + Tính nhẩm để nêu kết quả:
hai phân số.
7
+ Ta lấy phân số thứ nhất là 15 nhân với
phân số thứ hai đảo ngược.
- Phân số thứ hai là phân số nào ?
2
+ Phân số thứ hai là phân số 3 .
2
+ Phân số đảo ngược của phân số
3
- Phân số đảo ngược của phân số 3 là
phân số nào ?
phân số 2
2
3 là
- HS thực hiện tính ra kết quả:
3
21
+ Y/c HS nêu cách thực hiện hai phân số 7 2 7
và tính ra kết quả.
15 : 3 = 15 x 2 = 30 (m)
21
- Vậy chiều dài hình chữ nhật là bao + Chiều dài hình chữ nhật là 30 m
nhiêu mét ?
- Ta thử lại bằng phép nhân
+ Muốn biết phép chia đúg hay sai ta làm
21
2
42 7
như thế nào ?
30 x 3 = 90 15 .
+ Y/c HS thử lại kết quả.
* Vậy muốn chia hai phân số ta làm như + Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân
thế nào ?
số thứ hai đảo ngược.
- GV ghi bảng qui tắc.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS làm một số ví dụ về phép chia - Quan sát tìm cách tính.
phân số
- HS nhắc lại.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS viết các phân số đảo ngược vào vở.
vào vở.
- Gọi HS lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 :
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Gọi 1 em nêu đề bài.
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào
- Y/c HS tự làm bài vào vở.
vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh.
Bài 3 :
- HS làm bài. HS khác nhận xét bài bạn.
- Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- HS tự viết các PS đảo ngược
- Giáo viên nhận xét.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4 :
- 1 HS đọc lớp đọc thầm.
- Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- HS làm bài..
- Y/c HS 1 hs làm vào phiếu
- HS khác nhận xét bài bạn
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:2’
? Muốn chia hai phân số của một số ta - 2 HS nhắc lại.
làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
-----------------------------------------------------Tập đọc: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH
I. MỤC TIÊU
1. KT: Bước đầu biết đọc DC một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
- Hiểu ND: Ca ngợi ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong
kháng chiến chống Mĩ cứu nước (TL được các câu hỏi, thuộc 1,2 khổ thơ).
2. KN: Đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm bài thơ. Trả lời đúng các câu hỏi.
3. TĐ: Gd lòng u thích mơn học, biết ơn những người đã hi sinh vì đất nước.
II. ĐD DH: Phần mềm Microsoft Teams.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:5’
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
2. Bài mới:33’
a. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát.
b. H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
- Hs thực hiện, lớp theo dõi.
- Y/c HS đọc nối tiếp từng khổ thơ của - HS đọc cá nhân.
bài.
- Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ ở - Lắng nghe GV HD để nắm cách ngắt
một số câu thơ.
nghỉ các cụm từ và nhấn giọng.
- GV đọc mẫu.
- HS lắng nghe.
* Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc lần lượt từng khổ thơ để - Hs thực hiện.
TL các CH:
? Những hình ảnh nào trong bài nói lên + Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi;
tinh thần dũng cảm và hăng hái của các Ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất,
chiến sĩ lái xe ?
….
? Tình đồng chí, đồng đội của các chiến + Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới/ Bắt
sĩ được thể hiện trong những câu thơ tay qua của kính vỡ rồi. Đã thể hiện tình
nào?
đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa
những người chiến sĩ lái xe ở chiến
trường đầy khói lửa bom đạn.
- Ý nghĩa của bài thơ này là gì?
* Ca ngợi tinh thần dũng cảm lạc
- Ghi ý chính của bài.
quan của các chiến sĩ lái xe trong
những năm tháng kháng chiến chống
Đế quốc Mĩ xâm lược.
c. HD HS làm BT CT tuần 25
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài
- HS nhận xét bổ sung bài bạn.
vào vở.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn.
3. Củng cố – dặn dò (2’)
? Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Hs nhắc lại nội dung bài.
* Quyền được giáo dục về các giá trị.
- N.xét tiết học- Dặn HS về nhà học bài.
--------------------------------------------------Tập làm văn: LUYỆN TẬP XD ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU
1. KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết
được một số đoạn văn (cịn thiếu ý) cho hồn chỉnh (BT2).
2. KN: Viết được đoạn văn hay, đúng để hoàn chỉnh bài văn.
3. TĐ: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. ĐD DH: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Team.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH
- Dặn HS Đồ dùng dạy học bài sau.
------------------------------------------------------Lịch sử: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. MỤC TIÊU
1.KT: Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả
tiêu biểu thời hậu Lê)
- Tác giả tiêu biểu: lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
2. KN: Nêu được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê
3. TĐ: Hs u thích mơn học
II.ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm Microsoft Teams.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê ?
- HS trả lời
- Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
- V nhận xét và tuyên dương
2. Bài mới (30’)
*HĐ 1: Văn học thời Hậu Lê
- GV cho Hs quan sát bảng thông kê
- GV HD HS lập bảng thống kê về ND, tác giả, tác - HS thảo luận và điền thông
phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp tin.
cho HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn - Dựa vào bảng thống kê, HS
thành bảng thống kê).
mô tả lại ND và các tác giả,
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
- Ng.Trãi
- Bình Ngơ - Phản ánh khí phách tác phẩm thơ văn tiêu biểu
- Lý Tử Tấn,
đại cáo
anh hùng và niềm tự dưới thời Lê.
Ng.Mộng
hào chân chính của - HS khác nhận xét, bổ sung.
Tuân
- Hội Tao Đàn
- Ng.Trãi
- Lý Tử Tấn
- Ng.Húc
- Các tác
phẩm thơ
- Ức trai thi
tập
- Các bài thơ
dân tộc.
- Ca ngợi công đức
của nhà vua.
- Tâm sự của những
người không được
đem hết tài năng để
phụng sự đất nước.
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của
một số tác giả thời Lê.
*HĐ2: Khoa học thời Hậu Lê
- GV giúp HS lập bảng thống kê về ND, tác giả,
cơng trình khoa học tiêu biểu ở thời Lê (GV cung
cấp cho HS phần ND, HS tự điền vào cột tác giả,
cơng trình khoa học hoặc ngược lại ).
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV đặt câu hỏi : Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà
thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?
- GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học
nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
4. Củng cố, dặn dị
- GV cho HS đọc phần bài học ở trong khung.
- Kể tên các tác phẩm và tác giả tiêu biểu của văn
- Hs quan sát, lắng nghe
- Hs nêu kết quả
- HS phát biểu.
- 2 Hs đọc
học thời Lê.
- Nhận xét tiết học.
- Hs nêu
--------------------------------------------------------------NS: 22/04/2020
NG: Thứ năm ngày 30 tháng 4 năm 2020
Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. KT: Thực hiện được phép chia hai phân số
- Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số
2. KN: Áp dụng phép chia PS, tìm thành phần trong phép tính với PS đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học Microsoft Teams.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS làm bài 4
- GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
- Lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài. 1’
b. Hướng dẫn luyện tập. 27’
Bài 1. Phần a. (136 - SGK)
- Gọi Hs nêu y/c
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- GV HD cách chia 2 phân số
- HS chú ý, theo dõi
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu
- Lớp làm vào vở
- Gọi Hs chia sẻ bài làm
- Lớp nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2 (SKG trang 136)
- Gọi Hs đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV HD tìm các thành phần chưa biết
- Nêu các TP chưa biết và cách tìm
- Hs là bài vào vở
- GV theo dõi, n.xét, chốt lại k.quả đúng - Lớp nhận xét, chữa bài
*Bài 2: ( phần a,b,d – SGK trang 137)
- Gọi Hs đọc yêu cầu
- Hs đọc
- Gọi HS đọc bài
- Hs quan sát
- GV hướng dẫn HS theo mẫu SGK
- Hs thực hiện và chia sẻ bài.
- Y/C Hs àm bài vào vở
- GV chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm BT
-------------------------------------------------------------Tập đọc: THẮNG BIỂN
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng sôi nổi, bước đầu biết
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con
người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình.
(trả lời được câu hỏi SGK)
2. KN: Đọc đúng, đọc trôi chảy bài văn. Trả lời đúng các câu hỏi.
3. TĐ: GD học sinh ý thức đấu tranh chống thiên tai, giữ gìn cuộc sống yên bình.
*GDTNMTBĐ: Hs hiểu thêm về môi trường biển, những thiên tai mà biển mang lại,
biện pháp phịng tránh (THB).
II. GDKNS: (Tìm hiểu bài)
- KN giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông - Ra QĐ, ứng phó - Đảm nhận trách nhiệm.
III. ĐD DH: Phần mềm dạy học Microsoft Teams.
IV. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
- GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Bài
thơ về tiểu đội xe khơng kính
2. Bài mới:
nêu ND bài.
a) Giới thiệu bài
b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc: 10’
- Gọi 1Hs đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài
- T/c cho Hs đọc nối tiếp theo đoạn, kết hợp - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
phát âm từ khó và câu dài.
của bài (3lượt)
- GV chú ý phát hiện và ghi bảng từ khó đọc: - HS đọc phần chú giải trong
mênh mông, nuốt, giữ và kết hợp giải nghĩa từ SGK
khó
- GV đọc diễn cảm tồn bài
- Hs lắng nghe.
* Tìm hiểu bài: 10’
- Y/c Hs đọc, TLCH:
- HS thực hiện.
+ Cuộc chiến giữa con người và cơn bão biển - HS TL lần lượt CH trong SGK.
được diễn tả theo trình tự nào?
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
+ Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên
sự đe doạ của cơn bão biển?
+ Cuộc tấn công của cơn bão biển được diễn ra
như thế nào?
+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào
để miêu tả cơn bão?
+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện lịng
dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con
người trước cơn bão biển?.
- GV theo dõi, nhận xét, chốt lại ý đúng.
- HS nêu ND bài, lớp bổ sung
+ Nêu nội dung của bài?
*Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí
quyết thắng của con người
trong cuộc đấu tranh chống
thiên tai BV con đê, giữ gìn
- GV chốt lại nội dung bài
cuộc sống yên bình.
c) HD HS đọc diễn cảm: 10’
- GV HD cách đọc diễn cảm đoạn 3
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương
- Thực hiện, HS thi đọc - Lớp
3. Củng cố - dặn dò: 2’
theo dõi, nhận xét
- HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét- dặn dò.
NS: 23/04/2020
NG: Thứ sáu ngày 01 tháng 5 năm 2020
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I .MỤC TIÊU
1. KT: Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số
2. KN: Vận dụng phép chia phân số, tìm phân số của một số đúng, nhanh.3. TĐ: Gd
lịng u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams.
III.CÁC HĐ DẠY- HỌC
HĐ của GV
HĐ của H
I. KTBC (4’)
II. Bài mới
HĐ1: HDHS luyện tập(18’):
- Cho HS nêu YC các bài tập
- HS nêu YC các bài tập
- HDHS nắm YC các bài tập
- HS làm bài vào vở
- Cho HS làm bài vào vở
- HS chia sẻ bài, lớp nhận xét
- Quan sát, nhận xét
HĐ 2: 15’
Bài 1. Tính:
(Củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia - Hs làm bài
5 4 5 7 35
phân số).
:
a) 9 7 9 4 36
1 1 1 3 3
:
5
3 5 1 5
b)
2
3 3
1 : 1
2 2
c) 3
Bài 2.Tính (theo mẫu):
- Giúp HS thành thục tính chia phân số cho - Hs làm vào vở ôli
5
5 3 5 1 5
một số tự nhiên .
:3 :
7 1 7 3 21
a) 7
1
1 5 1 1 1
:5 :
2 1 2 5 10
b) 2
2
2 4 2 1 2
:4 :
3 1 3 4 12
c) 3
- GV nhận xét, củng cố lại cách tính.
- Hs đọc bài làm
Bài 3. Tính:
YC HS nêu cách thực hiện biểu thức có
nhiều phép tính .
- Hs tư làm bài cá nhân
+ YC HS tính giá trị biểu thức .
3 2 1 6 1
a) 4 9 3 36 3
1 1 1 1 3 1
:
b) 4 3 2 4 1 2
1 1 1 2 3 1
Bài 4:
YC HS tóm tắt đề tốn : Tính chu vi hình
6
3 6 6 6 2
=
chữ nhật ?
- 1HS làm bài
Chiều rộng của mảnh vườn là:
3
60 5 = 36 (m)
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36) 2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
60 36 = 2160 (m2)
- Gv nhận xét, chốt bàmi là đúng
Đáp số: Chu vi: 192 m
C. Củng cố - dặn dị(2’):
Diện tích: 2160 m2
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- Hs chia sẻ bài làm
- Giao việc về nhà.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau .
---------------------------------------------------Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU
1. KT: Nhận biết được về câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu
kể (BT1), xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm
được (BT2), viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (BT3).
- Viết được đoạn văn có dùng ít nhất 5 câu theo YC của BT3.
2. KN: Nhận biết, nêu tác dụng, xác định các bộ phận của câu kể Ai là gì ? Đúng,
nhanh. Viết được đoạn văn hay, dùng từ, câu đúng.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
II. ĐD DH: Phần mềm dạy học Microsoft Teams.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A) Bài cũ : 4’
- Đặt câu kể Ai là gì ? Trong đó có dùng các - 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi,
cụm từ ở BT2
nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
B) Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm BT
HĐ1: 10’* Bài 1 ( Phần a,c – SKG trang 78)
- Gọi Hs đọc y/c của bài và các câu.
- Y/c Hs làm bài cá nhân.
- Tại sao câu Tàu nào có hàng cần bốc là cần
trục vươn tay tới khơng phải là câu kể Ai là
gì?
- GV giải thích.
HĐ2: 10’ - Bài 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS đọc yêu cầu BT1
- Hs làm bài, HS khác nhận xét bài
của bạn
- HS đọc yêu cầu BT
- HS tự làm vào vở, 1HS lên bảng
làm. HS khác nhận xét
HĐ3:10’ - Bài 3.
- Gọi HS đọc YC bài tập
- HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu làm bài
- HS tự làm
- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương.
- Đại diện 2,3 Hs chia sẻ bài là
3. Củng cố, dặn dò : 3’
- Tổ chức cho HS đóng vai tình huống ở BT3
- Nhận xét, khen ngợi các em
- Nhận xét tiết học - Dặn về nhà học bài và
chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------Địa lí: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. MỤC TIÊU
1. KT: Nêu được một số tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đống bắng duyên hải miền
Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát đầm phá.
+ Khí hậu : mùa hạ tại đây thường khơ, nịng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa
lớn và bão dễ gây ngập lụt ; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu
vực phí bắc dãy Bạch Mã có mùa đơng lạnh.
2. KN: Chỉ được vị trí đống bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự
nhiên Việt Nam.
+ Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã.
3. TĐ: HS u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (3’) Hỏi về ND bài ôn tập
- 2 -3 HS trả lời
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới :
*HĐ1: Các ĐB nhỏ hẹp ven biển
- GV đưa tranh bản đồ Việt Nam
- Hs quan sát tranh
- GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành - Hs theo dõi
phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền
Trung để đến Hà Nội
- Y/c HS quan sát hình 1, đọc tên các đồng - HS quan sát đọc tên : ĐB Nghệ
bằng duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc Tỉnh, ĐB Bình Trị Thiên, ĐB
vào Nam?
Nam Ngãi, ĐB Bình Phú – Khánh
- GV nhận xét
Hòa.
- Em có nhận xét gí về các ĐB này ?
- Hs nêu ý kiến
- HS q/s lược đồ hình 1 & ảnh
hình 3 & nêu: ĐB nằm trên sườn
núi, đường uốn lượn, bên trái là
sườn núi cao, bên phải là sườn núi
dốc xuống biển.
- GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm - Hs lắng nghe
phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải
miền Trung & giới thiệu về những dạng địa
hình phổ biến xen đồng bằng ở đây.
*GDBVMT: Để cải tạo thiên nhiên ở đây con - Hs nêu ý kiến
người đã làm gì?
*HĐ2: Bức tường cắt ngang dải ĐB Duyên
hải Miền Trung
- GV y/c HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh - Hs thực hiện
hình 3
- Nêu được tên dãy núi Bạch Mã.
- Hs lần lượt nêu: 4 HS
- GV giải thích vai trị bức tường chắn gió của - Lắng nghe
dãy Bạch Mã: chắn gió mùa đơng bắc thổi đến,
làm giảm bớt cái lạnh cho phần phía nam của
miền Trung (Nam Trung Bộ hay từ Đà Nẵng
trở vào Nam)
3. Củng cố - Dặn dò (3’)
- GDHS chia sẻ với người dân miền Trung về
những khó khăn do thiên tai gây ra
- GV nhận xét tiết học
-------------------------------------------------Tập làm văn: LTXD MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU
1. KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ;
vận dụng KT đã biết để viết được đoạn MB cho bài văn tả một cây mà em thích.
2. KN: Nắm chắc, đúng hai cách MB; viết được đoạn MB theo hai cách đúng, hay.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
*GDBVMT: GD HS có thái độ gần gũi yêu quý các loài cây trong MT thiên nhiên.
II. ĐD DH: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:5’
- 2 HS lên bảng thực hiện.
2. Bài mới : 33’
a. Giới thiệu bài:
- Chú ý nghe giảng.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 2 HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện - 2 HS đọc.
yêu cầu.
- Y/c HS chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn - HS thực hiện viết đoạn văn mở bài
miêu tả cây hồng nhung, đó có thể là cây về tả cây hồng nhung theo 2 cách như
hồng nhung được trồng ở trường hoặc ở
nhà + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài
theo 2 cách khác nhau (trực tiếp và gián
tiếp) cho bài văn.
- Gọi HS trình bày GV sửa
- Nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện
yêu cầu. HD HS thực hiện:
+ Chỉ viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp
cho bài văn miêu tả cây về một trong ba
cây mà đề bài gợi ý.
+ Mỗi em có thể viết đoạn mở bài gián tiếp
chỉ khoảng 2 - 3 câu không nhất thiết phải
viết dài.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ,
diễn đạt
- Nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV kiểm tra HS về sự chuẩn bị quan sát
một loại cây em thích và vật thật là những
loại cây mà HS mang theo.
- Đưa tranh một số loại cây. HS trả lời câu
hỏi SGK.
+ GV nhận xét về câu trả lời của HS.
Bài 4 :
- HS đọc đề bài.
yêu cầu.
- 3 - 5 Hs trình bày, HS khác n.xét.
- 2 HS đọc, trao đổi, thực hiện viết
đoạn văn mở bài về tả cây mà em
thích theo cách mở bài gián tiếp như
yêu cầu
+ Chú ý nghe giảng
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- 1HS đọc.
+ Quan sát tranh, trả lời các câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS nghe GV gợi ý.
+HS viết một đoạn mở bài theo một
trong hai cách dựa theo bài tập 3.
+ HS viết đoạn văn mở bài.
- Tiếp nối trình bày. Nhận xét cách
- GV nhận xét những học sinh có đoạn văn mở bài của mỗi bạn.
mở bài hay.
3. Củng cố – dặn dò:2’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 23 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 24
===========================================================