Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

bai tap cac quy luat di truyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.91 KB, 4 trang )

Bài 1 :
Khi lai một gà trống trắng với một gà mái đen đều thuần chủng, người ta đã thu được các con lai
đồng loại có lông xanh da trời.
1. Tính trạng trên di truyền theo kiểu nào ?
2. Cho những gà lông xanh da trời này giao phối với nhau, sự phân li những tính trạng trong quần
thể gà con thu được sẽ như thế nào ?
3. Cho lai gà trống lông xanh với gà mái lông trắng, sự phân li ở đời sau sẽ ra sau ? Có cần kiểm
tra độ thuần chủng của giống ban đầu hay không ?
Bài 2 :
Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2), đẻ lần thứ nhất được một nghé trắng (3) và
lần thứ hai được một nghé đen (4). Con nghé đen này lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh
ra một nghé trắng (6). Hãy xác định kiểu gen của 6 con trâu trên.
Bài 3:
Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn (h) liên kết với giới tính gây ra.
1. Một người đàn ông bị bệnh máu khó đông lấy vợ là người mang gen gây bệnh đó. Họ có thể
có con trai, con gái bình thương được không?
2. Trong một gia đình, bố bị bệnh máu khó đông, còn mẹ bình thường, có hai người con: người
con trai bị bệnh máu khó đông, người con gái bình thường. Kiểu gen của người mẹ phải như
thế nào?
3. Kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ phải thế nào nếu các con trong gia đình sinh ra với tỉ lệ 3
bình thường : 1 bệnh máu khó đông là con trai.
4. Bằng sơ đồ, hãy chứng minh, nếu như gen quy định bệnh máu khó đông ở người không nằm
trên nhiễm sắc thể giới tính X thì sự di truyền tính trạng này không liên quan gì đến giới tính
và nó cũng tuân theo các định luật Menđen.
Bài 4 :
Khi lai giữ hai dòng đậu ( một dòng có hoa đỏ, đài ngã và dòng kia có hoa xanh, đài cuốn ) người ta
thu được cây lai đồng loạt có hoa xanh, đài ngã.
1. Những kết luận có thể rút ra từ kết quả của phép lai này là gì ?
2. Cho các cây F1 giao phấn với nhau đã thu được :
98 cây hoa xanh , đài cuốn
104 cây hoa đỏ, đài ngã


209 cây hoa xanh, đài ngã
có thể rút ra kết luận gì từ phép lai này ? viết sơ đồ lai từ P đến F 2
Bài5 :
Ở ruồi giấm, gen B quy định tính trạng mình xám, gen b : mình đen, gen V : cánh dài, gen v : cánh
cụt. Hai cặp gen Bb và Vv nằm trên cùng một cặp NST tương đồng nhưng liên kết không hoàn toàn.
Trong quá trình phát sinh giao tử có sự hoán vị giữa B và b với tần số 20%.
1. Người ta lai ruồi đực mình xám, cánh dài thuần chủng với ruồi cai mình đen, cánh cụt rồi lại
cho các con lai F1 giao phối với nhau. Hãy xác định tỉ lệ phân tính ở F 2 .
2. Trong một thí nghiệm khác, cho ruồi cái F1 giao phối với ruồi đực mình đen, cánh cụt người ta
đã thu được ơ đời con 4 loại kiểu hình như sau :
Mình xám, cánh dài : 128 con
Mình đen, cánh cụt : 124 con
Mình đen, cánh dài : 26 con
Mình xám, cánh cụt : 21 con
Xác định bản đồ di truyền của hai gen B và V
Bài 6 :
Khi lai chó nâu với chó trắng thuần chủng, ở F1 người ta thu được toàn chó trắng. Cho các con F1 giao
phối với nhau thì thấy đến F2 phên li theo tỉ lệ 37 trắng, 9 đen, 3 nâu.
1. Xác định kiểu gen của hai giống bố, mẹ


2. Nêu đặc điểm di truyền màu lông của hai giống chó trên.
3. Viết sơ đồ lai từ P đến F2
Bài 7 :
Ở ngô (bắp) có ba gen (mỗi gen gồm hai alen) phân li độc lập, tác động qua lại với nhau để hình
thành chiều cao cây. Cho rằng cứ mỗi alen trội làm cho cây lùn đi 20 cm. Người ta tiến hành lai cây
thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210 cm.
Hãy xác định:
1. Kiểu gen của cây thấp nhất và cây cao nhất;
2. Chiều cao của cây thấp nhất;

3. Kiểu gen và chiều cao các cây F1
4. Sự phân tính về kiểu gen và chiều cao của các cây F2.
1. Điều kiện cho định luật đồng tính và phân tính nghiệm đúng là:
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản
B. Tính trạng chỉ do một cặp gen quy định và tính trạng trội phải trội hồn tồn.
C. Sự biểu hiện của tính trạng khơng phụ thuộc vào tác động của ngoại cảnh
D. A, B và C đều đúng
2. Menđen đã giải thích định luật phân tính bằng:
A. Sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể (NST) đồng dạng trong giảm phân
B. Giả thuyết giao tử thuần khiết
C. Hiện tượng phân ly của các cặp NST trong gián phân
D. Hiện tượng trội hoàn toàn
3. người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n). Bố mắt nâu, mẹ mắt xanh, sinh con mắt nâu,
bố mẹ có kiểu gen:
A. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn B. Bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn
C. Bố có kiểu gen nn, mẹ có kiểu gen Nn D. A và B đúng
4. Hoa phấn, kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd
quy định màu hoa trắng. Lai phân tích cây có hoa màu đỏ ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỷ lệ kiểu
hình:
A. Tồn hoa màu đỏ
B.1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu hồng
C. 1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu trắng
D. 1 hoa màu hồng : 1 hoa màu trắng
5. Hoa phấn, kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd
quy định màu hoa trắng. Phép lai giữa cây hoa màu hồng với cây hoa màu trắng sẽ xuất hiện tỷ
lệ kiểu hình:
A. 1 hoa màu hồng: 1 hoa màu trắng B. 1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu trắng
C. 1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu hồng
D. 1 hoa màu đỏ : 2 hoa màu hồng : 1 hoa màu trắng
6. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ,

alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai
nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16?
A. AaBB x aaBb.
B. AaBb x Aabb.
C. AaBb x AaBb.
D. Aabb x AaBB.
A B O
7. người nhóm máu ABO do 3 gen alen I , I , I quy định:
- Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen I AA, IAIO
- Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen I BB, IBIO
- Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen I OIO
- Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen I AIB
Người con có nhóm máu A, bố mẹ người này sẽ có:
A. Bố: nhóm máu A, mẹ: nhóm máu B
B. Bố: nhóm máu AB, mẹ: nhóm máu O
C. Bố: nhóm máu A, mẹ: nhóm máu A
D. Tất cả đều đúng
8. Mẹ có nhóm máu B, con có nhóm máu O, người có nhóm máu nào dưới đây khơng thể là bố
đứa bé:
A. Nhóm máu A
B. Nhóm máu B
C. Nhóm máu AB D. Nhóm máu O
A B O
9. Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen I , I , I quy định:
Mẹ có nhóm máu A sinh con có nhóm máu O, bố phải có nhóm máu:
A. Nhóm máu A B. Nhóm máu O C. Nhóm máu B D. A, B, C đều có thể
AA AO
BB BO
10. Ở người, kiểu gen I I , I I quy định nhóm máu A; kiểu gen I I , I I quy định nhóm máu
AB

OO
B; kiểu gen I I quy định nhóm máu AB; kiểu gen I I quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ


sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu
của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?
A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
B. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.
11. Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử:
A. 6
B. 8
C. 16
D. 4
12. Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai
cặp gen này phân ly độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phấn với cây mọc từ hạt
xanh, trơn cho hạt vàng, trơn và xanh, trơn với tỷ lệ 1: 1, kiểu gen của hai cây bố mẹ sẽ là:
A. Aabb x aabb B. AAbb x aaBB C. Aabb x aaBb D. Aabb x aaBB
13. Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai
cặp gen này phân ly độc lập với nhau. Những phép lai nào dưới đây sẽ khơng làm xuất hiện
kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau:
A. AaBb x AaBb B. Aabb x aaBb C. aabb x AaBB D. AaBb x Aabb
14. Ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng. Phép lai giữa hai thứ cà chua thân cao,
quả tròn dị hợp tử ở thế hệ sau sẽ thu được tỷ lệ phân tính:
A. 3:1
B. 1:2:1
C. 9:3:3:1
D. A và B đúng

15. Ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng. Những phép lai nào dưới đây làm xuất
hiện tỷ lệ kiểu gen là 1:2:1
A. (AB/ab) x (AB/ab); B. (Ab/aB) x (Ab/aB); C. (Ab/aB) x (Ab/ab) D. (AB/Ab) x (aB/ab)
16. Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh ngắn. Các
gen di truyền liên kết. Lai giữa hai bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh ngắn và mình đen,
cánh dài, với tần số hoán vị là 18%. Kết quả ở F2 khi cho F1 tạo giao tử sẽ là:
A. 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài: 25% mình đen, cánh dài
B. 70,5% mình xám, cánh dài : 4,5% mình xám, cánh ngắn : 4,5% mình đen, cánh dài :
20,5% mình đen, cánh ngắn
C. 41% mình xám, cánh ngắn : 41% mình đen, cánh dài : 9% mình xám, cánh dài : 9% mình
đen, cánh ngắn
D. 75% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh ngắn
17. Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử hai
cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể (NST).
Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục ở F 1 thu được 81 thân
cao – tròn, 79 thấp - bầu dục, 21 cao - bầu dục, 19 thấp – tròn:
A. F1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hốn vị gen là 20%; B. F1 có kiểu gen Ab/aB và tần số
hốn vị gen là 4%
C. F1 có kiểu gen AB/ab và tần số hoán vị gen là 20%; D. F1 có kiểu gen AB/aB và tần số
hốn vị gen là 40%
E. F1 có kiểu gen AB/ab và tần số hốn vị gen là 80%;
18. Ở người bệnh máu khó đơng do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể (NST) X quy định, gen H
quy định tính trạng máu đơng bình thường. Bố, mẹ ơng bà đều bình thường nhưng bà ngoại có
bố mắc bệnh máu khó đơng, xác suất để bố mẹ này sinh con mắc bệnh là bao nhiêu:
A. 25%;
B. 12,5%;
C. 50%;
D. 5%;
19. Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả

tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân
tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15%
cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là
A. (AB/ab), 15%.
B. (AB/ab), 30%.
C. (Ab/aB), 15%.
D. (Ab/aB), 30%.
20. Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình
giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh.
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A. 1/6.
B. 1/12.
C. 1/2.
D. 1/36.
21. Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu trắng; các


cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai khơng thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt màu trắng

A. AAaa x AAaa.
B. AAAa x aaaa.
C. Aaaa x Aaaa.
D. AAaa x Aaaa.
22. Ở người, bệnh máu khó đơng do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X khơng có alen tương
ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó
đơng với xác suất 25%?
m m
M
m m
m

M m
m
M M
M
A. X X
 X Y.
B. X X
 X Y.
C. X X
 X Y. D. X X  X
Y.
23. Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các gen
này nằm trên nhiễm sắc thể X, không nằm trên nhiễm sắc thể Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi
mắt trắng, F1 thu được tỉ lệ: 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng. Kiểu
gen của ruồi bố mẹ là
A
a a
A
a
a
A a
a
A A
A. X Y, X X .
B. X Y, X O.
C. X Y, X X .
D. X Y, X X .
A a
24. Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính X X . Trong quá trình giảm phân phát sinh giao
tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao

tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A A a a
A a
A a
A A A
A. X X , X X , X , X , O.
B. X X , O, X , X X .
A A A a A a
A a a a A a
C. X X , X X , X , X , O.
D. X X , X X , X , X , O.
25. Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường
tiến hành
A. lai xa.
B. lai phân tích.
C. lai khác dịng.
D. lai thuận nghịch.
26. Cho lai hai cây bí quả trịn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả trịn, 183 cây bí quả
bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tn theo quy luật
A. tương tác cộng gộp.
B. phân li độc lập của Menđen.
C. liên kết gen hoàn toàn.
D. tương tác bổ trợ.
27. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hồn tồn. Phép lai
nào sau đây khơng làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 :1 ở đời F1?
Ab Ab
A. P :
x
, các gen liên kết hoàn toàn.
ab ab

AB Ab
B. P :
x
, các gen liên kết hoàn toàn.
ab aB
Ab Ab
C. P :
x
, các gen liên kết hoàn toàn.
aB aB
Ab Ab
D. P :
x
, có hốn vị gen xảy ra ở một giới với tần số 40%.
aB aB
28. Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hồn tồn, cơ thể
có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là
A. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen.
B. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
D. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen.
29. Trường hợp khơng có hốn vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn,
phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?
A. AB/ab x AB/ab
B. Ab/ab x aB/ab
C. Ab/aB x Ab/aB
D. AB/ab x AB/AB(ĐH 2008)
30. Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được
F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám,
cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị

gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là
A. 4,5%.
B. 9 %.
C. 20,5%.
D. 18%. (ĐH 2008)
31. Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch tạng, cặp gen
này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m
qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X khơng có alen tương ứng trên Y.
Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng, con trai vừa
bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp khơng có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là
M m
M
M M
M
A. DdX X
x ddX Y.
B. DdX X
x DdX Y.
M m
M
M m
M
C. ddX X
x DdX Y.
D. DdX X
x DdX Y.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×