Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bezen va ankyl benzen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.38 KB, 7 trang )

CHƯƠNG 7: HIĐROOCACBON THƠM - NGUỒN
HIĐROOCACBON THIÊN NHIÊN
Bài 46: BENZEN VÀ ANKYLBENZEN (Tiết 1)
Giáo viên hướng dẫn: ĐàmPhương Hùng
Giáo sinh giảng dạy: Phạm Thị Doan
Tại lớp 10T 5
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS biết
- Cấu trúc electron của benzen .
- Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ankyl benzen .
- Tính chất vật lý tính chất hóa học của benzen và ankylbenzen .
HS hiểu:
- Sự liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hố học của benzen .
2. Kỹ năng:
HS vận dụng:
- Qui tắc thế ở nhân benzen để viết phương trình phản ứng điều chế các
dẫn xuất của benzen và ankyl benzen .
3. Trọng tâm:
- Sự liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hố học của benzen
- Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ankyl benzen .
- Vận dụng qui tắc thế ở nhân benzen để tổng hợp các dẫn xuất của benzen .
II. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan – đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ
GV mơ hình phân tử benzen .
HS: Ơn lại tính chất của hiđrocacbon no, hđirocacbon không no .
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG
Nội dung

Hoạt động của thầy


Hoạt động 1: vào bài
trong đời sống nguồn
hidrocacbon thơm
thường có ở đâu? Và
tại sao lại gọi là
hidrocacbon thơm?
Chúng ta cùng
nghiên cứu cấu trúc,

HĐ của trò


tính chất lý hóa của
bengen và ankyl
bengen
I – CẤU TRÚC, ĐỒNG ĐẲNG,
ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP
1 - Cấu trúc của phân tử benzen:
a/ Sự hình thành liên kết trong phân tử
benzen:

Hoạt động 2:
- Cho HS quan sát sơ
đồ nhận xét về liên
kết và cấu trúc phân
tử C6H6 ?

- Nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp 2 .
- Các obital p của C xen phủ bên tạo
thành obital chung cho cả vòng ben

zen .
- Liên kết ở benzen tương đối bền
vững .

- Gv bổ xung :
Do 6 obitan p còn
lại của 6 nguyên tử
C xen với nhau tạo
thành liên kết  chung
cho cả vịng
do đó lk  ở benzen
tương đối bền vững
hơn so với lk  ở các
hiđrocacbon không
no khác .

b/ Mơ hình phân tử:

- Gv cho học sinh
quan sát mơ hình
phân tử bengen. u
cầu hs nêu đặc điểm
về hình bengen?

- Phân tử benzen có hình lục giác đều
- Các nguyên tử nằm trong một mặt
phẳng các góc hóa trị đều bằng 120 0 .
c/ Biểu diễn cấu tạo của benzen:

GV: từ cấu trúc của


- HS quan sát mơ
hình và rút ra
nhận xét:
- Trạng thái lai
hóa của C : sp2
- Xen phủ bên
của các obitan p
tạo liên kết .

-Hs quan sát mơ
hình đặc và mơ
hình rỗng của
benzen.Nhận xét:
+ Phân tử có hình
lục giác đều .
+ Các ngun tử
nằm trong một
mặt phẳng các
góc hóa trị đều
bằng 1200


phân tử bengen đã
nghiên cứu hướng
dẫn hai kiểu CTCT
của benzen.
2- Đồng đẳng,đồng phân và danh
pháp:
a/ Đồng đẳng:

-Khi thay các nguyên tử hiđro trong
phân tử benzen bằng các nhóm ankyl,
ta được nhóm ankylbenzen, hợp thành
một dãy đồng đẳng của benzen (cịn
gọi là aren)
- CTTQ CnH2n-6 (n  6)

Hoạt động 3:
- Gv lấy ví dụ y/c hs
đưa ra CTTQ của
ankyl bengen
VD:
C6H5CH3
C6H5CH2CH3
C6H5CH2CH2CH3 …

b/ Đồng phân và danh pháp:
- Ankylbenzen có đồng phân mạch
GV: hướng dẫn hai
cacbon và đồng phân vị trí nhóm thế
cách đọc tên của
trên vòng benzen .
ankyl benzen:
- Gọi tên: chỉ rõ vị trí các nguyên tử C + mạch chính là
của vịng bằng các chữ cái o, m, p nhóm ankyl
( ortho, meta, para ) .
(nhóm C6H5CH2- là
CH
nhóm benzyl, nhóm
3

CH2CH3
C6H5 – gọi là nhóm
CH3
pheny)
+ mạch chính là
vịng bengen
etylbenzen
1,2-đimetylbenzen
1- đimetylbenzen
(0 –xilen )
CH3

CH3

CH3

CH3

1,4-đimetyl benzen 1,3 -đimetylbenzen
p- đimetylbenzen m – đimetylbenzen
(p- xilen)
(m –xilen )
II – TÍNH CHẤT VẬT LÝ

Hoạt động 4:

- HS tìm hiểu 1
số đồng đẳng của
benzen
Toluen

Etylbenzen
Propylbenzen .
→ CTTQ:
CnH2n-6 (n  6)
CH3
(o)6

1
2(o)
3(m)

(m)5
4(p)

metylbenzen
(toluen)
HS gọi tên theo
hai cách các vd


1 – Nhiệt độ nóng chảy, t0s và khối
lượng riêng (SGK)
2 – Màu sắc, tính tan và mùi:
- Là những chất không màu, hầu như
không tan trong nước, tan nhiều trong
dung mơi hữu cơ .
- Đều là chất có mùi thơm nhẹ , nhưng
có hại cho sức khỏe, nhất là benzen .

- Gv cho HS nghiên

cứu bảng 8.1 nhận
xét ?
- Gv nhắc lại những
điểm lưu ý:
+ Nhiệt độ sôi của
bengen và ankyl
bengen thấp nên có
thể sử dụng
pp
chưng cất lơi cuốn
hơi nước để thu hồi
+ Bengen nhẹ hơn
nước vì vậy có thể
dung phương pháp
chiết để tách bengen
ra khỏi nước

HS nghiên cứu
bảng 8.1 nhận
xét:
- Nhiệt độ nóng
chảy nhìn chung
giảm dần, có sự
bất thường ờ pxilen; o – xilen;
m – xilen .
- Nhiệt độ sôi
tăng dần .
- Khối lượng
riêng các aren
nhỏ hơn 1g/cm 3

các aren nhẹ hơn
nước .

III.CỦNG CỐ VÀ HỆ THỐNG LẠI
KIẾN THỨC

Bài 46: BENZEN VÀ
ANKYLBENZEN (Tiết 2)
IV. HOẠT ĐỘNG
Nội dung
Hoạt động của thầy
III - TÍNH CHẤT HĨA HỌC
Hoạt động 1:
1 – Phản ứng thế:
- Phân tích đặc điểm
a/ Phản ứng halogen hóa:
cấu tạo của benzen từ
- Khi có bột sắt benzen tác dụng với đó dự đốn tính chất
brom khan .
của benzen ?
H
Br
- Gv thơng báo:
Các aren có hai trung
Fe
tâm phản ứng là nhân
+ Br2
+ HBr
và mạch nhánh .
brombenzen

- GV hướng dẫn hs
- Toluen phản ứng nhanh hơn
viết ptpư thế của
Nếu chiếu sáng thì brom thế H ở nhánh
bengen và tơluen

Hoạt động của trị
- Mạch vịng, tạo
hệ liên kết liên
hợp vì vậy nhân
benzen khá bền .

- HS viết phương
trình phản ứng thế
của benzen, toluen
với Br2 ; HNO3


- HS suy luận khả
năng tham gia
phản ứng của aren

CH2 -Br

CH2 -H

+ Br2

as


+ HBr
Benzyl bromua

GV bổ sung:
* Trạng thái: brom
b/ Phản ứng nitrohóa:
khan, HNO3 bốc khói,
-Benzen tác dụng với hỗn hợp HNO 3 H2SO4 đậm đặc đun
+ H2SO4 đậm đặc tạo thành nóng .
nitrobenzen:
* Điều kiện phản ứng:
H
Bột sắt, chiếu sáng .
- Hs viết ptpư .
NO2

+HO-NO2

H2SO4

+H2O
nitrobenzen
-Nitrobenzen tác dụng với hỗn hợp
H2SO4đ2 và HNO3 bốc khói, đun nóng
NO2

NO2

+HO–NO2


H2SO4,t0
-H2O

- Ảnh hưởng
nhóm thế của
m- thơm tới mức độ
ứng và hướng
ứng ?

NO2

đinitrobenzen
- Toluen phản ứng dễ hơn:
HNO3,H2SO4
-H2O

CH3
NO2

CH3

+

CH3

NO2

0 –nitrotoluen
p-nitrotoluen
c/ Một số phản ứng thế khác:

- Phản ứng sunfo hóa
- Phản ứng ankyl hóa
(đây là phản ứng làm tăng mạch
cacbon)
d/ Qui tắc thế ở vòng benzen:
Khi ở vịng benzen đã có sẵn :
- Nhóm 1: ankyl hay (-OH,-NH2,
-OCH3 . ..) phản ứng thế vào vòng dễ
dàng và ưu tiên xảy ra ở vị trí ortho
và para.
- Nhóm 2 : –NO 2, -COOH, -SO3H, ....
phản ứng thế vào vịng khó hơn và ưu
tiên ở vị trí meta .

của
nhân
phản
phản -Toluen phản ứng
nitro hóa dễ dàng
hơn benzen và tạo
thành sản phẩm
thế vào vị trí ortho
và para .
- Gv hướng dẫn và
yêu cầu học sinh viết
ptpư
Hoạt động 2:
- Gv giải thích sự ảnh
hưởng của các nhóm
có sẵn đến khả năng

thế và vị trí thế
- Yêu cầu hs vận dụng
liên hệ vào những
phản ứng trên
Hoạt động 3:
- GV trình bày cơ chế
thế ở vòng benzen


e/ Cơ chế phản ứng thế ở vòng
benzen
Các tiểu phân mang điện tích dương
là tác nhân tấn cơng trực tiếp vào
vịng benzen:
Ví Dụ :
O2N – O –H + H + ⇋ O2N –O(+)– H
H
(+)
(+)
O2N –O – H ⇋ O =N =O + H-O-H
H
H

+
N

O

NO 2


+

NO2

+


+ H+
2 – Phản ứng cộng:
- Benzen và ankylbenzen không làm
mất màu dung dịch brom . Khi chiếu
sáng, benzen cộng với clo thành
C6H6Cl6 .
C6H6 + Cl2 ⃗
a/s C6H6Cl6
- Khi đun nóng, có Ni hoặc Pt làm
xúc tác:
O

Ni,t

0

C6H6 +3H2  C6H12
+3H2

Ni , to

❑→


- Gv lưu ý cho hs về
sự khác giữa phản ứng
thế nitro hóa và sufo
hóa
- Giải thích cơ chế của
phản ứng ankyl hóa
(tương tự như nitro
hóa) → là phản ứng
thế
- Hướng dẫn hs viết
ptpư thế của benzen
với Br2 xúc tác là
Fe,HNO3,H2SO4,C2H4,
C2H5Cl

Hoạt động 4:
- Khi cho benzen vào
dung dịch brom . ta
thấy dd brom không
mất mầu
- Bổ sung: Khi có
nhiệt độ, xúc tác,xảy
ra phản ứng cộng với
H2. Sản phẩm của
phản ứng là C6H12 dù
ở bất kỳ tỉ lệ nào

3 – Phản ứng oxihóa:
- Benzen khơng tác dụng với KMnO 4
- Các ankylbenzen khi đun nóng với

dung dịch KMnO 4 thì nhóm ankyl bị Hoạt động 5: mơ tả thí
oxihóa .
nghiệm: Cho benzen
Ví Dụ:
vào
dung
dịch
,H O
 KMnO




80  100 C
C6H5CH3
C6H5-COOK KMnO4. Dd KMnO4
Kalibenzoat không bị mất màu.
- Gv: nhấn mạnh tuy
 HCl

 C6H5-COOH
nhiên
các
ankyl
Axitbenzoic
benzen khi có t0 tác
dụng với d2 KMnO4
thì chỉ có nhóm ankyl
bị oxihóa, sản phẩm
ln là axitbenzoic dù

4

o

2

- HS viết cơ chế
cho phản ứng thế
của benzen với Br2
xúc tác là Fe,
HNO3,
H2SO4,C2H4,
C2H5Cl

- Hs
luận:
ankyl
không
với
brom .

rút ra kết
Benzen và
benzen
phản ứng
dung dịch


- Các aren cháy hồn tồn thì tạo ra mạch ankyl có từ 2 nt
CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt .

C trở lên
15
- Tương tự các HC
khác yêu cầu hs lên
C6H6 + 2 O2 6CO2 + 3 H2O
viết ptpư cháy của
H= -3273 kJ
aren
Nhận xét:
Ben zen tương đối dễ tham gia phản GV bổ sung: Các aren
ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng khi cháy trong không
và bền vững với các chất oxihóa, đó khí thường tạo ra
nhiều muội than .
gọi là tính thơm .
IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1 – Điều chế:
- Benzen, toluen, xilen,.. thường tách
được bằng cách chưng cát nhựa than
đá hoặc dầu mỏ .
- Từ ankan hoặc xicloankan .
Ví Dụ:

HS viết phương
trình
cháy
củabenzen

ankylbenzen .

o


CH3CH24CH3
CH3CH25CH3

xt ,t
 

4 H2
xt ,t o
 4 H2

  

C6H6 + 4H2

C6H5CH3+4H2

xt ,t o

 C6H5CH2CH3
C6H6+CH2=CH2   
2 –Ứng dụng: sgk

V. CỦNG CỐ TOÀN BÀI

Hoạt động 6:
Nêu hai phương pháp
- Viết ptpư điều
điều chế aren:
- Chưng cất nhựa than chế benzen và các

ankylbenzen
đá hoặc dầu mỏ .
- Điều chế từ ankan
hoặc xicloankan .
- Tìm hiểu ứng
- Dùng sơ đồ giới dụng trong sgk .
thiệu một số UD của
benzen và aren
Ý kiến của giáo viên hướng dẫn
(kí và ghi rõ học tên)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×