Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giáo án tuần 6 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.16 KB, 28 trang )

TUẦN 6 (12/10 – 16/10/2020)
NS: 04/10/2020
NG: Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020
TOÁN
Tiết 26. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. KT: Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
2. KN: Rèn kỹ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài
tốn có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài.
4. NL cần đạt: NL giao tiếp, hợp tác. NL tự chủ, tự học. NL tư duy và lập luận toán học.
II. ĐDDH: Phấn màu, VBT.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV

HĐ của HS

1. KTBC (5’)
- Gọi HS lên bảng làm BT 3 trong SGK.
- HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp
Luyện tập
b. Luyện tập (30’)
Bài 1: (VBT - 35)
Bài 1: * Kết quả:
58
58
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.


- GV phân tích mẫu.
a)6m2 58dm2 =6m2 + 100 m2 = 6 100 m2.
- Y/c HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài.
58
- Nhận xét, chữa bài.
C.cố cách viết số đo diện tích có 2 ĐV đo b) 9cm258mm2 = 9cm2 + 100 cm2
58
thành số đo dưới dạng hỗn số có 1 ĐV đo.
Bài 2: (VBT - 35) Gọi HS đọc y/cầu của bài.
- Gọi HS nêu các bước thực hiện.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
bài. Nhận xét, chữa bài.
? Khi đổi đơn vị đo diện tích, hai hàng đơn vị
liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
Bài 3:(VBT- 35) Gọi HS đọc y/cầu của bài.
- T/c cho HSTL theo cặp rồi nêu k.quả của bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4:(VBT-35) Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
- Cho HS làm bài, 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dị (4’)
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp (hoặc
hơn kém nhau) 100 lần.
Mỗi hàng đ.vị đo diện tích ứng với 2 chữ số
- Dặn HS VN học bài và chuẩn bị bài sau.

= 9 100 cm2


Bài 2: * Kết quả:
71dam2 25m2 = 7125m2
12km25hm2 > 125hm2…
- Hs làm bài và giải thích cách
làm.
Bài 3: * Kết quả:
D. 10025.
Bài 4.
Bài giải
Diện tích một mảnh gỗ là:
80 x 20 = 1600 (cm2)
Diện tích của căn phịng là:
1600 x 200 = 320 000 (cm2)
= 32 m2
Đáp số: 32 m2.
Lắng nghe


TẬP ĐỌC
Tiết 11. SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC - THAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết đọc giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc
đấu tranh dũng cảm bền bỉ của ông Nen - xơn Man - đê - la và Nd Nam Phi.
- Nắm được ý nghĩa: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh
của người da đen ở Nam Phi.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: GD HS tinh thần đồn kết, bình đẳng, khơng phân biệt chủng tộc.
* GDQTE: Có quyền được đối xử bình đẳng, khơng phân biệt màu da, chủng tộc.
*Giảm tải: Bỏ câu hỏi 3.

II. ĐỒ DÙNG DH: ƯD CNTT.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Ê - mi - li, con … và - 2-4 hs thực hiện
nêu ND chính của bài.
- Lớp nhận xét, GV tuyên dương.
B. Bài mới
Sự sụp đổ của chế độ a-pác1. Giới thiệu bài
thai
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc (10’)
- Hs thực hiện
- Gọi 1 HS đọc bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn và HD chung cách cách + Đoạn 1: Nam Phi... a-pácthai
đọc bài.
+ Đoạn 2: tiếp...dân chủ nào
+ Đoạn 3: Bất bình.. .đến hết
- Hs thực hiện
- Y/c 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
+ a-pác-thai; Nen-xơn Man+ HD phát âm từ khó dễ lẫn
đê-la; 1/5; 9/10/; 3/4.
- Hs thực hiện
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2
- 2 H đọc phần chú giải SGK.
+ Lẽ phải, phù hợp với đạo lí
? Em hiểu thế nào là cơng lí?
và lợi ích chung của xã hội
+ Nhờ có cơng lí mà mọi

? Đặt câu có từ cơng lí.
người khơng bị thiệt thòi.
Chế độ phân biệt chủng tộc ở
* HD đọc câu văn dài (slide 1)
đây / được toàn thế giới biết
? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đến với tên gọi / a-pác-thai
- 2 H nêu
đoạn văn?
- 2-3 H đọc, nhận xét
- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.
- T/c cho HS luyện đọc theo cặp. G quan sát HD.
- Hs thực hiện
- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt
- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng - H theo dõi và nhận xét, bình
chọn nhóm đọc tốt
đoạn .


b) Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 - lớp đọc thầm.
- Gv đưa bản đồ thế giới để giới thiệu (slide 2)

* Gv tiểu kết- Hs nêu ý đoạn 1.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2,3 - lớp đọc thầm.
- Gv chiếu tập tin cho HS (slide 3), Hs thảo luận
nhóm đơi để chọn đáp án.
Câu 1. Dưới chế độ A - pác - thai, người da đen
bị đối xử ntn ?
A. Được đối xử như với người da trắng.
B. Được đối xử tốt hơn người da trắng.

C. Sống hài hòa với những người da trắng
D. Bị đối xử bất công, không được hưởng một
chút tự do dân chủ nào.
Câu 2. Người dân Nam Phi đã làm gì để xố bỏ
chế độ phân biệt chủng tộc?
A. Họ nhờ mọi người giúp đỡ.
B. Họ nhờ Liên hợp quốc can thiệp.
C. Họ đứng lên đấu tranh địi quyền bình đẳng.
D. Họ đàm phán với người da trắng.
- Gv nhận xét, chốt KT
+ Vì sao cuộc đấu tranh … được đông đảo mọi
người trên thế giới ủng hộ ?
- Y/c Hs chia sẻ trước lớp các thông tin về tổng
thống Nam Phi Nen-xơn Man-de-la.
- Cho Hs xem hình ảnh ơng Nen-xơn Man-de-la
(slide 4), giới thiệu về ông.
? Nêu nội dung chính của bài? (slide 5)

- Lắng nghe.
- Hs theo dõi.
1. Giới thiệu nước Nam Phi:
+ Nam Phi: Cực Nam châu
Phi; S: 1219 000 km2; Dân số:
43 triệu người; Thủ đô: Prê tơ - ri - a + Giàu khống sản +
Nổi tiếng ph.biệt chủng tộc.

2.Sự tàn bạo, bất công dưới
chế độ A-pác-thai:
+ Bị đối xử bất công, không
được hưởng một chút tự do

dân chủ nào.
3. Sự sụp đổ của chế độ Apác-thai:
+ Họ đứng lên đấu tranh địi
quyền bình đẳng.

+ Vì chế độ a-pác-thai là chế
độ xấu xa nhất hành tinh…
- Hs thực hiện.
- Hs theo dõi
* Phản đối chế độ phân biệt
chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu
tranh của người da đen ở
Nam Phi.
* Đoạn 3: Nhấn giọng các từ
ngữ: Bất bình, dũng cảm, bền
bỉ, yêu chuộng tự do
- h/s đọc diễn cảm đoạn văn
- H/s thi đọc diễn cảm

c) Đọc diễn cảm: (10’)
- Gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Gọi 2 HS nêu giọng đọc bài văn
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 (slide 6)
- Gọi 2 HS đọc mẫu câu, đoạn văn
- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò (1’)
- Lắng nghe, nêu ý kiến.
- GV hệ thống ND bài - liên hệ. Chuẩn bị tiết sau.
- Gửi cho hs bài hát Tiếng chng hịa bình
-----------------------------------------------------------



CHÍNH TẢ (nhớ - viết)
Tiết 6. Ê - MI - LI, CON …
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nhớ - viết đúng, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con...
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có ngun âm đơi ưa/ươ; nắm vững
quy tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.
3. Thái độ: GD ý thức viết chữ đẹp cho học sinh
II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, MCVT.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3’)
Viết những tiếng có ngun âm đơi /ua.
- Gọi 2 HS lên bảng viết
Nêu nguyên tắc đánh dấu thanh
- GV, lớp nhận xét,
B. Bài mới
Ê - mi - li, con…
1- GTB: nêu MĐYC giờ học
2- Hướng dẫn HS viết: (18’)
- 2-3 Hs đọc thuộc lòng.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ
3,4. Lớp đọc thầm chú ý các dấu + Oa- sinh- tơn; sáng lồ ; nói giùm.
câu, tên riêng
- Hs tập viết ra bảng con
- Y/c HS viết từ khó.
- Hs nhớ và viết.

- Y/c HS nhớ lại 2 khổ cuối, tự viết
- GV chấm chữa bài, nhận xét
3- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Tìm tiếng chứa ưa, ươ trong 2 khổ
- Gọi 2 HS nêu y/cầu
thơ. Nêu nh.xét cách ghi dấu thanh ở các
+ Tìm các tiếng có chứa ưa, ươ tiếng đó:
trong hai khổ thơ cuối
- Các tiếng chứa ưa/ươ: lưa thưa, mưa,
+ Nhận xét cách ghi dấu thanh
giữa, nước, tươi, ngược.
- Y/c HS nêu ý kiến
+ Tiếng khơng có âm cuối: dấu thanh đặt ở
- Chiếu một số bài lên bảng nhận chữ cái đầu của âm chính
xét, GV chốt kiến thức
+ Tiếng có âm cuối: dấu thanh đặt ở chữ
cái thứ hai của âm chính
Bài 3: Tìm tiếng chứa ưa hoặc ươ thích
- Gọi 2HS nêu yêu cầu, ND bài tập. hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ
- GV giúp HS hoàn thành bài tập và tục ngữ:
hiểu nội dung các thành ngữ, tục ngữ - Cầu được ước thấy: đạt được điều mình
- T/c cho HS thi đọc thuộc lịng các ao ước, mong muốn.
thành ngữ, tục ngữ
- Nước chảy đá mịn: kiên trì, nhẫn nại sẽ
thành cơng.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV hệ thống ND bài.
- Đọc, hiểu nghĩa các thành ngữ, TN.
--------------------------------------------------------



NS: 05/10/2020
NG: Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020
TOÁN
Tiết 27. HÉC - TA
I. MỤC TIÊU
1. KT: Hs nắm được tên gọi, kí hiệu độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
2. KN: Biết chuyển đổi các số đo DT trong quan hệ với héc-ta, v.dụng để giải toán.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực cần đạt:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- NL tư duy và lập luận toán học. NL giải quyết vấn đề toán học
II. ĐỒ DÙNG DH : Bảng con, phấn màu.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút )
- Gọi 2HS lên bảng: Viết số thích hợp vào + HS1 : 8dam2 = 800m2
chỗ chấm.
5cm2 = 500mm2
- GV đánh giá, nhận xét.
+ HS2: 13km2 = 130000dam2
? Kể tên các ĐV đo diện tích đã học?
8000dm2 = 80m2
(km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2 )
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS theo dõi, nhận xét.
B. Bài mới
1. GTB (1 phút). Trực tiếp
Héc -ta

2. Giảng bài (8 phút)
a. Giới thiệu ĐV đo diện tích: héc - ta.
- GV: thông thường khi đo S ruộng đất
người ta dùng ĐV héc - ta.
+ Héc - ta viết tắt là ha.
+ 1ha = 1hm2
*GV: Nhìn vào các ĐV đo diện tích đã
học, hm2 đứng ở vị trí thứ mấy trong bảng
đơn vị đo diện tích tính đơn vị lớn đến
đơn vị bé ? ? Ha đứng ở vị trí thứ mấy ?
+ Vị trí thứ 2
2
? 1ha bằng bao nhiêu m ?
+ 1ha = 10000m2
? Vì sao 1ha bằng 10000 m2 ?
+ Vì mỗi ĐV đo diện tích gấp 100 lần
ĐV bé hơn tiếp liền.
2
? 1 ha bằng bao nhiêu km ? Vì sao ?
+ 1ha = 1/100 km2. Vì mỗi ĐV đo S
bằng 1/100 ĐV lớn hơn tiếp liền.
2
*Áp dụng :
7 ha = 70.000 m
- Hs làm trên bảng con, 1 Hs làm trên
2
34.000 ha = 340 km
bảng.
2
20 ha = 2.000 dam

b.Thực hành ( 25 phút )
Bài 1: (VBT-36)
Bài 1:
- Gọi 1HS nêu y/cầu
+Phần a : Đổi từ ĐV lớn sang ĐV bé.
? Các BT ở phần a khác các BT ở phần b Phần b: Đổi từ ĐV bé sang ĐV lớn.
ntn ?
- Y/c HS làm bài cá nhân


- Gọi 2 HS lên bảng làm 2 cột, nhận xét
? Vì sao 7 ha = 70000 m2 ?

+ Vì mỗi ĐV đo diện tích gấp 100 lần
ĐV bé hơn tiếp liền.
+ Vì 1/10 ha x 10000 = 1000m2
1 ha = 10000 m2
Bài 2:

? Vì sao 1/10 ha = 1000 m2 ?
Bài 2: (VBT-36) Đúng ghi Đ, sai ghi S
1
- Gọi 1HS nêu y/cầu
ha
- Y/c HS tự làm bài
a. 7ha =70000m2 10 = 100 m2
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách
1
2
làm.

16ha =160000 m 4 ha = 250 m2
Bài 3. (VBT-36) (dành cho Hs học tốt)
Bài 3:
? Xác định dạng toán.
- HS làm bài cá nhân.
- Tổ chức HS làm bài.
- Đổi vở KT chéo.
3. Củng cố, dặn dị (3’)
- GV tóm tắt ý chính của bài.
- Nhận xét giờ học. Dặn HS CB giờ sau.
- Lắng nghe
-----------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 11. MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. MỤC TIÊU
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác
giữa người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành
ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
3. Giáo dục tinh thần hữu nghị - hợp tác cho học sinh
*GDHS về quyền được mở rộng quan hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm châu.
*GT: bỏ bài tập 4.
II. ĐỒ DÙNG DH : Từ điển HS. Tranh, ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa
các quốc gia, MCVT, phiếu khổ A4.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (3’)
Bài tập 3, 4 ? Từ đồng âm
- Gọi 2HS đọc bài tập tiết trước.
- Nh.xét, tuyên dương

B. Bài mới:
1- GTB: GV nêu MĐ, y/cầu giờ học
2- HD HS làm bài tập
Bài 1: Xếp tiếng “ hữu” thành 2 nhóm a
Bài 1: (10’) - 1 HS nêu y/cầu
và b:
- T/c cho HS TL nhóm BT 1 (phiếu *Hữu có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, chiến
A4)
hữu, thân hữu, hữu hảo, bạn hữu, bằng
- Gọi đại diện 2-3 nhóm nộp bài để hữu.
chiếu lên bảng, nhận xét.
*Hữu có nghĩa là có: hữu ích, hữu hiệu,
- GV nhận xét
hữu dụng, hữu tình.
Bài 2: (10’) Tương tự bài tập 1

Bài 2: Xếp các tiếng có chứa tiếng “hợp”
thành 2 nhóm (a,b)
*Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn:
hợp tác, hợp nhất, hợp lực.


*Hợp có nghĩa là đúng với y/cầu, địi hỏi:
phù hợp, hợp lệ, hợp thời, thích hợp,..
Bài 3: Đặt câu.
Bài 3 (7’) GV nêu y/cầu bài 3
VD: Chúng ta là bạn hữu phải giúp đỡ lẫn
- Y/c mỗi Hs đặt 2 câu với từ ở BT1, nhau.
BT2
- Chúng tôi đồng tâm hợp lực ra báo tường.

- Gọi một số HS đọc các câu văn vừa - hs làm bài cá nhân.
đặt
- Lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
- Hs quan sát
- Cho Hs xem các tranh ảnh nói về
tình hữu nghị …
C. Củng cố, dặn dò (3’)
Lắng nghe
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Về chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 6. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe: Biết kể lại một câu chuyện (mẩu chuyện) đã
nghe hay đã đọc ca ngợi hịa bình, chống chiến tranh.
+ Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: HS có ý thức chuẩn bị bài chu đáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS và GV chuẩn bị sách báo và truyện gắn với chủ điểm hịa bình.
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- YC HS kể lại truyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
- 2 HS kể 2 đoạn và nêu ý nghĩa
câu chuyện.
2. Bài mới
a) GTB (1’) GV nêu MĐYC của tiết học.
b) Hướng dẫn HS kể chuyện (5’)

* Y/c HS đọc kĩ đề bài và nêu trọng tâm của đề - 2 HS đọc đề phân tích đề.
- GV dùng phấn màu để gạch chân những từ ngữ
cần lưu ý.(ca ngợi hịa bình, chống chiến tranh)
- GV giúp đỡ HS nhớ lại một số câu chuyện đã - HS kể cho nhau nghe về câu
học liên quan đến chủ đề này song gợi ý cho chuyện đã chuẩn bị.HS trao đổi
HS nên chọn những câu chuyện ngoài SGK chỉ về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
khi khơng tìm được thì mới kể những câu
chuyện đó.
c) Y/c HS thực hành kể chuyện theo cặp và
trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện (22’).
* Y/c HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV mời 1 số em có trình độ khác nhau kể.
- HS xung phong kể chuyện và
- GV đưa ra tiêu chí đánh giá để chọn bạn kể nêu ý nghĩa câu chuyện. Lớp


hay, chính xác, kể tự nhiên.
3. Củng cố, dặn dị (3’).
- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về
nhà tập kể cho người thân nghe. Dặn HS chuẩn
bị trước tiết kể chuyện giờ sau

theo dõi và đặt câu hỏi về nhân
vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.

-------------------------------------------------KĨ THUẬT
Tiết 6. CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Biết cách thực hiện một số cơng việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế được một số

thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.
- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thơng thường.
- Một số loại rau xanh, củ quả cịn tươi. - Dao thái, dao gọt - Phiếu học tập.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Nêu một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - HS thực hiện.
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
- GV Giới thiệu bài, ghi đề (2’)
- HS chú ý lắng nghe và đọc
- Nêu MĐ, y/c cần đạt của tiết học.
đề. HS chú ý lắng nghe
*HĐ 1: XĐ một số công việc chuẩn bị nấu ăn. (2’)
- Nhận xét, tóm tắt nội dung chính HĐ1: Tất cả
các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được - HS chú ý lắng nghe. Đọc
gọi chung là thực phẩm. Trước khi nấu ăn, cần SGK, nêu tên các cơng việc
chọn thực phẩm, sơ chế nhằm có được thực phẩm chuẩn bị để nấu ăn.
tươi, ngon, sạch.
*HĐ2:Tìm hiểu một số cơng việc CB nấu ăn. (23’)
a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm:
- Nhận xét, tóm tắt nội dung chính về chọn thực - Đọc nội dung I SGK để trả
phẩm theo SGK.
lời các câu hỏi ở mục này.
- HD cách chọn một số loại thực phẩm thông

thường kết hợp minh họa.
b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm:
- Tóm tắt các ý trả lời của HS: Trước khi chế biến - Đọc nội dung mục II SGK để
một món ăn, ta thường loại bỏ những phần không trả lời các câu hỏi mục này.
ăn được và làm sạch thực phẩm. Ngoài ra, tùy loại
thực phẩm mà cắt, thái, tẩm, ướp,…
- Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một số
loại thực phẩm thông thường. GV cho HS thảo


luận nhóm 4
- Các nhóm nêu mục đích việc
+ Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào sơ chế thực phẩm vào phiếu
trước khi nấu?
học tập.
+ Theo em, cách sơ chế rau xanh có gì giống và - Đại diện các nhóm trình bày
khác so với cách sơ chế các loại củ, quả ?
kết quả thảo luận của nhóm
+ Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào ?
mình
+ Qua quan sát thực tế, em hãy nêu cách sơ chế
tôm.
- HS chú ý lắng nghe
=> Muốn có bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm - HS chú ý lắng nghe và ghi
bảo vệ sinh; cần biết cách chọn thực phẩm tươi, nhớ.
ngon và sơ chế thực phẩm. Cách lựa chọn, sơ chế
thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu
cầu việc chế biến món ăn.
- HD HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn.
3. Củng cố, dặn dò (5’)

- GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả - HS trả lời câu hỏi.
học tập của HS.
- Nêu lại ghi nhớ SGK.
- 1 HS nêu lại ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã - HS chú ý lắng nghe và ghi
học để giúp đỡ gia đình.
nhớ.
* Dặn dị: - Dặn HS Đọc trước bài học sau.
- HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------KHOA HỌC
Tiết 9: THỰC HÀNH: NĨI “KHƠNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN

I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy.
II. GD KNS:
- Kĩ năng phân tích và xử lí thơng tin có hệ thống từ các tư liệu của SGK về tác hại
của các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin về tác hại của các chất gây nghiện.
- Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các
chất gây nghiện.
II. ĐỒ DÙNG DH: Phiếu học tập, tranh SGK
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (3’)
- Y/c HS TLCH: Nêu những việc - 2 HS trả lời
nên làm và không nên làm để bảo - Lớp nhận xét

vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.
- GV nhận xét
2. Bài mới:
*HĐ1: TH xử lí thơng tin
- HĐ nhóm, lớp
+ Bước 1: Tổ chức, giao nh.vụ
- Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thơng


- GV chia lớp thành 6 nhóm
tin về tác hại của thuốc lá.
- GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài - Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu và sưu tầm các
liệu thu thập được về từng vấn đề thông tin về tác hại của rượu, bia
để sắp xếp, trình bày
- Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu và sưu tầm các
+ Bước 2: Các nhóm làm việc
thơng tin về tác hại của ma tuý.
Gợi ý:
- Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thơng
- Tác hại đối với người sử dụng
tin đã thu thập trình bày theo gợi ý
- Tác hại đối với người xung quanh. - Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để viết
- Tác hại đến kinh tế.
tóm tắt lại những thơng tin đã sưu tầm được
=> Thuốc lá cịn gây ơ nhiễm mơi trên giấy khổ to theo dàn ý trên.
trường. Uống bia cũng có hại như - Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình
uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể và cử người trình bày.
khi đó sẽ lớn hơn so với lượng cồn - Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý
vào cơ thể khi uống ít rượu.
* Hút thuốc lá có hại gì?

- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là * Uống rượu, bia có hại gì?
chất gây nghiện. Sử dụng, bn bán * Sử dụng ma túy có hại gì?
ma túy là phạm pháp.
- Các chất gây nghiện đều gây hại
cho SK người sử dụng, ảnh hưởng
đến mọi người xung quanh. Làm
mất trật tự xã hội.
*HĐ2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời
câu hỏi”
- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
- CB sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 - HS tham gia sưu tầm thông tin về tác hại
đựng các câu hỏi liên quan đến tác của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 2 và
hại của thuốc lá, hộp 2 đựng các 3. Những HS đã tham gia sưu tầm thông tin
câu hỏi liên quan đến tác hại của về tác hại của rượu, bia chỉ được bốc thăm ở
rượu, bia, hộp 3 đựng các câu hỏi hộp 1 và 3. Những HS đã tham gia sưu tầm
liên quan đến tác hại của ma túy.
thông tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
bốc thăm ở hộp 1 và 2.
3. Tổng kết - dặn dị (3’)
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và TLCH
- Vẽ tranh chủ đề: “Nói khơng với
chất gây nghiện”
- Chuẩn bị: Nói “Khơng!” Đối với
các chất gây nghiện (tt)
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------NS: 06/10/2020
NG: Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020
TOÁN
Tiết 28. LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng
- Đổi và so sánh các số đo diện tích.
- Giải các bài tốn có liên quan đến số đo diện tích.


3. Thái độ: u thích mơn học
4. Năng lực cần đạt:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác. Năng lực tự chủ, tự học
- NL tư duy và lập luận toán học. NL giải quyết vấn đề toán học
II. ĐỒ DÙNG DH : BC, VBT.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đơn vị đo ha cịn được gọi là gì?
- HS nêu.
2
1 ha = . . . . . . hm
1 ha = . . . . . . m2
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Luyện tập: (30’)
Bài 1 (VBT-37)
Bài 1: * Kết quả :
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
a) 12ha = 120000m2
- Y/c HS làm bài vào vở cá nhân, gọi 3 HS b) 2500dm2 = 25m2
26

lên bảng làm bài.
2
2
- Nhận xét, chữa bài.
c) 8m 26dm = 8 100 m2...
Bài 2: (VBT-37)
Bài 2: * Kết quả :
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
4cm2 7mm2 > 47mm2
- Gọi 1HS lên bảng làm bài, giải thích cách 5dm2 9cm2 < 590cm2...
làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:(VBT-37)
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
Bài giải
+ Bài tốn cho biết gì?
Chiều rộng của khu rừng là:
+ Bài tốn hỏi gì?
3000 : 2 = 1500(m)
+ Muốn biết diện tích khu rừng là bao nhiêu
Diện tích của khu rừng là:
mét vuông ? Bao nhiêu héc-ta em làm thế
3000 x 1500 = 4500000(m2)
nào?
= 450ha
- Y/c HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm
Đáp số: 4500000m2; 450ha.
bài - Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (4’)

? Nêu cách đổi đơn vị đo S từ lớn sang nhỏ - 2 Hs nêu
và ngược lại?
- Nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------TÂP ĐỌC
Tiết 12. TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi cụ già Pháp thông minh, biết phân biệt người
Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít một bài học nhẹ nhàng mà
sâu cay.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc trơi chảy tồn bài; đọc đúng các tên riêng nước ngoài;
đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện, tính cách nhân vật.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức sáng tạo linh hoạt trong cuộc sống.
II. ĐÒ DÙNG DH: tranh minh họa trong SGK
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3’)
- Gọi 2 HS tiếp nối đọc và trả lời câu hỏi Sự sụp đổ của chế độ a- pác-thai
- Lớp và GV nhận xét.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
- GV GT tóm tắt nội dung câu chuyện
2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc (10’)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.
Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài
* Gv Chia đoạn: 3 đoạn

Đoạn 2: ... điềm đạm trả lời
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
Đoạn 3: đoạn cịn lại
- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân
3- 4 em)
- Y/c H đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp
theo dõi
- Gọi 2 H đọc phần chú giải SGK.
* HD đọc câu văn dài
? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn
giọng trong đoạn văn?
- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn
giọng.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp. G q.sát HD
- Thi đọc: Đoạn 3 (3 em/ lượt) đọc 2- 3
lượt
- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc
cho từng đoạn .
b) Tìm hiểu bài (12’)
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 - lớp đọc thầm.

+ Si - le, Pa - ri, Hít – le, Vin –hen-ten.
Méc-xi-na; c-lê-ăng; I-ta-li-a.

+ Một lần/ có tên sĩ quan cao cấp của
bọn phát xít /lên một chuyến tàu ở Pari, thủ đô nước Pháp.
- Hs nêu cách ngắt, nghỉ
- HS thi đọc - nhận xét
- H theo dõi và nh.xét, bình chọn
- Lắng nghe


1. Sự bất bình của ơng cụ người Pháp
đối với tên sỹ quan Đức:
- Tên phát xít giơ thẳng tay, hơ to
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu? bao giờ ?
- Cụ đáp lời một cách lạnh lùng, khơng
+ Tên phát xít nói gì khi gặp những đáp lời bằng tiếng Đức
người trên tàu ?
+ Vì sao tên phát xít có thái độ bực tức
với ông cụ người Pháp ?
2. Sự đánh giá nhà văn Đức Si-le của
- GV tiểu kết - HS nêu ý đoạn 1.
ông cụ người Pháp:
- Gọi 1HS đọc đoạn 2- lớp đọc thầm.
- Si - le là nhà văn quốc tế.
+ Nhà văn Đức Si - le được ông cụ
người Pháp đánh giá như thế nào ?
3.Thái độ của ông cụ người Pháp đối
* Gv tiểu kết đoạn 2-HS nêu ý đoạn 2.
với bọn phát - xít, người Đức, tiếng
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.
Đức:


- Căm ghét tên phát xít Đức xâm lược.
+ Em hiểu thái độ của ông cụ đối với - Không ghét người Đức, ngưỡng mộ
người Đức và tiếng Đức như thế nào ?
nhà văn Đức.
+ Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ
+ Xem các người là kẻ cướp.

ý gì ? GV bình luận
- Si le :+ Các người là bọn cướp.
+ Các người không xứng đáng
với Si - le.
* Ca ngợi cụ già người Pháp thông
minh, biết phân biệt người Đức và
- Gọi 2 HS nêu nội dung chính của bài
bọn phát - xít Đức và dạy cho tên sỹ
- H+G nhận xét - chốt lại.
quan hống hách một bài học nhẹ
nhàng mà sâu cay.
- Ông già mỉm cười trả lời:
c) Đọc diễn cảm (10’)
- Có chứ Si - le đó dành cho các ngài
- Gọi 2 HS nêu giọng đọc lời nhân vật vở Những tên cướp
trong bài
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm
đoạn, bài
- T/c cho HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.
2 HS nêu
C. Củng cố, dặn dò ( 3’)
Lắng nghe
- Gv hệ thống nội dung bài - liên hệ.
- Phát biểu cảm nghĩ của em về cụ già
trong truyện. Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 11: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết cách viết một lá đơn; biết trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng

trong đơn.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đơn
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho học sinh
*GDQTE: HS quyền được bảo vệ khỏi mọi sự xung đột, được bày tỏ ý kiến, tham
gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
II. CÁC KNSCB:
- Ra quyết định, thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi bất hạnh của những nạn nhân
chất độc màu da cam.
III. ĐỒ DÙNG DH :
- Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3 (TV 3, tập 1) để tham khảo: Đơn xin ra nhập đội
TNTP Hồ Chí Minh, Đơn xin phép nghỉ học, Đơn xin cấp thẻ học sinh.
- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn dùng trong tiết học.
IV. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
A. Kiểm tra: (3’)

HĐ của HS


- GV kiểm tra vở của HS
- Nhận xét chung
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: nêu MĐYC
2- Hướng dẫn luyện tập
- Gọi 1 HS đọc toàn bài “Thần
chết….cầu vồng”. Lớp đọc thầm
+ Chất đọc màu da cam gây ra
những hậu quả gì với con người ?

Viết lại một đoạn phần thân bài của bài viết

số 1

Bài tập 1: (10’) Đọc bài văn Thần chết mang
bẩy sắc cầu vồng:
a) - Phá huỷ hơn 2 triệu ha rừng ; xói mịn và
khơ cằn đất.
- Diệt muông thú, gây nguy hiểm cho
người nhiễm độc vào con cái…
70 nghìn người lớn 200nghìn -> 300
nghìn trẻ em nhiễm chất độc màu da cam.
+ Chúng ta có thể làm gì để giảm b) - Thăm hỏi, động viên, giúp đỡ
- Sáng tác thơ, tranh ảnh…
bớt nỗi đau cho những nạn nhân ?
- Gây quỹ ủng hộ
- GV giới thiệu những tranh ảnh
về thảm họa do chất độc màu da
cam gây ra (slide 1)
- Gọi 2 HS nêu y/cầu bài 2 và Bài tập 2: (24’) Viết đơn xin ra nhập đội tình
những điểm cần chú ý về thể thức nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da
cam:
đơn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
- HS viết đơn, tiếp nối nhau đọc
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
đơn
.......ngày......tháng......năm 200...
Lớp và GV nhận xét:
ĐƠN XIN RA NHẬP ĐỘI TÌNH NGUYỆN
+ thể thức đơn
GIÚP ĐỠ NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC MẦU DA CAM

+ Trình bày
Kính gửi: Ban Chấp Hành Hội Chữ thập đỏ
+ Lí do nguyện vọng
- GV chấm điểm (5 - 7 em) nhận Trường Tiểu Xuân Sơn
Tên em là: ....
xét về khả năng viết đơn của HS
Sinh ngày: ...
Học sinh lớp: 5A.
Lí đo viết đơn:
HS lí do viết đơn
Em xin hứa sẽ tham ra tích cực, với
tinh thần trách nhiệm trong mọi hoạt động
của đội.
Em xin chân thành cảm ơn!
Người làm đơn
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học
- HS hoàn chỉnh đơn bài tập 2
- Chuẩn bị bài sau

Lắng nghe

LỊCH SỬ
Bài 6. QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC


I- MỤC TIÊU
1. KT: Học xong bài này, HS biết:
- Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu. Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngồi
là do lịng u nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước.

- HS trình bày được quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngồi để tìm
đường cứu nước.
2. KN: HS trình bày quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành
đúng, hay.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
* GDTTĐĐ của HCM: Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ.
II- ĐD DẠY HỌC: Ứng dụng CNTT
III- CÁC HĐ DẠY- HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (5’) Gọi HS nêu lại ND chính của bài cũ - Hs thực hiện theo nhóm
- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.
2- Bài mới
a) Giới thiệu bài (2’)
+ Gợi ý cho HS nhắc lại những phong trào chống - 1HS nhắc lại tên bài
thực dân Pháp đã diễn ra.
+ Vì sao các phong trào đó thất bại?
+ Vào đầu thế kỉ XX, nước ta chưa có con đường
cứu nước đúng đắn, Bác Hồ kính u của chúng ta
đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân
tộc VN.
- GVnêu nhiệm vụ học tập cho HS:
- HS lắng nghe.
+ Tìm hiểu về gia đình, q hương của NTT.
+ Mục đích đi ra nước ngồi của NTT là gì?
+ Quyết tâm của NTT muốn ra nước ngồi để tìm
đường cứu nước được biểu hiện ra sao?
b) Giảng bài (25’)
*HĐ1: Làm việc theo nhóm
1. Tiểu sử NTN:

- Y/c Hs đọc thông tin trong SGK và dựa vào những - Hs thực hiện.
điều đã biết về Bác để nêu tiểu sử của Bác.
+ Sinh ngày 19/5/1890
- Cho Hs xem các thơng tin về gia đình, q hương + xã Kim Liên, huyện Nam
của NTT (slide 1).
Đàn, tỉnh Nghệ An
*HĐ 2: Làm việc theo cặp đôi.
- Y/c Hs đọc đoạn Trong bối cảnh ... cứu nước, cứu
dân. Sau đó TLCH:
+ Trong bối cảnh nước mất nhà tan, NTT có suy - Đại diện các nhóm trình
nghĩ như thế nào?
bày trước lớp, nhóm khác
+ Tại sao NTT khơng tán thành cách làm của những n.xét, bổ sung.
nhà yêu nước trước đó ?
+ Trước tình hình đó NTT có quyết định gì?
- Gv nhận xét, chốt KT.
*HĐ 3: Làm việc cả lớp
- Gọi 1 Hs đọc đoạn Đầu thế kỉ ... Tổ quốc thân yêu 3. Những khó khăn của NTT


- T/c cho HS thảo luận để trả lời các câu hỏi:
+ NTT ra nước ngồi để làm gì?
+ NTT có lường trước được những khó khăn khi ở
nước ngồi khơng ?
+ Theo NTT, làm thế nào để có thể kiếm sống và
đi ra nước ngoài ?
+ NTT ra đi tìm đường cứu nước bằng cách nào ?
Vào ngày tháng năm nào ?

khi dự định ra nước ngồi

- Hs trình bày trước lớp. HS
khác nhận xét, bổ sung.

+ trên tàu buôn của Pháp,
trong vai người phụ bếp từ
bến cảng Nhà Rồng, ngày
05/6/1911.
- GV nhận xét, kết luận.
- 2 HS chỉ trên bản đồ vị trí
- GV cho HS xác định vị trí TP HCM trên bản đồ. TPHCM.
Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX.
(slide 2)
- GV trình bày sự kiện ngày 5-6-1911, NTT ra đi - Hs lắng nghe
tìm đường cứu nước và hành trình bơn ba nước
ngồi suốt 30 năm của NTT (slide 3), giới thiệu bài
thơ Người đi tìm hình của nước của nhà thơ Chế
Lan Viên.
? Vì sao bến cảng Nhà Rồng được cơng nhận là di - HS trả lời.
tích lịch sử ?
- Cho Hs nghe bài hát Thăm bến Nhà Rồng.
*Rút ra KL (slide 4)
- 2 HS đọc.
3- Củng cố, dặn dò (3’)
- GV củng cố cho HS những ND chính của bài.
- Nêu các ý sau:
+ Thơng qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người ntn? - 2 HS tự liên hệ và trả lời
+ Nếu khơng có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu
nước, thì nước ta sẽ ra sao?
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------LTTV&T

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy tồn bài, đọc đúng các từ khó trong bài “Viếng Lê - nin”.
- Hiểu các từ ngữ trong bài - Làm được các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DH: VTH, tranh về Bác Hồ, bác Lê-nin.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Giới thiệu bài (2 phút)
2. Luyện đọc (30 phút)
- Gọi HS lần lượt đọc bài tập đọc: “ Viếng Lê- nin”. - HS nối tiếp
- HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.
- GV đọc mẫu
- Nhận xét
- GV nêu câu hỏi về nội dung các bài tập đọc
Đ/án: 1-b ; 2-b ; 3-a ; 4-c ; 5-a ; 6-c ; 7-a ; 8-b ; 9- - HS trả lời câu hỏi- thực
c ; 10-c.
hành VBT


- GV nhận xét
- Lớp nhận xét
Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về từ trái nghĩa, từ
đồng âm
HS nêu và thực hành làm
- GV chữa bài
BT còn lại
3. Củng cố – dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------HĐNG

VĂN HĨA GIAO THƠNG
Bài 2. AN TỒN KHI ĐI XE ĐẠP QUA CẦU ĐƯỜNG BỘ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết được một số điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp
qua cầu đường bộ.
2. Kĩ năng: HS biết cách đi xe đạp an toàn khi qua cầu đường bộ.
3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân những điều cần lưu ý để
đảm bảo an toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ.
II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh trong SGK, bảng con.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (3p)
1. Khi đi xe đạp trên đường, muốn rẽ trái hoặc - HS trả lời cá nhân.
rẽ phải em cần làm gì?
2. Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư,…em cần
lưu ý điều gì?
- GV nhận xét, tuyên dương HS
B. Bài mới
*GT bài (1p)
- HS lắng nghe.
1. Hoạt động trải nghiệm (3p)
- GV nêu câu hỏi
+ Em đã bao giờ đi xe đạp qua cầu đường bộ - HS lắng nghe và chia sẻ trải
chưa?
nghiệm của bản thân.
+ Khi đi xe đạp qua cầu đường bộ, em đã đi
như thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương
2. Hoạt động cơ bản ( 10p)

- Y/c 1 HS đọc truyện Đừng đua xe đạp trên - 1HS đọc truyện – cả lớp theo
cầu (tr 8,9)
dõi trong SGK.
+ Trên đường đến nhà Hòa, Long đã đề nghị - HS trả lời.
các bạn làm gì?
+ Khi bắt đầu cuộc đua, Long, Hải và Đức đã
đạp xe như thế nào?
- Y/c HS thảo luận nhóm đơi (thời gian: 3 phút) - HS thảo luận nhóm, đại diện
2 câu hỏi sau:
các nhóm trả lời.
+ Vì sao Long, Hải và Đức hốt hoảng, tấp xe
vào sát bên phải đường?
+ Khi đạp xe qua cầu đường bộ, chúng ta phải


đi như thế nào cho an toàn?
- Nhận xét, tuyên
- HS lắng nghe, nhắc lại.
3. Hoạt động thực hành (7p)
- Y/c HS quan sát 5 hình trong SGK (kết hợp - HS quan sát.
xem trên màn hình)
- Đưa ra yêu cầu bài tập.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS làm vào SGK bằng bút chì.
- HS làm bài.
- Gọi HS trình bày kết hợp hỏi : Em sẽ nói gì - HS trả lời.
để ngăn cản các bạn có hành động sai?
- Cho HS đối chiếu với kết quả trên màn hình.
*GV KL
- HS nhắc lại.

4. Hoạt động ứng dụng 10p
- GV nêu tình huống và 2 câu hỏi:
+ Nếu là Mai, em có đồng ý khơng? Tại sao?
+ Theo em, ở tình huống này, Mai nên hành - HS theo dõi trong SGK.
động như thế nào?
- Yc HS thảo luận nhóm 4 trả lời 2 câu hỏi và - 2 nhóm trình bày, các nhóm
đóng vai giải quyết tình huống đặt ra.
khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tun dương các nhóm.
C. Củng cố, dặn dị : 2’
+ Khi đi qua cầu đường bộ, em cần lưu ý điều - HS trả lời.
gì để đảm bảo an toàn?
- GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện tốt nội - HS lắng nghe.
dung bài học.
---------------------------------------------NS: 07/10/2020
NG: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2020
TOÁN
Tiết 29. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. KT: Giúp HS củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học.
2. Kỹ năng: Tính diện tích và giải bài tốn có liên quan.
3. Thái độ: rèn tính cẩn thận, chính xác trong học tập
4. Năng lực cần đạt:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác. Năng lực tự chủ, tự học
- NL tư duy và lập luận toán học. NL giải quyết vấn đề toán học
II. ĐỒ DÙNG DH : BC, VBT.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 - HS lên bảng làm bài.
trong SGK trang 30.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Luyện tập (30’)
Bài 1: (VBT-38)
Bài 1:


- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
? Muốn tính số viên gạch để lát kín
phịng đó ta làm thế nào? 2 HS nêu
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (VBT-38)
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
? Muốn tính DT của khu đất ta làm
thế nào?
? Muốn tính được số tấn mía trên
khu đất ta làm thế nào.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: (VBT- 38) (Hs học tốt)
- Gọi HS đọc đề bài.

+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.

Bài giải:
Diện tích nền căn phịng là:
8  8 = 64 (m2) = 640 000 cm2
Diện tích 1 mảnh gỗ là:
80  20 = 1600 (cm2)
Số viên gạch để lát kín nền căn phịng đó
là: 640 000 : 1600 = 400 (mảnh gỗ)
Đáp số: 400 mảnh gỗ.
Bài 2:
Bài giải:
a) Chiều dài của khu đất là:
130 + 70 = 200 (m)
Diện tích của khu đất là:
200  130 = 26000 (m2)
b) 1m2 thu hoạch được số kilogam mía là:
300 : 100 = 3 (kg)
Số mía thu hoạch được trên khu đất đó là:
26000  3 = 78000 (kg) = 78 tấn.
Đáp số: a) 26000 m2 ; b) 78 tấn.
Bài 3:
Bài giải
Chiều dài thực của sân vận động là:
3000 x 6 = 18 000 (cm) = 180 (m)
Chiều rộng thực của sân vận động là:

3000 x 3 = 9000 (cm) = 90 (m)
Diện tích của sân vận động đó là:
180  90 = 16200 (m2)
Đáp số: 16200 m2.

4. Củng cố, dặn dò: (4’):
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- Lắng nghe
- GV nhận xét tiết học.
- Y/c HS về nhà ôn bài và CB bài sau.
-----------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 12. ÔN TẬP MRVT: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với
các thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác.
2. Kĩ năng: HS biết sử dụng các từ ngữ, thành ngữ đã học để đặt câu.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ, thành ngữ trong chủ đề.
II. ĐD DẠY HỌC:
- Bút dạ, một vài tờ phiếu to để HS làm bài tập 1, 2
- HS có từ điển Tiếng Việt, MCVT.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)


- Thế nào là từ đồng âm? Nêu ví dụ minh họa
và đặt câu để phân biệt.
2. Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học
HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (30’)
Bài tập 1. Gọi HS đọc y/c của bài tập 1và tự
làm.
- GV và HS cùng chữa bài trên bảng lớp..

- 3 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.

- HS làm việc cá nhân. (Dùng từ
điển để hiểu nghĩa của các từ đó
và sắp xếp cho hợp lí. HS đọc kết
quả bài làm.
- 2 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.
- HS làm theo cặp dựa vào từ
điển để hiểu nghĩa của các từ và
đại diện viết vào phiếu.

Bài tập 2. Y/c HS đọc đề bài.
- y/c làm bài theo nhóm đơi.
- Lấy một số bài chiếu lên bảng.
- Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
- HS làm việc cá nhân vào vở,
Bài tập 3.- Y/c HS đọc kĩ yêu cầu của bài. Nêu 2 em làm phiếu to để chữa bài.
các việc phải làm.
- GV gợi ý HS đặt câu cho đúng với mỗi từ ở
mỗi bài 1 và 2.
- GV và HS cùng nhận xét và sửa chữa về cách
dùng từ đặt câu của HS.
3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Liên hệ QTE - Quyền được mở rộng quan hệ,
đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm châu.
- GV n.xét, biểu dương những em học tốt.
- Y/c HS về nhà ôn lại và ghi nhớ các từ mới.
-----------------------------------------------------ĐỊA LÝ
Tiết 6. ĐẤT VÀ RỪNG
I. MỤC TIÊU
- HS chỉ được trên bản đồ vùng phân bố của đất phe- ra-lit, đất phù sa, rừng rậm
nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Nêu được đặc điểm, vai trò của đất, rừng.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bản đồ địa lý tự nhiên. Phiếu học tập.
III. CÁC HĐ DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC ( 5’) GV gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
nước ta?
+ Biển có vai trị thế nào đối với đời sống - Cả lớp theo dõi và nhận xét.
và sản xuất của con người?
- Nhận xét và tuyên dương.
B. Dạy bài mới (32’)
a. GTB (1’) GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn ( 31’)
*HĐ1: Các loại đất chính ở nước ta.


- YC HS trao đổi theo cặp: đọc SGK và - Hoạt động nhóm 2
hồn thành sơ đồ về các loại đất chính: - 1 HS đọc yêu cầu phiếu.
Phe- ra- lít; phù sa (vùng phân bố và đặc
điểm) (sơ đồ như trong sách TKBG)

- Gọi 2 HS dựa vào sơ đồ trình bày bằng - HS lần lượt lên bảng vừa chỉ
lời về các loại đất chính ở nước ta.
lược đồ vừa trình bày.
- GV chốt ý chính: Nước ta có nhiều loại - HS lắng nghe.
đất nhưng chiếm phần lớn là đất phe-ra-lít
tập trung ở vùng đồi, núi. Đất phù sa do các
con sông bồi đắp rất màu mỡ, tập trung ở
đồng bằng.
*HĐ 2: Sử dụng đất một cách hợp lí
- Hoạt động cá nhân.
- Đất có phải là tài nguyên vô hạn không? Từ + Là tài ngun có hạn.
đây em rút ra kết luận gì về việc sử dụng và
khai thác đất?
- Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bồi bổ + Đất sẽ bị bạc màu
bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất các tác hại gì?
- Nêu một số cách cải tạo và BV đất mà em biết? + Bón phân hữu cơ, thau chua,...
- GV kết luận từng vấn đề.
*HĐ 3: Các loại rừng ở nước ta
- HS thảo luận nhóm, làm bài
- YC HS thảo luận nhóm 4: (3 p)
- 1 em nêu yêu cầu
Quan sát các hình 1,2,3; đọc SGK hoàn - HS lên bảng chỉ lược đồ và
thành bài tập sau:
trình bày.
+ Chỉ vùng phân bố và nêu đặc điểm các
loại rừng ở nước ta.
- GV phát phiếu có kẻ sẵn bảng như SGV - Đại diện 3 nhóm trình bày KQ
trang 92 cho các nhóm.
trước lớp
- GV nhận xét và nêu kết luận.

*HĐ 4: Vai trò của rừng.
- HS hoạt động cá nhân.
- Hãy nêu vai trò của rừng đối với đời sống và + Điều hồ khí hậu, giữ đất
sản xuất của con người?
khơng bị xói mịn.
- Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác + Tránh ả/hưởng xấu đến mơi
rừng hợp lí?
trường.
- Em biết gì về thực trạng của rừng nước + Rừng bị tàn phá nặng nề.
ta hiện nay?
- Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân - HS tự trả lời.
cần làm gì?
- Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
C. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV chốt ý chính
- HS lắng nghe
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 2 HS đọc
- Nhận xét tiết học - CB bài sau: Ôn tập
-----------------------------------------------------PHTN
CẢNH BÁO NGUY HIỂM (tiết 2)
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức:

- Nắm được các hiện tượng thời tiết nguy hiểm.
- Nêu được các biện pháp để cảnh báo nguy hiểm
- Biết cách lập trình mơ hình cảnh báo nguy hiểm
2. Kĩ năng

- Thao tác nhanh nhẹn,
- Rèn kĩ năng lắng nghe,nhận xét, bổ sung nội dung, thuyết trình sản phẩm
3. Thái độ: HS có thái độ u thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DH: Bộ đồ dùng wedo 2.0 - Máy tính bảng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Tiết học hôm trước các con đã học bài gì ?
- Hs thực hiện
- Hãy nêu các hiện tượng thời tiết nguy hiểm
cần phải cảnh báo?
- Nêu cấu tạo của 1 rô bốt cảnh báo nguy
hiểm: Một bạn robot gồm mấy bộ phân
chính? Đó là những bộ phận nào? Chức năng
của các bộ phận đó?
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 1’
- Lắng nghe.
2. Thực hành
- Cảnh báo nguy hiểm có tác dụng gì?
+ Giúp con người biết được những
- Có bao nhiêu mơ hình cảnh báo nguy hiểm mối đe dọa để có thể phịng tránh.
mà em biết? Đó là những mơ hình nào?
+ Có 3 mơ hình cảnh báo:
+ Xoay trịn
+ Quay xung quanh
+ Chuyển động
- YC các nhóm lựa chọn mơ hình cảnh báo - Hs nêu mơ hình mà nhóm đã

của nhóm mình. Lựa chọn cảnh báo cho hiện chọn.
tượng thời tiết nào?
- HD HS lắp ghép mơ hình theo mơ hình mẫu - Hs thực hành lắp ráp từng bước
đã chọn trong thư viện
theo hướng dẫn trong máy tính
- GV yêu cầu tổ trưởng các nhóm phân cơng bảng
nhiệm vụ cho từng thành viên.
- Hs thực hiện
- Lưu ý các nhóm xong có tín hiệu báo
- Để mơ hình có thể hoạt động được các con - Hs trả lời
sẽ làm gì ?
- Hs trả lời
- Thế nào là lập trình?
- Gv giúp học sinh tìm hiểu các khối lập trình - Hs chú ý lắng nghe và thực hiện
và lập trình sẵn các lệnh cơ bản theo từng
nhóm, HS lập trình trong thời gian 3 phút sau
thời gian trên giáo viên mời nhóm hồn thành
nhanh nhất lên thuyết trình và lập trình.
- Yc học sinh lên trình bày SP của mình.
- Đại diện các nhóm lên trình bày


- Gv tun dương nhóm thuyết trình hay nhất sản phẩm
C. Củng cố, dặn dị 3’
+ Qua tiết học hơm nay giúp em biết được - Biết được các hiện tượng thời tiết
những gì ?
nguy hiểm cần phải cảnh báo để
kịp thời phòng chống, giảm thiểu
những thiệt hại.
- Tuyên dương khen thưởng nhóm học sinh

có hoạt động tốt.
- Giờ học sau, Các nhóm sẽ thực hành kết
hợp nhiều mơ hình cảnh báo thời tiết nguy
hiểm lại thành một hệ thống
--------------------------------------------------NS: 08/10/2020
NG: Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2020
TOÁN
Tiết 30. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập kiến thức về phân số.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng
- So sánh và sắp thứ tự các phân số.
- Tính giá trị của biểu thức có phân số.
- Giải bài tốn có liên quan đến diện tích hình.
3. Thái độ: Tập trung làm bài
4. Năng lực cần đạt: Năng lực giao tiếp, hợp tác. Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
II. ĐỒ DÙNG DH: Hình vẽ như SGK
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài 4 trong - HS lên bảng làm bài.
SGK trang 31.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Luyện tập (30’)
Bài 1: (VBT_40)
Bài 1: * Kết quả :
23 12

9
7
4
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên a) 25 ; 25 ; 25 ; 25 ; 25 .
bảng làm bài.
7 7
7
7
7
- Nhận xét, chữa bài.
b) 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 15 .
Bài 2: * Kết quả:
Bài 2: (VBT_40)
1
3
5
4
6
5
15
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
a) 4 + 8 + 16 = 16 + 16 + 16 = 16
- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên
3 1 1
18 10
5
1
bảng làm bài.
b) 5 - 3 - 6 = 30 - 30 - 30 = 10 …

- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Giải toán.
Bài 3: (VBT_40)
Bài giải


- Gọi HS đọc đề bài.
6 ha = 60 000 m2
- Bài tốn cho biết gì?
Diện tích trồng nhãn là:
3
- Bài tốn hỏi gì?
? BT thuộc loại tốn nào ? (Tìm phân
60 000 : 5 = 100 000 (m2)
số của 1 số)
Đáp số: 100 000 m2.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (4’)
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
---------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 12. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thông qua những đoạn văn mẫu, HS hiểu thế nào là quan sát khi tả
cảnh sơng nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát.
- Biết ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước cụ thể.

- Biết lập dàn ý cho bài văn MT cảnh sông nước - một dàn ý với ý riêng.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý
3. Giáo dục tình yêu thiên nhiên đất nước cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DH :
- Tranh, ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm....(cỡ to).
III. CÁC HĐ DH :
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’)
Cả lớp
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét chung
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
Luyện tập tả cảnh
- GV nêu MĐYC giờ học
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (14’) Đọc đoạn văn và
Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc phần a
TLCH.
- Thay đổi màu sắc của mặt biển
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Bầu trời
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát - Mặt biển
(khi trời xanh thẳm, dải mây trắng
những gì và vào những thời điểm nào ?
nhạt, trời âm u,…)
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có những liên - Chuyện của người ngẫm nghĩ về
chuyện của mình.
tưởng thú vị như thế nào?

- GV bình luận
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn b
+ Con kênh được quan sát vào những thời - Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt
trời lặn.


điểm nào trong ngày ?
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh
chủ yếu bằng giác quan nào ?
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi
quan sát và miêu tả con kênh ?

- Quan sát bằng thị giác, xúc giác

- Giúp người đọc hình dung được
cái nóng dữ dội, cảnh vật hiện ra
sinh động, gây ấn tượng.
Bài 2: (20’) Lập dàn ý cho bài văn
Bài tập 2- GV nêu y/cầu bài
miêu tả 1 cảnh sông nước (1 vùng
- HS dựa vào kết quả quan sát, lập dàn ý bài biển, 1 dịng sơng, 1 con suối, hay 1
văn miêu tả dịng sơng Đà
hồ nước)
- GV cho HS quan sát ảnh sơng Đà
* Ví dụ :
- Y/c HS viết đoạn thân bài
- Dải lụa đào uốn lượn, ôm ấp lấy
- Gọi 3, 4 HS đọc bài viết
thành phố Hoà Bình.
- Lớp nhận xét, GV chấm bài

- Hồ nước lưng chừng núi.
- Nước ngoan ngỗn chảy qua 8 tổ
máy.
- Sơng Đà có lượng nước thay đổi
theo mùa.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
Lắng nghe
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------KHOA HỌC
Tiết 12. THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy.
II. GD KNS
- Kĩ năng phân tích và xử lí thơng tin có hệ thống từ các tư liệu của SGK về tác hại
của các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin về tác hại của các chất gây nghiện.
- Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các
chất gây nghiện.
II. Chuẩn bị: Phiếu HT-Tranh SGK
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ (3’) Thực hành: Nói “Khơng !” Đối với - 2 HS trả lời
các chất gây nghiện
- Lớp nhận xét
+ Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những

bệnh ung thư nào?
+ Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch?
+ Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và XH?
 GV nhận xét và tuyên dương
3. Bài mới (30’)
Thực hành: Nói “Khơng !” đối với các chất gây


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×