SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ_EATOH_KRÔNG NĂNG
TỔ: SỬ _ĐỊA _ GDCD
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II 2009
MƠN : ĐỊA LÍ
KHỐI 10 THỜI GIAN 45 PHÚT
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8đ)
CÂU 1: Tại sao cơng nghiệp có vai trị chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân?(3đ)
CÂU 2: Qua bảng số liệu về tỉ trọng dân thành thị và nông thôn vào thời kì (1900 – 2005)
(đơn vị :%)
Năm
1900
khu vực
1950
1970
1980
1990
2005
Thành thị
13.6
29.2
37.7
39.6
43.0
48.0
Nơng thơn
86.4
70.8
62.3
60.4
57.0
52.0
Tịan thế giới
100
100
100
100
100
100
Câu a : Vẽ biểu đồ miền thể hiện tỉ trọng dân thành thị và nông thôn (3đ)
Câu b : Nhận xét và giải thích tỉ trọng dân thành thị và nông thôn (1900 – 2005) (2đ)
II. PHẦN RIÊNG (2,5đ)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu hỏi dành riêng cho chương trình đó (câu 1 hoặc câu 2)
CÂU 1 : Theo chương trình chuẩn (2đ)
Nêu đặc điểm cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu.
CÂU 2 : Theo chương trình nâng cao (2đ)
Phân tích nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố giao thông vận tải như thế nào? Lấy vụ
chứng minh.
----------------------------hết----------------------------SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ_EATOH_KRÔNG NĂNG
TỔ: SỬ _ĐỊA _ GDCD
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II 2009
MƠN : ĐỊA LÍ
KHỐI 10 THỜI GIAN 45 PHÚT
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8đ)
CÂU 1: Tại sao cơng nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân?(3đ)
CÂU 2: Qua bảng số liệu về tỉ trọng cơ cấu cây trồng của thế giới vào thời kì (1900 – 2005)
(đơn vị :%)
Năm
Cây lương thực
1980
1990
2003
Lúa mì
Lúa gạo
ngơ
28.5
25.5
25.2
30.4
26.2
24.6
27.5
28.9
31.5
Cây lương thực khác
20.8
18.8
12.1
Tổng số
100
100
100
Câu a : Vẽ biểu đồ cột chồng lên nhau thể hiện tỉ trọng cơ cấu cây trồng 1980 -2003 (3đ)
Câu b : Nhận xét (1980 – 2003) (2đ)
II. PHẦN RIÊNG (2,5đ)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu hỏi dành riêng cho chương trình đó (câu 1 hoặc câu 2)
CÂU 1 : Theo chương trình chuẩn (2đ)
Nêu đặc điểm cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu.
CÂU 2 : Theo chương trình nâng cao (2đ)
Vẽ sơ đồ cơ cấu nền kinh tế.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ_EATOH_KRÔNG NĂNG
TỔ: SỬ _ĐỊA _ GDCD
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II 2009
MƠN : ĐỊA LÍ
KHỐI 10 THỜI GIAN 45 PHÚT
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8đ)
CÂU 1: Tại sao cơng nghiệp có vai trị chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân?(3đ)
CÂU 2: Qua bảng số liệu về tỉ trọng xuất nhập khẩu của Hoa Kì và Nhật Bản 2004
(đơn vị :%)
NƯỚC
XUẤT KHẨU
NHẬP
KHẨU
HOA KÌ
11
89
TỔNG XUẤT VÀ
NHẬP
100
55.4
44.6
NHẬT BẢN
100
Câu a : Vẽ hai biểu đồ hình trịn thể hiện tỉ trọng xuất nhập khẩu của quốc gia trên năm 2004 (3đ)
Câu b : Nhận xét tỉ trọng xuất nhập của hai nước trên (2đ)
II. PHẦN RIÊNG (2đ)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu hỏi dành riêng cho chương trình đó (câu 1 hoặc câu 2)
CÂU 1 : Theo chương trình chuẩn (2đ)
Nêu vai trị và đặc điểm của ngành công nghiệp thực phẩm.
CÂU 2 : Theo chương trình nâng cao (2đ)
Vẽ sơ đồ cơ cấu nền kinh tế.
--------------------hết--------------------------
ĐÁP ÁN
I . PHẦN CHUNG (8đ)
CÂU 1 : Tại vì. (3đ)
- Tạo ra tư liệu sx và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế từ đó thúc đẩy các ngành
kinh tế phát triển. (0,75đ)
- Giải phóng sức lao động tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng, nâng cao trình độ văn minh cho tồn xã hội
(0,75đ)
- Củng cố an ninh quốc phòng (0,75đ)
- Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên (0,75đ)
CÂU 2 :(5đ) a.. vẽ biểu đồ (sai mỗi nội dung của biểu đồ trừ 0,5 đ)(3đ)
b : Nhận xét và giải thích (2đ)
* Nhận xét: Nhìn chung tỉ trọng dân thành có xu hướng tăng dân nơng thơn có xu hướng giảm mạnh
của thế giới thời kì 1900 – 2005 (0,5đ)
- Thành thị tăng năm 2005 34,4% so với năm 1900 (0,5đ)
- Nông thôn giảm năm 2005 34,4% so với 1900 (0,5đ)
* Giải thích : Vì do sự chuyển dịch cơ cấu lao động của thế giới có xu hướng là:
Giảm khu vực I (sx nông – lâm – ngư) và tăng khu vực II,III(sx phi nông nghiệp) (0,5đ)
I . PHẦN RIÊNG
CÂU 1 :(2đ)
* Cán cân xnk:
- Quan hệ giữa giá trị hàng xuất khẩu (kim ngạch xuất khẩu) và giá trị hàng nhập khẩu (kim ngạch nhập
khẩu ) (0,5đ)
- xk>nk gọi là xuất siêu (0,5đ)
- xk
* Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu
- Các nước đang phát triển xk (cây cơng nghiệp,khống sản,lâm sản) và nk (máy công cụ, lương
thực,thực phẩm) nhập siêu (0,25đ)
- Các nước phát triển xk (máy cơng cụ , thiết bị tồn bộ) và nk (khoáng sản, nguyên , nhiên liệu) xuất
siêu. (0,25đ)
CÂU 2 : (2đ)
- Quy định sự có mặt và vai trị của một số loại hình vận tải.(vùng sa mạc chủ yếu vận chuyển bằng lạc đà
, có nhiều sông, suối, ao, hồ , biển xuất hiện tàu, thuyền.. ) (0,66đ)
- Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các cơng trình giao thơng vận tải ( địa hình sơng
suối,thung lũng; cầu,đường hầm…) (0,66đ)
- Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện vận tải (lụt lội, bão làm ách
tắc gt, sương mù dày đặc làm hạn chế tầm nhìn khi điều khiển phương tiện gây tai nạn gt…) (0,66đ)
ĐÁP ÁN
I . PHẦN CHUNG
CÂU 1 : (3đ) Tại vì
- Tạo ra tư liệu sx và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế từ đó thúc đẩy các ngành
kinh tế phát triển. (0,75đ)
- Giải phóng sức lao động tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng, nâng cao trình độ văn minh cho tồn xã hội
(0,75đ)
- Củng cố an ninh quốc phòng (0,75đ)
- Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên (0,75đ)
CÂU 2 : .(5đ) a. vẽ biểu đồ (sai mỗi nội dung của biểu đồ trừ 0,5 đ) .(3đ)
b . Nhận xét .(2đ)
- Nhìn chung lúa mì và ngơ khơng ổn định. (0,5đ)
+ Lúa mì tăng 1990 1,9% so với 1980;đến 2003 giảm 2,9% so 1990 (0,25đ)
+ Ngô giảm 1990 0,6% so với 1980 và tăng 2003 6,9% so với 1990 (0,25đ)
- Lúa gạo tăng đều ổn định 2003 3,4% so với 1980 (0,5đ)
- Cây lương thực khác có xu hương giảm mạnh 2003 8,7% so với 1980 (0,5đ)
I . PHẦN RIÊNG
CÂU 1 :(2đ)
* Cán cân xnk:
- Quan hệ giữa giá trị hàng xuất khẩu (kim ngạch xuất khẩu) và giá trị hàng nhập khẩu (kim ngạch nhập
khẩu ) (0,5đ)
- xk>nk gọi là xuất siêu (0,5đ)
- xk
* Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu
- Các nước đang phát triển xk (cây cơng nghiệp,khống sản,lâm sản) và nk (máy công cụ, lương
thực,thực phẩm) nhập siêu (0,25đ)
- Các nước phát triển xk (máy công cụ , thiết bị tồn bộ) và nk (khống sản, ngun , nhiên liệu) xuất
siêu. (0,25đ)
CÂU 2 : (2đ) vẽ sơ đồ cơ cấu nền kinh tế (mỗi ý 0,17 đ x 12 ý)
Cơ cấu nền kinh tế
Cơ cấu ngành kinh tế
Nơng –
lâm –
ngư
nghiệp
Cơng
nghiệp
& xây
dựng
Cơ cấu thành
phần kinh tế
Dịch
vụ
Khu
vực
kinh tế
trong
nước
Khu
vực
kinh tế
có vốn
đầu tư
nước
ngoài
Cơ cấu lãnh thơ
Toàn
cầu và
khu
vực
Quốc
gia
vùng
ĐÁP ÁN
I . PHẦN CHUNG .(8đ)
CÂU 1 : (3đ)Tại vì.
- Tạo ra tư liệu sx và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế từ đó thúc đẩy các ngành
kinh tế phát triển. (0,75đ)
- Giải phóng sức lao động tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng, nâng cao trình độ văn minh cho tồn xã hội
(0,75đ)
- Củng cố an ninh quốc phòng (0,75đ)
- Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên (0,75đ)
CÂU 2 : (5đ) a. vẽ biểu đồ (sai mỗi nội dung của biểu đồ trừ 0,5 đ) .(3đ)
b . Nhận xét.(2đ)
- Nhin chung tỉ trọng xuất nhập khẩu giữa Hoa Kì và Nhật Bản có sự khác biệt rất rõ ràng
+ Hoa Kì nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu 7,8%là một quốc gia nhập siêu của năm 2004 .(1đ)
+ Nhật Bản xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu 1% là một quốc gia xuất siêu năm 2004 .(1đ)
II. PHẦN RIÊNG . (2đ)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu hỏi dành riêng cho chương trình đó (câu 1 hoặc câu 2)
Câu 1 : (2đ)
- Vai trị của ngành cơng nghiệp thực phẩm : cung cấp thực phẩm cho con người , tăng giá trị của sản xuất
nông nghiệp , tạo khả năng xuất khẩu và cải thiện đời sống.(1 đ)
- đặc điểm của công nghiệp thực phẩm : vốn đầu tư ít , quay vịng nhanh , tăng khả năng tích lũy vốn cho
nền kinh tế quốc dân… ( 1 đ)
Câu 2 : (2đ) vẽ sơ đồ cơ cấu nền kinh tế (mỗi ý 0,17 đ x 12 ý)
Cơ cấu nền kinh tế
Cơ cấu ngành kinh tế
Nông –
lâm –
ngư
nghiệp
Công
nghiệp
& xây
dựng
Cơ cấu thành
phần kinh tế
Dịch
vụ
Khu
vực
kinh tế
trong
nước
Khu
vực
kinh tế
có vốn
đầu tư
nước
ngồi
Cơ cấu lãnh thơ
Tồn
cầu và
khu
vực
Quốc
gia
vùng