Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án tuần 17 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.18 KB, 26 trang )

TUẦN 17 (28/12/2020 – 01/01/2021)
NS:20/12/2020
NG: Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2020
TOÁN
Tiết 81. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài tốn có
liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số
thập phân.
3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A-Kiểm tra bài cũ (5’):
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số - HS nêu,thực hiện
37 và 42.
37: 42 = 0,8809…
- Gv nhận xét, tuyên dương.
0,8809 =88,09%
B-Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’): GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
- Hs lắng nghe
2-Luyện tập :
*Bài tập 1: (7') (VBT-99)
Bài tập 1:*Đặt tính rồi tính:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm a) 128 : 12,8
b) 285,6 : 17
bài.


-Y/c hs đổi vở kiểm tra chéo kết quả
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2: *Tính:
*Bài tập 2: (8') (VBT-99)
a (75,6 - 21,7) : 4 + 22,82 x 2
- HS đọc yêu cầu bài.
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong = 53,9 : 4 + 22,82 x 2
= 13,475 + 45,64 = 59,115
từng biểu thức
b) 21,56 : ( 75,6 - 65,8) - 0,345 :2
- HS làm bài vào vở
= 21,56 : 9,8 - 0,354: 2
-Y/c hs đổi vở kiểm tra theo cặp
= 2,2 - 0,177
- Chữa bài lên bảng, giải thích cách làm
= 2,023
-Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3:
*Bài tập 3: (10') (VBT- 100)
Bài giải
- 1 HS đọc đề bài.
a. So với năm 2000 với năm 1995
? Bài toán cho biết gì?
chiếm số phần trăm là:
? Bài tốn hỏi gì?
8,5 : 8 = 1,0625= 106,25%
?So với năm 1995 ,năm 2000 số thóc mà
gia đình bác Hồ thu hoạch tăng thêm bao Năm 2000 số thóc mà gia đình bác
Hồ thu hoạch tăng thêm số phần

nhiêu phần trăm?.
? Nếu so với năm 2000, năm 2005 số thóc trăm là:
106 ,25 - 100 = 6,25 %
cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì
0,016 = 1,6%
năm 2005 gia đình bác Hồ thu hoạch được


bao nhiêu tấn thóc?
b. Số thóc thu hoạch tăng của năm
- HS làm bài VBT
2005 là:
- 2 HS chữa bài lên bảng; Giải thích cách
8,5 x 6,25 : 100 = 0,53125 (tấn)
làm
Năm 2005 gia đình bác Hồ thu
- HS nêu ý nghĩa của các tỉ số phần trăm hoạch được số tấn thóc là:
trong bài
8,5 + 0,53125 = 9,03125 (tấn)
? Nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số
Đáp số: a, 6,25%;
- Nhận xét, chữa bài.
b, 9,03125 tấn
3-Củng cố, dặn dò (4’):
- GV nhận xét giờ học.
- Hs lắng nghe
- ? Gọi 2 HS nhắc lại cách tính tỉ số phần
trăm của 2 số.
------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 33. NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh
tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS
3. Thái độ: GDHS biết yêu quê hương và yêu con người lao động.
* BVMT: Ơng Lìn nêu tấm gương sáng về BVMT, bảo vệ dòng nước thiên nhiên.
* GDQTE: HS có quyền được góp phần xây dựng quê hương, được giữ gìn bản sắc
văn hóa dân tộc mình.
II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3’)
- Đọc bài: Thầy cúng đi bệnh viện
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
? Bài đọc giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài (1') GV đưa tranh.
2 HS nêu
? Tranh vẽ gì? GV nhận xét giới thiệu Ngu cơng xã Trịnh Tường
bài
2- Luyện đọc, tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:(15')
- Gọi 1 HS đọc cả bài - lớp đọc thầm. - Hs thực hiện
- GV chia bài thành 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang
trồng lúa.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến phá rừng làm
nương như trước nước
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- GV ghi từ sai - 2 Hs đọc từ sai- nhận xét Trịnh Tường, ngoằn ngèo, lúa nương,


- 3HS nối tiếp đọc nối tiếp đoạn lần 2
=> 2 Hs đọc phần chú giải.
- GV đưa câu văn dài
? Nêu cách nghỉ và từ cần nhấn giọng
- GV ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần
nhấn giọng
- 2 HS đọc - nhận xét
- GV chia lớp thành 6 nhóm luyện đọc
trong nhóm (3,) Gọi 3 nhóm thi đọc,
n.xét - 1 HS đọc cả bài
=> GV nêu giọng đọc, giáo viên đọc
mẫu tồn bài.
b. Tìm hiểu bài (10’):
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1:
+ Ơng Lìn làm thế nào để đưa nước về
thơn?
GV: Từ khi có nguồn nước đồng bào
khơng làm nương như trước mà
chuyển sang trồng lúa nước, không
phá rừng làm nương nữa. Đời sống bà
con cũng thay đổi nhờ trơng lúa cao
sản, cả thơn khơng cịn hộ đói.
? Nội dung chính của đoạn 1 là gì?

- 1 HS đọc đoạn 2:
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh
tác và cuộc sống ở thơn Phìn Ngan đã
thay đổi như thế nào?
GV: Nhờ có mương nước, tập quán
canh tác và cuộc sống ở thơn Phìn
Ngan đã thay đổi họ đã chiến thắng
đói nghèo, lạc hậu.
? Nêu nội dung chính của đoạn 2
- 1 HS đọc đoạn 3:
+ Ơng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ
rừng, bảo vệ nguồn nước?
GV: - Cây thảo quả giúp các gia đình thu
rất nhiều tiền, mang hiệu quả kinh tế cao.
- Muốn thoát nghèo cần phải có quyết
tâm cao, tinh thần vượt khó, dám nghĩ,
dám làm.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- 3 HS đọc

Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, nương...
2 HS đọc SGK
Để thay đổi tập qn làm lúa nương, ơng
Phàn Phù Lìn, người Dao ở thơn Phìn
Ngan đã lần mị cả tháng trong rừng /để
tìm nguồn nước.
- Đọc trong nhóm
- 3 nhóm thi đọc
- HS lắng nghe
1. Ơng Lìn đưa nước về làng

- Ơng lần mị trong rừng hàng tháng để tìm
nguồn nước. Ông cùng vợ con đào một
năm giời được gần bốn cây số mương dẫn
nước về thôn

2. Cuộc sống ở thơn Phìn Ngan thay đổi.
- Tập qn canh tác và cuộc sống của
người dân ở thơn Phìn Ngan thay đổi.
- Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây
thảo quả.
- Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc
hậu.
3. Ơng Lìn giữ rừng
- Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn
nước.

* Ca ngợi Ơng Lìn với tinh thần dám nghĩ,
dám làm đã thay đổi tập quán canh tác
của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm
thay đổi cuộc sống của cả thơn.

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm (6’)
- GV đưa ra đoạn 1 của bài hướng dẫn + Giọng kể hào hứng thể hiện sự cảm


đọc diễn cảm.
phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm
- 3 HS nối tiếp đoạn 1của bài.
chống đói nghèo lạc hậu của ơng Lìn.
- 2 HS nêu giọng đọc đoạn 1?

Khách đến xã Tịnh Tường, huyện Bát
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 Xát, tỉnh Lào Cai không khỏi ngỡ ngàng
trong nhóm.(2,)
thấy một dịng mương ngoằn ngo vắt
- Gọi 3 nhóm thi đọc diễn cảm.
ngang những đồi cao. Dân bản gọi dòng
- GV nhận xét, tuyên dương.
mương ấy là con mương ơng Lìn. Để thay
đổi tập qn làm lúa nương, ơng Phàn Phù
Lìn, người Dao ở thơn Phìn Ngan đã lần
mị cả tháng trong rừng để tìm nguồn
nước. Nhưng tìm được nguồn nước rồi,
mọi người vẫn khơng tin có thể dẫn nước
về. Ơng cùng vợ con đào suốt một năm
trời được gần bốn cây số mương xuyên
đồi dẫn nước từ rừng về thôn, trồng một
héc ta lúa nước để bà con tin.
3. Củng cố, dặn dò (3’):
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài
? Ơng Lìn là người như thế nào?
+ Ơng Lìn là người dân tộc Dao tài giỏi,
khơng những biết làm giàu cho bản thân
mà cịn biết làm cho cả thơn thốt nghèo.
Ơng là người đã mang lại hạnh phúc cho
người khác. Ông được Chủ tịch nước khen
* Liên hệ: Các em có quyền được góp ngợi.
phần xây dựng quê hương, được giữ
gìn bản sắc văn hóa dân tộc mình
- GV nhận xét tiết học
- Hs lắng nghe

- Về nhà học bài và đọc trước bài: Ca
dao về lao động sản xuất.
--------------------------------------------------CHÍNH TẢ (nghe- viết)
Tiết 17: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn
xi (BT1) - Hs làm được bài tập 2.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận sạch sẽ.
* GDQTE: HS có quyền được gia đình u thương, chăm sóc.
II. ĐỒ DÙNG DH: Mơ hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’).
- Gọi hs lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa - 1 HS lên đặt câu có từ ngữ chứa tiếng
tiếng rẻ/ giẻ hoặc vỗ /dỗ hoặc chim rẻ/ giẻ hoặc vỗ /dỗ hoặc chim /chiêm
/chiêm
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới:


1.Giới thiệu bài (1’):
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS nghe – viết (20’):
- GV gọi 1 HS đọc bài .
- H: Đoạn văn nói về ai ?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết vào nháp: Lý Sơn, Quảng Ngãi,
thức khuya, ni dưõng….

- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
3- HD HS làm bài tập chính tả (16’).
* Bài tập 2 :(VBT ) (8’):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh
trong nhóm :
+Nhóm 1, nhóm 2
+Nhóm 3, nhóm 4
- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng
cuộc

- HS đọc bài.
+ Đoạn văn viết về người mẹ đã nuôi...
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vở nháp.
- 2 HS nêu: trình bày đúng mẫu chữ, ...
- HS nghe và viết bài.

Bài tập 2 :
*Lời giải: Mơ hình cấu tạo vần
Vần
Tiếng Âm
Âm
Âm
đệm chính

cuối
Con
o
n
ra
a
tiền

n
tuyến

n
xa
a
xơi
ơ
i
…… …….. …….
……
1 HS đọc thành tiếng.
1 HS làm bảng lớp, dưới lớp viết vào
vở.
+ Những tiếng bắt vần với nhau là
những tiếng cùng vần với nhau.
+ Tiếng xôi bắt vần với đôi.
Về nhà hoàn thành tiếp bài tập.

? H: Thế nào là những tiếng bắt vần với
nhau?
? Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong

những câu thơ trên.
- GV nêu: trong bài thơ lục bát, tiếng thứ
- Hs lắng nghe
6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của
C- Củng cố dặn dò (4’):
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết những lỗi
mình hay viết sai và chuẩn bị cho bài sau.
Liên hệ: GDHS quyền được gia đình, u
thương chăm sóc.
------------------------------------------------------NS:21/12/2020


NG: Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2020
TOÁN
Tiết 82. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Chuyển các hỗn số thành số thập phân - Tìm các thành phần chưa biết
của các phép tính với các số thập phân - Giải các bài tốn có liên quan đến tỉ số phần
trăm - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính tốn và giải toán thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự tin,ham học tốn.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng nhóm, bảng phụ.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Y/c Hs: Tìm 14% của 345 ; 35% của - 2 HS bảng làm, lớp làm nháp.
2345 - Nhận xét, củng cố, tuyên dương.
B. Bài mới

1. GTB (1’) GV nêu MĐ, y/c của tiết học. - Hs lắng nghe
2. Luyện tập (30’)
*Bài 1 (8’) Gọi 1 HS đọc yêu cầu
*Bài 1: (VBT-101)
T/c cho HS làm cá nhân vào VBT
- HS tự làm bài - 2 hs nêu
1
3
? nêu cách chuyển một hỗn số thành số
1

3 : 2 1, 2
2
2
thập phân.
1
13
3

13 : 4 3, 25
4
4
- Y/c hs đổi vở kiểm tra chéo kết quả
3
13
2

13 : 5 2, 6
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
5

5
7
107
- Gv nhận xét, chữa bài.
4

107 : 25 4, 28
25

*Bài 2: (10’) Tìm x:
- Gọi HS nêu y/c bài - Gv HD hs tìm x.
- Y/c HS làm bài cá nhân vào vở
- Chữa bài lên bảng, giải thích cách làm
- Gv nhận xét, chữa bài

25

*Bài 2:
a) x x 1,2 - 3,45 = 4,68
x x 1,2 = 4,68 + 3,45
x x 1,2 = 8,13
x = 8,13 : 1,2
x = 6,775
*Bài 3 (12’)
*Bài 3. - 2 hs nêu
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS đọc đầu bài và nhận dạng bài toán
? Bài tốn cho biết gì?.
rồi nêu cách giải bài tốn
? Bài tốn hỏi gì?

Bài giải
- Gọi HS lên bảng làm bài; Giải thích
BS bán được số ki-lơ-gam gạo là:
cách làm
45 x 500 : 100= 225 (kg)
- Y/c HS nêu ý nghĩa của các tỉ số phần
Sau khi bán hết số gạo BS, cửa hàng
trăm trong bài
còn lại số kilogam gạo là;
? Nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số
500 - 225 = 225 (kg)
BC bán được số ki-lô-gam gạo là:
- Gv Nhận xét, chữa bài.
80 x 275 :100= 220 (kg)
Cả 2 lần cửa hàng bán được số
kilôgam gạo là;


225 + 220 = 445 (kg)
Đáp số: 445 kg gạo.
C. Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét giờ học.
- Hs lắng nghe
? Nêu lại cách tính tỉ số % của 2 số.
- HDVN, CB bài sau.
--------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 33. ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa;
từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập SGK.

2. Kĩ năng: HS phân biệt từ thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, thích học văn.
II. ĐD DH: VBT, MCVT.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Nêu khái niệm từ đồng nghĩa, từ đồng
- Gọi 2 HS trình bày .
âm.
- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1- GTB (1') GV nêu MĐYC giờ học
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
2- Thực hành (30')
Bài 1(8p) Gọi 1 HS nêu YC bài tập - lớp Bài 1 Lập bảng phân loại từ theo cấu
đọc thầm.
tạo của chúng:
+ Trong tiếng việt có nhiều kiểu cấu tạo KQ:* Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát,
từ như thế nào ?
ánh, biển, xanh, bóng…
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
* Từ ghép: cha con, mặt trời, chắc nịch,
- y/c HS làm bài vào vở
* Từ láy: rực rỡ, lênh khênh.
- Chiếu một số bài lên bảng, nhận xét đánh giá.
- Gọi 3H nêu KN từ đơn, từ ghép, từ láy. - Hs thực hiện
Bài 2 (10p) Gọi 2H đọc ND, YC bài tập - Bài 2: Mối quan hệ giữa các nhóm từ:
lớp đọc thầm.
a. Đánh: đánh cờ, đánh giặc, đánh trống

- Gọi 1H nhắc lại KN từ nhiều nghĩa.
là một từ nhiều nghĩa.
- Y/c H làm bảng lớp - H khác TL theo b. Trong: trong veo, trong xanh 
cặp.
đồng nghĩa
- G nhận xét - đánh giá.
c. đậu:  các từ đồng âm.
Bài 3 (12p) Gọi 1 HS nêu y/c bài 3 - lớp Bài 3: Tìm các từ đồng nghĩa:
đọc thầm.
- tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, ranh
- Y/c HS trao đổi nhóm bàn.
mãnh, khơn ngoan.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- dâng: cống hiến, nộp, cho, biếu, đưa,
- G nhận xét - chốt lại.

- Gọi 1H nhắc lại KN từ đồng nghĩa.
- êm đềm: êm ả, êm ái, êm ấm,…
Bài 4
Bài 4: Tìm từ trái nghĩa:
- Gọi 1H nêu y/c bài tập - lớp đọc thầm.
- có mới nới cũ.


- T/c cho HS làm cá nhân - G chấm vở.
- Xấu gỗ, tốt nước sơn.
- Gọi 1H trình bày kết quả - nhắc lại KN - mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
từ trái nghĩa.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- G hệ thống ND bài. Về ôn lại kiến thức Lắng nghe

các loại câu kể - GV nhận xét giờ
-------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 17. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang
lại niềm hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS tìm được truyện ngồi SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết sống vui vẻ hoà thuận với mọi người.
* GDHS quyền được mang lại niềm vui hạnh phúc cho người khác
II. ĐỒ DÙNG DH: GV và HS sưu tầm một số sách, báo có liên quan.
Bảng phụ để viết gợi ý, tiêu chí đánh giá.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3’)
Nêu ý nghĩa chuyện Pát-xtơ và em
- Gọi 2 HS kể chuyện, lớp nhận xét
bé.
- G nhận xét - đánh giá.
B. Bài mới
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
1. GTB (1') GV nêu MĐ, yêu cầu giờ học
2- HD HS kể chuyện (34')
*Đề bài: Hãy kể một câu chuyện
- GV chép đề lên bảng - 2 HS đọc lại đề bài.
- Gạch chân các từ cơ bản: đã nghe, đã đọc, em đã nghe hay đã đọc về những
người biết sống đẹp, biết mang lại
biết sống đẹp, niềm vui, hạnh phúc.

- Cho HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3 niềm vui, hạnh phúc cho người
khác.
trong SGK.
- GV HD:
+ Nhớ lại các nhân vật biết sống đẹp trong
các truyện em đó học.
+ Những câu chuyện đó em đó được nghe kể
hay đọc trong sách, báo nói về tấm gương con
người biết bảo vệ môi trường(trồng cây gây
rừng, quét dọn vệ sinh đường phố…) chống lại
những hành vi phá hoại mơi trường (phá rừng,
đốt rừng…) để giữ gìn cuộc sống bình yên,
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe
đem lại niềm vui cho người khác
câu chuyện của mình.
- T/c cho HS kể chuyện theo bàn.
- HS tiếp nối nhau lên thi kể câu
- T/c HS thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa.
- Y/c HS khá, giỏi tìm chuyện ngồi SGK kể. chuyện.
- HS kể xong, tự nói suy nghĩ của
- Trả lời câu hỏi của bạn về nội dung chuyện.
mình về khơng khí đầm ấm của


- Lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân kể gia đình.
hay nhất trong tiết học.
- Lớp nhận xét, bình chọn câu
chuyện hay nhất, người kể chuyện
hấp dẫn nhất.
C. Củng cố, dặn dò (2’)

- GV nhận xét giờ học.
- Tuyên dương cá nhân và nhóm kể chuyện tốt.
Liên hệ: GDHS quyền được mang lại liềm vui
hạnh phúc cho người khác
--------------------------------------------------KĨ THUẬT
Tiết 17. THỨC ĂN NUÔI GÀ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử
dụng ni gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
- Có nhận thức ban đầu về vai trị của thức ăn trong chăn nuôi gà.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà.
- Một số mẫu thức ăn nuôi gà - Phiếu học tập.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (2’)
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
- GV gọi HS nêu lại ghi nhớ bài học trước.
2. Bài mới: Thức ăn nuôi gà
- HS lắng nghe, 3 HS đọc đề.
- Giới thiệu bài, ghi đề:
- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.2’ - HS lắng nghe
*HĐ 1: Tìm hiểu t/d của thức ăn nuôi gà. 6’
- Đọc mục 1 SGK
- HD HS đọc mục 1, đặt câu hỏi:
+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh
trưởng, phát triển ?
- Gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn Khoa

học để nêu được các yêu tố: nước, khơng khí,
ánh sáng, các chất dinh dưỡng.
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể + Từ nhiều loại thức ăn khác
nhau.
động vật được lấy từ đâu ?
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tác dụng của thức - Một số em trả lời câu hỏi.
ăn đối với cơ thể gà.
- Giải thích, minh họa tác dụng của thức ăn theo SGK.
- KL: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng - HS lắng nghe
để duy trì, phát triển cơ thể gà. Khi nuôi gà, cần
cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp.
*HĐ 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà 5’
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn - Nhắc lại tên các loại thức ăn
nuôi gà. Gợi ý HS nhớ lại những thức ăn thường nuôi gà


dùng cho gà ăn trong thực tế, kết hợp quan sát
hình 1 để trả lời câu hỏi.
- Ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu ở bảng
theo nhóm.
*HĐ3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại
thức ăn nuôi gà. 17’
- GV gọi HS lên đọc mục 2 SGK
- Hỏi: Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ?
Hãy kể tên các loại thức ăn?
- Nhận xét, tóm tắt, bổ sung các ý trả lời của
HS: Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức
ăn, người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm:
+ Nhóm cung cấp bột đường.
+ Nhóm cung cấp đạm.

+ Nhóm cung cấp khống.
+ Nhóm cung cấp vi-ta-min.
- Trong các nhóm trên, nhóm cung cấp bột
đường cần cho ăn thường xuyên và nhiều vì là
thức ăn chính. Các nhóm khác cũng phải thường
xun cung cấp đủ cho gà.
- GT mẫu phiếu học tập, HD nội dung thảo luận,
điền vào phiếu
- Chia nhóm, phân cơng nhiệm vụ, vị trí thảo
luận, quy định thời gian là 15 phút.

- HS quan sát và lắng nghe.

- Đọc mục 2 SGK.
- Một số em trả lời.

- Thảo luận nhóm về tác dụng và
sử dụng các loại thức ăn ni gà.
- Đại diện từng nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- HS quan sát và lắng nghe.

- Tóm tắt, giải thích, minh họa tác dụng, cách sử
dụng thức ăn cung cấp chất bột đường.
4. Củng cố - Dặn dò (3’)
- Nêu lại ghi nhớ SGK.
- Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ

- GD HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật ni.
- Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau.
Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------KHOA HỌC
BÀI 33-34. ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU. Ôn tập các kiến thức về:
+ Đặc điểm giới tính
+ Một số biện pháp phịng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân
+ Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học
II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 68. Phiếu học tập
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ (2’)
- Câu hỏi: Nêu đặc điểm sản phẩm từ tơ sợi


tự nhiên, sợi nhân tạo.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới (30’)
HĐ1: Trị chơi “Đốn chữ”
- GV chia nhóm, t/c trị chơi: “Đốn chữ”
- GV y/c mỗi nhóm cử đại diện lên bốc
thăm các câu hỏi trong SGK trang 70, 71 và
nêu nhanh đáp án (trong vịng 10 giây).
Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng là nhóm
thắng cuộc

- 2 HS trình bày

- Lớp nhận xét.
- Các nhóm tham gia (4 nhóm)
- Lớp nhận xét, bổ sung
+ Câu 1: Sự thụ tinh + Câu 2: Thai nhi
+ Câu 3: Dậy thì
+ Câu 4: Vị thành niên
+ Câu 5: Trưởng thành
+ Câu 6: Già
+ Câu 7: Sốt rét
+ Câu 8: Sốt xuất huyết
+ Câu 9: Viêm não
+ Câu 10: Viêm gan A

- GV nhận xét, tuyên dương.
HĐ2: Làm phiếu học tập.
- Phát phiếu học tập có nội dung là bài tập - HS tự làm bài (15 phút)
trang 68 69 SG, yêu cầu HS làm bài
Nội dung phiếu học tập
Bài 1: Quan sát 4 tranh SGK (trang 68) và
hoàn thành bảng

Thực hiện
Phịng bệnh Giải thích
theo hình
1
2
3
4
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng nhất cho các
câu hỏi (Bài tập 2 SGK trang 69)

- GV gọi lần lượt một số HS lên nêu đáp án
- HS trình bày đáp án
- GV nhận xét, kết luận theo bảng sau:
- Lớp nhận xét, bổ sung
4.Tổng kết - dặn dò (3’)
- Xem lại bài - Chuẩn bị: Ôn tập (tt).
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------NS:22/12/2020
NG: Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020
TOÁN
Tiết 83. GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. MỤC TIÊU
1. KT: Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số
thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân.
2. KN: Giáo dục HS tính cẩn thận nhanh nhẹn biết dùng máy tính để kiểm tra kết quả
khi làm tốn.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
- Lưu ý: HS lớp 5 chỉ được sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép.
II. ĐỒ DÙNG DH: Máy tính bỏ túi.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (3’)


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới
1-Giới thiệu bài (1’) GV nêu MT của tiết học.
2-Làm quen với máy tính bỏ túi (7’)
- Cho HS quan sát máy tính bỏ túi.

- Máy tính bỏ túi giúp ta làm gì?

HS chuẩn bị máy tính
Giới thiệu máy tính bỏ túi
+ Giúp ta thực hiện các phép
tính thường dùng như : + ; - ;
x;:
+ Màn hình, các phím.
- HS trả lời.

- Em thấy trên mặt máy tính có những gì?
- Em thấy ghi gì trên các phím?
- Cho HS ấn phím ON/ C và phím OFF và nói kết
quả quan sát được.
GV : Chúng ta sẽ tìm hiểu dần về các phím khác.
3-Thực hiện các phép tính (7’)
- GV ghi phép cộng lên bảng: 25,3 + 7,09
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- GV đọc cho HS ấn lần lượt các phím, đồng thời của GV.
quan sát trên màn hình.
- Làm tương tự với 3 phép tính: trừ, nhân, chia.
4-Thực hành (18’)
*Bài 1 (VBT-102) (6p)
*Bài 1
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
952,30; 034,88; 2070,36;
- GV hướng dẫn HS cách làm.
24,708
- Cho HS làm vào vở.
- 4-5 HS nêu kết quả - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2
*Bài 2 (VBT-102) (6p)
a) 43,75%;
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
b) 60%;
- Y/c 1 HS nêu cách làm.
c) 153,75%
- Cho HS làm bài vào vở rồi nêu kết quả bài làm.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3
*Bài 3 (VBT-102) (6p)
a) 9,35
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
b) 3 x 6 : 1,6 – 1,9
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời HS trình bày - Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa học và Lắng nghe
chuẩn bị cho bài sau.
----------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 34. CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa của bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân
đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. (trả lời được các câu hỏi
trong SGK) - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.



3. Thái độ: GDHS biết quý trọng người nông dân trên đồng ruộng.
*GDQTE: HS có quyền tự hào về người LĐ. Bổn phận yêu quý, biết ơn người LĐ.
II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh ảnh về cảnh cấy cày.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3’)
- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Hs đọc bài Ngu Công xã Trịnh
- Lớp nhận xét, GV tuyên dương.
Tường.
B. Bài mới
1- GTB (1') Dùng tranh minh hoạ.
2-Nội dung
a. Luyện đọc (10’)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm.
- Hs đọc toàn bài
GV chia 3 bài nhỏ
+ Bài 1: 4 câu đầu
+ Bài 2: 6 câu tiếp theo
+ Bài 3: 6 câu còn lại
- T/c cho HS đọc nối tiếp 3 bài ca dao lần 1
- Hs thực hiện
GV ghi từ luyện đọc, y/c HS phát âm
+ thánh thót, tấc đất, tấc vàng.
- T/c cho HS đọc nối tiếp 3 bài ca dao lần 2
- Hs thực hiện
GV đưa ra câu thơ ngắt nghỉ
Ơn trời/ mưa nắng phải thì
? Nêu cách ngắt nhịp thơ?

Người ta đi cấy lấy cơng,
GV dùng kí hiệu ngắt nhịp thơ - 3 HS đọc
Tơi nay đi cấy/ cịn trơng nhiều bề.
- T/c cho Hs đọc thầm theo cặp đôi
- Hs thực hiện, 3 Hs đọc trước lớp.
- G đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài (12')
- Gọi 1H đọc bài thơ 1,3 - lớp đọc thầm.
1. Sự vất vả, lo lắng của người nơng
dân khi làm ra hạt gạo:
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo - Vất vả: cày buổi trưa, mồ hôi như
lắng của người nông dân trong sản xuất ?
mưa,
- Bưng bát cơm ăn dẻo, thơm một
hạt- đắng cay muôn phần.
- lo lắng: trông trời, trông đất….mới
* G tiểu kết - H nêu ý bài 1,3.
yên tấm lòng.
- Gọi 1H đọc bài thơ 2 - lớp đọc thầm.
2. Tinh thần lạc quan của người
nông dân:
+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan - Công lênh chẳng quản lâu đâu
của người nông dân ?
- Ngày nay nước bạc ngày sau cơm
+ Tìm những câu ca dao ứng với mỗi nội vàng.
dung a, b, c.
*G tiểu kết- H nêu ý bài 2.
- Y/c H nêu nội dung bài
*Những câu ca dao nói lên nỗi vất vả
- G+H nhận xét-chốt lại.

của người nông dân đã mang lại
- Gọi 2H đọc lại - lớp đọc thầm.
cuộc sống ấm no, HP cho mọi người.
c. Đọc diễn cảm (10')
- Y/c 3 Hs đọc nối tiếp 3 bài thơ
Người ta đi cấy /lấy công.
- GV hướng dẫn HS đọc 3 bài ca dao.
Tơi nay đi cấy/ cịn trơng nhiều bề.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm bài 1.
Trông trời, trông đất ,trông mây ,


- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng cả Trông mưa, trông nắng, trông ngày,
bài trông đêm.
- HS nhận xét- GV tuyên dương.
Trông cho/ chân cứng đá mềm,
Trời yên, biển lặng/mới yên tấm
lòng.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- G hệ thống ND bài
- Liên hệ: GDHS quyền được tự hào về - Lắng nghe
người lao động. Bổn phận yêu quý, biết ơn
người lao động
- Về nhà học thuộc bài - CB bài sau.
--------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 33. ÔN LUYỆN VỀ VIẾT ĐƠN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (Bt1).
- Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ
nội dung cần thiết.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đơn.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
* GDHS: HS có quyền được tham gia ý kiến, trình bày nhu cầu nguyện vọng của bản thân.
II. CÁC KNSCB
- Ra quyết định, giải quyết vấn đề - Hợp tác làm việc nhóm, hồn thành biên bản.
III. ĐỒ DÙNG DH: Phơ tô mẫu đơn xin học trong SGK/170 (mỗi em một bản)
IV. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3’)
- Gọi 2 HS đọc đơn.
Đọc lại Biên bản cụ Ún trốn viện.
- Lớp nhận xét, GV đánh giá.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài (1')
- GV nêu MĐYC giờ học.
Ôn luyện về viết đơn
2. Thực hành: (34')
Bài 1 (14p)
*Bài 1: Hoàn thành đơn xin học (theo mẫu):
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu, ND bài tập
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- lớp đọc thầm.
Độc lập - từ do - hạnh phúc
- HS làm bài cá nhân - G chấm vở.
Xuân Sơn, ngày 30/12/2020
- Y/c 1H làm bảng lớp.
ĐƠN XIN HỌC
- G nhận xét - đánh giá.
Kính gửi: cơ hiệu trưởng trường THCS XS

- G tuyên dương cá nhân viết tốt.
Tên em là: ………………..
- Nam / nữ
Sinh ngày:…………………
Tại:………………………..
Địa chỉ thường trú:…………………
Đã hồn thành chương trình tiểu học tại:…
Em làm đơn này xin đề nghị cô ….vào học
lớp 6 của trường. Em hứa ………


Em xin trân trọng cảm ơn
Ý kiến cha mẹ
Người làm đơn
Bài 2: (20p) Gọi 1 HS nêu yêu cầu Bài 2: Hãy viết đơn gửi Ban giám hiệu xin
bài tập - lớp đọc thầm.
được học môn tự chọn về Ngoại ngữ hoặc Tin
- HS làm cá nhân - 2H làm bảng học.
lớp - G chấm vở - Nhận xét - đánh
giá - 4H đọc bài mình viết
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- G hệ thống nội dung bài.
Liên hệ: Các em có quyền được Lắng nghe
tham gia ý kiến, trình bày nhu cầu
nguyện vọng của bản thân.
- GV nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------LỊCH SỬ
Tiết 17. ƠN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên

Phủ 1954. (Ví dụ phong trào chống Pháp của Trương Định ; Đảng Cộng sản Việt
Nam ra đời ; khởi nghĩa chính quyền ở Hà Nội ; chiến dịch Việt Bắc, …)
- Tự hào về truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DH: Phiếu học tập, bảng nhóm
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (3p)
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 2 HS nêu vai trò của hậu phương đối với
cuộc kháng chiến chống Pháp.
2. Bài ôn tập (30 p)
*HĐ1(20p) GV chia lớp thành 4 nhóm, Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau
phát bảng nhóm học tập cho các nhóm. đây rồi cử đại diện nhóm trình bày:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào + ngày 1/9/1858
thời gian nào ?
+ Ai là người đã nhiều lần đề nghị vua + Nguyễn Trường Tộ
Tự Đức canh tân đất nước ?
+ Ai là người đã cổ động, tổ chức + Phan Bội Châu
phong trào Đông du ?
+ Ngày 5-6-1911, tại cảng Nhà Rồng + Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
diễn ra sự kiện gì?
*HĐ 2 (10p) HD HS làm việc cá nhân. - HS trả lời các câu hỏi của các bài đã học
(từ bài 1 đến bài 16)
GV nhận xét chốt ý đúng.
- HS nhắc lại ý nghĩa lịch sử của một số
sự kiện trọng đại như: Đảng CSVN ra đời,
Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập, …
3. Củng cố - Dặn dị
- Dặn HS về nhà ơn lại bài, chuẩn bị thi - Lắng nghe

HKI - Nhận xét tiết học.


--------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC
Tiết 17. HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hợp tác với người xung quanh sẽ mang lại hiệu quả cao trong công việc.
2. Kĩ năng: Xây dựng được kế hoạch hợp tác với những người xung quanh.
*GDMT: Biết hợp tác với những người xung quanh để bảo vệ mơi trường gia đình,
trường, lớp, và môi trường xung quanh.
*GDKNS: Kỹ năng tư duy phê phán
II. Đồ dùng: Phiếu học tập
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
1. Bài cũ: - Gọi một số HS nêu ghi nhớ tiết trước.
- Một số HS trả lời.
+ GV nhận xét, bổ sung.
- Lớp nhận xét bổ sung
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Thực hiện yêu cầu bài 3 tr26,27, SGK
- HS thảo luận theo
+ YCHS thảo luận theo cặp từng ND. Gọi một số HS trình cặp, trình bày kết quả
bày trước lớp; Lớp nhận xét, bổ sung. Thống nhất ý kiến
thảo luận, nhận xét, bổ
*Kết luận: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong sung.
các tình huống (a) là đúng. Việc làm của bạn Long trong
tình huống (b) chưa đúng
*Hoạt động 2: Xử lý tình huống của bài tập 4sgk. Gọi đại diện - HS thảo luận, xử lý

các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, nhận xét tình huống
bổ sung thống nhất ý kiến. GV nhận xét, chốt ý đúng.
 KL: a)Trong khi thực hiện công việc chung cần phân công
nhiệm vụ cho từng người, phối hợp,giúp đỡ lẫn nhau.
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ
dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho
chuyến đi.
*Hoạt động3: HS xây dựng kế hoạch hợp tác theo yêu cầu - HS làm vào PHT,
bài tập 5 vào PHT. GV chấm, gọi một số HS trình bày, trình bày kết quả.
nhận xét, bổ sung.
- HS liên hệ bản thân
 GDMT: Phải biết hợp tác với những người xung
quanh trong các công việc chung, đặc biệt là việc bảo vệ
mơi trường, giữ gìn mơi trường xanh –sạch-đẹp.
3. Hoạt động cuối: Hệ thống bài.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- HS đọc ghi nhớ trong
- Nhận xét tiết học.
sgk.
-------------------------------------------------HĐNG
Tìm hiểu về Lễ nơ-en
(Tổ chức bằng rung chuông vàng)
NS:23/12/2020
NG: Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2020
TOÁN


Tiết 84. SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN
VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU

1. KT: HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
2. KN: Rèn HS kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DH: VBT
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (5’)
- Cho HS tính bằng máy tính các phép tính:
- HS thực hiện tính trên máy
53,408 + 67,52
108,73 - 95,678
tính.
485,3 x 6,72
77,5 : 2,5
B. Bài mới
1-GTB (1’) GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- HD sử dụng máy tính bỏ túi để giải tốn về
tỉ số phần trăm (12’)
a) VD1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40.
- Cho HS nêu cách tính theo quy tắc:
- 3 HS nêu cách tính.
+ Tìm thương của 7 và 40.
+ Nhân thương đó với 100
- GV HD: Bước thứ nhất có thể sử dụng máy tính bỏ - HS sử dụng máy tính để tính
túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả.
theo sự hướng dẫn của GV.
b) VD 2: Tính 34% của 56
- Mời 1 HS nêu cách tính
- HS nêu: 56 x 34 : 100

- Cho HS tính theo nhóm 4.
- HS thực hiện bằng máy tính
- HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Sau đó nói: ta theo nhóm 4.
có thể thay thế 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta có
thể ấn phím như nêu trong SGK.
c) VD 3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78.
- Mời 1 HS nêu cách tính.
- HS nêu: 78 : 65 x 100
- GV gợi ý cách ấn các phím để tính.
- HS thực hiện bằng máy tính
- Cho HS tính và nêu kết quả - GV ghi bảng.
theo nhóm 2.
3-Thực hành (18’)
*Bài tập 1 (6p) Gọi HS nêu yêu cầu.
*Bài tập 1:
- Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy
99,19%; 99,19%.
tính, một em ghi vào nháp. Sau đó đổi lại để
kiểm tra kết quả.
- Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2 (6p) Gọi HS nêu yêu cầu.
*Bài tập 2:
- Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy
65; 61,75; 58,5.
tính, một em ghi vào nháp. Sau đó đổi lại để
kiểm tra kết quả.
- Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 3 (6p) - 1 HS đọc đề bài.
*Bài tập 3: Bài giải
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.

a) Số tiền cần gửi là:
20000 : 0,5 x 100 = 4000000 (đồng)


- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm b) Số tiền cần gửi là:
40000 : 0,5 x 100 = 8000000 (đồng)
bài.
Đáp số: a) 4000000 đồng.
- Nhận xét, chữa bài.
b) 8000000 đồng.
C. Củng cố, dặn dò (4’)
Lắng nghe
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa học và
chuẩn bị cho bài sau.
------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 34. ÔN TẬP VỀ CÂU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được
dấu hiệu của mỗi câu đó (BT1).
- Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?) xác định được
chủ ngữ, vị ngữ của từng câu theo yêu cầu của BT2.
2. Kĩ năng: Rèn HS biết phân biệt câu.
3. Thái độ: Giáo dục HS nói và viết đúng câu theo mục đích.
II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, MCVT.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3') - 3 HS trình bày.
Nhắc lại 3 kiểu câu kể đã học ở lớp 4.

- Lớp và GV nhận xét - đánh giá.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài (1')
- GV nêu mục đích, u cầu giờ học. Ơn tập về câu
2- Thực hành(30')
*Bài 1: (15p) 1 HS đọc yêu cầu, nội *Bài tập 1: Đọc mẩu chuyện:
Nghĩa của từ "cũng"
dung bài tập 1 - Lớp đọc thầm.
+ Câu hỏi dùng để làm gì? dấu hiệu? a. Tìm trong mẩu chuyện và nêu dấu hiệu:
+ Một câu hỏi: Nhưng vì sao biết cháu cóp
+ Nêu t/dụng của câu kể? dấu hiệu?
bài của bạn ạ ?
+ Câu cảm dùng để làm gì? dấu hiệu?
+ Câu cầu khiến là loại câu như thế + Một câu kể: Cô giáo phàn nàn với mẹ của
một học sinh.
nào ? dấu hiệu ?
- Y/c HS đọc thầm mẩu chuyện. Viết + Một câu cảm: Thế thì đáng buồn quá !
+ Một câu khiến: Em hãy cho biết đại từ là
các kiểu câu theo yêu cầu.
gì !
- Gọi 4HS nối tiếp làm bảng lớp.
- GV nhận xét chốt lại.
*Bài tập 2: Phân các loại câu kể trong mẩu
*Bài 2 (15p)
truyện Quyết định độc đáo.
- Gọi 2 HS đọc - lớp đọc thầm.
- xác định CN, VN, TN của từng câu.
+ Y/c H nêu các kiểu câu kể.
+ Ai - làm gì? Ơng chủ tịnh hội đồng thành
- Y/c HS đọc thầm mẩu chuyện

phố// tuyên bố sẽ khơng kí bất kì văn bản…
- T/c cho HS làm bài tập
lỗi ngữ pháp và chính tả.
- Chiếu một số bài lên bảng
+ Ai - thế nào? Số công chức trong thành
- Lớp và GV nhận xét
phố// khá đông.
+ Ai - là gì? Đây// là một biện pháp mạnh


nhằm giữ vững sự trong sáng của tiếng Anh.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
Lắng nghe
- G hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học
---------------------------------------------------ĐỊA LÝ
Tiết 17. ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
1. Hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn
giản: địa hình, khí hậu, sơng ngịi,…
2. Nêu một số dãy núi, đồng bằng, sông, đảo, quần đảo,…
3. GD ý thức hợp tác nhóm trong học tập.
II. Đồ dùng : Bản đồ Địa lý tự nhiên VN. Bản đồ trống.
III. Các hoạt động
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ : Kể tên các loại đường giao thơng chính của nước - Một số HS trả
ta?Kể tên một số loại cây trồng và vật nuôi chúnh ở nước ta?
lời. Lớp nhận xét,
- Nhận xét, tuyên dương.

bổ sung.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- Giới thiệu bài,nêu yêu cầu t
Hoạt động2: Hệ thống một số kiến thức đã học về địa hình, - HS quan sát bản
khí hậu, sơng ngịi, biển, đảo và quần đảo bằng hoạt động cả đồ, hệ thống lại
lớp. Gọi HS trả lời, GV ghi bảng những ý chính, chỉ trên bản kiến thức.
đồ ĐLTN VN.
=> Địa hình nước ta có ¾ là đồi núi, 1/4 là đồng bằng; Nuớc
ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự khác biệt giữa hai miền:
Miền Bắckhí hậu chia 4 mùa rõ rệt, Miền Nam có hai mùa:
mùa khơ và mùa mưa ; Nước ta có nhiều sơng ngịi, lượng
nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa; Biển nước ta là
một bộ phận của biển Đông, Nước ta có nhiều đảo và quần
đảo. Có nhiều loại đất, chiếm nhiều nhất là đất phe-ra-tít. Có
hai loại rừng, rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Chủ yếu
là rừng rậm nhiệt đới. Diện tích rừng ngày cảng tăng do
phong trào trồng rừng được chú trọng.
Hoạt động3: Tổ chức cho HS thực hành điền trên bản đồ
những con sông lớn và dãy núi chính vào bản đồ trống.
- Yêu cầu HS làm vào PHT
- HS điền vào bản
- Một HS làm vào Phiếu lớn
đồ trống, chỉ bản
- Gọi HS chỉ trên bản đồ đã điền trình bày
đồ trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cuối: Hệ thống bài.
 Dặn HS chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
 Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------PHTN



Bài 8: LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản về các bước lắp ghép mơ hình tự chọn
2. Kỹ năng
- Rèn luyện sự tập trung, kiên nhẫn qua việc lắp ráp mơ hình.
- Kỹ năng kỹ thuật thơng qua việc lắp ráp mơ hình, đấu nối dây điện, nguồn điện.
- Sáng tạo, tư duy hệ thống, tư duy giải quyết vấn đề trong quá trình lắp ráp, vận
hành thủ nghiệm, cải tiến, hoàn thiện sản phẩm.
- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện, bảo vệ chính kiến, ...
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tơn trọng các quy định của lớp học và theo sự HD của giáo viên.
- Tích cực, hịa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.
- Ý thức được vấn đề sử dụng và bảo quản thiết bị
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên chuẩn bị bộ Robot , Pin 9V.
- Học sinh: Vở ghi chép.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định lớp (2’)
2. Tìm hiểu nội dung bài:
a. Lắp ghép mơ hình xe tải (30’)
- HD HS lắp ghép mơ hình theo hình mẫu và
theo màn chiếu qua 48 bước.
- Hs thực hiện theo sự hướng dẫn
+ Từ bước 1 tới bước 33 lắp nghép đầu và thân của cô giáo
xe

+ Từ bước 34 tới 44 thùng xe
+ Từ bước 45 tới 48 các loại rác
- Hs thực hiện các bước.
- GV yêu cầu tổ trưởng các nhóm phân cơng
nhiệm vụ cho từng thành viên.
- Lưu ý các nhóm xong có tín hiệu báo
- Gv y/c HS lập trình trong thời gian 3 phút sau - Hs làm và thảo luận nhóm mình
thời gian trên giáo viên mời nhóm hồn thành và phân cơng bạn lên trình bày
nhanh nhất lên thuyết trình và lập trình.
- Yc HS lên trình bày sản phẩm của mình.
- Hs trình bày sản phẩm nhóm
- Gv mời hs lên trình bày và thuyết trình
- Lắp ghép mơ hình xe tải
- Gv tun dương nhóm thuyết trình ấn tượng - Lập trình xe tải hoạt động
nhất
- Đối với lớp hồn thành nhanh
* Giải quyết một số phần nâng cao
bài
- Gv đưa ra một tình huống như sau : muốn
cho xe tải chở rác đi và đổ ben em sẽ làm như
thế nào ? chúng ta sẽ cùng thảo luận và làm
trong thời gian 5 phút sau đó thầy sẽ mời nhóm
hồn thành sớm nhất lên trình bày
C. Củng cố, dặn dò: 2’


A A
- Qua tiết học hôm nay giúp em biết được - Biết cách bảo vệ mơi trường như
những gì ?
bỏ giấy rác vào nơi quy định,

trồng cây, phân loại rác, dọn dẹp
- Tuyên dương khen thưởng nhóm học sinh có mơi trường xung quanh.
hoạt động tốt.
--------------------------------------------------NS:24/12/2020
NG: Thứ sáu ngày 01 tháng 01 năm 2021
TỐN
Tiết 85. HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết:
- Đặc điểm của hìng tam giác có: 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
2. Kĩ năng: HS nhận biết hình chính xác.
3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng nhóm, bảng phụ, bộ đồ dùng học Toán.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Y/cầu HS vẽ 1 hình tam giác trên - HS vẽ hình tam giác.
A
bảng con.

B. Bài mới
1-GTB(1’)GV nêu MT của tiết học.
2- GT đặc điểm của HTG (4’)
- Cho HS q.sát hình tam gác ABC:
+ Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam
giác ?
+ Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam

giác ?
+ Em hãy chỉ ba góc của hình tam
giác ?
3.GT ba dạng HTG (theo góc) (4’)
- GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên
bảng.
- Cho HS nhận xét góc của các tam
giác để đi đến thống nhất có 3 dạng
hình tam giác.

B
Hình tam giác

C

- HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
A

B

+ Hình tam giác có 3 góc nhọn
+ Hình tam giác có một góc vng và 2 góc
nhọn (tam giác vng)
+ Hình tgiác có một góc tù và 2 góc nhọn.
A
4.Giới thiệu đáy và đường cao
(tương ứng) (4’)


C

- GV GT hình tam giác ABC, nêu tên
đáy BC và đường cao AH.

B

H

C

- Độ dài từ đỉnh vng góc với đáy + BC là đáy, AH là đường cao ứng với đáy
BC. Độ dài AH là chiều cao.
tương ứng gọi là gì?
- Cho HS nhận biết đường cao của - HS dùng e ke để nhận biết.
các dạng hình tam giác khác.
Bài 1:
5-Luyện tập (18’)
- Hình tam giác có 1 góc tù, 2 góc nhọn.
*Bài 1 (9p)
- Hình tam giác có 1 góc vng, 2 góc nhọn.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở rồi nêu kết
quả của bài làm - Nhận xét, chữa bài. Bài 2:
*Bài 2 (9p)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò (4’)
Lắng nghe

- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa
học và chuẩn bị cho bài sau.
---------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 34. TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
1. Kiến thức: HS biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự
miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết văn.
3. Thái độ: HS u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ chép lỗi sửa chung.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3’)
- Gọi 2 HS đọc đơn.
Đọc Đơn xin học môn tự chọn.
- Lớp và GV nhận xét - đánh giá.
B. Bài mới
Trả bài văn tả người
1- GTB (1') GV nêu MT giờ học
2- Nội dung (34')
- Gọi 1H đọc lại đề bài - lớp đọc * Nh.xét chung kết quả bài làm của lớp.
- Nắm vững yêu cầu của bài, bố cục đủ 3
thầm.
- Gọi 1H nhắc lại Cấu tạo của bài phần.
- Biết bám sát vào dàn ý để miêu tả, một số
văn tả người.
bài tả đã nêu bật trọng tâm, diễn đạt lưu

* GV nhận xét chung bài viết.
loát, dùng từ hay…


- Trình bày bài sạch, đẹp.
* Nhược điểm: một số bài cịn thiếu phần tả
hoạt động (hoặc tả cịn ít )
Phần tả ngoại hình cịn theo kiểu liệt kê.
- Câu văn cịn rườm rà, chưa có hình ảnh…
- GV thơng báo kết quả bài làm.
* Hướng dẫn HS chữa bài (23’)
a) Lỗi chính tả.
- GV trả bài cho từng HS .
(Dùng bảng phụ).
b) Lỗi dùng từ, đặt câu:
- HS lần lượt chữa lỗi.
- Lớp trao đổi, chữa chung.
c) Tìm hiểu đoạn, bài văn hay:
- GV HDHS chữa từng lỗi trong bài
+ Đọc lời phê của thầy cô.
d) Viết lại đoạn văn:
+ Đổi bài rà soát lỗi.
- GV quan sát, giúp đỡ HS
- GV đọc bài văn hay (Thanh Thảo,
Q.Lâm, Ngô Thảo, Ngân, Mai, Đức,
…).
- HDHs chỉ ra ưu, nhược của bài văn.
- Y/c HS tự chọn 1 đoạn trong bài để
viết lại cho hay hơn.
- Gọi 2H đọc bài mình viết – N.xét.

C. Củng cố, dặn dò (2’)
Lắng nghe
- G hệ thống nội dung bài.
- GV nh.xét giờ học- CB bài sau.
--------------------------------------------------KHOA HỌC
BÀI 33-34. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU. Ơn tập các kiến thức về:
+ Đặc điểm giới tính
+ Một số biện pháp phịng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân
+ Tính chất và cơng dụng của một số vật liệu đã học
II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 68. Phiếu học tập
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
 Hoạt động 1: Quan sát tranh
- Nhiều HS nêu tên
- GV treo một số tranh yêu cầu HS quan - Lớp nhận xét, bổ sung
sát các và xác định tên sản phẩm trong
từng hình sau đó nói tên các vật liệu làm
.
ra sản phẩm đó.
- Thảo luận nhóm, hồn thành bảng
 Hoạt động 2: Thực hành.
-GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo
Số Tên vật Đặc điểm/
Cơng
luận và nêu tính chất, cơng dụng của các
TT
liệu
tính chất

dụng
loại vật liệu:
1
Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất, cơng
2
dụng của tre, sắt và các hợp kim của sắt,
3


thủy tinh.
Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất, cơng
dụng của đồng, đá vơi, tơ sợi.
Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất, cơng - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
dụng của nhơm, gạch, ngói và chất dẻo.
khác góp ý, bổ sung.
Nhóm 4: Làm bài tập về tính chất, công
dụng của mây, song, xi măng, cao su.
- GV nhận xét, chốt lại nội dung chính:
TT Vật liệu
Đặc điểm/tính chất
Cơng dụng
1
Tre
- Mọc đứng, thân trịn, rỗng bên trong, - Làm nhà, nơng cụ, đồ dùng..,
gồm nhiều đốt, thẳng hình ống
trồng để phủ xanh, làm hàng rào
- Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng
bảo vệ
2
Sắt

- Sắt là kim loại màu trắng xám, - Sắt dùng để tạo ra hợp kim của
có ánh kim, có tính dẽo, dễ uốn, sắt là gang, thép
Hợp kim dễ kéo sợi, dễ rèn
- Gang dùng làm các vật dụng
của sắt - Gang là hợp kim của sắt, có tính như: nồi, xoang, chảo…
(gang, cứng, giịn, khơng thể uốn hay kéo sợi - Thép dùng làm: đường ray tàu
thép)
- Thép là hợp kim của sắt co tính hỏa, xây dựng nhà, cầu, làm dao,
cứng, bền, dẻo
kéo, dây thép, các dụng cụ được
dùng để mở ốc, vít
3
Đồng
- Đồng có màu đỏ nâu, có ánh
- Đồng dùng làm đồ điện, dây
kim, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, bền,
điện, các bộ phận ô tô, tàu biển
dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có
Hợp kim thể dập và uốn
- Hợp kim của đồng dùng làm
của đồng - Hợp kim của đồng với thiếc có
các đồ dùng như: nồi, mâm, nhạc
màu nâu, với kẽm có màu vàng,
cụ như kèn, cồng, chiêng, hoặc
có ánh kim, cứng hơn đồng
để chế tạo vũ khí, đúc tượng
4
Nhơm - Nhơm là kim loại màu trắng bạc, - Nhơm và hợp kim của nhơm
ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát dùng để chế tạo các dụng cụ làm
mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp,

tốt. Nhôm không bị gỉ, một số a- khung cửa sổ, một số bộ phận
Hợp kim xít có thể ăn mịn nhơm
của phương tiện giao thông (tàu
của
- Hợp kim của nhôm với đồng, hỏa, tàu thủy, ơtơ, máy bay..)
nhơm kẽm có tính chất bền vững, rắn
chắc hơn nhôm
5
Đá vôi - Đá vôi không cứng lắm. Dưới - Dùng để lát đường, xây nhà,
tác dụng của axít thì đá vơi sủi bọt nung vơi, sản xuất xi măng, tạc
tượng, làm phấn viết
6
Gạch, - Gạch, ngói…được làm từ đất sét, - Gạch dùng để xây tường, lát
ngói
nung ở nhiệt độ cao.
sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà
- Gạch, ngói thường xốp, có - Ngói dùng để lợp mái nhà
những lỗ nhỏ li ti chứa khơng khí
và dễ vỡ
7 Xi măng - Làm từ đất sét, đá vơi..có màu - Xi măng dùng để sản xuất ra
xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). vữa xi măng; bê tông và bê tông
Xi măng không tan trong nước, cốt thép. Các sản phẩm từ xi


khi bị trộn với một ít nước trở nên măng được sử dụng trong xây
dẻo, rất mau khô, khi khô, kết dựng như: cầu, đường, nhà cao
thành tảng, cứng như đá
tầng, cơng trình thủy điện
8
Thủy

- Làm từ cát trắng và một số chất khác - Được dùng để làm các đồ dùng
tinh
- Thủy tinh trong suốt, không gỉ, như: chai, lọ, li, cốc, bóng đèn,
cứng nhưng dễ vỡ. Thủy tinh đồ dùng y tế, kính đeo mắt, kính
khơng cháy, khơng hút ẩm, khơng xây dựng, kính máy ảnh, ống
bị a-xít ăn mịn
nhịm..
9
Cao su - Cao su có tính đàn hồi tốt, ít biến - Cao su được dùng để làm săm,
đổi khi gặp nóng, lạnh, khơng tan lốp, làm các chi tiết của một số
trong nước, tan trong một số chất đồ điện, máy móc và các đồ dùng
lỏng khác
trong nhà.
10 Chất dẻo Chất dẻo khơng có sẵn trong tự SP bằng chất dẻo dùng thay thế
nhiên,nó được làm ra từ than đá cho sản phẩm bằng gỗ, da, thủy
và dầu mỏ. Chất dẻo cách điện, tinh, vải và kim loại (như chén,
cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, đĩa, chai, lọ, đồ chơi, bàn, ghế,
có tính dẻo ở nhiệt độ cao
túi đựng hàng, giày dép)
11 Tơ sợi + Vải bơng có thể mỏng, nhẹ hoặc - Tơ sợi là nguyên liệu cho
cũng có thể rất dày. Quần áo may ngành dệt may và một số ngành
bằng vải bơng thống mát về mùa công nghiệp khác
hè và ấm về mùa đơng.
+ Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao
cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời - Sợi ni lơng cịn được sử dung
lạnh và mát khi trời nóng.
trong ngành y tế, làm bàn chải,
+ Vải ni-lông khô nhanh, không thấm đai lưng, một số chi tiết máy…
nước, dai, bền và khơng nhàu
* Tổng kết - dặn dị (3’)

- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Sự chuyển thể của chất”
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------SINH HOẠT LỚP
TUẦN 17 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 18
1. Nhận xét tuần 17
* Ưu điểm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................
*Tồn tại:.………………………………………………………………………......
*Tuyên dương: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………...
*Nhắc nhở: .………………………………………………………………………


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×