Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

kióm tra häc k× i líp 12 së gd §t h¶i phßng tr­êng thpt lª quý §«n kióm tra häc k× i líp 12 n¨m häc 2008 2009 thêi gian lµm bµi 45’ §ò sè 1 dïng chung cho c¸c ban i lý thuyõt 4® chøng minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.34 KB, 2 trang )

Sở GD &ĐT hải phòng
Trờng THPT Lê Quý Đôn
............***
Kiểm tra học kì I - Lớp 12
Năm học 2008 - 2009
Thời gian làm bài: 45
Đề số 1 (Dùng chung cho các ban )
I. LÝ thut ( 4®)
Chøng minh khÝ hËu níc ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
II. Bài tập( 6đ)
Câu 1: ( 2đ)
Qua bảng số liệu sau:
Bảng nhiệt độ trung bình một số địa điểm nớc ta
Địa điểm
Lạng Sơn
Hà Nội
Huế
Đà Nẵng
Qui Nhơn
Tp Hồ Chí Minh

T01( 00C)
13,3
16,4
19,7
21,3,
23
25,8

T07( 00C)
27


28,9
29,4
29,1
29,7
27,1

T0năm( 00C)
21,2
23,5
25,1
25,7
26,8
27,1

a. Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam
b. Giải thích nguyên nhân
Câu 2: ( 4đ)
Qua bảng số liệu sau:
Bảng giá trị sản xuất công nghiệp năm 1997( Đơn vị: %)
Vùng
Đồng bằng S. Hồng
Đông Nam Bộ

Tổng số
(tỉ đồng) Nhà nớc
23.541,7
51,7
66.749,7
35,6


Chia theo các thành phần kinh tế
Ngoài quốc doanh Vốn đầu t nớc ngoài
24,2
24,1
18,9
45,5

a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế 2
vùng trọng điểm công nghiệp nớc ta.
b. Nhận xét
Lu ý: Học sinh đợc sử dụng át lát địa lí
------ Hết -----

I. Lí thuyết ( 4đ)

Khí hậu
Tính nhiệt
đới

Tính ẩm


Đáp án đề số 1 địa lý

Biểu hiện
Nền nhiệt cao
- Tổng lợng bức xạ lớn
- Cán cân bức xạ luôn dơng
- Nhiệt độ trung bình năm > 200C
- Tổng số giờ nắng từ 1400 3000 giờ

Lợng ma, độ ẩm cao
- P: 1500 2000mm
- Độ ẩm không khí: > 80%


- Cân bằng độ ẩm luôn > 0
Chịu sự tác động của gió mùa
* Gió tín phong:
Hoạt động quanh năm, chỉ mạnh và các dịp chuyển mùa( xuân, thu)
* Gió mùa mùa đông: Thổi từ tháng XI IV, hớng ĐB
- Miền Bắc: có mùa đông lạnh( nửa đầu mùa đông: lạnh khô; nửa sau mùa
đông: lạnh ẩm)
- Di chuyển xuống phía Nam yếu dần và kết thúc ở dÃy Bạch MÃ
- Miền Trung: ảnh hởng gió tín phong BCB hờng ĐB gây ma ven biển Trung bộ
- Nam Bộ và Tây Nguyên: Tạo mùa khô
*Gió mùa mùa hạ:
ảnh hởng cđa 2 lng giã híng TN thỉi vµo ViƯt Nam từ tháng V X
- Đầu mùa hạ: Gió TN từ Bắc ÂĐD thổi vào gây ma ở Nam Bộ, Tây Nguyên, vợt qua dÃy Trờng Sơn gây khô nóng ở duyên hải BTB ( Gió Phơn TN)
- Giữa mùa hạ: ảnh hởng gió mùa TN từ áp cao cận chí tuyến BCN mang theo
lợng ẩm lớn gây ma lớn, kéo dài cho vùng đón gió ở Nam bộ, Tây Nguyên
II. Bài tập
Câu 1: ( 2đ)
Nhận xét: 1đ
- Nhiệt độ trung bình có xu hớng tăng dần từ Bắc vào Nam, càng vào Nam nhiệt độ có
xu hớng cao ( VD)
Giải thích: 1đ
- Do Trái Đất hình cầu nên nhận đợc lợng bức xạ Mặt Trời ở các vĩ độ khác nhau
- Khu vực phía Nam gần xích đạo nên nhận đợc lợng bức xạ Mặt Trời lớn nhất, càng ra
phía Bắc giáp với đờng chí tuyến Bắc thì lợng bức xạ Mặt Trời càng giảm nhiệt độ giảm theo
Câu 2: ( 4đ)

Vùng
Tổng số
Chia theo các thành phần kinh tế
Nhà nớc
Ngoài quốc doanh Vốn đầu t nớc ngoài
Đồng bằng S. Hồng
100
51,7
24,2
24,1
Đông Nam Bộ
100
35,6
18,9
45,5
Gió mùa


* Vẽ biểu đồ: 2đ
Vẽ 2 biểu đồ hình tròn bán kính ĐNB > Đb S. Hồng ( nếu vẽ 2 đờng tròn bán kính bằng
nhau thì chỉ tính 1/2 số điểm )
* Nhận xét: 2đ
- Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế các vùng công nghiệp không đều: 0.5đ
- ĐNB: Giá trị sản xuất CN khu vực có vốn đầu t nớc ngoài lớn nhất, tiÕp theo lµ khu
vùc nhµ níc, thÊp nhÊt lµ khu vực ngoài quốc doanh ( VD) 0,5 đ
- Đb S. Hồng: Giá trị sản xuất CN khu vực nhà nớc lín nhÊt, tiÕp theo lµ khu vùc ngoµi
qc doanh, thÊp nhất là khu vực có vốn đầu t nớc ngoài (VD) 0,5 đ
- Đây là 2 vùng CN trọng điểm lớn nhất cả nớc, vùng ĐNB có giá trị CN gấp gần 3 lần
Đb S. Hồng ( 0,5đ)




×