Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

cao nhan tªn chñ ®ò 1 v¨n b¶n thuyõt minh chñ ®ò b¸m s¸t thêi l­îng 10 tiõt tuçn 1 tiõt 1 §æc ®ióm vai trß vµ nh÷ng ®ióm cçn l­u ý so¹n trong v¨n b¶n thuyõt minh d¹y a môc tiªu qua tiõt häc hs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.59 KB, 31 trang )

Tên chủ đề : 1

Văn bản thuyết minh
( chủ đề bám sát - Thời lợng : 10 tiết )

Tuần 1: Tiết 1
Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý
Soạn : ......................
trong văn bản thuyết minh
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Đợc «n tËp, cđng cè, hƯ thèng ho¸ c¸c kiÕn thøc về VB thuyết minh.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VB thuyết minh.
B/ Chuẩn bị :
- GV : Đọc kĩ những điều cần lu ý trong SGV Ngữ văn 8. I
- HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh .
Su tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chøc líp : KiĨm tra sÜ sè :
2) KiĨm tra bài cũ : kết hợp khi học bài mới.
3) Bài mới : ( 40 )
Hoạt động của GV
I/ Ôn tập vỊ VB thut minh :
- GV híng dÉn HS «n tập lại những kiến thức về
VBTM. Trên cơ sở đó giúp HS nắm chắc đặc
điểm, vai trò của VBTM.
? Em đà đợc học về VBTM ở chơng trình Ngữ
văn 8. HÃy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong
các câu sau đây ở mỗi câu hỏi.
Câu 1: Văn bản thuyết minh là gì ?
A. Là VB dùng để trình bày sù viƯc, diƠn biÕn,


nh©n vËt theo mét trËt tù nhÊt ®Þnh ®Ĩ dÉn ®Õn 1
kÕt thóc nh»m thut phơc ngêi đọc, ngời nghe.
B. Là VB trình bày chi tiết, cụ thể cho ta cảm
nhận đợc sự vật, con ngời một cách sinh động, cụ
thể.
C. Là VB trình bày những ý kiến, quan điểm
thành những luận điểm.
D. Là VB dùng phơng thức trình bày giới thiệu,
giải thích đặc điểm, tính chất ... của sự vật hiện tợng.
Câu 2: Trong các VB đà học sau đây, VB nào có

Hoạt động của HS

* HS quan sát các câu hỏi ở bảng
phụ, nhớ lại kiến thức đà học và lựa
chọn.
- Câu 1: Đáp án D


sư dơng u tè thut minh mét c¸ch râ nÐt ?
A. Đánh nhau với cối xay gió.
B. Hai cây phong.
C. Chiếc lá cuối cùng.
D. Thông tin về ngày trái đất năn 2000.
Câu 3: VBTM có vai trò gì ?

* GV chốt:
- VBTM là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh
vực ®êi sèng nh»m cung cÊp tri thøc ( kiÕn thøc )
khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân

và xà hội bằng phơng thức trình bày, giới thiệu,
giải thích.

- Câu 2: Đáp án D

* HS suy nghĩ, thảoluận - phát biểu
- Vai trò : cung cấp thông tin khách
quan để giúp ngời đọc, ngời nghe
hiểu rõ về đối tợng sự việc, từ đó có
thái độ và hành động đúng đắn.

Câu 4: VB thuyết minh có những đặc điểm gì ?
A. chủ quan, giàu tình cảm cảm xúc.
* HS thảo luận và lựa chọn đáp án:
Đáp án đúng là : D
B. Mang tính thời sự nóng bỏng.
C. Uyên bác, chọn lọc.
D. Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích.
* GV diễn giảng làm rõ và chốt lại các đặc điểm
của VBTM ( ghi bảng ) .
VBTM có những đặc ®iĨm sau :
- Cung cÊp tri thøc kh¸ch quan : Tất cả những gì
đợc giới thiệu trình bày ... đều phải phù hợp với
quy luật khách quan, đều phải đúng nh đặc trng
bản chất của nó. ( phải tôn trọng sù thËt ).
- TÝnh thùc dơng : ph¹m vi sư dụng rộng, đợc
nhiều đối tợng, nhiều lĩnh vực ngành nghề sử
dụng.
- Về cách diễn đạt : trình bày rõ ràng, sử dụng
ngôn ngữ chính xác cô đọng, chặt chẽ, sinh

động, thông tin ngắn gọn, hàm súc, số liệu chính
xác.
* GV hớng dẫn HS làm bài tập để ôn tập , cđng
cè kiÕn thøc vỊ VBTM.
* HS ghi bµi tËp vµo vở.
1) Bài tập 1 : Cho các đề tài sau, em h·y cho biÕt


đề tài nào đòi hỏi phải sử dụng kiểu VBTM ?
a) Một lễ khai giảng để lại nhiều ấn tợng sâu
sắc.
b) Chơi nhảy dây.
c) Tết trung thu.
d) Làng mạc ngày mùa.
e) Thủ đô Hà Nội.
2) Bài tập 2 : HÃy chỉ rõ các đặc điểm của
VBTM trong phần VB sau:
Những cây hoa lan thuộc về họ lan, một họ
thực vật lớn nhất trong lớp cây một lá mềm, gồm
nhiều loài nhất. Cho đến đầu thập kỉ vừa qua,
Toàn thế giới có khoảng một trăm nghìn loài lan,
xếp trong tám trăm chi. Trong số một trăm nghìn
loài lan ấy có khoảng 25.000 loài lan rừng và
75.000 loài lan lai .

* HS suy nghĩ , thảo luận và trả lời
các yêu cầu của bài tập .
- Bài 1 : Các đề tài cần sử dụng
kiểu VBTM là : b , c , e.


- Bài 2 : Đặc điểm của VBTM đợc
thể hiƯn:
- Cung cÊp cho ta tri thøc vỊ 1 sù
vËt trong đời sống tự nhiên bằng phơng thức trình bày, giải thích.
- Tính thực dụng : giúp con ngời có
hành động, thái độ và bảo vệ sự vật.
- Cách diễn đạt : sử dụng thuật ngữ
ngành sinh học, nêu số liệu thông
tin tơng đối chính xác.

4) Củng cố : ( 4 )
? Em hÃy nhắc lại những đặc điểm, tính chÊt cđa VBTM ?
5) Híng dÉn vỊ nhµ : (1’ )
- Nắm chắc đặc điểm, tính chất của VBTM.
- Xem lại vai trò của VBTM trong đời sống.
------------------------------------------------------

Tiết 2

Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý


Soạn : ......................
trong văn bản thuyết minh ( tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mơc tiªu : Qua tiÕt häc, HS cã thể :
- Đợc ôn tập, củng cố, hệ thống hoá c¸c kiÕn thøc vỊ VB thut minh.
- RÌn lun kÜ năng tổng hợp về VB thuyết minh.
B/ Chuẩn bị :
- GV : bảng phụ, tài liệu có liên quan đến chủ đề.

- HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh .
Su tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : KiĨm tra sÜ sè :
2) KiĨm tra bµi cị : kết hợp khi học bài mới.
3) Bài mới : ( 39 )
Hoạt động của GV
II/ Những điểm cần lu ý trong VBTM :
- GV tỉ chøc híng dÉn cho HS rút ra những điểm
cần lu ý trong VBTM . Yêu cầu HS đánh dấu Đ
( đúng ) , S ( sai ) vào các câu ghi ở bảng phụ.
1. Trong các VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị
luận k0 xuÊt hiÖn yÕu tè thuyÕt minh 
2. Trong VBTM có yếu tố miêu tả

3. Trong VBTM k0có yếu tố tù sù

4. Trong VBTM, ngêi thut minh cịng cã thĨ
tá thái độ của mình ( biểu cảm ) đối với sự vật,
hiện tợng đợc nhắc tới.

GV nhận xét, bổ sung sửa chữa và đa đáp án
chính xác:
- 1): S ; 2): § ; 3): S ; 4): §
? Nh vậy cần lu ý điều gì khi viết VBTM ?
* GV chèt : Lu ý 1:
- Trong VBTM còng cã sự kết hợp với các phơng thức khác nh miêu tả, tự sự , biểu cảm...

Hoạt động của HS


* 1 HS lên bảng đánh dấu ( Đ , S )
theo yêu cầu vào bảng phụ. Các HS
khác nhận xét, bổ sung.

Trong VBTM cũng có thể kết hợp
với các phơng thức khác nh TM xen
miêu tả, TM xen tự sự, TM xen biểu
cảm.

? Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong
VBTM cần lu ý những điều gì ?
- Không nên quá lạm dụg để tránh
tình trạng dẫn tới nhầm lẫn về phơng thức biểu đạt.
* GV chốt : Lu ý 2:
- Không nên quá lạm dụngcác biện pháp nghệ


thuật trong VBTM để tránh tình trạng dẫn tới sự
nhầm lẫn về PTBĐ.
? Những h/ả nhân hoá trong VB Hạ Long Đá và
Nớc có đợc nhờ điều gì ?
* GV chốt : Lu ý 3:
- Các h/ả ẩn dụ và nhân hoá đợc dùng trong
VBTM đều phải xuất phát từ đặc trng bản chất
của đối tợng để tránh tình trạng thiếu khách quan
chính xác.
? Việc dùng lời thoại trong VBTM có tác dụng
gì ? HÃy kể tên 1 VBTM đà đợc học có sử dụng
biện pháp nghệ thuật ®èi tho¹i ?
* GV chèt: Lu ý 4:

- Khi sư dơng lêi tho¹i trong VBTM ta cã thĨ sư
dơng kÕt hợp các phơng pháp thuyết minh nh nêu
định nghĩa, liệt kê, dùng số liệu ...
? Trong các kiểu VBTM sau, một số kiểu VBTM
nào nên sử dụng các biện pháp nghệ thuật ?
A. TM về 1 phơng pháp.
B. TM về những danh nhân.
C. TM về các danh lam thắng cảnh.
D. TM vỊ 1 c¸ch thøc.
* GV chèt : Lu ý 5:
- Chỉ nên sử dụng các biện pháp nghệ thuật nh
so sánh, nhân hoá, ẩn dụ ... ở 1 số kiểu VBTM
nhất là TM về các danh lam thắng cảnh, TM về
những danh nhân.

- Nhờ khả năng quan sát thực tế và
trí tởng tợng phong phú của ngời
viết.

* HS thảoluận - phát biểu:
- Tác dụng: cung cấp thông tin về
đối tợng đang đợc thuyết minh.
VD: VB Ngọc Hoàng xử tội ...

* HS thảo luận và lựa chọn đáp án:
Đáp án đúng là : B , C.

4) Củng cố : ( 3 )
? Em hÃy nêu những điểm cần lu ý để viết VBTM sinh động, hấp dẫn hơn ?
5) Hớng dẫn về nhà : (2 )

- Nắm chắc các ND đà học trong 2 tiết tự chọn để vận dụng vào viết VBTM.
- Su tầm những đoạn văn, bài văn TM có xen các phơng thức biểu đạt khác và
có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
- Xem lại 1 số VBTM đặc sắc đà đợc học.
-----------------------------------------------------Tuần 2: Tiết 3

Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý


Soạn : ......................
trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mơc tiªu : Qua tiÕt häc, HS cã thể :
- Biết phân tích các đặc điểm, tính chất của VBTM trong 1 đoạn văn cụ thể.
- Biết phát hiện các biện pháp nghệ thuật có trong từng đoạn văn thuyết minh và nêu đợc tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó.
B/ Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ, một số đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- HS : Nh phần hớng dẫn ở nhà ( tiết trớc đà hớng dẫn )
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tỉ chøc líp : KiĨm tra sÜ sè :
2) KiĨm tra bài cũ : kết hợp khi luyện tập..
3) Bài mới : ( 40 )
Hoạt động của GV
* GV hớng dÉn HS lun tËp :
- GV ra bµi tËp , chia nhóm cho HS thảo luận,
bàn bạc.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày yêu cầu
của bài tập và đại diện các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
* Bài tập :

Đọc các đoạn VB sau và thực hiện yêu cầu bên
dới.
- Đoạn 1 : Kinh đô Huế dịu dàng, kín đáo, thầm
lặng nên thơ nh dòng nớc Hơng Giang trôi êm ả,
nh tán phợng vĩ lao xao trong thành nội, nh đồi
thông u tịch buổi chiều hôm xứ Huế. Đi thăm
kinh thành Huế du khách sẽ thấy lòng mình
thanh thản, tự hào và dễ bị chìm đắm trong sự
quyến rũ bởi các công trình kiến trúc tráng lệ mà
khiêm nhờng, e ấp hoà quyện trong cảnh mây nớc, cỏ hoa, đất trời tạo nên những cảm xúc tuyệt
mĩ cho thơ ca và hoạ nhạc.
- Đoạn 2 : Hàm Rồng nằm ở cửa ngõ phía bắc
tỉnh lộ Thanh Hoá là yết hầu của con đờng huyết
mạch một thời đánh Mĩ, là niềm tự hào của cả
dân tộc trong 1 giai đoạn lịch sử oanh liệt. Hàm
Rồng trở thành bất tử với những chiến công oanh
liệt và cảnh trí nên thơ. Nhng hai chữ Hàm Rồng

Hoạt động của HS
* HS ghi bài tập và thảo luận theo
nhóm đà phân công.
- Đại diện các nhóm trình bày yêu
cầu của bài tập.
- Các nhãm kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.


vốn là tên riêng của 1 ngọn núi hình đầu rồng với
cái thân uốn lợn nh 1 con rồng từ làng Ràng ( Dơng xá ) theo dọc sông MÃ lªn phÝa bê Nam.
Chung quanh nói Rång cã nhiỊu ngän núi trông
rất ngoạn mục nh : Ngũ Hoa Phong có hình 5

đoá hoa sen chung 1 gốc, mọc lên từ đầm lầy, có
hang tiên với các nhũ đá mang nhiều vẻ kì thú :
hình rồng hút nớc, hình các vị tiên ... Có ngọn
Phù Thi Sơn trông xa nh 1 ngời đàn bà thắt trên
mình một dải lụa xanh nằm gối đầu vào thân
rồng. Rồi núi mẹ, núi con nh hình 2 quả trứng,
có núi tả ao, vũng sao sa có nớc trong vắt quanh
năm. Rồi núi con mèo, núi cánh tiên đều có hình
thù nh tên gọi.
a) Mỗi đoạn VB trên thuyết minh về đối tợng nào
? tính chất thuyết minh thể hiện ra sao ? Chỉ rõ
đặc điểm của từng đối đợc thuyết minh ?
b) Phát hiện những biện pháp nghệ thuật có trong
từng đoạn VB ? Tác dụng của những biện pháp
nghệ thuật ấy đối với việc biểu đạt nội dung ?
Sau khi các nhóm đà trả lời và nhận xét bổ
sung, GV đa ra nhận xét chung và đa đáp án :
* HS nghe vào vở.
a)
- Đoạn1 : Đối tợng TM là kinh đô Huế.
- Đoạn 2 : TM về Hàm Rồng.
* Tính chất TM đợc thể hiện :
- Cung cấp những tri thức khách quan đợc hình
thành bằng sự quan sát thực tế, bằng trí tởng tợng
phong phú, bằng tra cứu, tìm hiểu t liệu ...
* Đặc điểm của từng đối tợng thuyết minh.
- Về hình dáng
- Cấu tạo
- Trạng thái
- Giá trị,ý nghĩa đối với con ngời.

b) Các biện pháp nghệ thuật nh : so sánh, nhân
hoá thông qua liên tởng, tởng tỵng.


Các đoạn văn thêm hấp dẫn sinh động tạo sức
cuốn hút đối với ngời đọc ngời nghe.
- Đoạn 1 : Trạng thái, giá trị, ý nghĩa rất riêng
của kinh đô Huế với khách tham quan.
- Đoạn 2 : Làm cho ngời đọc, ngời nghe hình
dung sự kì thủtong cấu tạo của Hàm Rồng.
4) Củng cố : ( 2 )
? Qua 2 tiết bài tập trên em thấy các biện pháp nghệ thuật thờng đợc sử dụng
vào dạng đề bài thuyÕt minh nµo ?  ( TM mét danh lam thắng cảnh )
5) Hớng dẫn về nhà : (1 )
- Nắm chắc đặc điểm, tính chất của VBTM.
- Xem lại vai trò của VBTM trong đời sống.
-----------------------------------------------------Tiết 4
Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý
Soạn : ......................
trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiÕt lun tËp, HS cã thĨ :
- TiÕp tục đợc củng cố kiến thức về việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong
VBTM.
- Tập viết đợc đoạn văn TM về 1 đối tợng cụ thể có sử dụng các biện pháp ng/thuật.
B/ Chuẩn bị :
- GV : Các bài tập để HS luyện tập.
- HS : Nh phần hớng dẫn ở nhà ( tiết trớc đà hớng dẫn )
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : KiĨm tra sÜ sè :

2) KiĨm tra bµi cị : kết hợp khi luyện tập..
3) Bài mới : ( 40 )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV hớng dÉn HS luyÖn tËp : ( tiÕp )
- GV ra bµi tËp cho HS lun tËp.
* HS ghi bµi tËp và thảo luận .
* Bài tập 1 :
Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật có trong đoạn
văn thuyết minh sau. Cho biết tác dụng của các
biện pháp nghệ thuật đó ?
Sa Pa có rất nhiều thông, k 0 phải chỉ ở sờn đồi,
sờn núi có thông mà ở bên vƯ ®êng, trong thung


lũng hay bên cạnh các con suối trong veo cũng
có thông quanh năm reo vui với gió. Đi bên hàng
thông, nghe thông reo mà tôi có cảm giác nh đợc
nghe một bản giao hởng của thiên nhiên . Thông
Sa Pa có đặc điểm riêng, khác hẳn ở nơi khác.
Thân cây cao vút và thẳng tắp, lá nhọn nh mũi
kim. Sa Pa k0 chỉ có thông mà còn có nhiều loại
cây quý khác nh cây Pơ - mu chẳng hạn. Gỗ pơ mu trắng nõn, lại có hơng thơm nức, chôn hàng
chăm năm dới đất, gỗ pơ - mu vẫn không hề bị
mục.
* Bài tập 2 :
Cho câu văn sau :
ếch là giống vật ăn các côn trùng có hại, mỗi
ngày mỗi con ếch có thể bắt ăn hơn một trăm con
côn trùng .

HÃy sử dụng các biện pháp nghệ thuật đà đợc
biết để hoàn thành 1 đoạn văn thuyết minh trên
cơ sở triển khai câu văn đó .
* Bài tập 3 :
Nếu phải thuyết minh về Chủ tịch Hồ ChÝ Minh .
Em cã sư dơng biƯn ph¸p nghƯ tht không ?
Nếu có, em dự định sẽ sử dụng những biện pháp
nghệ thuật nào ? Khi thuyết minh về điều gì ?
* GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1.
GV nhận xét chung và đa đáp án ®óng :
- BiƯn ph¸p nghƯ tht : so s¸nh kÕt hợp với
miêu tả.
Tác dụng : làm cho đoạn văn TM thêm sinh
động, hấp dẫn , giới thiệu đợc sự phong phú độc
đáo của cây cối ở Sa Pa.
* Bài tập 2 :
GV cho HS thực hành viết đoạn, sau đó gọi 1 vài
em đọc đoạn văn của mình.
- GV nhận xét chung xem HS đà đạt đợc yêu cầu
của bài tập cha :

* 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của bài tập và GV.

* HS thực hành viết đoạn và 1vài
em đọc đoạn văn TM của mình.
- Các HS kh¸c nhËn xÐt.


 GV cã thĨ gỵi ý nÕu HS viÕt cha đạt : Có thể

dùng câu đố về con ếch ở phần mở đầu để giới
thiệu hoặc dùng các phép so sánh , nhân hoá.
* Bài tập 3 :
- GV gọi 1 HS tr¶ lêi .

* GV tỉng kÕt chung.

* HS xác định :
- Đối tợng TM là danh nhân.
Có thĨ sư dơng c¸c biƯn ph¸p
nghƯ tht : so s¸nh, Èn dơ, kĨ
chun...
- Giíi thiƯu vỊ con ngêi, phong
c¸ch, vai trò của Bác.

4) Củng cố : ( 3 )
? Trong các đối tợng thuyết minh sau, các đối tợng nào không thể sử dụng các
biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh ? ( HÃy đánh dấu x vào ô )
A. Các mục từ trong từ điển.

B. Các bản giới thiệu cc di tích lịch sử.
C. Các tờ thuyết minh đồ dùng.

D. Các đồ vật, con vật.

E. Các bài thuyết minh về phơng pháp ( cách làm )
5) Hớng dẫn về nhà : (1 )
- Tập viết bài văn TM vỊ Chđ tÞch Hå ChÝ Minh cã sư dơng các biẹn pháp nghệ
thuật.
------------------------------------------------------


Tuần 3: Tiết 5
Soạn : ......................

Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý
trong văn bản thuyÕt minh ( TiÕp )


Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Tiếp tục nắm đợc những lu ý khi sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM.
- Cách sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM sao cho hợp lí và có tác dụng.
B/ Chuẩn bị :
- GV : Nội dung tiết dạy ; đồ dùng ; bảng phơ.
- HS : Xem l¹i tiÕt TLV : sư dơng yếu tố miêu tả trong VBTM .
C/ Hoạt động trên líp :
1) Tỉ chøc líp : KiĨm tra sÜ sè :
2) KiĨm tra bµi cị : ( 3’ )
 GV sử dụng bảng phụ :
? Miêu tả trong văn thuyết minh có vai trò gì ?
A. Làm cho đối tợng TM hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ hiểu.
B. Làm cho đối tợng TM có tính cách và cá tính riêng.
C. Làm cho bài văn TM giàu sức biểu cảm.
D. Cả A , B , C đều đúng.
HS chọn đúng đáp án : (A )

3) Bài mới : ( 38 )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
III/ Sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM :

- GV giúp HS ôn tập lại việc sử dụng yếu tố miêu
tả trong VBTM qua các câu hỏi.
? Ngời ta thờng sử dụng yếu tố miêu tả trong * HS suy nghĩ, thảo luận - trả lời :
VBTM đối với những đối tợng TM nào ? Nêu ví - Đối tợng TM là những h/ả, hiện tdụ ?
ợng, sự việc diễn ra trong cuộc sống
. VD nh các loài cây, các danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử, các địa
danh ...
? Khi TM về 1 danh lam thắng cảnh ( vịnh Hạ
Long, động Hơng Tích, động Phong Nha ... ) thì - Khi TM về 1 danh lam thắng cảnh
cần miêu tả những yếu tố nào ?
cần sử dụng yếu tố miêu tả. Khi
m/tả khung cảnh thiên nhiên cấu
tạo, cách bài trí của tạo hoá ( h/ả,
màu sắc, kiểu dáng ... )
? Khi TM về các loài cây ( cây chuối, cây tre, - Khi TM về các loài cây cần phải
cây lúa ... ) thì cần sử dụng y/tố m/tả ntn ?
làm nổi bật cấu tạo, hình dáng, màu
sắc của rễ, thân, cành, lá, hoa, trái
thông qua hình thức miêu tả.


-GV hớng dẫn HS tìm hiểu những điểm cần lu ý
khi sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM.
? Việc sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM có thể
đợc thực hiện bằng cách nào ?
( Qua việc tìm hiểu các VBTM ở tiết sử dụng
yếu tố miêu tả trong VBTM ” )

* HS ph¸t hiƯn :

- ViƯc sư dơng yếu tố m/tả có thể
thông qua cách dùng từ ngữ ( nhất
là các từ láy ) hoặc các h/ả có sức
gợi lớn cùng những biện pháp nghệ
thuật đặc sắc nh : so s¸nh, Èn dơ,
ho¸n dơ, íc lƯ ...

? Ỹu tố m/tả trong VB miêu tả có gì khác với * HS thảo luận nhóm - phát biểu :
yếu tố m/tả trong VBTM ?
- Miêu tả trong VB miêu tả hình
thành từ năng lực quan sát, tởng t* GV chốt:
ợng so s¸nh ... nh»m t¸i hiƯn sù vËt
1. Khi sư dụng yếu tố m/tả trong VBTM cần đảm nên mang tính chủ quan và kém
bảo tính chân thực, khách quan. Các h/ả đợc m/tả chân thực.
dù có hình thành từ trí tởng tợng thì cũng phải - Miêu tả trong VBTM đợc hình
dựa trên sự tiếp cận, quan sát đối tợng.
thành từ quá trìnhtiếp cận, quan sát
đối tợng kết hợp với tởng tợng nhằm
cung cấp tri thức giúp cho đối tợng
TM hiện lên thật cụ thể, sống động
gần gũi dễ cảm nhận.
? Trong VBTM càng sử dụng nhiều yếu tố m/tả
thì bài văn càng sinh động, hấp dẫn. Đúng hay * HS th¶o luËn - gi¶i thÝch :
- Sai  vì sẽ dẫn đến lạc thể loại.
sai ? vì sao ?
* GV rót ra lu ý thø 2 :
2. CÇn có sự lựa chọn và sử dụng yếu tố m/tả
vừa phải, hợp lí, tránh tình trạng lạm dụng, hạn
chế tính khoa học, chân thực của nội dung thuyết
minh.

? Làm thế nào để tránh đợc tình trạng lạc thể loại * HS trao đổi, thảo luận - đa ý kiến
khi sử dụng yếu m/tả trong VBTM ?
* GV chốt lại lu ý 3 :
3. Trong quá trình TM những câu văn m/tả nên đợc sử dụng đan xen với những câu văn có ý nghĩa
lí giải ( lập luận giải thích ), ý nghÜa minh ho¹
( lËp luËn chøng minh ).
Sù đan xen này vừa giúp cho ngời viết tránh sa
vào tình trạng lạc thể loại vừa tạo cách diễn đạt


phong phú, linh hoạt sinh động cho VBTM.
4) Củng cố : ( 3 )
? Em hÃy nhắc lại những điểm cần lu ý khi sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM ?
5) Hớng dẫn về nhà : (2 )
- Nắm chắc những điểm cần lu ý khi sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM.
- Viết đoạn văn TM ( khoảng 6 câu ) có sử dụng yếu tố m/tả .
------------------------------------------------Tiết 6
Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý
Soạn : ......................
trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mơc tiªu : Qua tiÕt häc, HS cã thĨ :
- Cđng cè kiÕn thøc viƯc sư dơng y/tè m/t¶ trong VBTM thông qua việc làm các bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng phát hiện , tổng hợp.
B/ Chuẩn bị :
- GV : HƯ thèng bµi tËp.
- HS : Xem lại tiết TLV : sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM .
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức líp : KiĨm tra sÜ sè :
2) KiĨm tra bµi cũ : không KT

3) Bài mới : ( 39 )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài tập luyện tập :
- GV tổ chức cho HS làm bài tập để củng cố kiến
thức và rèn luyện kĩ năng.
* HS suy nghĩ, thảo luận - trả lời :
I) Bài tập phát hiện :
1) Bài 1: Cho VBTM sau: Rừng Cúc Phơng
a) Đối tợng TM là Rừng Cúc Phở huyện Hoàng Long tỉnh Ninh Bình có một khu ơng . Nội dung của VB đà TM về
rừng nguyên sinh: Cúc Phơng. Gọi là nguyên sự phomg phú của thực vật và động
sinh vì đây là 1 rừng cổ, cây mọc từ xa cha bị vật ở rừng Cúc Phơng.
con ngờ chặt phá nên còn xót lại nhiều giống cây b) Những câu văn có chứa yếu tố
hiếm và động vật lạ mà các nơi khác k0 còn.
m/tả là :
Có những cây to hàng mấy ngời ôm k0 xuể, cao Những cây chò xanh ... mới kín
hàng ba bốn chục mét. Đặc biệt có những cây Chúng chằng chịt ... gỗ lớn .
chò xanh thẳng tắp to đến 10 ngời ôm mới kín.
Cầy bay giống nh chó , Heo vòi
Trong rừng có đến hàng trăm loại cây cỏ mà ta giống 1 con lợn nhỏ
cha biết hết tên. Chúng chằng chịt quấn quýt đan Vai trò : làm cho đối tợng TM
thành những tấm lới dày giữa các cây gỗ lớn. ( thực vật, động vật ) ở Cúc Phơng


Ngay giữa tra hè, mặt trời cũng k0 thể xuyên qua
lớp cây cối rậm rạp mà xuống đến dới mặt đất.
Không có 1 con đờng mòn qua rừng.
Rừng Cúc Phơng có rất nhiều động vật lạ. Đặc
biệt ở đây có các giống cầy bay, sóc bay, heo vòi.
Cầy bay giống nh chó : hai bên thân có màng nối

liền 4 chân lại nhờ đó mà cầy có thể bay lợn đợc.
Sóc bay cũng có màng nối liền chân với cổ. Heo
vòi giống 1 con lợn nhỏnhng lại có vòi nh vòi
voi.
Rừng Cúc Phơng là 1 viện bảo tàng thực
vật , động vật. Chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ nó.
( Theo TV 9 - 1995 )
a) Xác định đối tợng đợc TM trong VB. Nội
dung của VB đà TM về đặc điểm nào của đối tợng ?
b) Xác định những câu văn có chứa yếu tố m/tả
trong VB và nêu rõ vai trò của những yếu tố m/tả
trong quá trình TM về đặc điểm của đối tợng.
2) Bài 2 :
Đoạn văn sau đây là đoạn văn m/tả hay đoạn văn
TM có sử dụng yếu tố m/tả ? Vì sao em xác định
nh vậy ?
Nhà tôi cách Hồ Gơm k0 xa. Từ trên gác cao
nhìn xuống hồ nh 1 chiếc gơng bầu dục lớn, sáng
long lanh. Cầu Thê Húc màu son cong cong nh
con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền cổ kính
bên gốc đa già, rễ lá xum xuê, xa 1 chút là Tháp
Rùa tờng rêu xmá xịt, xây trên gò đất giữa hồ, cỏ
mọc xanh non.

hiện lên thật cụ thể, sống động, gần
gũi giúp ngời đọc, ngời nghe có
những nhận thức đầy đủ sáng tỏ về
sự phong phú ở rừng Cúc Phơng.

* HS thảo luận nhóm - phát biểu :

- Là đoạn văn miêu tả vì mục đích
chính của đoạn văn k0 phải là cung
cấp tri thức mà là tái hiện lại quang
cảnh Hå G¬m.

4) Cđng cè : ( 3’ )
- GV cđng cố cách thức phát hiện yếu tố miêu tả trong VBTM.
5) Hớng dẫn về nhà : (2 )
- Nắm chắc những điểm cần lu ý khi sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM.
- Phân biệt đợc VB miêu tả và VBTM có sử dụng yếu tố miêu tả.
Tuần 4: Tiết 7
Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý
Soạn : ......................
trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : .......................


A/ Mơc tiªu : Qua tiÕt häc, HS cã thĨ :
- Đợc củng cố kiến thức về việc sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM qua việc làm bài
tập.
- Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn TM có sử dụng yếu tố miêu tả kết hợp với các p2 TM.
B/ Chuẩn bị :
- GV : Hệ thống bài tập cho HS luyện tập.
- HS : Ôn lại cách đa yếu tố miêu tả vào đoạn văn TM.
C/ Hoạt động trªn líp :
1) Tỉ chøc líp : KiĨm tra sÜ số :
2) Kiểm tra bài cũ : không.
3) Bài mới : ( 38 )
Hoạt động của GV
* Bài tập luyện tËp :

- GV ra bµi tËp cho HS lun tËp.
1) Bài tập 1 : HÃy bổ sung yếu tố miêu tả cho
nhng câu thuyết minh sau đây:
a.Hạt lúa chế biến thành gạo là nguồn lơng thực
chính trong đời sống con ngời. Hạt lúa ........
b. Từ hạt gạo ngời ta còn chế biến ra các loại
bánh rất ngon và có giá trị: Bánh chng, bánh
giầy, bánh đa. Hạt gạo ...
c. Thân lúa làm thức ăn cho gia súc, bện chổi,
làm chất đốt xa kia còn dùng để lợp nhà. Thân
lúa ...
d. Trong họ lúa có nhiều loại lúa. Dựa vào đặc
điểm hạt có các loại lúa nếp, lúa tẻ. Lúa nếp...
Lúa tẻ ...
GV hớng dẫn cho HS làm bài tập 1.
GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình.
- GV nhận xét chung kết quả đạt đợc của từng
nhóm. Chú ý nhận xét về cách đa yếu tố m/tả.

Hoạt động của HS

* HS ghi bài tập vµo vë vµ lµm theo
nhãm bµi tËp 1.
- Nhãm 1: phÇn a
- Nhãm 2: phÇn b
- Nhãm 3: phÇn c
- Nhóm 4: phần d

* Đại diện các nhóm trình bày kết

quả thảo luận, bổ sung vào câu văn
của nhóm mình.
- C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt råi bỉ
sung.

* HS cïng thùc hành viết đoạn văn
2) Bài tập 2 :
Sử dụng yếu tố miêu tả kết hợp với các p2 TM để TM trên cơ sở triển khai câu chủ đề.
hoàn thành một đoạn văn TM trên cơ sở triển


khai câu chủ đề sau:
Cây tre đợc sử dụng nhiều trong đời sống sinh
hoạt hàng ngày của ngời Việt Nam .
GV gọi 1 vài HS trình bày đoạn văn của mình.
- 1 vài HS đọc đoạn văn.
GV nhận xét chung và lu ý HS cách triển khai - Cả lớp nghe nhận xét.
câu chủ đề.
- HS lu ý để về nhà viết lại.
2
- Dùng p phân loại, liệt kê kết hợp với miêu tả
khi giới thiệu về các bộ phận của cây tre đợc sử
dụng trong đời sống hàng ngày nh thân tre, lá tre,
cành tre, gốc tre, măng ...
4) Củng cố : ( 3 )
- GV chốt các kĩ năng đa yếu tố m/tả vào câu văn đoạn văn TM .
5) Hớng dẫn về nhà : (2 )
- Nắm chắc những điểm cần lu ý khi sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM.
- Viết đoạn văn TM ( khoảng 6 câu ) có sử dụng yếu tố m/tả .
------------------------------------------------Tiết 8

Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý
Soạn : ......................
trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Tiếp tục đợc củng cố kiến thức về VBTM qua việc làm các bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng đa các yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật vào từng phần trong
bố cục một bài TM hoàn chỉnh.
B/ Chuẩn bị :
- GV : Đề bài để cho HS luyện tập.
Bảng phụ ghi các đoạn văn mẫu cho HS học tập.
- HS : Ôn lại cách đa các yếu tố nghệ thuật và miêu tả vào đoạn
thuyết minh. ( SGK NV 6 - II ).
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : không.
3) Bài mới : ( 39 )
Hoạt động của GV
* GV ra đề bài cho HS luyện tập :
I/ Đề bài : Cây tre ở làng quê Việt Nam.

Hoạt động của HS
* HS ghi đề bài vào vở và làm theo


II/ Yêu cầu: HÃy viết các đoạn văn TM có sử yêu cầu .
dụng yếu tố miêu tả cho đề bài trên.
* HS lập dàn ý và trình bày.
III/ Các bíc tiÕn hµnh.
1) GV híng dÉn HS lËp dµn ý cho đề bài trên.

* Mở bài : Giới thiệu khái quát về cây tre ở làng
quê Việt Nam ( có thể bằng miêu tả ).
* Thân bài : Giới thiệu chi tiết về cây tre ( khi
giới thiệu kết hợp với miêu tả ) về các phơng diện
nh:
- Nguồn gốc, vai trò, ý nghĩa của cây tre với đời
sống con ngời Việt Nam.
- Đặc điểm ( hình dáng, gốc, thân. lá. cành ). Chú
ý miêu tả.
- Giá trị và lợi ích.
* Kết bài : Phát biểu cảm nghĩ của ngời viết về
cây tre Việt Nam.
* HS có thể tham khảo VB Cây tre
2) GV hớng dẫn HS viết các đoạn văn TM có sử Việt Nam của Thép Mới - SGK
dụng yếu tố miêu tả.
ngữ văn 6 - tập 2.
a. Viết đoạn mở bài.
- HS viết đoạn mở bài và 1 số em
trình bày.
- GV nhận xét chung và có thể đa đoạn văn mẫu - Các HS khác nhận xét.
để HS tham khảo:
VD :
* HS quan sát đoạn văn mẫu.
Đi khắp các làng quê Việt Nam đâu đâu ta
cũng gặp những luỹ tre xanh rì rào reo vui với
gió . Cây tre là bạn thân của nông dân Việt Nam.
b. Viết đoạn thân bài:
- GV cho HS chọn viết một đoạn thân bài.
* HS chọn viết 1 đoạn thân bài bất
GV nhận xét đoạn văn viết của HS.

kì và trình bày.
c. Viết đoạn kết bài:
* HS viết đoạn kết bài và đại diện 1
số em trình bày.
- GV nhận xét chung và có thể đa đoạn văn mẫu - Một số HS khác nhận xét.
để HS quan sát.
* HS quan sát đoạn văn mẫu ở bảng
VD: có thể viết:
phụ.
Ngày mai đây, ở làng quê Việt Nam , những
luỹ tre xanh có thể ít dần đi nhng giá trị , lợi ích,
sự thân thuộc của tre vÉn m·i cßn in dÊu trong


tâm hồn ngời Việt Nam. Cây tre mÃi mÃi là ngời
bạn thân thiết của ngời dân Việt Nam.
4) Củng cố : ( 3 )
? Theo em có nhất thiết đoạn văn nào của đề bài trên cũng cần phải có yếu tố miêu
tả không ? vì sao ?
5) Hớng dẫn về nhà : (2 )
- Viết thành bài văn hoàn chỉnh cho đề bài trên.
- Xem lại toàn bộ chủ ®Ị ®· häc ®Ĩ rót ra nh÷ng ®iỊu em thu hoạch đợc sau khi
học chủ đề này.
- Chuẩn bị kiểm tra kết thúc chủ đề.
-------------------------------------------------

Tuần 5: Tiết 9
Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý
Soạn : ......................
trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )

Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiÕt häc, HS cã thÓ :


- Tiếp tục luyện tập làm bài tầp để củng cố kiến thức về VBTM.
- Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn , bài văn TM có kết hợp với miêu tả.
B/ Chuẩn bị :
- GV : Bài tập cho HS luyện tập ; Bảng phụ ghi đoạn văn mẫu.
- HS : Ôn lại cách đa yếu tố miêu tả vào đoạn văn TM.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chøc líp : KiĨm tra sÜ sè :
2) KiĨm tra bài cũ : kết hợp khi luyện tập.
3) Bài mới : ( 40 )
Hoạt động của GV
* Bài tập luyện tËp : ( tiÕp )
- GV ra bµi tËp cho HS luyện tập.
* Đề bài : Em hÃy thuyết minh về chiếc nón.
* Hoạt động 1: thảo luận .
1) Tìm hiểu đề bài:
- GV : ? Đề bài yêu cầu TM vấn đề gì ?

2) Lập dàn ý :
- GV: ? Em dự kiến TM vấn đề gì ? HÃy lËp dµn
ý cho bµi viÕt ?
- GV bỉ sung, chèt lại những thông tin cơ bản ở
từng phần.
a) Mở bài: giới thiệu chung về chiếc nón.
b) Thân bài:
- Lịch sử chiếc nón.
- Cấu tạo của chiếc nón.

- Quy trình làm ra chiếc nón.
- Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc
nón.
c) Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong
đời sống hiện tại.
3) Viết các đoạn của dàn bµi :
- GV chia nhãm, híng dÉn HS thùc hµnh viết
phần mở bài.
- Nhóm 1: Viết đoạn mở bài.

Hoạt động của HS

* HS ghi đề bài để luyện tập.
* HS đọc lại yêu cầu của đề bài.
* HS trả lời:
Yêu cầu: TM về 1 đồ dùng quen
thuộc trong cuộc sống hàng ngày
( cái nón ).
* HS thực hành viết nháp, trao đổi
và bổ sung sau đó trình bày.
* HS quan sát và tự ghi vào vở.

* HS viết theo nhóm đợc phân công.
Chú ý kết hợp giữa TM và miêu tả
để đoạn văn thêm sinh động.


- Nhóm 2: Viết đoạn thân bài giới thiệu lịch sử
chiếc nón.
- Nhóm 3: Viết đoạn thân bài giới thiệu về cấu

tạo của chiếc nón.
- Nhóm 4: Viết đoạn giới thiẹu quy trình làm ra
chiếc nón.
- Nhóm 5: Viết đoạn TM giới thiệu giá trị kinh
tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc nón.
- Nhóm 6: Viết đoạn kết bài.

* Đại diện các nhóm đọc đoạn văn
mình vừa viết. Các HS khác trong
nhóm nhận xét, bổ sung cho hoàn
thiện.

- GV dùng bảng phụ có chuẩn bị sẵn đoạn văn
mẫu cho HS quan học tập.
* HS quan sát ở bảng phụ để học
VD : Đoạn mở bài :
Chiếc nón trắng Việt Nam k0 phải chỉ dùng để
tập.
che ma nắng mà dờng nh nó còn là 1 phần k0 thể
thiếu đà góp phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng
cho ngời phụ nữ Việt Nam. Chiếc nón trắng đÃ
từng đi vào ca dao Qua đình ngả nón trông
đình / Đình bao nhiêu ngói thơng mình bấy nhiêu
! Vì sao chiếc nón trắng lại đợc ngời Việt Nam
nói chung, phụ nữ Việt Nam nói riêng yêu quý
và trân trọng nh vậy. Xin mời các bạn hÃy cùng
tôi thử tìm hiểu về lịch sử, cấu tạo và công dụng
của chiếc nón trắng nhé !

4) Củng cè : ( 4’ )

- GV cho HS ®äc tham khảo bài thuyết minh về chiếc nón để hS học tập.
5) Hớng dẫn về nhà : (1 )
- Nắm chắc những điểm cần lu ý khi sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM.
- Tiếp tục tập viết đoạn văn TM ( khoảng 6 10 câu ) có sử dụng yếu tố m/tả .
-------------------------------------------------

Tiết 10
tổng kết chủ đề
Soạn : ......................
Dạy : .......................
A/ Mơc tiªu : Qua tiÕt häc, HS cã thÓ :


- Đợc tổng kết, rút kinh nghiệm sau khi học xong chủ đề.
- Đợc đánh giá kết quả sau khi học xong chủ đề bằng bài kiểm tra ngắn.
B/ Chuẩn bÞ :
- GV : Néi dung tỉng kÕt ; ra ®Ị kiĨm tra.
- HS : Xem l¹i chđ ®Ị ®· học để rút ra những điều em thu hoạch
đợc sau khi học chủ đề.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chøc líp : KiĨm tra sÜ sè :
2) KiĨm tra bài cũ : không.
3) Bài mới : ( 40 )
Hoạt ®éng cđa GV
I/ Tỉng kÕt chđ ®Ị : ( 10’ )
- Để chốt lại những điểm quan trọng và cần lu ý
nhất của chủ đề, GV có thể nêu câu hỏi chung
sau :
? Chủ đề này nêu lên những vấn đề gì ? Trong
các vấn đề đó em thấy vấn đề nào cần chú ý nhất.

Vấn đề nào mang lại cho em những hiểu biết và
hứng thú hơn ?

GV bổ sung nhấn mạnh đi đến tổng kết. Có thể
lu ý HS mấy điểm sau :
-TM là giúp cho ngời đọc, ngời nghe hiểu hết về
đối tợng do đó cần phải giải thích các thuật ngữ,
các khái niệm có liên quan đến tri thức về đối tợng giúp cho ngời nghe, ngời đọc dễ dàng hiểu
đợc đối tợng.
- Cần phải miêu tả để giúp cho ngời đọc, ngời
nghe có hứng thú khi tìm hiểu về đối tợng, tránh
đợc sự khô khan nhàm chán.
II/ Rút kinh nghiệm : ( 10 )
? Từ việc học chủ đề này , em hÃy chỉ ra những u, nhợc điểm trong khi viết các đoạn, bài thuyết
minh trên lớp ?
III/ Kiểm tra đánh giá: ( 20 )
- GV cho HS chép đề bài kiểm tra.

Hoạt động của HS

* HS trao đổi, thảo luận và phát
biểu:
- Đặc điểm, tính chất của VBTM,
phân biệt với các VB khác.
- Việc sử dụng các yếu tố nghệ
thuật và miêu tả trong VBTM làm
cho VBTM trở nên hấp dẫn, sinh
động.
* HS nghe và tự ghi vào vở.


* HS tự liên hệ , rút kinh nghiệm.
Chẳng hạn : mới chỉ chú trọng đến
TM mà ít sử dụng yếu tố miêu tả,
yếu tố nghệ thuật cho bài TM thêm
sinh động, hấp dẫn.


* Đề bài :
Câu 1: Đọc và xác định mỗi nội dung dới đây * HS chép đề bìa và tiến hành làm
thuộc văn miêu tả hay thuyết minh ( Nếu là văn bài.
miêu tả thì ghi chữ (M ), nếu là văn TM thì ghi
chữ (T).
- Có h cấu, tởng tợng, k0 nhất thiết phải trung thành
với sự vật.

- §¬n nghÜa.
- Dïng nhiỊu sè liƯu cơ thĨ, chi tiÕt.
- Dùng nhiều so sánh, tởng tợng.
- Dùng nhiều trong sáng tác văn chơng, nghệ thuật.
- ít dùng tởng tợng, so sánh.
- Đa nghĩa.
- ứng dụng trong nhiều tình huống, cuộc sống,
văn hoá, khoa học.
- Mang nhiều cảm xúc chủ quan của ngời viết.
Câu 2 :
Bổ sung yếu tố miêu tả, yếu tố nghệ thuật vào
câu văn thuyết minh sau để thành 1 đoạn văn
thuyết minh hấp dẫn, sinh động.
Giống nh vai trò của chiếc nón đối với các
bà các mẹ, các chị, chiếc mũ đà trở thành một vật

không thể thiếu đợc đối với các bạn trẻ ngày nay.
Những chiếc mị .................
4) Cđng cè : ( 4’ )
- GV thu bµi vµ nhËn xÐt ý thøc tỉng kÕt, kiĨm tra kết thúc chủ đề của HS.
5) Hớng dẫn về nhà : (1 )
- Nắm chắc những kiến thức cơ bản ®· häc ë chđ ®Ị .
- VËn dơng vµo viƯc viết VBTM trong quá trình học .
* Biểu điểm : Câu 1 : ( 4 điểm )
Câu 2 : ( 6 điểm )
------------------------------------------------Tên chủ đề : 2

Văn học trung đại việt nam
Trong chơng trình trung học cơ sở
( chủ đề bám sát - Thời lợng : 12 tiết )

Tuần 6: Tiết 11

những vấn đề khái quát về văn học


Soạn : ........................
Trung đại việt nam
Dạy : ........................
A/ Mục tiêu : Qua tiÕt häc, HS cã thĨ :
- HƯ thèng hoá kiến thức về VB văn học trung đại đợc học trong chơng trình Ngữ văn
THCS từ lớp 6 đến lớp 9.
- Nắm vững tiến trình phát triển của văn học trung đại Việt Nam.
- Khắc sâu, mở rộng, nâng cao hơn những kiến thức về các tác giả, tác phẩm đà đợc học
; các tác giả, tác phẩm khác ngoài SGK.
- Nắm đợc nội dung cơ bản, khái quát của văn học trung đại qua các tác phẩm cụ thể đợc học.

- Bớc đầu so sánh đợc văn học trung đại với văn học hiện đại về: Thể loại, nghƯ tht,
néi dung.
- HS vËn dơng kiÕn thøc, sù hiĨu biết về nghệ thuật, nội dung, thể loại văn học trung
đại để luyện tập : Giải quyết 1 số bài tập cảm thụ ; Viét bài tự luận chứng minh, giải
thích, phân tích, cảm nghĩ, so sánh về nhân vật, tác phẩm văn học trung đại.
B/ Chuẩn bị :
- GV : Su tầm tài liệu , tranh ảnh giới thiệu về tác giả, hoàn cảnh ra
đời tác phẩm.
- HS : Kẻ bảng hệ thống hoá các VB văn học trung đại đà học trong
chơng trình từ lớp 6 9. Ôn lại các VB, học thuộc thơ, tóm
tắt truyện, ND, NT, tác giả, cảm thụ chi tiết đặc sắc.
C/ Hoạt ®éng trªn líp :
1) Tỉ chøc líp : KiĨm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài.
3) Bài mới : ( 40 )
Hoạt động của GV
I/ Tiến trình phát triển của dòng văn học
trung đại:
* Tiến trình phát triển của dòng văn học viết:
?Văn học viết đợc hình thành và phát triển ntn ?

1. Giai đoạn 1: Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.
* Về lịch sử :

Hoạt động của HS

* HS nhớ lại và trả lời:
- Văn học viết hình thành và phát
triển hàng năm. Trên tiến trình ấy,
có thể chia thành 4 giai đoạn, tơng

ứng với bối cảnh lịch sử, xà hội, văn
hoá và nhất là với những sự kiện của
bản thân văn học.


? Hoàn cảnh lịch sử ở giai đoạn này có gì đáng
chú ý ?

* Về văn học :
? HÃy nêu những điểm nổi bật của văn học thời
kì này ?

* HS thảo luận trả lời:
- Dân tộc ta sau khi giành đợc nền
tự chủ, vẫn phải chiến đấu nhiều lần
để bảo vệ và giải phóng dân tộc.
- Giai cấp PK thời kì này đang có
vai trò lịch sử tích cực, lÃnh đạo
toàn dân đánh thắng giặc Tống,
Nguyên, Minh xâm lợc, bảo vệ đất
nớc, xây dựng 1 nền văn hoá giàu
tính truyền thống.

* HS thảo luận trả lời :
- là thới đại chứng kiến sự ra đời
của dòng văn học viết, nh 1 bớc
nhảy vọt của tiến trình lịch sử văn
học dân tộc, với những tác phẩm nổi
tiếng ban đầu: Nam quốc sơn hà
( Sông núi nớc Nam), Quốc tội

( vận nớc).
- Là thời chứng kiến sự ra đời của
văn học viết bàng chữ Nôm, cuối
? Em hÃy nêu VDụ 1 tác giả, tác phẩm tiêu biểu thế kỉ XIII.
mà em đà học và đợc đọc ?
* HS nêu VDụ:
GV có thể lấy VDụ và chốt lại:
- Nguyễn Thuyên là ngời đầu tiên áp dụng luật
Đờng vào việc làm thơ tiếng Việt.
- Nguyễn TrÃi đà để lại Quốc âm thi tập với 254
bài thơ Nôm.
- Lê Thánh Tông và các tác giả thời Hồng Đức
cùng để lại 1 tuyển tập thơ Nôm: Hồng Đức quốc
âm thi tập, hơn 300 bài.
- Tác giả lớn nhất thời kì này : Nguyễn TrÃi
- Tác phẩm có giá trị nhất: Nam quốc sơn hà,
Hịch tớng sĩ, Bình Ngô đại cáo. Với 1 chủ nghĩa
yêu níc cao ®Đp bËc nhÊt thêi PK.
- T tëng chđ đạo của VH thời kì này: khẳng định
dân tộc.
2. Giai đoạn 2: Từ thế kỉ XVI - XVII và nửa
đầu thÕ kØ XVIII.


* Về lịch sử:
? Nêu những điểm nổi bật về h/cảnh lịch sử ở
giai đoạn này ?

* HS khái quát:
- Đây là giai đoạn chế độ PK vẫn

còn khả năng phát triển. Nhng
những mâu thuẫn nội tại của chế đọ
PK : g/cÊp PK >< nh©n d©n ; g/cÊp
PK >< g/cÊp PK ngày càng gay gắt
đẫn đến 1 số cuộc khởi nghĩa nông
dân và những cuộc chiến tranh PK
triền miên suốt các thế kỉ XVI,
XVII.
- Hậu quả: đời sống nhân dân ngày
càng lầm than cơ cực, đất nớc tạm
thời bị chia cắt.

* Về văn học :
? cho biết những điểm nổi bật của VH giai đoạn * HS suy nghĩ, thảo luận nhóm phát
này ? cho 1 số VDụ về tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
biểu ở giai đoạn này ?
- VH chữ Nôm phát triển cả ND và
hình thức.
VD : Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Dữ Truyền kì mạn lục...
? Vậy t tởng chủ đạo của VH giai đoạn này là - Phê phán những tệ nạn của chế độ
gì ?
PK...
4) Củng cố : ( 4 )
? Nêu những nét tiêu biểu của bối cảnh lịch sử và tình hình văn học ở giai đoạn1 và
giai đoạn 2 ?
5) Hớng dẫn về nhà : (1 )
- Nắm chắc những điểm nổi bật về bối cảnh lịch sử, tình hình văn học ở giai đoạn1
và giai đoạn 2.
- Tiếp tục tìm hiểu về các giai đoạn tiếp theo .
------------------------------------------------những vấn đề khái quát về văn học ( Tiếp )

Trung đại việt nam

Tuần 7 - Tiết 12
Soạn : ........................
Dạy : ........................
A/ Mục tiêu : Qua tiÕt häc, HS cã thĨ :
- TiÕp tơc hệ thống hoá kiến thức về VB văn học trung đại đợc học trong chơng trình
Ngữ văn THCS từ lớp 6 ®Õn líp 9.


×