Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

drive và driver page 239 chữ và nghĩa trong tin học chữ và nghĩa trong tin học thật là khổ cho những người không biết tiếng anh như tôi khi sử dụng máy tính khi đọc các tạp chí các bài viết dính và

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.89 KB, 31 trang )

CHỮ VÀ NGHĨA TRONG TIN HỌC
Thật là khổ cho những người không biết tiếng Anh như tôi khi sử dụng máy tính,
khi đọc các tạp chí, các bài viết, dính vài từ viết tắt là khốn khổ vì vậy tơi nhặt
nhạnh một số từ thông dụng để bạn đọc tham khảo, do tiếng Anh bị hạn chế loại i
tờ nên mong bạn đọc lượng thứ, thơi thì cứ năng nhặt chặt bị:
322-Phần cứng (Hardware) và phần mềm (Software).
Nhìn tổng thể một máy tính ta có thể thấy gồm 2 phần cơ bản để giúp nó chạy
trơn chu đó là phần cứng, và phần mềm.
+Phần cứng nói nơm na là cái ta mó, cầm, sờ được
Thí dụ: HDD là cái ổ cứng.
Floppy là các ổ mềm chẳng hạn
Sound Card là cái cạc sao (Cạc âm thanh)
+Phần mềm là chương trình do con người viết ra để cho phần cứng hoạt động,
nếu khơng có phần mềm thì cái máy tính chỉ là đống sắt vụn không hơn không
kém.
323-Phần cứng và phần mềm cái nào đắt, cái nào rẻ.
Phần cứng rẻ hay phần mềm rẻ nói hơi bị khó, nếu ở Mỹ thì phần mềm đắt chói
lọi, dân ta chỉ có mà ăn bánh ngó, vì luật bản quyền, mua hệ điều hành Windows
và Office những mấy trăm đô làm sao với được. còn ở Việt Nam hiện tại bạn chỉ
cần vài chục VNĐ (Việt Nam đồng) là đã có một bộ phần mềm chạy phe phé.
+Tuy nhiên ở Việt Nam các phần mềm do người Việt viết cúng lên tới vài chục
triệu chứ chẳng rẻ chút nào. Cịn máy tính ở Việt Nam thì đắt hơn so với phần
mềm vì phải bỏ ra 4-5 triệu mới tậu được cái máy tính trung bình.
324-Chữ Disc và Disk nó là cái gì.
Disc và Disk chỉ khác nhau có mỗi chữ cuối, lúc đầu tơi cũng khơng để ý tới nó,
sau này đọc trong tạp chí mới thấy nó khác.
+Disc dùng để chỉ những đĩâ CD tròn vành vạnh như trăng rằm, loại Disc này
gồm đĩa CD-R (Đĩa CD chỉ ghi một lần), đĩa này thường dùng để ghi các phần
mềm, phim hiện đang bán rộng rãi tại các cửa hàng tin học, giá khoảng
5.000đ/Đĩa.
Ngoài ra cịn có đĩa ghi và xóa là Disc có tên là CD-RW (Đọc là Sê đê roai)


+Disk dùng để chỉ đĩa có dạng hình chữ nhật, hình vng, thí dụ như đĩa cứng,
đĩa mềm, và thậm chí cả ổ đi động USB hình Ellip ném vào nhóm này là hợp hơn
cả, Bạn thấy khơng có mỗi chữ cuối khác nhau mà cũng lắm chuyện nhỉ.
325-Dung lượng đĩa là cái quái gì nhỉ?.
Mỗi một ổ cứng hay đĩa CD, đĩa mềm đều có giới hạn chứa của nó, đĩa cứng
được ví như cái xơ đựng nước.
Đĩa CD giống như cái bát loa to.
Đĩa mềm giống như cái chén uống nước.
Vì vậy dung lượng được hiểu là sức chứa dữ liệu của thiết bị đó.
+Đĩa mềm dung ượng chứa là 1,44MB
+Ổ cứng (HDD) có nhiều loại: 40 GB, 80 GB, 120 GB v.v
+Ổ cứng Flash USB có nhiều loại: 64 MB, 128 MB, 256 MB, 1 GB v.v
326-Window và Windows là cái gì?


Chỉ khác có mỗi chữ s mà lắm chuyện nhiêu khê, Windows là cái cửa sổ ai mà
chả biết, xem ti vi hôm nào chả thấy quảng cáo cửa sổ Window làm bằng chất
liệu siêu nhẹ.
Còn s dùng để chỉ số nhiều, nhưng Windows khơng có nghĩa là nhiều cửa sổ đâu
nhé, Windows là hệ điều hành để chạy các trình ứng dụng trên đó.
Một máy tính mới mua về chỉ là cục sắt, muốn nó hoạt động bạn phải cài
Windows tức là hệ điều hành, nếu xem quá trình phát triển ta thấy mỗi một thời
kỳ lịch sử hệ điều hành Dos và Windows được phát triển và hoàn thiện dần.
Năm
1981
10-11-1983
20-11-1985
1988
1990
1991

6-4-1992
27-7-1993
8-11-1993
30-5-1995
24-8-1995
31-12-1995
2-1996
24-8-1996
8-1996
11-1997
25-6-1998
5-5-1999
17-2-2000
14-9-2000
25-10-2001
4-2003

Hệ điều hành ra đời
MS-DOS 1.0
Windows
Windows 1.0
Windows 2.03
Windows 3.0
Windows 3.01
Windows 3.1
WinNT 3.1
Windows fo Workgroups 3.11
WinNT 3.51
Windows 95 (Còn gọi là Windows 4.0)
Windows 95 SP1

Windows 95 A (OSR-1)
WinNT4.0
Windows 95 B (OSR-2.0)
Windows 95 C (OSR-2.5)
Windows 98
Windows 98 SE
Windows 2000
Windows ME
Windows XP
Windows Server 2003

+Dòng Windows NT Server cho máy chủ.
+Windows Workstation cho máy trạm
Dòng này gồm các Windows sau: WinNT3.1, WinNT3.51, WinNT4.0, Win2000,
Windows Server 2003.
327-Chữ Windows NT là cái quái gì nhỉ?
NT bắt nguồn từ chữ New Tecnology có nghĩa là "cơng nghệ mới", vì vậy ta có
thể hiểu WindowsNT là hệ điều hành cơng nghệ mới.
Ta thử tìm hiểu xem nó mới ở chỗ nào nhé.
+Win95, Win98, WinME được cài đặt tên đĩa cứng định dạng FAT 32.
+Còn Win2000, WinXP khi cài đặt với định dạng NTFS sẽ có tính bảo mật cao
hơn, nếu trên máy tính cài Win98 tại ổ C, WinXP tại ổ D với định dạng NTFS thì ở
Win98 khơng nhìn thấy dữ liệu trên ổ D.
Muốn truy cập được dữ liệu trên ổ D bạn phải dùng chương trình đặc biệt
Paragon NTFS for Win98, bạn có thể liên hệ với tác giả theo số điện thoại sau
đây: 0913-230-820 hoặc NR: 04-8642220 để có chương trình này.


328-MP3 là cái gì nhỉ.
MPE6 – 1 Layer 3 hay đọc tắt là MP3 là chuẩn âm thanh với công nghệ cao được

tạo ra từ các chuẩn MP6 (chuẩn nén hình Video).
MP3 cũng là file âm thanh dạng sáng WAV, nhưng công nghệ lọc bỏ những tạp
âm thanh như những tiếng xì xen lẫn vào âm thanh là một cơng nghệ mới đem lại
hiệu quả âm thanh cao với MP3.
329-Tại sao lại phải dùng âm thanh nén?
Khi bạn thu đĩa CD nhạc thì tập tin âm thanh có dung lượng rất lớn vì thế phải
chuyển sang MP3 và dung lượng sẽ giảm đi 10 lần, các phiên bản trước MP3 là
MP1, MP2.
331-Trong máy tính phần mềm nào là quan trọng nhất?
Theo kinh nghiệm của tơi thì bạn cần giữ các Driver (Trình điều khiển) các thiết bị
phần cứng, sở dĩ nó quan trọng vì mỗi máy tính có cấu hình khác nhau, vì vậy khi
mua máy bạn nên Copy các Drive vào một thư mục trong ổ cứng và cất đĩa CD
đó đi phịng khi gặp sự cố.
+Driver các thiết bị phần cứng gồm:
*Driver của các âm thanh (Sound Card).
*Driver của cạc mạng (Card Network).
*Driver của cạc màn hình (Vga).
*Chipset.
*Driver của ổ USB.
*Driver của Webcam.
*Driver máy ảnh số.
*Driver cạc ti vi.
*Driver máy Scaner (máy quét ảnh).
*Phần mềm nhận CDROM từ DOS.
Đây là các trình điều khiển các thiết bị phần cứng kết nói với máy tính, vì vậy bạn
nên sao lưu thành đĩa CD riêng, còn hệ điều hành mua đâu cũng được.
332-Click Mouse và Double - Click Mouse là cái gì nhỉ?
+Click có nghĩa là nháy.
+Mouse là con chuột máy tính.
+Click Mouse có nghĩa là nháy chuột, khi nói Click Mouse có nghĩa là nháy

chuột trái, cịn Right Click Mouse có nghĩa là nháy chuột phải.
+Double có nghĩa là đơi, hai cái
+Double - Click Mouse có nghĩa là nháy đúp chuột
333-Drag and Drop là cái gì nhỉ?
Dịch nơm na là kéo và thả, đây là một chức năng rất hay của chuột, bạn muốn di
chuyển một đoạn văn bản phải khơng? hãy bơi đen đoạn văn bản đó, nhấn chuột,
giữ nguyên và kéo tới chỗ khác, đây chính là chức năng kéo thả, nếu bạn ấn
CTRL và kéo thì kết quả sẽ là Copy chứ không phải là di chuyển.
+Để có chức năng này bạn nháy vào Tools\Options chọn nhãn Edit và đánh dấu
vào ô Drag and Drop text editing và bấm OK.
334-Select All là cái gì nhỉ?
+Select có nghĩa là chọn, cịn All có nghĩa là tất cả.
Thí dụ: Bạn muốn bôi đen tất cả văn bản bạn phải mở văn bản ra, nháy vào Edit
chọn Select All, tồn bộ văn bản sẽ được bơi đen.


+Tương ứng với lệnh tắt là CTRL+A.
335-Select Object là cái gì nhỉ?
+Select có nghĩa là chọn, cịn Object có nghĩa là đối tượng.
Thí dụ 1: Bạn có một hình tam giác đó là một Object (Đối tượng), muốn chọn đối
tượng bạn nháy vào hình tam giác

Hình này được bao bọc bởi 8 ơ vng trắng hay cịn gọi là 8 mấu, như vậy ta gọi
là chọn tam giác (Chọn đối tượng).
Thí dụ 2: Nếu bạn có nhiều hình vẽ việc chọn đối tượng phải dùng nút cơng cụ
Select Objects hình con trỏ và bao quanh các đối tượng (các hình vẽ).

336-Group và Ungroup là cái gì, dùng khi nào?
+Group có nghĩa là nhóm, cịn Ungroup có nghĩa là tời nhóm.


Thí dụ: Bạn có hình vẽ và các chữ a,.b, c, d, e ở các góc, để buộc các hình và
các chữ lại với nhau người ta phải tiến hành Group (Gom nhóm) bằng cách nháy
vào nút cơng cụ Select Object trên thanh cơng cụ vẽ dưới đáy màn hình, bao
quanh một hình chữ nhật quanh các đổi tượng, sau đó nháy vào mục
Draw\Group để bó các hình và chữ lại với nhau thành một khối.
+Ungroup có nghĩa là tời nén, bạn dùng nút Select Object bao quanh đối tượng
định tời nén, nháy vào nút Draw, chọn Ungroup, bây giờ bạn có thể kéo từng
hình và các chữ ở các góc của hình.
Mẹo: Để tời nhóm bạn có thể nháy chuột phải vào các hình đã gom nhóm, chọn
Group\Ungroup.


337-Create Shortcut[s] Here là gì nhỉ, cách dùng.
+Create là tạo.
+Shortcut[s] Biểu tượng gọi tắt
+Here ngay tại đây.
+Create Shortcut[s] Here có nghĩa là tạo biểu tượng gọi tắt ngay ở đây.
Thí dụ: Bạn có một tài liệu phải sửa chữa hàng ngày, để thuận tiện đỡ phải tra tìm
bạn tạo một biểu tượng gọi tắt trên nền màn hình xanh, khi soạn thảo bạn chỉ cần
nháy đúp chuột vào biểu tượng gọi tắt là tài liệu được mở.
+Để tạo biểu tượng gọi tắt bạn nháy chuột phải vào nút Start\Explore.
+Nháy vào thư mục chứa tài liệu.
+Thu nhỏ cửa sổ Explore để thấy nền màn hình xanh, nháy chuột phải vào tập
tin, giữ nguyên chuột và kéo ra nền màn hình xanh và nhả chuột.
+Nháy vào mục Create Shortcut[s] Here

338-Desktop là cái gì nhỉ?
+Desktop là cái bàn giấy hay cịn gọi là nền màn hình xanh cũng được.
Cái tài của các nhà lập trình đặt tên là Desktop cũng đúng thật, Desktop giống
như cái mặt bàn làm việc của bạn, trên mặt bàn này cũng gồm đủ các dụng cụ để

làm việc, như Word để soạn văn bản, Paint để vẽ, Internet giống như các tờ báo
trên bàn của bạn vậy, đủ thứ thượng vàng hạ cám, chỉ có điều là muốn dùng nó
bạn phải nháy đúp vào các biểu tượng để mở chương trình.
339-Icon là cái gì nhỉ.
+Icon (Biểu tượng của chương trình) trên Desktop.
Mỗi một chương trình có một biểu tượng riêng để khỏi nhầm lẫn, để mở chương
trình nào bạn chỉ cần nháy đúp vào Icon là xong.

340-Control Panel là cái gì nhỉ?
+Control Panel có nghĩa là điều khiển, trong cửa sổ Control Panel chứa các biểu
tượng của các chương trình.


341-Add New Hardware là gì nhỉ?
+Add có có nghĩa là thêm, cộng vào,
+New có có nghĩa là mới.
+Hardware có có nghĩa là phần cứng.
+Add New Hardware có nghĩa là thêm phần cứng mới, khi có một thiết bị mới
cắm vào máy tính bạn phải cài đặt Driver (Trình điều khiển) cho thiết bị đó, thí dụ:
bạn mới mua một Card Sound (Cạc âm thanh) bạn phải cài trình điều khiển cho
thiết bị âm thanh mới này.
342-Add/Remove Programs là cái gì nhỉ?
+Add có có nghĩa là thêm, cộng vào,
+Remove có nghĩa là di chuyển, bớt đi.
+Programs có nghĩa là chương trình.
+Add/Remove Programs có nghĩa là thêm hoặc bớt chương trình.
Thí dụ: Bạn muốn cài bổ sung thêm chương trình Equation 3.0 (Chương trình gõ
cơng thức tốn), bạn phải vào Start\Settings\Control Panel.
+Nháy đúp vào Add/Remove Programs.
+Nháy vào nhãn 1 Install/Unistall (Cài thêm hoặc gỡ bỏ).

+Nháy vào mục Microsoft Office97.
+Nháy vào Add/Remove,
+Bấm OK.

+Hộp thoại hiện ra nháy vào Add/Remove, nháy vào Select All (Chọn cài đặt tất
cả), nháy tiếp vào mục Continue để cài đặt tiếp, bấm OK để hoàn tất.
343-Data / Time trong Control Panel.
+Data có nghĩa là dữ liệu, số liệu.
+Time có nghĩa là thì giờ, thời gian.
+Data / Time trong Control Panel dùng để chỉnh giờ, ngày, tháng, năm và múi
giờ quốc tế cho mỗi Quốc gia.
Để điều chỉnh giờ cho máy tính bạn vào Start\Settings\Control Panel.
+Nháy đúp vào biểu tượng Data/Time.
+Chọn múi giờ thứ 7 Bang kok-Ha noi-Jakarta.
+Thiết lập tháng, năm hiện thời.
+Chọn ngày và hiệu chỉnh giờ cho chiếc đồng hồ.
+Nháy vào mục Apply (Áp dụng)
+Bấm OK.
344-Drive và Driver là cái gì nhỉ?
Khác nhau có mỗi một chữ r ở cuối mà cũng lắm chuyện.
+Drive dùng để chỉ các thiết bị phần cứng kết nối với máy tính, thí dụ như Card
Sound (Cạc sao), Card Network (Cạc mạng), Drive được ví như cái ơ tơ.
+Driver (Trình điều khiển), muốn cho các thiết bị hoạt động phải có trình điều
khiển đi kèm, Driver giúp máy tính nhận biết các thiết bị phần cứng, nếu khơng có
Driver của Card Sound thì máy tính khơng nhận biết được cạc âm thanh, vì vậy


ta phải cài trình điều khiển cho tất cả các thiết bị kết nối với máy tính, Driver được
ví như là bác tài xế.
Một điều khá lý thú là Drive thì chứa được Driver, thí dụ: HDD (Ổ cứng) thì chứa

Driver (Trình điều khiển) của cạc mạng, cạc âm thanh, chứ Driver (Trình điều
khiển) khơng thể chứa được Drive (Thiết bị phần cứng). Cũng giống như ơ tơ thì
chở được bác tài xế, cịn bác tài khơng thể chở được ơ tơ.
345-No System Disk là cái gì và gặp nó khi nào?
Nếu bật máy tính lên thấy dịng chữ này thì thật là buồn, máy tính của bạn khơng
thể hoạt động được, khơng sao cả, hãy bình tĩnh tra từ điển xem sao.
+No là khơng.
+System là hệ thống.
+Disk có nghĩa là cái đĩa hình vng, hình chữ nhật như đĩa mềm, đĩa cứng.
+No System Disk nghĩa là đĩa mềm hoặc đĩa cứng khơng có hệ thống.
Khi bật máy tính lên trong một đống chữ dài ngoẵng bạn chỉ cần lỗ mỗ hiểu lấy 2
đến 3 từ quan trọng là biết ngay đĩa cứng của bạn đã bị mất hệ thống
Cách khắc phục: Hãy tạo một đĩa mềm hệ thống hoặc dùng đĩa Boot CD, gõ lệnh
Sys C: và ấn Enter. Sau đó khởi động lại máy tính.
346-Tơi nghe nói đĩa Boot CD, nó là cái qi gì nhỉ?
+Boot CD được hiểu là khởi động từ đĩa CD.
+Không phẩi đĩa CD nào cũng có chức năng này, đĩa Boot CD phải được chế tạo
đặc biệt.
+Có đĩa Boot CD khơng phải cứ cho đĩa này vào ổ CD là máy tính nhận được đĩa
Boot CD, mà bạn phải thiết lập trong CMOS theo trật tự khởi động:
Để vào CMOS bạn làm như sau:
+Bật máy tính và ấn phím Delete.(Mỗi máy có cách vào khác nhau)
+Tim dòng Advanced Bios Features ấn 
Di vệt sáng tới các mục dưới đây và chọn thiết lập sau:
+Tìm dịng Boot Seq & Floppy Setup …………………………..[Press Enter]
First Boot Drive
[ Floppy ] (Ấn phím Page Up để chọn)
Second Boot Drive
[ CDROM ]
Third Boot Drive

[ HDD- 0 ]
+Ấn ESC để thốt.
+Ấn F10, ấn Enter để khởi động lại máy tính.
Trong thí dụ trên là thiết lập ổ đĩa A (Floppy) khởi động trước, sau đó đến ổ
CDROM, cuối cùng là ổ cứng HDD- 0 .
Chú ý: Mỗi hãng sản xuất có thiết lập cách vào CMOS khác nhau, bạn nên tham
khảo cách vào CMOS được tác giả thu thập và viết khá chi tiết trong cuốn sách
này hoặc trên các tập sách " Vi tính thật là đơn giản" của tác giả.
347-First Boot Drive là cái gì nhỉ?
+First Boot Drive Khởi động lần đầu tiên với thiết bị.
+ Nếu First Boot Drive ……….[ Floppy ] Khởi động lần đầu tiên với đĩa A.
348-Second Boot Drive là cái gì nhỉ?
+ Second Boot Drive Khởi động lần thứ 2 với thiết bị.
+Second Boot Drive……..[ CDROM ] Khởi động lần thứ 2 với đĩa CD.
349-Third Boot Drive là cái gì nhỉ?


+Third Boot Drive Khởi động lần thứ 3 với thiết bị
+Third Boot Drive ……..[ HDD- 0 ] Khởi động lần thứ 3 với ổ cứng.
350-Set Password là cái gì nhỉ?
+Set có nghĩa là thiết lập.
+Password có nghĩa là mật khẩu
+Set Password có nghĩa là thiết lập mật khẩu.
351-Paste và Paste Spesial là cái gì nhỉ?
+Paste nghĩa là dán.
Thí dụ: Bạn bôi đen một đoạn văn bản, ấn CTRL+C để Copy, đặt con trỏ vào vị trí
khác và ấn CTRL+V hoặc nháy vào nút Paste trên thanh công cụ để dán những
chữ đã Copy và vị trí con trỏ.
+Spesial là đặc biệt.
+Paste Spesial là dán đặc biệt.

Vậy dán đặc biệt dùng khi nào? Thí dụ: Bạn có một văn bản gốc được đánh bằng
VnTime, bạn muốn Copy một đoạn văn bản khác được đánh bằng VnArial, khi
dán đoạn văn bản vào bạn phải dùng lệnh Edit\Paster Spesial và chọn
Undformat và bấm OK, đoạn văn bản được đánh bằng VnArial sẽ chuyển sang
VnTime.
352-Print và Print View là cái gì nhỉ?
+Print là in.
+View là xem.
+Print View là xem trước khi in.
Trước khi in văn bản bạn cần phải xem, trước khi in có cần phải sửa chữa, thêm,
bớt gì khơng bằng lệnh File\Print View.
353-Full là cái gì nhỉ?
+Full có nghĩa là đầy.
Khi bạn Copy văn bản từ máy vào đĩa mềm, nếu dung lượng của tập tin lớn hơn
dung lượng chứa của đĩa mềm sẽ xuất hiện hộp thoại cảnh báo cho bạn biết đĩa
A đã bị đầy, vì vậy bạn chỉ cần xem có chữ Full là phán ra được lỗi.
Muốn biết đĩa A còn trống bao nhiêu bạn cho đĩa A vào ổ A trên máy tính.
+Nháy chuột phải vào nút Start\Explore.
+Nháy chuột phải vào ổ A chọn Properties.
+Chỗ nào màu hồng là chỗ đó cịn trống.
+Chỗ nào màu xanh là chỗ đó đã bị dữ liệu chiếm dụng.
354-Recycle Bin là cái gì nhỉ?
+Recycle có nghĩa là tái chế.
+Bin có nghĩa là cái thùng .
+Recycle Bin là nơi chứa các tập tin bị xóa cho vào đó, bạn cứ tưởng tượng thế
này, cạnh bàn làm việc của bạn bao giờ cũng có một cái sọt chứa rác, những tài
liệu hỏng bạn bo viên và ném vào sọt này, nếu cần bạn lại lục trong sọt rác.
Recycle Bin làm chức năng chứa, lưu trữ những File đã xóa.
355-Options là cái gì nhỉ?
+Options là tùy chỉnh.

Trong máy tính người ta cho phép bạn tùy ý chỉnh sửa các thiết lập, tuy nhiên nếu
thiết lập sai các mục trong Options cũng làm cho bạn vàng mắt.


+Để mở Options bạn nháy vào thực đơn Tools\Options.
Các thiết lập trong Options xin bạn đọc để tìm hiểu thêm trong cuốn sách này và
các tập "Vi tính thật là đơn giản" của tác giả.
356-Page, Pages và Page Setup là cái gì nhỉ?
+Page nghĩa là trang giấy.
+Pages nghĩa là các trang
+Setup nghĩa là thiết lập, cài đặt.
+Page Setup được hiểu là thiết lập trang giấy.
Trước khi soạn thảo văn bản bạn phải thiết lập trang giấy, khổ giấy, hướng giấy,
để thiết lập trang giấy bạn nháy vào File\Page Setup.
357-Default là cái gì nhỉ?
+Default nghĩa là mặc định, cố định.
Default được dùng trong thiết lập phông chữ, thiết lập trang, mục đích để lần sau
khi soạn thảo phơng chữ, khổ giấy đã được thiết lập sẵn, bạn chỉ việc gõ văn bản
mà thơi.
358-Details là cái gì nhỉ?.
+Details nghĩa là chi tiết.
Khi bạn cài đặt thêm hoặc gỡ một mục nhỏ trong một nhóm bạn phải chọn Details
(Chi tiết) nếu bạn muốn thêm hoặc bớt mục nào thì bạn đánh dấu kiểm để bổ
sung, hủy dấu kiểm để gỡ bỏ mục đó ra khỏi hệ thống máy tính.
Thí dụ: Bạn muốn gỡ bỏ Game (Trò chơi).
+Nháy vào Start\Settings\Control Panel.
+Nháy đúp vào Add/Remove Programs.
+Nháy vào nhãn 2 Windows Setup.
+Nháy vào mục Accessories, nháy vào Details, hủy dấu kiểm trong mục Game,
bấm OK để gỡ bỏ chương trình.

359-Monitors, LCD, CRT là cái gì nhỉ?.
+Monitor có nghĩa là cái màn hình.
+Màn hình LCD là màn hình tinh thể lóng được trang bị cho máy tính xách tay và
máy tính để bàn, tuy nhiên giá cịn đắt chưa phù hợp với túi tiền bình dân.
+Màn hình CRT dùng cho máy tính để bàn thơng dụng, chất lượng cao hơn LCD
và giá cũng rẻ hơn.
360-Apply là gì nhỉ?
+Apply có nghĩa là áp dụng.
Khi bạn thiết lập hay thay đổi một mục nào đó, để thay đổi có hiệu lực bạn phải
chọn Apply, sau đó bấm OK.


Thí dụ: Nháy Start\Settings\Control Panel, nháy đúp vào biểu tượng Data/Time,
chọn múi giờ hoặc thay đổi ngày, tháng, năm, giờ cho đúng với ngày hiện tại, tiếp
theo nháy vào Apply, bấm OK.
361-Restart Computer Now là cái gì nhỉ?
+Restart có nghĩa là khởi động
+Computer có nghĩa là máy tính.
+Now có nghĩa là ngay bây giờ.
+Restart Computer Now là khởi động máy tính ngay bây giờ, từ Restart
Computer Now thường gặp trong q trình cài đặt Windows,
362-Finish là cái gì nhỉ?
+Finish có nghĩa là kết thúc, đích.
+Khi cài Vietkey2000, cài xong hộp thoại hiện ra bạn nháy vào Finish để kết thúc
việc cài đặt Vietkey.
Đối với cài VietKey bạn phải khởi động lại máy tính mới hiện các phơng chữ.
363- Current là cái gì nhỉ?
+Current có nghĩa là hiện thời.
Khi bạn thiết lập các thơng số trong CMOS, khi thốt ra máy sẽ hỏi:
Save Current Settings an exit (Y/N)? Y

Có ghi lại các thiết lập hiện thời không, bạn phải chọn Y và ấn Enter.
364-FAT 16 và FAT 32 dùng cho Windows nào?
+Nếu bạn dùng DOS, Win3.11 hoặc Win95 nguyên thủy dung lượng 32 MB hoặc
phiên bản Win95 nâng cấp, phiên bản 4.00 950 A dùng FAT 16.
+Nếu bạn dùng Win95 4.00 950 B cịn có tên OSR2 hỗ trợ FAT 32.
365-Chương trình Notepad dùng làm cái gì nhỉ?
Chương trình Notepad để soạn các tập tin có đi.bat hoặc dùng để soạn các
dòng mã lệnh tạo trang Web đơn giản, dưới đây là một vài ứng dụng:
+Trên đĩa CD chứa Win98 vậy tôi muốn tạo tập tin Autorun.inf chỉ cần cho đĩa
CD vào ổ là máy tính tự cài đặt Win98 mà không cần phải ra lệnh làm thế nào?.
*Nháy vào Start\Programs\Accessories\Notepad.
*Soạn dòng lệnh sau: [Autorun]
Open=Win98\Setup.exe.
*Nháy vào File\Save.
*Tim ổ C, tim thư mục chứa.
*Đặt tên cho tập tin này là Autorun.inf.
*Nháy vào Save để ghi lại.
*Khi ghi vào đĩa CD bạn ghi thư mục Win98 và tập tin Autorun.inf vào thư mục
gốc của đĩa CD, khi cho CD này vào là máy tự động cài Win98.
366-Tạo tập tin Dosstart.bat để khi về DOS máy tự vào NC.
Để làm được điều này bạn làm theo hướng dẫn sau:
*Nháy vào Start\Programs\Accessories\Notepad.
*Soạn dòng lệnh sau: C:\NC\NC.exe
*Nháy vào File\Save.


*Tim ổ C, tim thư mục Windows nháy đúp, thư mục Windows phải hiện trong ô
Save in..
*Đặt tên cho tập tin này là Dosstart.bat.
*Nháy vào Save để ghi lại.

Bây giờ bạn nháy vào Start\Shut Down\ Restart in MS-DOS Mode, bấm OK bạn
sẽ thấy vào thẳng NC.
367-Từ dấu mời của DOS là C:\> muốn vào NC phải gõ NC\NC ấn Enter mới
vào được, vậy có cách nào chỉ cần gõ NC ấn Enter là vào được NC.
*Nháy vào Start\Programs\Accessories\Notepad.
*Soạn dòng lệnh sau: C:\NC\NC.exe
*Nháy vào File\Save.
*Tim ổ C là nơi chứa
*Đặt tên cho tập tin này là nc.bat.
*Nháy vào Save để ghi lại.
Bây giờ từ C:\> bạn gõ NC ấn Enter là sẽ thấy vào thẳng NC.
368-Tạo tập tin chỉ cần gõ số 1 ấn Enter là vào NC có được khơng?
*Nháy vào Start\Programs\Accessories\Notepad.
*Soạn dòng lệnh sau: C:\NC\NC.exe
*Nháy vào File\Save.
*Tim ổ C là nơi chứa
*Đặt tên cho tập tin này là 1.bat.
*Nháy vào Save để ghi lại.
Bây giờ từ C:\> bạn gõ 1 ấn Enter là sẽ thấy vào thẳng NC.
369-Properties là cái gì nhỉ?
+Properties có nghĩa là thuộc tính.
Để kiểm tra dung lượng của một tập tin xem tập tin đó dung lượng nhiều hay ít,
tập tin này được làm vào thời điểm nào người ta thường làm như sau:
+Nháy chuột phải vào nút Start\Explore.
+Nháy vào một thư mục nào đó.
+Nháy chuột phải vào một tập tin và chọn Properties.
+Xem các thơng tin về Size (Kích thước, dung lương) của nó.
370-Versions là cái gì nhỉ?.
+Versions có nghĩa là phiên bản.
Lần đầu tiên làm ra một sản phẩm ta gọi là Version 1, lần sau cải tiến thêm một

chút gọi là Version2 hay cịn gọi là phiên bản 2.
Thí dụ: Win3.1, Win3.11, Win98, Win98SE v.v………..
Khi đi kèm với tên sản phẩm thường được viết tắt bởi chữ V và kèm số hiệu cải
tiến để người dùng biết.
Thí dụ: PqMagic V4.0, PqMagic V5.0, PqMagic V8.0.
371-Ghost là cái gì nhỉ?
+Ghost có nghĩa là ma, quỷ.
Đây là chương trình dùng để sao lưu, phục hồi hệ điều hành cho máy tính rất hay
và dễ sử dụng, thường được áp dụng cho các phòng chơi Game, máy tính gia
đình, nếu máy tính bị hỏng chỉ cần dùng Ghost giải nén trong vịng 3-4 phút là có
máy cho người dùng soạn thảo hoặc chơi Game.


372-Protect Docunment là cái gì nhỉ?
+Protect có nghĩa là bảo vệ.
+Docunment có nghĩa là tài liệu.
+Protect Docunment có nghĩa là bảo vệ tài liệu.
Thí dụ: Bạn khơng muốn cho người khác sửa tài liệu của bạn nhưng vẫn cho họ
Copy nội dung văn bản, bạn làm như sau:
+Mở văn bản cần bảo vệ ra.
+Nháy vào Tools\Protect Docunment .
+Nháy đánh dấu vào mục Comments.
+Gõ mật khẩu vào ô Password (options), bấm OK.
+Gõ lại mật khẩu một lần nữa trong hộp thoại Confirm Password bấm OK.
+Nháy vào File\Save để ghi lại các thiết lập vừa rồi.
373-Hidden text là cái gì nhỉ?
+Hidden có nghĩa là ẩn.
+Text có nghĩa là bản văn, hiểu nơm na là dịng chữ.
+Hidden text có nghĩa là bản văn ẩn.
Thí dụ: Trong máy tính của bạn có một số đoạn quan trọng, bạn chỉ cho họ xem

mà không muốn họ in ra giấy, bạn làm theo hướng dẫn sau đây:
+Bôi đen đoạn văn bản quan trọng không muốn cho in.
+Nháy vào Format\Font, đánh dấu kiểm vào ô Hidden\OK.
+Đoạn văn bản quan trọng sẽ biến mất.
+Để hiện lại đoạn văn bản đã giấu bạn nháy vào Tools\Options, chọn nhãn View,
đánh dấu vào ô Hidden text, bấm OK.
+Đoạn văn bản đã giấu sẽ hiện lên kèm theo đường chấm chấm phía dưới, cho
phép đọc nhưng khi in đoạn văn bản đó sẽ mất.
374-Làm thế nào để dịch tiếng Anh trên máy tính nhanh.
Nếu trình độ của bạn cũng i tờ như tôi về tiếng Anh bạn làm theo cách sau đây:
Bạn hãy cài chương trình dịch tiếng Anh bằng cách nháy chuột phải vào chữ đó,
thế là nghĩa của từ đó hiện ra, hơi đâu mà học cho mệt, chính vì dùng mẹo này
mà tôi viết sách tin cứ như là người tiếng Anh trình độ C, thực ra đến nay qua q
trình sử dụng tơi chỉ cần nhìn qua là tán phét lên tận mây, khối em chết mê, chết
mệt vì khơng hiểu tại sao tác giả dịch nhanh thế.
Thí dụ:Bạn nháy vào Tools\Protect Document.
+Bạn nháy chuột phải vào từ cần tra.
+Bảng thông báo màu vàng hiện lên báo cho bạn
biết nghĩa tiếng Việt của từ này là gì.
Cái khó ló cái khơn phải khơng bạn.
Nếu bạn nào cần chương trình này xin liên hệ với
tác giả theo số ĐT: 0913-230-820 NR:8642220.
Tác giả nhận gửi CD các phần mềm qua bưu điện
và dạy cách sử dụng các chương trình, dạy cài đặt
Windows, mạng, mẹo vặt…….. tại nhà riêng.
+Thí dụ: Bạn cần tra từ Function nghĩa là gì.
+Bạn có thể gõ một từ tiếng Anh, sau
đó bơi đen từ đó, nháy chuột phải để tra
nghĩa của từ này:
Xin bạn xem hình bên phải để rõ thêm



chi tiết.

375-Crack là cái gì nhỉ?
+Crack trong tin học có nghĩa là bẻ khóa phần mềm.
Mỗi phần mềm viết ra chỉ cho bạn dùng thử một thời gian, nếu thấy ưng thì phải
trả tiền cho nhà cung cấp phần mềm, đôi khi nhà sản xuất cho dùng không giới
hạn thời gian nhưng chức năng bị giới hạn, có nghĩa là cho xem để biết mà thơi.
Mà dân ta đâu có thói quen như vậy, cũng giống như phần mềm dịch tiếng Anh
bằng cú nháy chuột phải chỉ dùng được 1000 lần nháy phải là chết, tương đương
3 tháng, vì vậy muốn dùng được phần mềm mãi mãi bạn phải Crack.
Crack gồm các dạng thông dụng sau đây:
+Dạng thứ nhất phải có CD-Key, có nghĩa là bạn phải điền mã số vào ơ Serial
Number nếu khơng biết số này chương trình sẽ khơng cho cài.
+Dạng thứ 2: Trong các chương trình thường có tập tin Keygen.exe, bạn phải
nháy đúp vào tập tin này và lấy mã của nó.
+Dạng thứ 3: Cài xong chương trình chạy ngon ơ, nhưng khi xuất ra thành phẩm
thì lại bị một dịng chữ bản quyền viết lên tác phẩm của bạn không được hay ho
cho lắm. để Crack bạn phải chạy tập tin Keygen, lẫy mã số của có, sau đó khởi
động chương trình, bạn nháy vào thực đơn Help, chọn About.
+Nháy vào mục Enter Red Code (H1).

1

2
3

+Hộp thoại Name hiện ra bạn gõ vào ô này: (H2)
+Trong ô Code bạn gõ vào: 1-275508-409. các ký tự biến thành sao (******* H3).

+Bấm OK (H4), bạn phải làm các thủ tục trên để đăng ký bản quyền mới sử dụng
được chương trình. Đây là cách Crack chương trình Multimedia Builder 5.0.
+Dạng thứ 4: Bạn phải Copy tập tin Crack đi kèm vào đúng đường dẫn mà
chương trình đã cài vào thư mục Program Files.
+Dạng thứ 5: Bạn phải chạy tập tin Crack, sau đó gõ một số chữ cái mà chương
trình quy định, ấn Enter để lấy mã thí dụ chương trình Picavew.
+Dạng thứ 6: Crack các loại mật khẩu, như mật khẩu tập tin văn bản, Excel, mật
khẩu khởi động Win2000, WinXP v.v….dò mật khẩu các tập tin nén, chương trình
xóa Password trong Cmos, hằng hà sa số các chương trình phá Password. Nói
tóm lại là có người làm khóa sẽ có thợ phá khóa đi kèm.


376-CD-Key.txt, Serial number.txt là cái gì nhỉ,
+CD-Key.txt, Serial number.txt là tập tin dùng để ghi lại số mã của các chương
trình, nó thường mơ tả mã số Crack cho bạn để sử dụng chương trình, hoặc giúp
cho bạn cài đặt thành cơng.
377-Product key là cái gì nhỉ.
+Product có nghĩa là sản phẩm.
+Key có nghĩa là chìa khóa.
+Product key có nghĩa là mã của sản phẩm,
Thí dụ: Khi cài Win98 bạn phải gõ mã sản phẩm vào thì bạn mới cài đặt được,
mỗi bộ cài có mã khác nhau: F73WT-WHD3J-CD4VR-2GWKD-T38YD.
378-Enabled là cái gì nhỉ?
+Enabled có nghĩa là có hiệu lực, cho quyền.
Từ này thường gặp trong Windows hoặc trong CMOS, thí dụ không cho cài
Windows bạn chỉ cần vào CMOS, chọn dịng Adavaced BIOS Features ấn
Enter.
+Tìm dịng Virus Warning chọn Enabled (Có hiệu lực), nếu bạn thiết lập là
Enabled sẽ khơng cài được Windows.
379-Disabled là cái gì nhỉ?

+Disabled có nghĩa là làm cho bất lực. hay người tàn tật.
Từ này thường gặp trong Windows hoặc trong CMOS, thí dụ Thiết lập thông số
trong CMOS để cho phép cài Windows. Bạn chỉ cần vào CMOS, chọn dịng
Adavaced BIOS Features ấn Enter.
+Tìm dịng Virus Warning chọn Disabled
380-Security Options Setup và Security Options System là gì nhỉ?
+Security có nghĩa là bảo mật, sự an tồn.
+Options có nghĩa là tùy chọn.
+Setup có nghĩa là cài đặt, thiết lập.
+Security Options Setup là thiết lập đặt mật khẩu để ngăn cản người dùng táy
máy trong CMOS.
+Security Options System là thiết lập đặt mật khẩu để ngăn cản người dùng khi
bắt đầu khởi động máy tính.
Để thiết lập các chế độ mật khẩu như trên bạn làm như sau:
+Bật máy tính và ấn phím Delete.
+Tim dịng Advanced Bios Features ấn 
+Di vệt sáng tới Security Options ấn phím Pageup để chọn System.
+Ấn ESC.
+Tìm dịng Set User Password và ấn Enter.
+Gõ mật khẩu vào hộp Enter Password và ấn Enter.
+Gõ lại mật khẩu trong hộp Confirm Password và ấn Enter.
+Ấn F10, ấn Y và ấn Enter.
381-Advanced là gì nhỉ?
+Advanced có nghĩa là tiên tiến, cao cấp.
Thí dụ: Bạn nháy chuột phải vào nền màn hình xanh Desktop chọn Properties,
nháy vào nhãn Settings (Thiết lập), nháy vào Advanced.
382-Appearance là gì nhỉ?


+Appearance có nghĩa là diện mạo, bề ngồi.

Thí dụ: Bạn nháy chuột phải vào nền màn hình xanh Desktop chọn Properties,
nháy vào nhãn Appearance.
+Nháy vào mục Normal.
+Chọn một mục nào đó trong Item.
+Thay đổi kích cỡ trong mục Size.
+Thay đổi màu trong mục Color.
+Nháy Apply (Áp dụng) và bấm OK để thấy diện mạo Windows thay đổi.
383-Background là cái gì nhỉ?
+Background có nghĩa là phía sau, nền.
Thí dụ: Bạn nháy chuột phải vào nền màn hình xanh Desktop chọn Properties,
nháy vào nhãn Background .
+Nháy vào mục Browse.
+Tìm tập tin ảnh làm nền, nháy Open.
+Nháy vào Apply (Áp dụng).
+Nháy Yes, bấm OK để có ảnh của bạn hiện diện trên Desktop.
384-Always show icon on the taskbar
+Always có nghĩa là ln ln.
+Show có nghĩa là hiện ra, xuất hiện
+Icon có nghĩa là biểu tượng
+Taskbar có nghĩa là thanh tác vụ
+Always show icon on the taskbar có nghĩa là ln xuất hiện biểu tượng trên
thanh tác vụ.
Thí dụ: Nháy vào Start\Settings\Control Panel, nháy đúp vào biểu tượng Power
Management, chọn nhãn 2 Advanced, đánh dấu kiểm vào ô Always show icon
on the taskbar bạn sẽ thấy biểu tượng quản lý điện năng xuất hiện cạnh chiếc
loa trên thanh tác vụ.
385-Convert là cái gì nhỉ?
+Convert có nghĩa là chuyển đổi.
Thí dụ: Bạn có một File ảnh với phần mở rộng là bmp, bạn muốn chuyển đổi
sang đuôi Jpg cho dung lượng nhẹ hơn bạn làm như sau:

+Cài đặt chương trình Picaview.
+Nháy chuộ phải vào nút Start\Explore.
+Tìm thư mục chứa ảnh.
+Nháy chuột phải vào tập tin ảnh bmp cần chuyển đổi (H1)
+Nháy vào mục 98x112x16\Convert. (H2-H3).


+Chọn mục JPG, bấm OK để chuyển đổi.
+Sau khi chuyển đổi xong
so sánh dung lượng 2 tập
tin ta thấy như sau:
*Tập tin bmp dung lượng
là 32 Kb.
*Tập tin JPG sau khi
chuyển đổi có dung lượng
là 2,38 Kb.

386-From File là cái gì nhỉ?
+From có nghĩa là từ.
+File có nghĩa là tập tin.
+From File có nghĩa là từ tập tin.
Thí dụ:Khi chèn một ảnh vào văn bản bạn nháy vào Insert\Picture\From File, tìm
thư mục chứa ảnh, nháy vào ảnh, nháy Insert để chèn ảnh vào.
387-Error Keyboard là cái gì nhỉ?
+Error có nghĩa là lỗi.
+Keyboard có nghĩa là bàn phím.
+Error Keyboard có nghĩa là lỗi do bàn phím.
Khi bật máy thấy dịng chữ này hiện lên, bạn hãy lấy một bàn phím khác cắm vào
máy tính của bạn xem sao (Nhớ tắt điện nguồn mới cắm bàn phím).
Nếu hiện tượng trên vẫn xuất hiện có nghĩa là cổng chuột của bạn bị hỏng.

388-Allow fast save là cái gì nhỉ?
+Allow có nghĩa là cho phép
+Fast có nghĩa là nhanh
+Save có nghĩa là ghi lại
+Allow fast save có nghĩa là cho phép ghi nhanh.
Thí dụ: Bạn thường xuyên phải sửa chữa văn bản, nếu bạn để chức năng này tập
tin sẽ có dung lượng rất lớn, vì vậy bạn nên tắt chức năng này.
+Nháy vào Tools\Options, chọn nhãn Save, hủy dấu trong ô Allow fast save
+Bấm OK.
389-Save As là cái gì nhỉ?
+Save As có nghĩa là ghi với dạng khác.
Thí dụ: Bạn có một văn bản được ghi với phần mở rộng là .doc. bạn nháy vào
File chọn Save As và đặt cho nó một tên khác.
+Nếu bạn muốn ghi lại thành trang Web bạn chọn trong ô Save as type là htm
Document và bấm OK.
Có rất nhiều các lựa chọn ghi văn bản với các định dạng khác nhau hoặc ghi văn
bản để có thể mở được trên các máy tính có phiên bản thấp hơn máy tính của
bạn.
390-Never là cái gì nhỉ?


+Never có nghĩa là khơng bao giờ.
Thí dụ: Bạn rời khỏi máy tính 15 phút thế là màn hình máy tính sẽ tự động tắt, có
khi bạn phải khởi động lại máy tính mới làm việc được. Hiện tượng trên thường
gọi là màn hình ngủ, để bỏ chức năng này bạn phải thiết lập cho trình quản lý điện
năng là Never, cách làm như sau:
*Nháy vào Start\Settings\Control
Panel.
*Nháy đúp vào biểu tượng Power
Management.

+Chọn Never trong các mục.
+Nháy vào OK.
Từ nay màn hình sẽ khơng ngủ nữa.

391-Administrator là cái gì nhỉ?
+Administrator có nghĩa là người quản lý hay gọi là người quản trị.
Người này có quyền cao nhất trong mạng, người quản trị mạng có thể xóa bất cứ
một tài khoản người dùng nào.
Thí dụ: Trong máy tính cài WinXP có nhiều người dùng, để người khác không táy
máy vào tài liệu của bạn, phải thiết lập các tài khoản cho mỗi người dùng máy với
mật khẩu riêng để truy nhập.
(Xin bạn đọc phần quản trị mạng và bảo mật để rõ thêm cách thiết lập).
392-Regional Settings là cái gì nhỉ?
+Regional có nghĩa là vùng, địa phương.
+Settings có nghĩa lấ sự bố trí, thiết lập.
+Regional Settings có nghĩa là xác lập quốc tế.
Thí dụ: Trong tính tốn ở bảng biểu thói quen của người Việt Nam là dùng dấu
chấm để phân cách như 3.000 (Ba nghìn), nếu bạn làm phép tính lấy 3.000 cộng
với 5.000 thì kết quả chỉ là số 8.
Chính vì vậy bạn phải vào xác lập quốc tế để thiết lập lại, cách làm như sau:
*Nháy vào Start\Settings\Control Panel.
*Nháy đúp vào biểu tượng quả cầu Regional Settings
*Thay đổi thông số các ơ tính từ trên xuống
Decimal symbol
dấu chấm (.)
Dight grouping symbol
dấu phảy (,)
Negative sign symbol
dấu chấm (.)
List separator

dấu phảy (,)
+Nháy vào mục Apply (Áp dụng).
+Bấm OK.
+Bây giờ bạn đặt con trỏ vào ô kết quả trong bảng và thực hiện tính tốn bằng
cách nháy vào thực đơn Table\Fomula, bấm OK bạn sẽ có được kết quả như ý
muốn. Vì vậy bạn cần hiểu xác lập quốc tế dùng để làm gì.
393-Send To Foppy [A] là cái gì nhỉ?
+Send có nghĩa là gửi
+To có nghĩa là tới, theo hướng
+Foppy A có nghĩa là đĩa mềm


+Send To Foppy [A] có nghĩa là gửi tới đĩa mềm.
Thí dụ: bạn muốn Copy tập tin từ máy tính vào đĩa mềm làm như sau:
+Cho đĩa A vào ổ đĩa trên máy tính (Nhớ mở lẫy chống ghi).
+Nháy chuột phải vào nút Start\Explore.
+Nháy vào thư mục chứa tập tin.
+Nháy chuột phải vào tập tin định Copy chọn Send To \ Foppy [A].

394-Floppy-HDD-CD-ROM-DVD-CD-RW là cái gì nhỉ?
+Floppy là quy ước để chỉ đĩa mềm
+HDD là quy ước để chỉ đĩa cứng vật lý
+Disc CD-ROM là quy ước để chỉ đĩa CD nói chung..
+Disc DVD là quy ước để chỉ đĩa CD chứa định dạng phim Video.
+Disc CD-RW là quy ước để chỉ đĩa CD ghi và xóa được.
395-Horizontal Scroll bar là cái gì nhỉ?
+Horizontal có nghĩa là nằm ngang
+Scroll có nghĩa là cuộn.
+Bar có nghĩa là thanh
+Horizontal Scroll bar có nghĩa là thanh cuộn ngang.

Thí dụ: Nếu mất thanh cuộn ngang bạn nháy vào Tools\Options\View đánh dấu
vào Horizontal Scroll bar, bấm OK.
396-Vertical Scroll bar là cái gì nhỉ?
+Vertical có nghĩa là thẳng đứng.
+ Scroll có nghĩa là cuộn.
+Bar có nghĩa là thanh.
+Vertical Scroll bar có nghĩa là thanh cuộn dọc.
Thí dụ: Nếu mất thanh cuộn dọc bên phải, bạn nháy vào Tools\Options\View
đánh dấu vào Vertical Scroll bar, bấm OK.
397-Status bar là cái gì nhỉ?
+Status có nghĩa là tình trạng, trạng thái.
+Bar có nghĩa là thanh.
+Status bar có nghĩa là thanh trạng thái.
Thí dụ: Nếu mất thanh trạng thái, bạn nháy vào Tools\Options\View đánh dấu
vào Status bar, bấm OK.
398- Vertical Ruler là cái gì nhỉ?
+Vertical có nghĩa là thẳng đứng
+Ruler có nghĩa là thước.
+Vertical Ruler có nghĩa là thước dọc.
Thí dụ: Nếu mất thước dọc, bạn nháy vào Tools\Options\View đánh dấu vào
Vertical Ruler, bấm OK.


399-Spaces là cái gì nhỉ?
+Spaces có nghĩa là khoảng trống.
Để tạo khoảng trống giữa các từ bạn phải ấn phím cách chữ (Phím dài nhất).
400-Object Anchors là cái gì nhỉ?
+Object có nghĩa là đối tượng.
+Anchors có nghĩa là neo
+Object Anchors có nghĩa là neo đối tượng.

401-Text boundaries là cái gì nhỉ?
+Text có nghĩa là nguyên bản. bản văn.
+Boundaries có nghĩa là đường biên, ranh giới.
+Text boundaries có nghĩa là đường biên quanh văn bản,
Thí dụ: Để làm cho xuất hiện đường viền giới hạn văn bản, bạn nháy vào
Tools\Options\View đánh dấu vào Text boundaries, bấm OK.
Chú ý: Bạn phải chọn View\Page Layout trước khi chọn Tools\Options thì Text
boundaries mới xuất hiện.
402-Picture placeholders là cái gì nhỉ?
+Picture có nghĩa là tranh.
+Placeholders có nghĩa là giữ chỗ.
+Picture placeholders có nghĩa là tranh sẽ chiếm chỗ.
403-Animated Text là cái gì nhỉ?
+Animated có nghĩa là nhộn nhịp, hoạt cảnh.
+Text có nghĩa là nguyên bản, bản văn, chữ.
+Animated Text có nghĩa là chữ có hiệu ứng nhấp nháy.
Thí dụ: Trong bản đồ Việt Nam, bạn cần cho bạn đọc tập trung vào 3 vị trí là Hà
Nội, Lai Châu, Hải Phịng, bạn bơi đen chữ cần làm hiệu ứng, nháy vào
Format\Font, chọn nhãn Animation, nháy vào Blinking Background, bấm OK.
bạn sẽ thấy các chữ được chọn sẽ nhấp nháy bởi hiệu ứng Blinking (Cái nháy
mắt). Nếu không xúât hiện hiệu ứng bạn vào Tools\options\View đánh dấu vào
mục Animated Text bấm OK.
404-Screen Tips là cái gì nhỉ?
+Screen có nghĩa là bảng thơng báo.
+Tips có nghĩa là mẹo, mánh lới, mánh khóe.
Thí dụ: Khi đưa con trỏ vào nút công cụ chiếc kéo (Cut) sẽ
xuất hiện một bảng thông báo nhỏ, mách cho bạn mẹo vặt là
ấn CTRL+X
405-Bookmark là cái gì nhỉ?
+Bookmark có nghĩa là thẻ đánh dấu trang sách hay còn gọi là dấu định vị.

Dấu định vị được dùng trong siêu liên kết của văn bản (Xem phần siêu liên kết).
406-Update là cái gì nhỉ?
+Update có nghĩa là cập nhật.
407-Recently Used file list là cái gì nhỉ?
+Recently có nghĩa là gần đây.


+Used có nghĩa là sử dụng. dùng rồi.
+file có nghĩa là tập tin.
+list có nghĩa là danh sách.
+Recently Used file list có nghĩa là danh sách tập tin mới mở gần đây.
Thí dụ: Khi bạn mở các tập tin, danh sách các tập tin mới mở sẽ hiện ra khi bạn
nháy vào thực đơn File chọn trong danh sách 1,2,3,4 v.v.
Để xuất hiện danh sách tập tin mới mở bạn phải vào Tools\Options\View đánh
dấu vào mục Recently Used file list, nhiều nhất là 9 tập tin. bấm OK.
408-Measurement units là cái gì nhỉ?
+Measurement có nghĩa là đo lường.
+units có nghĩa là đơn vị.
+Measurement units có nghĩa là đơn vị đo lường.
Thí dụ:Để thiết lập đơn vị đo là Cm cho thước dọc và thước ngang, bạn nháy vào
Tools\Options\General trong mục Measurement units nháy vào nút  chọn
Centimeters, bấm OK.

409-Grid, Gridlines là cái gì nhỉ?
+Grid có nghĩa là đường kẻ ơ.
+Gridlines có nghĩa là đường lưới.
Thí dụ: Nếu bạn khơng muốn nhìn các nét trong bảng bạn chỉ cần ấn tổ hợp
CTRL+ALT+U sau đó nháy vào Table\Hide Gridlines
410-Position là cái gì nhỉ?
+Position có nghĩa là vị trí.

Thí dụ:Khi đánh số trang bạn nháy vào Insert\Page Number, tại mục Position (Vị
trí) bạn chọn vị trí đánh số là Bottom of Page (Đánh phía dưới của trang), hay
Top of Page (Trên của trang).
411-Show number on fist page là cái gì nhỉ?
+Show có nghĩa là hiện ra, xuất hiện.
+Number có nghĩa là số
+On có nghĩa là trên, ở trên.
+fist page có nghĩa là trang đầu.
+Show number on fist page có nghĩa là hiện số ở trang đầu tiên.
412-Start at là cái gì nhỉ?
+Start có nghĩa là bắt đầu
+at có nghĩa là ở tại, từ.
+Start at có nghĩa là bắt đầu từ.
Thường dùng trong đánh số trang bạn nháy vào Insert\Page Number, tại mục
Position (Vị trí) bạn chọn vị trí đánh số là Bottom of Page (Đánh phía dưới của
trang), Nháy vào Format, đánh dấu vào Start at , bấm OK, OK.
413-Record-Stop-Play là cái gì nhỉ?
+Record có nghĩa là thu, ghi (Vào đĩa hát, ghi âm).


+Stop có nghĩa là dừng lại.
+Play có nghĩa là chơi, chạy một chương trình.
Thí dụ: Bạn muốn ghi âm lời nói của bạn làm như sau:
+Nháy Start\Programs\Accessories\Entertainment\Sound Recorder.
+Đọc lời nói vào Microphone kết nối với máy tính.
+Nháy vào nút Record để ghi âm, nháy vào nút Stop để dừng, Play để chơi.
414-Emboss
Emboss là cái gì nhỉ?
+Emboss có nghĩa là làm nổi.
Thí dụ: Bơi đen chữ định làm nổi, chọn Format\Font đánh dấu vào mục Emboss

bấm OK để thấy sự thay đổi về kiểu dáng.
415-Effects là cái gì nhỉ?
+Effects có nghĩa là tác động, ảnh hướng, tác động.

Thí dụ:Bạn chọn đối tượng là ngôi sao, nháy vào nút giữa biểu tượng cái ca và
bút, chọn Fill Effect, chọn một màu nào đó, bạn sẽ thấy ngơi sao bị tác động bởi
màu mà bạn chọn.
415-Click Here to Begin là cái gì nhỉ?
+Click có nghĩa là nháy chuột.
+Here có nghĩa là ở đây, ở chỗ này.
+ to có nghĩa là tới.
+Begin có nghĩa là bắt đầu, mở đầu.
+Click Here to Begin có nghĩa là nháy vào chỗ này để bắt dầu.
Thí dụ: Khi bạn đưa con trỏ vào nút Start bao giờ cũng có một dịng thơng báo
nhỏ hiện ra Click Here to Begin, nhắc bạn nháy vào chỗ này để bắt dầu
416-Order Bring to Front là cái gì nhỉ?
+Order có nghĩa là thứ tự.
+Bring có nghĩa là đưa ra.
+to có nghĩa là tới.
+Front có nghĩa là đằng trước, phía trước.
+Order Bring to Front có nghĩa là thứ tự đưa ra phía trước.
Thí dụ: Bạn vẽ 2 hình chồng lên nhau, bạn muốn đưa hình phía sau lên phía
trước hãy làm như sau:
3

1

4

5

2


+Nháy vào hình trịn là hình đang ở phía sau (H1).
+Nháy vào nút công cụ Draw (H2), chọn Order (H3), chọn Bring to Front (H4)
bạn sẽ thấy hình phía sau được chuyển lên phía trước (H4).
417-Send to back là cái gì nhỉ?
+Send có nghĩa là gửi.
+ to có nghĩa là tới
+back có nghĩa là đằng sau.
+ Send to back có nghĩa là gửi tới sau.
Thí dụ: Bạn vẽ 2 hình chồng lên nhau, bạn muốn đưa hình phía trước ra phía sau
hãy làm theo các bước sau đây:
.

3
4
1

5
2
+Nháy vào hình trụ là hình đang ở phía trước (H1).
+Nháy vào nút công cụ Draw (H2), chọn Order (H3), chọn Send to back (H4) bạn
sẽ thấy hình phía trước được chuyển ra phía sau (H5).
418-Computer Second Hard là cái gì nhỉ?
+Computer có nghĩa là máy điện tốn.
+Second có nghĩa là kém hơn.
+Hard có nghĩa là khơng chối cài được.
+Computer Second Hard có nghĩa là máy tính cũ kém hơn. Dùng để chỉ các máy
tính đã qua sử dụng khơng cịn mới. Có thể vẫn cịn tốt.

419-Disconnect Network Drive là cái gì nhỉ?
+Disconnect có nghĩa là ngắt, tách ra
+Network có nghĩa là mạng lưới.
+Drive có nghĩa là ổ đĩa.
+Disconnect Network Drive có nghĩa là ngắt kết nối với ổ đĩa, thường dùng
trong việc ngắt kết nối truy cập Internet.
420-Limit là cái gì nhỉ?
+Limit có nghĩa là giới hạn, thuật ngữ này thường dùng để chỉ người quản trị
mạng (Administrator) phân quyền cho người sử dụng được phép dùng dung
lượng ổ đĩa là bao nhiêu GB.
421-Slot là cái gì nhỉ?


+Slot có nghĩa là khe, rãnh dùng để chỉ khe cắm các thiết bị như cạc sao, cạc
màn hình, cạc mạng vào bo mạch chủ.
422-Jumper - Set Jumper là cái gì nhỉ?
+Jumper có nghĩa là dây néo cột buồm, trong tin học chiếc răm (Jumper) được
lắp vào ổ cứng, ổ CD để thiết lập chế độ khởi động là Master (Chủ) hay Slave
(Khách)
+Set Jumper trong tin học gọi là thiết lập răm.
Thí dụ: Khi quên mật khẩu CMOS hoặc mật khẩu khởi động hay còn gọi là mật
khẩu System (mật khẩu hệ thống) bạn phải thiết lập lại răm trên bo mạch chủ là
Clear CMOS.
423-Invalid Settings là cái gì nhỉ?
+Invalid có nghĩa là khơng có hiệu lực.
+Settings có nghĩa là thiết lập, sắp đặt.
+Invalid Settings có nghĩa là việc thiết lập khơng có hiệu lực.
Lỗi này thường gặp khi khởi động máy tính nếu bạn thiết lập sai thơng số nào đó.
424-Word Count là cái gì nhỉ?
+Word có nghĩa là từ.

+Count có nghĩa là sự đếm.
+Word Count có nghĩa là đếm từ.
Thí dụ: Để xem văn bản của bạn đã đánh được bao nhiêu từ, bao nhiêu chữ, bao
nhiêu đoạn, bao nhiêu dòng, bao nhiêu trang, bạn nháy vào Tools\Word Count
425-Not Found là cái gì nhỉ?
+Not có nghĩa là khơng.
+Found có nghĩa là căn cứ vào.
+Not Found có nghĩa là khơng tìm thấy.
Trong tin học phần mềm Lost Found dùng để cứu dữ liệu khi đã xóa khỏi máy
tính và đổ bỏ khỏi thùng rác.
426-Start Run là cái gì nhỉ?
+Start có nghĩa là bắt đầu.
+Run có nghĩa là chạy.
+Start Run có nghĩa là bắt đầu chạy (Khởi động) chương trình nào đó.
Thí dụ: Để khởi chương trình Word 97 bạn có thể nháy vào Start\Run\Browse.
+Tìm ổ C, tìm Program Files\Microsoft\Microsoft Word.
427-Split Table là cái gì nhỉ?
+Split có nghĩa là tách, chia rẽ.
+Table có nghĩa là bảng.
+Split Table có nghĩa là tách bảng rời ra.
Thí dụ: Bạn có một bảng biểu gồm các khoa, phòng bây giờ muốn tách các phòng
khoa làm như sau:
+Đặt con trỏ vào khoa định tách.
+Nháy vào Table\Split Table. bạn sẽ thấy bảng được tách ra từ vị trí con trỏ.
428-Equation là cái gì nhỉ?
+Equation có nghĩa là phương trình.
Thí dụ: Bạn muốn chèn một cơng thức toán học vào văn bản bạn làm như sau:


+Nháy vào Insert\Object\Microsoft Equatinon 3.0.

+Gõ công thức (Ấn CTRL+F để tạo phân số, CTRL+R để tạo dấu căn, muốn ngắt
dấu căn bạn ấn Tab).
429-Ware Sound là cái gì nhỉ?
+Wave có nghĩa là sóng.
+Sound có nghĩa là âm thanh
+Ware Sound có nghĩa là sóng.âm thanh.
Thí dụ: Bạn muốn chèn một lời nói tâm tình của bạn vào văn bản để khi người
dùng mở văn bản ra là nghe được tiếng nói của bạn, cách làm như sau:
+Nháy vào Insert\Object chọn Ware Sound, bấm OK.
+Nháy vào lỗ tròn Record để ghi âm, bạn tiến hành đọc vào Microphone đã được
nối với máy tính.
+Muốn dừng ghi nháy vào nút hình vng Stop.
+Muốn nghe thử nháy vào nút Play .
+Bạn sẽ thấy biểu tượng chiếc loa được chèn vào một vị trí trên văn bản, muốn
nghe lời nói chỉ cần nháy đúp vào biểu tượng chiếc loa này.
430-Auto Arrange là cái gì nhỉ?
+Auto có nghĩa là tự động.
+Arrange có nghĩa là sắp xếp, sắp đặt.
+Auto Arrange có nghĩa là tự động sắp xếp.
Thí dụ: Trên nền màn hình Desktop bạn kéo ra rất nhiều biểu tượng khác nhau
rất lộ xộn, để sắp xếp các biểu tượng này tự động và ngăn nắp bạn nháy chuột
phải vào nền màn hình xanh, chọn Arrange Icon\ Auto Arrange.
431-Simulations là cái gì nhỉ?
+Simulations có nghĩa là giả vờ, giả lập.
Thí dụ: Khi ghi đĩa CD nếu đánh dấu vào ơ Simulations chương trình sẽ chưa ghi
vào đĩa CD mà sẽ ghi thử trước xem có trục trặc gì không, việc ghi thử gọi là giả
lập, giả vờ.
432-Write Speed là cái gì nhỉ?
+Write có nghĩa là ghi, viết.
+ Speed có nghĩa là tốc độ, sự nhanh cóng.

+Write Speed có nghĩa là tốc độ ghi đĩa CD

433-Number of Copies là cái gì nhỉ?
+Number of Copies có nghĩa là số bản sao chép.
Thí dụ: Khi ghi đĩa CD chương trình sẽ hỏi số bản sao chép là bao nhiêu, bạn đề
số vào ơ Number of Copies. (Xem hình trên)
434-Label là cái gì nhỉ?
+Label có nghĩa là nhãn.
Thí dụ: Khi ghi đĩa CD máy tính yêu cầu nhập nhãn đĩa, nhãn đĩa có thể là tên
người hay một từ nào đó.


435-Check before burning là cái gì nhỉ?
+Check có nghĩa là kiểm tra.
+ before có nghĩa là trước khi.
+ burning có nghĩa là sự đốt.
+Check before burning có nghĩa là kiểm tra.trước khi đốt, trước khi ghi vào đĩa
CD, thuật ngữ này dùng để chỉ khi ghi đĩa CD bằng Nore Burning.
436-Automatic ally shut down the PC when done là cái gì nhỉ?
+Automatic có nghĩa là tự động.
+ally có nghĩa là liên kết
+shut có nghĩa là đóng
+down có nghĩa là xuống
+The có nghĩa là cái.
+PC có nghĩa là máy tính cá nhân
+when có nghĩa là lúc
+Done có nghĩa là hồn thành.
+Automatic ally shut down the PC when done có nghĩa là tự động tắt máy tính
khi cơng việc đã hồn thành.


Thí dụ: Khi ghi đĩa CD nếu bạn muốn máy tính tự động tắt máy tính cho bạn sau
khi ghi xong đĩa CD, bạn đánh dấu vào ô Automatic ally shut down the PC
when done.
437-Please insert the medium to write to....là cái gì nhỉ?
+Please có nghĩa là muốn, hãy, thích, tùy ý.
+insert có nghĩa là chèn vào.
+the có nghĩa là cái.
+medium có nghĩa là phương tiện, dụng cụ.
+to có nghĩa là theo hướng
+write to có nghĩa là ghi.
+Please insert the medium to write to có nghĩa là hãy chèn một đĩa vào để ghi

Thí dụ: Khi ghi đĩa CD máy bào như hình trên có nghĩa là u cầu bạn cho một
đĩa CD trắng (đĩa CD chưa ghi, đĩa CD mới) vào ổ ghi.


×