Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án tuần 4 lớp 2A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.04 KB, 26 trang )

TUẦN 4
Ngày soạn: 23/9/2019
Ngày giảng: Thứ hai 30/09/2019
Toán
TIẾT 16: 29 + 5
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện pc dạng 29 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
- Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng.
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vng.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tốn bằng 1 phép tính.
3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng học Toán 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bảng cộng 9 với 1 số.
- 3 hs đọc
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
- Lắng nghe
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Giới thiệu phép cộng 29 + 5 (12’)
Hoạt động trình tự như 9 + 5
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn ra
phép cộng 29 + 5 = ?
29
VD: " có 29 que tính (2 bó 1 chục que
+
tính và 9 que tính rời, thêm 5 que tính
5
nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?
- Hd hs thao tác với các que tính để tự


34
tìm kết quả phép cộng 29 + 5 = ?
- Hỏi học sinh để học sinh tự nêu
được 29 + 5 = 34
Đặt tính rồi tính: giáo viên hướng dẫn
học sinh tự đặt tính rồi tính như SGK.
3. Thực hành (15’)
Bài 1: Gọi hs nêu cách đặt tính, tính. 1. Học sinh làm vào VBT
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
79 + 3
89 + 5
29 + 9
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
19 + 4
39 + 8
59 + 2
- Học sinh dưới lớp làm vào VBT.
2. 29 và 8
49 và 9
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Bài giải
- Gọi học sinh tóm tắt.
Cả hai buổi cửa hàng đó bán được số
- Gọi học sinh lên bảng làm
cái áo sơ mi là:
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
19 + 8 = 27 (cái)
C. Củng cố, dặn dò (2’)
Đáp số: 27 cái áo.

- Nhận xét tiết học.
Tập đọc


BÍM TĨC ĐI SAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Rèn đọc đúng: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu…
- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: bím tóc đi sam, tết, loạng
choạng, ngượng nghịu, phê bình.
+ Hiểu nội dung câu chuyện: khơng nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học:
cần đối xử tốt với các bạn gái.
3. Thái độ: Có thái độ đối xử tốt với các bạn.
II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Học sinh biết kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thơng. Tìm kiếm sự hỗ trợ. Tư
duy phê phán.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài, - 2 hs đọc
1hs nêu nội dung bài thơ.
- 1 học sinh nêu
- Gv nx tuyên dương
- Lắng nghe
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Luyện đọc (10’)
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

b. Hdẫn hs lđọc kết hợp gn từ.
Đọc từng câu
- Cho học sinh đọc những từ khó.
- Học sinh đọc
- Cho học sinh đọc nối tiếp câu.
- Học sinh đọc
Đọc từng đoạn trước lớp
- Ngắt nghỉ đúng theo bảng phụ.
- Lắng nghe cô giáo hdẫn cách ngắt nghỉ.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Học sinh nêu cách hiểu.
- Tìm hiểu nghĩa của từ cuối bài.
- Học sinh đọc
Đọc từng đoạn trong nhóm
- Học sinh trong nhóm đọc
Thi đọc giữa các nhóm
- Các nhóm thi đọc
- GV và học sinh nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp đọc đồng thanh
Đọc đồng thanh(đoạn1, 2)
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12’)
( trình bày ý kiến cá nhân)
? Các bạn gái khen Hà thế nào?
- Ái chà chà! Bím tóc đẹp q!
? Vì sao Hà khóc?
- Tuấn kéo mạnh tay của Hà làm cho Hà
bị ngã. Sau đó Tuấn vẫn cịn đùa dai,
nắm bím tóc của Hà mà kéo.
?Em nghĩ như thế nào về trị đùa - Đó là trị đùa nghịch ác, không tốt với
nghịch của bạn tuấn?

bạn...


?Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng
cách nào?
? Vì sao lời khen của thầy giáo làm Hà
nín khóc và cười ngay?

- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
- Vì nghe thầy khen Hà thấy vui mừng và
tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin,
khơng buồn vì sự trêu chọc của Tuấn
nữa.

*)TH: Quyền được học tập, được các
thầy cô giáo yêu thương, dạy dỗ.
?Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì?
- Đến trước mặt bạn Hà để xin lỗi.
*)TH: Trẻ em có quyền kết bạn. Các
bạn nữ có quyền được các bạn nam
tơn trọng, đối xử bình đẳng.
? Các con thấy bạn Tuấn là người như - Biết nhận lỗi........
thế nào?
4. Luyện đọc lại:(10’)(thảo luận
nhóm, phân vai)
- Nhóm thảo luận phân vai để đọc.
- Hs đọc, cả lớp và gv nx.
5. Củng cố, dặn dò: (2’)
? Qua câu chuyện các con thấy đáng
chê và đáng khen Tuấn ở điểm nào?

- Gv chốt lại: Khi trêu đùa bạn, nhất là
bạn nữ, các em không được đùa dai,
nghịch ác. Khi biết mình sai phải chân - Lắng nghe
thành nhận lỗi. Là học sinh, ngay từ
nhỏ các con phải học cách cư xử đúng.
- Y/c học sinh tập đọc thêm ở nhà.
Ngày soạn: 24/9/2019
Ngày giảng: Thứ ba 01/10/2019
Toán
TIẾT 17: 49 + 25
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng: 49 + 25
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng 1 phép tính..
3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng học Toán 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên bảng làm bài: 19+5, 59 + 7. - 2 hs lên bảng làm
- Gv nx tuyên dương
- Lắng nghe
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Giới thiệu phép cộng 49 + 25 (12’)
Gv tổ chức, hd hs hđộng theo trình tự:
- Học sinh lắng nghe và tìm hiểu bài


- Nêu bài toán để dẫn ra phép cộng
49 + 25 = ?

- Hướng dẫn học sinh thao tác với các
que tính để tự tìm kết quả phép cộng:
49 + 25 = ?
- 49 + 25 = 49 + 20 + 5
- Đặt tính rồi tính: giáo viên hướng dẫn
học sinh tự đặt tính rồi tính như SGK.
49
+
25
––––
74
3. Thực hành (15’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu BT.
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp 29 + 35
59 + 32
49 + 16
làm vào VBT.
19 + 49
89 + 6
8 + 79
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 học sinh tóm tắt
Bài 3:
Bài giải
- Gọi hs lên bảng làm, lớp làm vào VBT
Cả hai lớp có số học sinh là:
29 + 29 = 58 (học sinh)
Đáp số: 58 học sinh.
C. Củng cố, dặn dò (2’)

- Giáo viên nhận xét tiết học.
Kể chuyện
BÍM TĨC ĐI SAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. Kể được nội dung đoạn 1 và 2
của câu chuyện.
- Nhớ và kể lại được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình.
2. Kỹ năng: Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các vai.
- Lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
3. Thái độ: Có thái độ đối xử tốt với các bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh sách giáo khoa, dụng cụ đóng vai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 3 em kể lại chuyện của Nai Nhỏ - 3 Hs kể
(Người dẫn chuyện, Nai nhỏ, Cha của
Nai Nhỏ). Nhận xét
- Lắng nghe
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Hướng dẫn kể chuyện
Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh(9’)
- Hd hs qsát từng tranh trong Sgk. Nhớ - Kể đoạn 1 theo tranh
lại nội dung đoạn 1, 2 rồi kể lại:
- 2, 3 em thi kể đoạn 2 theo tranh


+ Hà có hai bím tóc ra sao? khi Hà đến
trường mấy bạn gái reo lên thế nào?
+ Tuấn đã trêu chọc Hà thế nào? việc
làm của Tuấn dẫn đến điều gì?

- Lớp và giáo viên nhận xét.
Kể lại đoạn 3(9’)
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
Các con không cần đọc đúng từng từ
chữ như sách giáo khoa. Có thể dùng từ
đặt câu theo cách khác diễn đạt ý qua sự
tưởng tượng của mình. Nên kể kết hợp
lời kể với nét mặt, cử chỉ, giọng điệu.
- Giáo viên và lớp nhận xét
Phân vai(9’) Bài này có mấy vai?
- Giúp học sinh làm quen dẫn chuyện.
- Cả lớp và giáo viên xét bình chọn cá
nhân và nhóm kể hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- Giáo viên nhận xét kết quả thực hành
kể chuyện trên lớp.
- Về kể lại cho người thân nghe.

- Hs đọc yêu cầu
- Tập kể theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên thi kể

- Có 4 vai

HĐNG (Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống)
BÀI 2: LN GIỮ THĨI QUEN ĐÚNG GIỜ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được một nét tính cách, lối sống văn minh của Bác Hồ là ln
giữ thói quen đúng giờ mọi lúc, mọi nơi.
2. Kĩ năng:Thấy được lợi ích của việc đúng giờ, tác hại của việc chậm trễ, sai hẹn.

3. Thái độ: Thực hành bài học đúng giờ trong cuộc sống của bản thân
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tài liệu BH và những bài học về đạo đức, lối sống L2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gv gọi 2 HS trả lời câu hỏi
- 2 HS trả lời
+ Gọn gàng, ngăn nắp giúp gì cho ta khi
sử dụng đồ đạc?
+ Gọn gàng, ngăn nắp có làm cho căn
nhà , căn phịng đẹp hơn khơng?
- GV nhận xét, khen ngợi
- HS nghe
* GV giới thiệu bài: Ln giữ thói quen -HS nghe
đúng giờ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1’)
2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Đọc hiểu (15’)
- HS đọc mục tiêu
- HS đọc.


- HS nhắc lại mục tiêu trước lớp
* Hoạt động cá nhân:
- Gv đọc đoạn truyện trang 7 SGK.
- GV giải thích từ (nếu có từ khó trong
bài đọc).
-GV hỏi
+ Trong câu chuyện này vì sao anh em
phục vụ lại gọi Bác là “cái đồng hồ

chính xác”?
+ Có lần đi họp gặp bão, cây đổ ngổn
ngang trên đường, Bác có tìm cách đến
cuộc họp đúng giờ khơng?
+ Trong thời kì kháng chiến khi không
tiện đi ô-tô, Bác đã dùng các phương
tiện gì để tìm cách đi lại được chủ động
hơn?
- Gv gọi HS trả lời và nhận xét.
- GV hỏi: Chúng ta đã học tập được điều
gì từ Bác Hồ?
* Hoạt động nhóm
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong
2 phút câu hỏi sau
+ Bài học cuộc sống được gửi gắm qua
câu chuyện này là gì? Hãy nêu ý nghĩa
của câu chuyện?
-Gv kết luận: Mỗi chúng ta hãy tự tạo
cho bản thân mình một thói quen đúng
giờ để tiết kiệm thời gian, của mình và
của mọi người đơng thời đạt được hiệu
quả công việc hơn.
b. Hđ2: Thực hành, ứng dụng (15’)
* Hoạt động cá nhân
- Gv nêu câu hỏi, gọi HS trả lời câu hỏi:
+Có bao giờ em đến lớp muộn không?
Trong trường hợp em đến lớp muộn, cơ
giáo và các bạn thường nói gì với em?
+ Em kể câu chuyện về một lần mình
từng bị trễ giờ.

+ Em hãy kể ích lợi của việc đúng giờ
trong khi: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi
ngủ, thức dậy
+ Em hãy kể những tác hại nếu chúng ta
không đúng giờ trong việc: Đi học, đi
chơi cùng bạn, đi ra sân bay, đi tàu?
- Gv nhận xét và khen ngợi HS.

- 2HS nhắc lại
- HS lắng nghe

- Vì bác ln giữ thói quen làm việc
đúng giờ dù ở bất cứ đâu, lúc nào.
- Bác vẫn tìm cách đi để đến đúng giờ.
- Bác đi xe đạp, đi ngựa để đi lại cho
chủ động.
- HS nghe
- Ln có thói quen đúng giờ mọi lúc
mọi nơi

- HS trả lời: Cần tạo thói quen đúng giờ
cho bản thân ….
- Hs nghe

- HS suy nghĩ trả lời.
- Hs trả lời
- Hs kể trước lớp.
- HS kể.
- HS kể.



* Hoạt động nhóm
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 trong 3
phút: Em hãy lập 1 thời gian biểu cho
mình trong 1 ngày vào 1 tờ giấy sau đó
chia sẻ thời gian biểu đó với các bạn
trong nhóm.
- Gv gọi đại diện nhóm trình bày trước
lớp.
- Gv nhận xét và kết luận: Để tiết kiệm
thời gian của mình và của người khác
thì mỗi chúng ta hãy tự tạo cho mình
một thói quen đúng giờ và hãy sắp xếp
cho mình một thời gian biểu thật hợp lý.
C. Củng cố, dặn dò (5’)
+ Bài học cuộc sống này chúng ta học
tập được ở Bác Hồ điều gì?
- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Dặn HS học bài cũ và xem trước bài 3
cho tuần tiếp theo.

- HS nghe
- HS thảo luận nhóm và trình bày, nhận
xét.

- Hs nghe.

- Thói quen đúng giờ giấc mọi lúc mọi
nơi.
- Hs nghe.


Phòng học trải nghiệm
GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHỐI TƯ DUY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về một số khối tư duy
2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt có 3 loại khối tư duy
3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Các hình khối tư duy
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Ổn định tổ chức.
- Hát
- Giới thiệu bài học
- Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận
biết các khối cảm biến (5 phút)
- Gv giới thiệu có 6 loại khối tư duy
- Học sinh quan sát các khối tư duy
+ Khối nguồn
- Học sinh nghe
+ Khối Bluetooth
+ Khối truyền
+ Khối cản
- Học sinh nghe
-+ Khối ngưỡng
+ Khối nghịch đảo
Giáo viên chia 3 nhóm



- Phát cho 3 nhóm bộ hình khối để HS - Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của
quan sát
6 loại khối trên
? Nêu đặc điểm của
- HS nêu
+ Khối nguồn
+ Khối nguồn: có hình vng, màu ghi
xám
+ Khối Bluetooth
+ Khối Bluetooth: có hình vng, có
màu xanh da trời nhạt
+ Khối truyền
+ Khối truyền: hình vng, có màu xanh

+ Khối cản
+ Khối cản: có màu xanh đậm giống
màu bộ đội
-+ Khối ngưỡng
+ Khối ngưỡng: có màu cam, có một
núm xoay
+ Khối nghịch đảo
+ Khối nghịch đảo: hình vng, có màu
đỏ
- Gọi HS nhận xét
- Học sinh nghe
- GV nhận xét
- Học sinh nghe
- GV chốt

Có 6 loại khối tư duy đó là
+ Khối nguồn: có hình vng, màu ghi + Khối nguồn: dùng cung cấp năng
lượng cho robot hoạt động
xám
+ Khối Bluetooth: có hình vng, có + Khối Bluetooth: Điều khiển robot từ
xa thơng qua sóng Bluetooth
màu xanh da trời nhạt
+ Khối truyền: hình vng, có màu xanh + Khối truyền: Truyền tín hiệu giưã các
khối. Có thể kết hợp với tất cả các khối

+ Khối cản: có màu xanh đậm giống + Khối cản: Ngăn cản tín hiệu truyền
qua giữa các khối
màu bộ đội
+ Khối ngưỡng: có màu cam, có một + Khối ngưỡng: điều chỉnh tín hiệu được
truyền tới
núm xoay
+ Khối nghịch đảo: hình vng, có màu + Khối nghịch đảo: nhận sự tác động
của môi trường khi có ánh sáng
đỏ
- Điểm giống nhau: loại khối này đều có - Có 6 loại khối tư duy
hình vng
- Điểm khác: Mỗi một khối có màu sắc - Học sinh nghe
khác nhau và cấu tạo khác nhau
? Em hãy nêu tác dụng của từng loại
khối trên
=>GV chốt chức năng của 6 loại khối
trên
3. Củng cố, dặn dò (3p)
? Em hãy cho biết có mấy loại
khối tư duy, đó là những khối

nào? Nêu tác dụng của từng khối
- Nhắc nhở HS về nhà học và làm


bài, xem trước bài mới
Ngày soạn: 25/9/2019
Ngày giảng: Thứ tư 02/10/2019
Toán
TIẾT 18: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng: 9+5; 29+5; 49+25.
2.Kỹ năng: Củng cố kĩ năng so sánh số, giải tốn có lời văn.
- Bước đầu làm quen với dạng bài tập dạng trắc nghiệm và lựa chọn.
3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi học sinh lên bảng làm
- 37 + 3; 42 + 18.
- Gọi hs nx, giáo viên nhận xét, nêu cách - 2 hs lên bảng làm
thực hiện một vài phép tính.
- Dưới lớp làm vào bảng con.
B. Thực hành
- Lắng nghe
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Luyện tập (28’)
Bài 1: Số?(6’)
Bài 1: 9 + 3 = 9 + 8 =
2+9=
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

9+7=
9+6=
7+9=
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.
9+5=
9+4=
9+9=
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp
làm vào VBT.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (7’)
Bài 2:
49 + 25
79 + 9
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
29 + 36
59 + 8
39 + 17
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp
làm vào VBT.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
Bài 3:
9 + 6..... 16
Bài 3: > < =?(7’)
9 + 6..... 15
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm. - Học sinh lên bảng làm
- Học sinh nhận xét
- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 4:
Bài giải
Bài 4: (7’)
Trong sân có số con là:
- Gọi sinh đọc bài tốn.
29 + 15 = 44 ( con )
- Gọi học sinh tóm tắt.
Đáp số: 44 con
- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp
làm vào VBT.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:(2’)


- Giáo viên nhận xét giờ học, củng cố
kiến thức cũ.
Tự nhiên xã hội
Bài 4: LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT?
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Biết tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và
ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.
b) Kỹ năng: Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phịng tránh
cong vẹo cột sống.
c) Thái độ: Có ý thức thực hiên những biện pháp giúp cơ và xương phát triển tốt
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để
xương và cơ phát triển tốt.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK, một chồng sách.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ (5’)
?Làm gì để hệ cơ phát triển săn chắc?
- 2 HS trả lời
?Em hãy thực hiện động tác ngửa cổ, cúi
gập mình và cho biết phần cơ nào co,
phần cơ nào duỗi
- Nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Dạy bài mới
Hoạt động 1: (20’) Làm thế nào để cơ và
xương phát triển tốt?
Bước 1: Phổ biến nhiệm vụ
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
đơi và giao nhiệm vụ cho từng nhóm bằng
phiếu thảo luận.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và cho
biết: Muốn cơ và xương phát triển tốt - Tập thể dục thể thao, vận động hằng
chúng ta phải ăn uống thế nào?
ngày, lao động vừa sức, vui chơi, ăn
uống đầy đủ.
- Hằng ngày em ăn uống những gì?
- Ăn uống đủ chất. Có đủ thịt, trứng,
sữa, cơm, rau, hoa, quả,...
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 và cho
biết:
- Bạn HS ngồi học như thế nào? Theo em - Bạn ngồi học sai tư thế. Cần ngồi học

vì sao phải ngồi học đúng tư thế?
đúng tư thế để không bị cong vẹo cột
sống.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 và cho - Bơi giúp cơ thể khỏe mạnh, cơ săn


biết: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi chắc, xương phát triển tốt. Nên bơi ở
ở đâu?
bể bơi, nước sạch, có người hướng
dẫn. Ngồi ra có thể bơi ở biển, hồ nếu
có người lớn đi cùng.
- Ngồi bơi, chúng ta cịn có thể chơi các - Đá bóng, đánh cầu lơng...
mơn thể thao gì?
- u cầu học sinh quan sát hình 4 và
- Bạn ở (H4) sử dụng, dụng cụ tưới cây
hình 5 cho biết: - Bạn nào sử dụng dụng
vừa sức.
cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên
- Bạn ở (H5) dùng xơ nước q nặng.
xách các vật nặng khơng? Vì sao?
Chúng ta khơng nên xách các vật nặng
làm ảnh hưởng xấu đến cột sống.
Bước 3: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu nhóm 1 báo cáo kết quả.
- Đại diện nhóm 1 báo cáo. cả lớp lắng
GV kết luận: Muốn cơ và xương phát triển nghe ý kiến và bổ sung.
tốt chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm,
tinh, bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho
xương và cơ: thịt, trứng, cơm, rau...
- Yêu cầu nhóm 2 báo cáo kết quả.

- Nhóm 2 báo cáo. Cả lớp theo dõi và
bổ sung.
- Hằng ngày em ngồi học như thế nào?
- Liên hệ bản thân
* GV kết luận: Muốn xương và cơ phát - HS lắng nghe
triển tốt cần đi đứng, ngồi đúng tư thế để
tránh cong vẹo cột sống. Làm việc vừa
sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt.
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận: Nên,
khơng nên làm gì để cơ và xương phát - HS rút ra kết luận
triển tốt?
Hoạt động 2: (10’)Trò chơi: Nhấc một
vật.
- Mỗi tổ cử 3 đại diện cùng tham gia chơi. - Nghe phổ biến trò chơi và tham gia
Khi giáo viên hơ "Bắt đầu” lần lượt từng trị chơi.
người lên nhấc chồng sách đi nhanh về
đích sau đó quay lại đặt chồng sách về chỗ
cũ và chạy về cuối hàng.
Đội nào làm đúng, nhanh nhất là thắng
cuộc.
- Cho học sinh bắt đầu chơi
- Học sinh tham gia trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương đội có nhiều em - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng
làm đúng, nhanh, khéo léo.
cuộc.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Dặn dị: Bài sau Cơ quan tiêu hố.
––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (tập chép)
BÍM TĨC ĐI SAM


I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài Bím
tốc đi sam. (Thời gian 20’)
2.Kỹ năng: Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê / yê; làm đúng các các bài
tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp chép bài chính tả
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Gọi 3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp - Học sinh viết
viết bảng con: nghi ngờ, nghe ngóng,
nghiêng ngả.
- Gọi 3 học sinh viết bảng họ tên một - Học sinh lên viết
bạn thân mình.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
B. Hướng dẫn tập chép
1. Giới thiệu bài (1’)
1.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị (6’)
- Giáo viên đọc bài chép trên bảng. 3 - 3 học sinh nhìn đọc
học sinh nhìn bảng đọc lại.
- Hdẫn học sinh nắm nội dung bài viết:
+ Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện - Cuộc trò chuyện giữa thầy giáo với
giữa ai với ai?
Hà.
+ Vì sao Hà khơng khóc nữa?
- Vì thầy khen Hà có bím tóc đẹp

nên rất vui, tự tin, khơng buồn tủi vì
sự trêu chọc của Tuấn nữa.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét:
+ Bài chính tả có những dấu câu gì?
- Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch
ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu
chấm hỏi, dấu chấm.
+ Hd hs tập viết vào bảng con tiếng
thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, nói, nín....
2. Hd học sinh chép bài vào vở(13’)
3. Nhận xét, chữa bài(3’)
- Giáo viên đọc lại bài và tự chữa lỗi.
Học sinh nghe và tự soát, chữa lỗi
- Gv chấm nhanh 5 bài, nêu nhận xét.
4. Hdẫn hs làm bài tập chính tả: (6’)
Bài 2: 2 hs lên bảng làm bài
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Gv và hs chốt lại lời giải đúng.
- Giáo viên nêu quy tắc chính tả với iê/
yê : viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết
iên khi là vần của tiếng.
- Gọi 4 học sinh nhắc lại quy tắc.
- Học sinh nhắc lại
Bài 3:Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Gv chia lớp thành 2 nhóm, làm bài ra


bảng phụ.
- Nhóm trưởng lên trình bày.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc chính
tả với iê / yê.
Tập đọc
TRÊN CHIẾC BÈ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng đọc trơn toàn bài, phát âm chuẩn: làng gần, núi xa.
- Ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy.
- Học sinh hiểu nghĩa một số từ mới trong bài.
- Nắm được nội dung: tả chuyến du lịch trên dịng sơng của đôi bạn Dế Mèn và Dế
Trũi.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu lốt.
3.Thái độ: Có thái độ quý mến tình bạn, cùng nhau vui chơi, học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi học sinh đọc bài "Bím tóc đi - 4 hs đọc nối tiếp
Sam" và học sinh trả lời câu hỏi cuối
bài. ?Qua bài đọc giúp em hiểu điều gì?
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
- Lắng nghe
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1’) Bài đọc "Trên - Lắng nghe
chiếc bè" kể về chuyến đi du lịch thú vị
trên sông của đôi bạn Dế mèn, Dế Trũi.
Các em hãy đọc truyện để biết chuyến đi

của hai bạn dế trên chiếc bè làm bằng
những lá bèo sen có gì hấp dẫn. Bài đọc
này trích từ tác phẩm nổi tiếng " Dế mèn
phiêu lưu kí" của nhà văn Tơ Hồi, một
tác phẩm mà thiếu nhi Việt Nam rất yêu
thích. Các em nên tìm đọc.
2. Luyện đọc (10’)
a. Giáo viên đọc mẫu tồn bài: giọng - Lắng nghe
đọc thong thả, nhấn giọng ở từ gợi tả.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Đọc từng câu
- Học sinh đọc nối tiếp câu.
- Đọc từ khó: ngao du, Dế Trũi, làng gần,
núi xa...
- Học sinh lắng nghe, đọc từ.
Đọc từng đoạn trước lớp


- Gv hd hs cách đọc ngắt nghỉ một số câu:
+ Mùa thu mới chớm / nhưng nước đã
trong vắt, / trơng thấy cả hịn cuội trắng
tinh nằm dưới đáy.//
+ Những anh gọng vó đen sạm, / gầy và
cao, / nghênh cặp chân gọng vó / đứng
trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng
tơi.//
+ Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp
đâu cũng lăng xăng / cố bơi theo chiếc bè,
/ hoan nghênh váng cả mặt nước.//
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn

- Gọi học sinh đọc được các từ ngữ chú
thích sau bài. Giáo viên giải nghĩa thêm
những từ học sinh chưa hiểu.
Đọc từng đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
- Giáo viên nhận xét và khen ngợi những
nhóm đọc tốt.
Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài (10’)
?Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách
gì?
?Dịng sơng với hai chú dế có thể chỉ là
một dịng nước nhỏ.
?Trên đường đi, đơi bạn nhìn thấy cảnh
vật ra sao?

- Học sinh nêu cách hiểu.
- Học sinh đọc.
- Các nhóm thi đọc, học sinh nhận
xét các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 2 bạn ghép 3, 4 lá bèo sen lại
thành một chiếc bè đi trên sông.

- Nước sông trong vắt: cỏ cây,
làng gần, núi xa hiện ra luôn mới
mẻ. Các con vật hia bên bờ đều tò
mò, phấn khởi, hoan nghênh hai
bạn.
?Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con - Thái độ của gọng vó: bái phục

vật đối với hai chú dế?
nhìn theo.
- Thái độ của cua kềnh: âu yếm
- Các con vật mà hai chú dế gặp trong - Học sinh lắng nghe.
chuyến du lịch trên dịng sơng đều bày tỏ
tình cảm u mến, ngưỡng mộ, hoan
nghênh hai chú dế.
4. Luyện đọc lại (7’)
- Một số học sinh thi đọc lại bài văn. Cả - 2 học sinh đọc lại bài
lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn
người đọc thể hiện đúng và hay nhất nội
dung bài.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV hỏi: qua bài văn em thấy cuộc đi - Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp
chơi của hai chú dế có gì thú vị?
dọc đường, mở mang hiểu biết,


được bạn bè hoan nghênh, yêu
mến và khâm phục.
- GV nhắc HS tìm đọc truyện " Dế Mèn
phưu lưu kí"
Ngày soạn: 26/9/2019
Ngày giảng: Thứ năm 03/10/2019
Toán
TIẾT 19: 8 CỘNG VỚI 1 SỐ 8 + 5
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách thực hiện phép cộng 8 + 5, từ đó lập và
thuộc cơng thức 8 cộng với 1 số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của
phép cộng.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tốn bằng 1 phép tính.
3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng gài, Que tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi hs lên bảng làm 49 + 25 79 + 9 - 2 học sinh lên bảng làm
- Cho hs dưới lớp làm vào bảng con.
- Dưới lớp làm vào bảng con
- Hs và gv nx, nêu cách thực hiện
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Bài mới (12’)
a.Giới thiệu phép cộng : 8 + 5
- Cơ có 8 que tính thêm 5 que tính, tất - Nêu thao tác, nêu kết quả.
cả có bao nhiêu que tính?
8 + 5 = 13 que tính
- Nêu cách khác:
+ Đặt tính:
- Nêu cách đặt tính.
8
- Nêu kết quả.
+
5
13
b. Lập bảng 8 cộng với 1 số và học
thuộc.
8 + 2 = 10
8 + 6 = 14
8 + 3 = 11

8 + 7 = 15
- Gọi hs đọc thuộc bảng cộng trên và
8 + 4 = 12
8 + 8 = 16
nêu nx về bảng cộng.
8 + 5 = 13
8 + 9 = 17
3. Thực hành (15’)
Bài 1: Tính nhẩm
1. Tính nhẩm
- Dựa vào đâu để làm được btập này? 8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 4 =
8+5=
- Gọi 1 học sinh lên làm vào bảng
8+6= 8+7=
8+8=
8+9=
phụ, dưới lớp làm vào VBT.
4+8= 5+8= 6+8=
7+8=
- Gv và hs nhận xét, chốt lại kq đúng.
Bài 2: Tính
2. Tính


- Giáo viên hướng dẫn hs cách làm.
8
8
8
8
8

8
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới
+
+
+
+
+
+
lớp làm vào VBT.
4
8
7
5
9
6
- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt
lại kết quả đúng.
12
16
15
13 17 14
Bài 4: Gọi học sinh tóm tắt.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh cách giải.
Bài giải
- Gọi 1 hs lên bảng, lớp làm VBT.
Hoa có tất cả số con tem là:
- Gv, hs nx, chốt lại kết quả đúng.
8 + 2 = 10 ( con tem)
C. Củng cố, dặn dò (2’)

Đáp số: 10 con tem.
- Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu
TỪ CHỈ SỰ VẬT.
TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM.
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ chỉ sự vật. Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.
2.Kỹ năng: Biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý.
3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi NDBT1,3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Giáo viên ghi bảng mẫu câu Ai (cái - 3 hs làm
gì? con gì?) là gì?, kiểm tra 3 học
sinh đặt câu (BT3 tiết LTVC tuần 3)
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
- Lắng nghe
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’) Nêu mục đích - Lắng nghe
yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 (miệng)(9’)
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Gv nhắc hs điền từ đúng nội dung - Học sinh làm vào VBT.
từng cột (chỉ người, đồ vật, con vật, + Chỉ người: học sinh, cô giáo, thầy
cây cối).
giáo, bạn bè, bố mẹ, ông bà......
- Chữa bài: tổ chức thi tiếp sức.
+ Đồ vật: ghế, bàn, tủ, giường, bảng,
- Giáo viên và học sinh nhận xét.

bút, vở, phấn.......
+ Con vật: chim sẻ, mèo, chó, gà, vịt,
ngan...
+ Cây cối: xồi, na, mít, ổi, ....
Bài 2: ( miệng) (8’)
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Đặt và trả lời câu hỏi về ngày tháng - VD: hôm nay là ngày bao nhiêu?
trong tuần.
Tháng này là tháng thứ mấy?
- 1 bên hỏi, 1 bên trả lời.
*)TH: hs có bổn phận cung cấp
thông tin cho bạn là giúp đỡ bạn thực


thực hiệntốt quyền của mình.
Bài 3: (viết) (10’) Giúp học sinh nắm - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
được yêu cầu bài tập.
- Viết thành 4câu, nhớ viết hoa những
chữ đầu câu, cuối câu đặt dấu chấm.
- Giúp học sinh làm bài đúng.
- Học sinh làm bài.
C. Củng cố, dặndò (2’)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về làm thêm những từ chỉ về sự vật.
Tập viết
CHỮ HOA C
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết viết chữ C hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng cụm từ " chia sẻ ngọt bùi " cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều
nét, và nối chữ đúng quy định.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ C.
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ C viết hoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Cả lớp viết chữ B. Gọi 1 học sinh nhắc - Cả lớp vào bảng con
lại cụm từ giờ trước học.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
- Lắng nghe
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
- Lắng nghe
2. Hdẫn học sinh viết chữ C hoa
a. Hdẫn hs qsát và nxét chữ C(5’)
- Giáo viên giới thiệu khung chữ và cấu - Học sinh lắng nghe.
tạo nét trên bìa chữ mẫu:
+ Cao 5 li.
+ Gồm 1 nét là kết hợp cảu 2 nét cơ bản:
cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo
thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- Chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu : đặt
bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới,
rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái,
tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ; phần
cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng
bút trên đường kẻ 2.
- Giáo viên viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại - Hs lắng nghe
cách viết.
b. Hd hs viết trên bảng con.(5’)
- Cho học sinh tập viết chữ C 2 lượt;

- Gv nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại


quy trình viết để học sinh viết đúng.
3. Hdẫn viết cụm từ ứng dụng(5’)
*Gt cụm từ ứng dụng: chia sẻ ngọt bùi
- Học sinh đọc cụm từ ứng dụng.
- ND: thương yêu, đùm bọc lẫn nhau,
sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng
chịu.
*Hướng dẫn nhận xét.
- Quan sát, nhận xét.
- Chữ cao 1 li:i, a, n , o, u, c.
1,25 li: s,
2,5 li:C, h, g, b.
1, 5 li : t
- Giáo viên viết chữ mẫu " chia" trên - Cách đặt dấu và khoảng cách giữa
dòng kẻ tiếp theo chữ mẫu.
các nét: dấu nặng đặt dưới o; dấu hỏi
đặt trên e; dấu huyền đặt trên u.
*Hd hs viết chữ chia vào bảng con
- Học sinh tập viết chữ chia 2 lượt.
- Gv nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại
cách viết để học sinh viết đúng.
4. Hd học sinh viết vào vở TV (13’)
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
- Hs viết
+ 1 dòng chữ cái C cỡ vừa ( cao 5 li), 1
dòng chữ cái C cỡ nhỏ ( 2, 5 li)
+ 1 dòng chữ chia cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

+ 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: chia sẻ
ngọt bùi.
5. Nhận xét, chữa bài (2’)
- Gv nx nhanh 6 bài, nxét để cả lớp rút
kinh nghiệm.
- Lắng nghe
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- Giáo viên nhận xét chung về tiết học.
- Dặn hs về nhà luyện viết trong vở TV.
- Lắng nghe
Bồi dưỡng học sinh
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Đọc trơn toàn bài Bím tóc đi sam, trên chiếc bè, Mít làm thơ. Đọc
đúng các từ ngữ có chứa âm l/n
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện.
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng, lưu lốt.
3.Thái độ: Có thái độ trân trọng và đối xử đúng mực với người bạn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi Hs nhắc lại tên bài tđọc đã học trong tuần - Hs nêu
- Gv nx, tuyên dương.


2. Bài mới
a. Gv Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
* Luyện đọc lại bài Bím tóc đi sam (10’)
- Gọi học sinh đọc đoạn bài Bím tóc đi sam


- Học sinh đọc nối tiếp mỗi
hs 1 đoạn
- 2 học sinh đọc toàn bài

- GV nhận xét, tuyên dương
- Gọi học sinh đọc toàn bài, đọc đồng thanh
* Luyện đọc lại bài Trên chiếc bè (8’)
- Gọi học sinh đọc bài Trên chiếc bè

- Học sinh đọc nối tiếp mỗi
hs 1 khổ thơ
- 2 học sinh đọc toàn bài

- GV nhận xét, tuyên dương
- Gọi học sinh đọc toàn bài, đọc đồng thanh
* L.đọc lại bài Mít làm thơ (13’)
- Gọi học sinh đọc bài Danh sách hs tổ 1 lớp 2a - Học sinh đọc nối tiếp mỗi
hs 1 câu, 1 đoạn
- GV nhận xét, tuyên dương
- Gọi học sinh đọc toàn bài, đọc đồng thanh
- 2 học sinh đọc toàn bài
3. Củng cố, dặn dò (1’)
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc lại nội dung của bài
Ngày soạn: 27/9/2019
Ngày giảng: Thứ sáu 04/10/2019
TOÁN
TIẾT 20: 28 + 5
I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 ( cộng có
nhớ dưới dạng tính viết )
- Biết vẽ đt có độ dài cho trước
- Biết giải bài tốn bằng 1 phép tính.
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tốn bằng 1 phép tính.
3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 2 bó chục que tính và 13 que tính rời
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi học sinh làm bài tập 4 SGK trang 19.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Gọi hs nhận xét. Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
1. Giới thiệu phép cộng 28 + 5 (12’)
- Gv nêu btoán dẫn ra phép tính: 28 + 5 = ?
- Hs có thể tìm ra kết quả dựa trên que tính.
Chẳng hạn: gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5
que tính) được 1 chục que tính (bó lại thành 1
bó) và cịn 3 qtính rời; 2 chục qtính thêm 1


chục qtính là 3 chục que tính, lại thêm 3 qtính
rời như vậy có tất cả là 33 que tính. Vậy 28 +
5 = 33.
- Gv h hs đặt tính và tính từ phải sang trái:
28
+
5

33
2. Thực hành (16’)
Bài 1: Tính
1. Tính
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
28
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.
+
- Gọi học sinh lên làm trên bảng, dưới lớp làm
2
vào VBT.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
78
+
2

18
+
4

68
+
5

88
+
9

48
+

8

3.
Bài 3: Gọi học sinh đọc bài tốn.
- Gọi học sinh tóm tắt.
- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào

Bài giải
Trên bãi cỏ có số con là:
18 + 7 = 25 ( con )
Đáp số: 25 con
- Học sinh tự làm vào VBT.

Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ.
-Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- Giáo viên hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học và yêu cầu học sinh về nhà
xem lại bài tập trong SGK trang 20.
Chính tả
TRÊN CHIẾC BÈ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: N-v chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Trên chiếc bè
2.Kỹ năng: Củng cố quy tắc chính tả iê/yê; làm đúng btập chính tả pbiệt r/d/gi
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu, máy tính bảng
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- GV đọc – 2 HS viết bảng
- lớp viết nháp: yên ổn, cô tiên, kiên
- Giáo viên nhận xét
cường , yên xe


B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1’) Gv ghi đầu bài
2. Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị(6’)
- GV đọc bài chép trên bảng
- 2 HS đọc lại
? Đoạn trích này có trong bài tập đọc
nào? ? Đoạn trích kể về ai?
? Dế mèn và Dế trũi rủ nhau đi đâu?
Hai bạn đi bằng cách nào?
? Đoạn trích có mấy câu? Chữ đầu câu
viết nh thế nào?
? Còn phải viết hoa chữ nào nữa ? Vì
sao?
- HS luyện viết bảng con
b. HS viết bài(12’)
- GV hướng dẫn cách trình bày
- GV đọc - HS viết bài
- GV đọc – HS soát lỗi
c. Nhận xét, chữa bài(2’)
- GV nhận xét 5 bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập(8’)
Bài 1: UDPHTM
- GV gửi tập tin cho HS làm

- YC điền vào vở BT
- GV và HS chữa bài, nhận xét.
- HS đọc lại bài làm.
- Lớp điền lời giải đúng vào vở.
? Khi nào thì viết iên? viết yên?
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng- Lớp làm vào vở
- HS NX bài trên bảng
- Nhiều HS đọc lại bài làm
GV: Lu ý đọc đúng r/ d/ gi
C. Củng cố dặn dò(2’)
- Gvnx chung bài viết, nx giờ học

- Trên chiếc bè
- Dế Trũi và Dế Mèn rủ nhau đi ngao
du thiên hạ. Hai bạn ghép ba, bốn lá
bèo sen lại….
- Đoạn trích có câu. Chữ đầu câu
viết hoa
- Các chữ Dế Trũi, Dế Mèn
- Hs viết bảng con
- Dế Trũi , rủ nhau, say ngắm , bèo
sen, đen sạm , ngao du

- Hs nhận bài, làm bài, gửi bài cho
GV
- Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê:
VD:
+ chiến, miến, liên.
+ Chuyện, nguyện, tuyên.

- Phân biệt cách viết các chữ in đậm
trong câu
- Hòa dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ ông
ngoại
- Chúng tôi lênh đênh trên dịng
sơng rịng rã ba ngày.

Tập làm văn
CẢM ƠN, XIN LỖI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Rèn kĩ năng nghe và nói
+ Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.
+ Biết nói 3, 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có cùng lời cảm ơn hay xin
lỗi thích hợp.


2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết: viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
*)TH: Hs nắm được trẻ em có quyền được tham gia; gặp gỡ mọi người, hoà nhập
và thiết lập mối quan hệ với mọi người.
3. Thái độ: Có thái độ lịch sự đối với mọi người trong giao tiếp.
II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
- Tự nhận thức về bản thân.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ BT3.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Học sinh thực hiện.
- Gọi học sinh làm lại BT2 tuần trước.
- Gọi 2 học sinh đọc lại danh sách một
nhóm trong tổ học tập của em (BT3).

- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
( Làm việc nhóm- chia sẻ thơng tin)
Trong những tiết tập làm văn trước, - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
các em đã học cách chào hỏi, tự giới - Với bạn cho đi chung áo mưa
thiệu. Trong tiết học hôm nay, cô sẽ ( chân thành, thân mật ): Cảm ơn
dạy các em nói lời cảm ơn, xin lỗi sao bạn / mình cảm ơn bạn / cảm ơn bạn
cho thành thực, lịch sự.
nhé / may q khơng có bạn thì tớ
2. Hướng dẫn làm bài tập (25’)
ướt hết....
Bài tập 1:Viết lời cảm ơn của em - Với cô giáo cho mượn sách
trong mỗi trường hợp sau
( lễ phép, kính trọng ): Em cảm ơn
- Cho học sinh trao đổi nhóm, các em cơ ạ / Em xin cảm ơn cơ...
nói lời cảm ơn của mình cho bạn nghe. - Với em bé nhặt hộ chiếc bút
- Giáo viên nêu từng tình huống rồi gọi ( thân ái ) - Chị cảm ơn em / Cảm ơn
học sinh gọi nhiều học sinh nối tiếp em nhé / Em ngoan quá...
nhau nói lời cảm ơn.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi những
học sinh biết nói lời cảm ơn lịch sự,
hợp với tình huống.
Bài tập 2: Viết lời xin lỗi của em
trong mỗi trường hợp sau
- Giáo viên giúp học sinh nắm được
yêu cầu BT.
(Đóng vai)
- Cho hs thực hành đóng vai.
- Đọc yêu cầu BT.

- Với người bạn bị em lỡ giẫm vào
chân : Ôi, xin lỗi cậu / Xin lỗi, tớ vơ
ý q...
- Với mẹ vì em qn việc mẹ dặn :
Ôi con xin lỗi mẹ / Con xin lỗi mẹ,
- Giáo viên khen ngợi những học sinh lần sau con sẽ khơng thế nữa.
biết nói lời xin lỗi thành thực, hợp tình - Với cụ già bị em va phải : Cháu xin
huống.
lỗi cụ / Ơi, cháu vơ ý q, cháu xin


*)TH: được tham gia, gặp gỡ mọi
người, hòa nhập và thiết lập mquan hệ
với mọi người đó là quyền của trẻ em.
Bài 3: Viết vào chỗ trống 3, 4 câu nói
về nd của mỗi tranh dưới đây, trong
đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát tranh và đốn xem việc gì xảy ra.
- Gọi nhiều học sinh kể nội dung tranh
1 có dùng lời cảm ơn, và nội dung
tranh 2 có dùng lời xin lỗi.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.

lỗi cụ ạ...

- T1: bạn gái được mẹ (cơ, dì, bác... )
cho 1 con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ.
Tranh 2: Bạn trai làm vỡ lọ hoa và
xin lỗi mẹ.

- Tranh 1: Mẹ mua cho Hà một con
gấu bông. Hà giơ hai tay nhận gấu
bơng và nói: Con cảm ơn mẹ ạ!.
Nhân ngày sinh nhật Hà, mẹ tặng Hà
một con gấu bơng rất đẹp. Hà thích
lắm, em lễ phép đưa hai tay nhận
món quà của mẹ và nói: con gấu đẹp
quá, con cảm ơn mẹ rất nhiều!.
- Tranh 2: Cậu con trai làm vỡ lọ hoa
trên bàn. Cậu khoanh tay xin lỗi mẹ.
C. Củng cố, dặn dị (4’)
Cậu nói " con xin lỗi mẹ ạ !".
- Gv nx kết quả luyện tập của học sinh. - Học sinh lắng nghe.
- Nhớ học sinh thực hành nói lời cmả
ơn hay xin lỗi với thái độ lịch sự, chân
thành.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 4
Phần 1: SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU
- Đánh giá ưu điểm và tồn tại các hoạt động tuần. Đề ra phương hướng tuần 5
II. TIẾN HÀNH
A. Ôn định tổ chức (1p)
B. Các bước tiến hành (18p)
*) Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần
* Ưu điểm
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

* Nhược điểm

...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuyên dương: ...............................................................................................................................
Phê bình: .......................................................................................................................................
C. Phương hướng tuần 5
- Tiếp tục duy trì và phát huy những mặt tích cực đã đạt được.


- Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Học thuộc lòng các cộng, bảng trừ, bảng nhân, chia đã học.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 5, bổ sung đầy đủ nội dung tích
hợp.
- Thực hiện vệ sinh trong và ngồi lớp.
- Tích cực tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Tiếp tục thực hiện ngày thứ sáu xanh có hiệu quả
Phần 2: Dạy An tồn giao thơng
BÀI 4: ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TỒN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức đã học về đi bộ qua đường đã học ở lớp 1. Biết cách
đi bộ và qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau ( vỉa hè có
nhiều vật cản,khơng có vỉa hè, đường ngõ…)
- HS biết quan sát phía trước khi đi đường. HS biết chọn nơi qua đường an tồn.
2. Kỹ năng: HS có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý khi đi đường. Thói quen
tìm người lớn đưa qua đường ở những đoạn đường có nhiều xe cộ.
3. Thái độ: Có ý thức và tuân theo quy định về giao thông khi đi bộ qua đường.
II. CHUẨN BỊ: GV có phiếu ghi các tình huống của hoạt động 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức (1p)

- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Khi
gặp biển báo cấm thì người và các loại
xe đi trên đường phải làm gì?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài (1p)
Hằng ngày khi đi bộ đến trường hoặc đi
chơi em cần chúý điều gì để đảm bảo an
toàn trên đường?
b) Các hoạt động
*Hoạt động 1: Biết hành vi đúng / sai
khi đi bộ trên đường (15p)
- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu quan - HS thảo luận hoạt động theo nhóm,
sát hình vẽ trong SGK, thảo luận nhận nêu các tình huống đúng/ sai trong các
xét các hành vi đúng/sai trong mỗi bức bức tranh.
tranh.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày ý kiến - Các nhóm nối tiếp nhau lên trình bày
và giải thích lý do tại sao nhóm mình lại ý kiến. HS khác nghe nhận xét bổ sung.
giải thích như vậy?
*Kết luận: Khi đi bộ trên đường, các - Nghe và ghi nhớ.
em cần phải đi trên vỉa hè, nơi khơng có


vỉa hè phải đi sát lề đường. đi đúng
đường dành cho người đi bộ. ở ngã tư,
ngã năm… muốn qua đường phải đi
theo tín hiệu đèn giao thơng hay chỉ dẫn
của CSGT.

*Hoạt động 2: Thực hiện những hành
vi đúng khi đi bộ trên đường (15p)
- GV chia lớp thành 8 nhóm, phát cho
mỗi nhóm một câu hỏi tình huống, các
nhóm thảo luận tìm ra các giải quyết
tình huống đó( 2 nhóm chung một câu
hỏi)
- Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm
có cùng câu hỏi bổ sung.

- Nhận nhóm, thảo luận và tìm ra cách
giải quyết

- Các nhóm nối tiếp nhau lên trình bày,
các nhóm khác nghe bổ sung ý kiến.
Đáp án
+Đi sát bên lề đường, đường hẹp phải
đi hàng một, chú ý tránh xe đạp, xe
máy.
+ Đi tránh xuống lòng đường nhưng
phải đi sát lề đường, chú ý xe đạp, xe
máy và nắm tay mẹ…
+ Chờ cho ô tô đi qua, quan sát xe đạp,
xe máy phía tay trái, hai chị em dắt tay
nhau đi thẳng qua đường, đi nhanh sang
nửa bên kia đường chú ý nhìn tránh xe
cộ ở phía tay phải.
+ Nhờ người lớn dắt qua đường.

*Kết luận: Khi đi bộ qua đường cần

quan sát đường đi khơng nhìn các quầy
hàng hoặc vật lạ bên đường, chỉ đi qua
đường ở những nơi có điều kiện an
tồn. Cần quan sát kĩ xe cộ đi lại trên
đường. Nếu thấy khó nhờ người lớn đưa
qua.
4. Củng cố - Dặn dị (1p)
- Không đi qua đường ở những nơi như -Vài HS nối tiếp nhau phát biểu
thế nào?
- Nhận xét tiết học


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×