TUẦN 2 (17/9 –21/9)
NS: 10/9/2018
NG: Sáng thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018
Tốn
Tiết 6: CÁC SỐ CĨ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. KT: Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số có tới
sáu chữ số.
2. KN: Xác định quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề, đọc, viết các số có sáu
chữ số nhanh, đúng.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
II- ĐỒ DÙNG DH: Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng. Bảng phụ.
III - CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:( 4’) - Gọi 4 hs lên bảng làm - Thực hiện - Lớp nx
bài tập số 2 (sgk) – Nx đánh giá
2. Dạy bài mới: (13’)
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,
chục nghìn.
- Y/c hs quan sát các hình vẽ trong sgk và trả lời - Hs quan sát và nêu quan hệ
các câu hỏi :
giữa đơn vị các hàng liền kề.
VD: 10 đơn vị = 1 chục, ...
? Mấy đơn vị bằng một chục?
- Hs viết ra bảng con.
? Mấy chục bằng một trăm? ….
? Mấy chục nghìn bằng một trăm nghìn?
- Nx và y/c hs viết số 1 trăm nghìn.
+ có 6 chữ số, đó là 1 chữ số
? Số 100 000 có mấy chữ số? Đó là những chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên
nào?
phải chữ số 1.
=> Số 100 000 hàng cao nhất là hàng trăm nghìn.
c. Viết và đọc số có 6 chữ số:
- Hs quan sát bảng
- Gv treo bảng có viết các hàng từ đvị đến trăm
nghìn.
Trăm
Chục
Nghìn Trăm Chục Đơn
- Hs lên viết số trăm nghìn,
nghìn
nghìn
vị
chục nghìn, nghìn, trăm,...
- Hs viết số 432 516 vào
4
3
2
5
1
6
bảng con.
Viết số : 432 516
Đọc số : Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm
- Hs quan sát
mười sáu
- Gv dựa vào bảng để hd hs nắm được cấu tạo số
432 516: gồm 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn,
5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.
- Gv hỏi: ? Số 432 516 có mấy chữ số?
? Khi viết số ta viết từ đâu?
? Đọc số này như thế nào?
- Y/c hs đọc số vừa viết.
- Cho học sinh lấy VD về số có 6 chữ số viết vào bảng
con rồi nêu cách đọc từng số.
d. Thực hành:(20’)
*Bài 1, 2: Viết tiếp vào chỗ chấm
- Gv đưa bảng phụ ghi nd bài tập hd hs cách làm
sau đó gọi 4 hs lên bảng làm 2 bài.
- Nx, chốt kiến thức.
*Bài 3: Đọc các số sau: 96 315 ; 796 315 ; 106
315 ; 106 827.
- T/c cho hs nối tiếp nhau đọc, sau đó ghi lại cách
đọc vào vở. Nx, tuyên dương.
*Bài 4: Viết các số sau.
a) Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm: 63 115
b) Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi
sáu:
723 936
- T/c cho hs thi viết số nhanh: đại diện 4 nhóm lên
bảng tham gia. Nx, tun dương.
*BNC: Tìm số có hai chữ số có tổng các chữ số là
9 và hiệu các chữ số là 3. (36 ; 63).
Viết số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau (987654);
số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau (102345).
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Y/c hs nêu lại cách đọc, viết số có 6 chữ số.
- Nx tiết học. Nhắc hs làm bài tập 1- 4 (sgk) và xem
trước bài Luyện tập.
+ 6 chữ số.
+Từ trái sang phải.
- 1 vài học sinh đọc - cả lớp
đọc.
- Hs lấy ví dụ.
- Hs tự làm bài sau đó thống
nhất kết quả.
- Hs thực hiện.
- Thực hiện
- Hs viết số vào vở.
Tập đọc
Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. KT:
- HS đọc giọng phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức
bất cơng, bênh vực Nhà Trị yếu đuối, bất hạnh.
+ Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
2. KN: Đọc đúng tốc độ, đúng từ ngũ, đọc trôi chảy, đọc diễn cảm, thể hiện
đúng giọng nhân vật.
3. TĐ: Giáo dục học sinh lòng thương người, sẵn sàng bênh vực, giúp đỡ kẻ yếu.
II. CÁC KNS CƠ BẢN:
- Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thơng, bênh vực giúp đỡ
những người có hồn cảnh khó khăn và những người yếu đuối).
- Xác định giá trị (Nhận biết được vẻ đẹp của những tấm lòng nhân hậu trong
cuộc sống)
- Tự nhận thức về bản thân.
III- ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh hoạ bài (SGK).Bảng phụ .
IV - CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A - Kiểm tra bài cũ (3’):
- KT đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời - 3 em
câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu (1’): GV treo tranh,GTB .
- Quan sát lên bảng
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài (10’):
a - Luyện đọc:
- Mời HS khá đọc cả bài
- 1em đọc bài, cả lớp theo dõi
- Chia đoạn SGV
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.
- HS đọc 3 lượt.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai và lưu ý về
giọng đọc, cách ngắt, nghỉ hơi đúng.
- GV đọc mẫu lần 1 chú ý giọng đọc, chỗ - HS nghe.
nhấn giọng.
b - Tìm hiểu bài(8’):
- GV YC HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn, - HS đọc bài, thảo luận và trả lời
cả bài rồi trao đổi trả lời câu hỏi SGK.
câu hỏi.
- GV hướng dẫn giúp đỡ và chốt ý đúng SGV.
+ Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
+ Hãy kể những cảnh ngộ bất hạnh xung quanh
mình?
+ Em đã hoặc có thể làm gì để tỏ lịng cảm
thơng, chia sẻ, bênh vực và giúp đỡ những
người bất hạnh?
c - Hướng dẫn đọc diễn cảm(12’):
- HD HS luyện đọc đoạn "Từ trong.... đi -HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
khơng?".
của bài, tìm giọng đọc phù hợp
với nội dung bài.
- Luyện đọc diễn cảm .
- GV sửa chữa uốn nắn, đánh giá.
- 3 em thi đọc.
3 - Củng cố, dặn dò (3’):
- GV nhận xét tiết học, cho HS nhắc lại nội
dung bài, liên hệ.
- Dặn HS VN học bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nghe - viết)
Tiết 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. KT: HS nghe - viết bài chính tả; làm các bài tập chính tả.
2. KN: HS viết đúng, làm đúng bài tập 2 và bài tập 3.
3. TĐ: GD học sinh ý thức viết đúng, đẹp, nhanh, giữ vở sạch.
II- ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ chép bài tập 2.
III - CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A - Kiểm tra bài cũ(5’):
- Gọi 1 HS đọc những tiếng có âm đầu là l/n. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
- Nhận xét, đánh giá
bảng con
B - Bài mới:
1 - Giới thiệu bài - Ghi bảng(1’):
2 - Hướng dẫn học sinh nghe viết (21’):
- Giáo viên đọc tồn bài chính tả
- HS theo dõi, đọc thầm
- Đọc cho HS viết từ khó.
- Tập viết những chữ ghi tiếng
- Giáo viên uốn nắn, sửa sai.
khó, dễ lẫn.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc cụm từ cho học - HS nghe - viết bài vào vở.
sinh viết (2 lượt)
- Giáo viên đọc lại toàn bài.
- HS soát lại bài.
- Giáo viên kiểm tra bài viết của HS, Nxét - HS viết lại những chữ viết sai.
chung.
3 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập(6’):
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu của BT.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện vui
- Giáo viên hướng dẫn.
Tìm chỗ ngồi.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS làm bài vào vở.
Bài 3:
- Gọi hs đọc yêu cầu và câu đố.
- HS đọc.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Thi giải nhanh, viết đúng chính
*BNC: Tìm 5 từ gồm 2 tiếng đều có âm đầu tả lời giải đố.
là x; âm đầu là s.
(xinh xắn, xinh xinh, xa xa, xa xơi, xấu xí,
xơn xao, ... ; sn sẻ, sung sướng, sóng sánh,
son sắt, sơi sục, sửng sốt, ...)
4 - Củng cố, dặn dị(3’):
- NX giờ học, nhắc HS tìm và viết các chữ
ghi tiếng bắng đầu s/x, HTL câu đố, đọc lại
truyện vui Tìm chỗ ngồi, CBbài tuần 3.
NS: 10/9/2018
NG: Chiều thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018
Khoa học
Tiết 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( Tiếp theo )
I. MỤC TIÊU
1. KT: Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất
ở người: tiêu hố, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết.
2. KN: Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ
chết.
3. TĐ:GD HS yêu thích mơn học
*GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với mơi trường: Con người cần đến
khơng khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Hình minh hoạ trang 8/ SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.
III. CÁC HĐ DH
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:5’
1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
2) Con người, thực vật, động vật sống
được là nhờ những gì ?
-Nhận xét, tuyên dương HS.
3.Dạy bài mới:28’
* Giới thiệu bài:
- Con người, động vật, thực vật sống
được là do có q trình trao đổi chất với
mơi trường. Vậy những cơ quan nào thực
hiện q trình đó và chúng có vai trị như
thế nào ? Bài học hơm nay sẽ giúp các em
trả lời hai câu hỏi này.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Chức năng của các cơ
quan tham gia quá trình trao đổi chất.
Mục tiêu:
- Kể tên những biểu hiện bên ngồi của
q trình trao đổi chất và những cơ quan
thực hiện q trình đó.
- Nêu được vai trị của cơ quan tuần hồn
trong q trình trao đổi chất xảy ra ở bên
trong cơ thể.
Hoạt động của học sinh
- Hát vui.
- 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tựa bài.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức HS hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ
trang
8/ SGK và trả lời câu hỏi.
- Quan sát hình minh hoạ và trả lời.
1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong q
+Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hố. Nó có chức
trình trao đổi chất ?
năng trao đổi thức ăn.
+Hình 2: vẽ cơ quan hơ hấp. Nó có chức
năng thực hiện q trình trao đổi khí.
+Hình 3: vẽ cơ quan tuần hồn. Nó có
chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng
đi đến tất cả các cơ quan của cơ thể.
2) Cơ quan đó có chức năng gì trong q +Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết.
- Nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể
trình trao đổi chất ?
- Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình ra ngồi môi trường.
minh hoạ vừa giới thiệu.
- Nhận xét câu trả lời của từng HS.
- HS lắng nghe.
* Kết luận: Trong q trình trao đổi
chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng. - HS lắng nghe.
Để tìm hiểu rõ về các cơ quan, các em
cùng làm phiếu bài tập.
* Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi
chất.
Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận
- HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
nhóm theo các bước.
-Chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6
- Tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu
HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm.
- u cầu: Các em hãy thảo luận để hồn học tập.
- Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày,
thành phiếu học tập.
- Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu : Hãy nhìn vào phiếu học tập
các em vừa hoàn thành và trả lời các câu - Đọc phiếu học tập và trả lời.
hỏi:
1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào - Câu trả lời đúng là:
thực hiện và nó lấy vào và thải ra những 1) Q trình trao đổi khí do cơ quan hơ hấp
thực hiện, cơ quan này lấy khí ơxi và thải
gì?
2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan ra khí các-bơ-níc.
nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?
2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan
tiêu hố thực hiện, cơ quan này lấy vào
3) Q trình bài tiết do cơ quan nào thực nước và các thức ăn sau đó thải ra phân.
hiện và nó diễn ra như thế nào ?
3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết
nước tiểu thực hiện, nó lấy vào nước và
- Nhận xét câu trả lời của HS.
thải ra nước tiểu, mồ hôi.
* Kết luận: Những biểu hiện của quá
trình trao đổi chất và các cơ quan thực - HS lắng nghe.
hiện q trình đó là:
+Trao đổi khí: Do cơ quan hơ hấp thực
hiện, lấy vào khí ơ-xy, thải ra khí các-bơníc.
+Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hố
thực hiện: lấy vào nước và các thức ăn có
chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể,
thải ra chất cặn bã (phân).
+Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu
và da thực hiện. Cơ quan bài tiết nước
tiểu: Thải ra nước tiểu. Lớp da bao bọc cơ
thể: Thải ra mồ hôi.
* Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động
giữa các cơ quan tiêu hố, hơ hấp, tuần
hồn, bài tiết trong việc thực hiện quá
trình trao đổi chất.
Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp
hoạt động của các cơ quan tiêu hố, hơ
hấp, tuần hồn, bài tiết trong việc thực
hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và
giữa cơ thể với môi trường.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
- Dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng và
gọi HS đọc phần “thực hành”.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho - 2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang 7/
trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên bảng gắn SGK.
các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm trong - Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng gắn
sơ đồ.
các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm cho
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
phù hợp.
- Kết luận về đáp án đúng.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực - 1 HS nhận xét.
hiện tốt.
Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc
theo cặp với yêu cầu:
- Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: Nêu
vai trị của từng cơ quan trong q trình - 2 HS tiến hành thảo luận theo hình thức 1
trao đổi chất.
- Gọi 2 đến 3 cặp lên thực hiện hỏi và trả
lời trước lớp. Gọi các HS khác bổ sung
nếu bạn nói sai hoặc thiếu.
HS hỏi 1 HS trả lời và ngược lại.
Ví dụ:
+HS 1:Cơ quan tiêu hố có vai trị gì ?
+HS 2: Cơ quan tiêu hố lấy thức ăn, nước
uống từ môi trường để tạo ra các chất dinh
dưỡng và thải ra phân.
+HS 2: Cơ quan hơ hấp làm nhiệm vụ gì ?
+HS 1: Cơ quan hơ hấp lấy khơng khí để
tạo ra ơxi và thải ra khí các-bơ-níc.
+HS 1: Cơ quan tuần hồn có vai trị gì ?
+HS 2: Cơ quan tuần hồn nhận chất dinh
dưỡng và ô-xy đưa đến tất cả các cơ quan
của cơ thể và thải khí các-bơ-níc vào cơ
quan hơ hấp.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực +HS 2: Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ gì ?
hiện tốt.
+HS 1: Cơ quan bài tiết thải ra nước tiểu
* Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ và mồ hôi.
thể đều tham gia vào quá trình trao đổi
chất. Mỗi cơ quan có một nhiệm vụ riêng
nhưng chúng đều phối hợp với nhau để - HS lắng nghe.
thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể và
môi trường. Đặc biệt cơ quan tuần hồn
có nhiệm vụ rất quan trọng là lấy ô-xy và
các chất dinh dưỡng đưa đến tất cả các cơ
quan của cơ thể, tạo năng lượng cho mọi
hoạt động sống và đồng thời thải các-bơníc và các chất thải qua cơ quan hô hấp
và bài tiết.
4.Củng cố:2’
- Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các
cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi
chất ngừng hoạt động ?
- Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì quá
trình trao đổi chất sẽ không diễn ra và con
GD BVMT :
người sẽ không lấy được thức ăn, nước
+Làm sao bảo đảm vệ sinh trong q uống, khơng khí, khi đó con người sẽ chết.
trình trao đổi chất ?
+ Phải ăn sạch, uống sạch, hít thở
khơng khí trong lành. Phải vệ sinh nhà
+ GVKL : Trong quá trình trao đổi chất, cửa và xung quanh nhà thường xuyên.
con người cần cẩn thận giữ môi trường Đi tiêu, tiểu đúng nơi quy định.
xung quanh sạch sẽ, trong lành thì sức
khỏe mới tốt.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
5. Dặn dò:1’
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS,
nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
-Dặn HS về nhà học phần Bạn cần biết và
vẽ sơ đồ ở trang 7/ SGK.
LỊCH SỬ
TIẾT 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU
1. KT: Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bản ch giải, tìm đối
tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ
2. KN: Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng
trên bản đồ, dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng
bằng, vùng biển
3. TĐ:GD hs yêu thích môn học
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
- Bản đồ hành chánh VN.
III.CÁC HĐ DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
1.Ổn định:2’
2.KTBC:3’
-Bản đồ là gì?
-Nêu một số yếu tố của bản đồ
-Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ?
- Gv nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:30’
- Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Làm
quen với bản đồ (Tiếp theo)
*Hoạt động 1: thực hành theo nhóm :
- Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?
+ Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung gì
+ Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng địa lý.
+Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.
- HS các nhóm làm bài tập (SGK)
+Nhóm I : bài a (2 ý)
+Nhóm II : bài b – ý 1, 2.
+Nhóm III : bài b – ý 3.
GV nhận xét đưa ra kết luận:
+ Nước láng giềng của VN: TQ, Lào,
Campuchia.
+ Biển nước ta là 1 phần của biển Đơng.
+ Quần đảo VN: Hồng Sa, Trường Sa.
+ Một số đảo VN: Phú Quốc, côn Đảo …
* Hoạt động 2 :làm việc cá nhân: Cả lớp
Hoạt động của HS
- Hát vui.
- 3 HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- HS các nhóm lần lượt trả lời.
- HS khác nhận xét.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn
chỉnh câu trả lời đúng.
- HS chỉ đường biên giới đất liền của
VN với các nước láng giềng trên bản
đồ.
- HS chú ý lắng nghe.
- Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng.
- Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng.
- Chỉ vị trí TP em đang ở.
- Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở.
- GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ (SGK/16)
4. Củng cố: 3’
-HS đọc ghi nhớ.
5. Dặn dò:2’
-Xem các phần lịch sử và địa lý riêng biệt. Chuẩn bị
bài Nước văn lang
-1 HS lên chỉ.
-1 HS
-1 HS
- HS đọc.
NS: 11/9/2018
NG: Sáng thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018
Toán
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. KT: HS viết và đọc được các số có đến 6 chữ số .
2. KN: Củng cố cho HS kỹ năng đọc viết số có sáu chữ số.
3. TĐ: GD lịng say mê học toán.
II- ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ kể sẵn khung bài tập 1.
III - CÁC HĐ DH:
3
2
0
Đơn vị
5
Chục
8
Trăm
NghìnNghìn
853 201
Chục
Viết số
nghìnTrăm
HĐ của GV
A - Kiểm tra bài cũ(5’):
+ Kể tên các hàng đã học và nêu mqh giữa đơn vị 2
hàng liền kề?
- Giáo viên viết 825 713, cho HS xác định các hàng
và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào?
- YC HS đọc các số sau: 850 203; 820 004;
800 007; 832 100; 832 010.
- Giáo viên nhận xét
B - Bài mới:
1 - Giới thiệu bài - Ghi bảng(1’):
2 - Thực hành(26’):
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 14 000; 15 000; 16 000;17 000;18 000;19 000.
b) 48 600; 48 700;48 800; 48 900;49 000;49 100
- GV treo bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét.chữa bài, chốt kiến thức.
Bài 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ơ trống.
1
Đọc số
Tám trăm năm mươi ba
HĐ của HS
- 1em
- 1em
- 2 em
- HS nêu yêu cầu của BT.
- HS làm bài vào vở nháp
- 2 HS nêu miệng kết quả.
730 130
0
1
3
0
621 010
6
3
2
1
0
1
0
400 301
4
0
0
3
0
1
nghìn hai trăm linh một
Bảy trăm ba mươi nghìn
một trăm ba mươi
Sáu trăm hai mươi mốt
nghìn khơng trăm mười
Bốn trăm nghì
ba trăm linh một - GV gọi HS đọc đề bài.
- YC HS đọc từng số.
-Yêu cầu học sinh làm.
- Giáo viên chốt kiến thức.
Bài 3: Nối (theo mẫu).
- T/c cho học sinh thi nối nhanh giữa các tổ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (dành cho HSNK).
- Giáo viên chốt kiến thức.
*BNC:
B1: Tìm một số, biết rằng nếu đem số đó chia cho 9
thì được thương là 207 và số dư là số dư lớn nhất.
(207 x 9 + 8 = 1871)
B2. Tìm một số, biết rằng nếu đem số đó chia cho 8
thì được thương bằng số dư và số dư là chẵn, đồng
thời là số dư lớn nhất có thể.
(Số dư là 6 => thương là 6 => 54)
3 - Củng cố, dặn (3’):
- Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- 2 - 3 em đọc một số.
- Nhận xét chữa bài, HS
viết vào vở.
- Đại diện các tổ lên tham
gia.
- Nhận xét chữa bài.
- Hs làm bài cá nhân.
Luyện từ và câu
Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Nhân hậu - Đoàn kết
I. MỤC TIÊU:
1. KT: HS biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt
thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân.
- Nắm được cách dùng các từ ngữ có tiếng “ nhân” theo 2 nghĩa khác nhau.
2. KN: Nhận biết từ thuộc chủ đề và hiểu nghĩa của chúng nhanh, đúng.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
II- ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ
III - CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A - Kiểm tra bài cũ(5’):
- YC HS những chữ ghi tiếng chỉ người
trong gia đình mà phần vần:
+ Có một âm (bố, mẹ, chú,...)
+ Có 2 âm: bác, thím, ông,...
- Giáo viên nhân xét
B - Bài mới.
1 - Giới thiệu bài - ghi bảng(1’).
2 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập(27’)
Bài 1: Tìm các từ ngữ:
- Giáo viên hướng dẫn
- Hai HS lên bảng lớp, cả lớp viết
vào nháp
- Theo dõi, mở SGK
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài
vào vở nháp.
- 2 HS chữa bài trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Xếp các từ có tiếng nhân thành 2 - Hs đọc yêu cầu BT2.
nhóm
- Gọi HS đọc YC bài tập
- nhận bài
Trao đổi thảo luận
- HD HS làm bài
làm bài vào máy tinh bảng
- Gửi bài cho HS làm
Gửi bài cho GV
- Cho HS quan sát bài của bạn và chữa.
Đ/án: a) nhân dân, công nhân, nhân loại,
nhân tài.
b) nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
- Nhận xét chữa bài, chốt kiến thức.
Bài 3: Đặt câu.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Giáo viên giao nhiệm vụ.
- Làm việc cá nhân, viết câu mình
- Yêu cầu học sinh viết câu ra vở nháp.
đặt ra giấy nháp.
- 4 - 5 HS trình bày miệng.
- Gọi 4 - 5 học sinh đọc câu vừa đặt.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
- Nhận xét, sửa sai.
3 - Củng cố, dặn dò(3’):
- Gv nhận xét giờ học, yêu cầu hs học thuộc - Hs làm bài cá nhân.
câu tục ngữ.
Kể chuyện
Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. KT:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình đã đọc.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.
2. KN: Kể được câu chuyện hay, hấp dẫn, có tính GD.
3. TĐ: Giáo dục học sinh có lịng thương u, giúp đỡ người khác.
II- ĐỒ DÙNG DH
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III - CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A – Kiểm tra bài cũ (5’):
- Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Sau đó - 2 học sinh tiếp nối nhau kể
nêu ý nghĩa của truyện.
B – Bài mới:
1 – Giới thiệu bài – Ghi bảng(1’).
2 – Tìm hiểu truyện(7’):
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
- HS nghe.
- Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3
đoạn.
- 1 HS đọc cả bài.
- Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh trả lời
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- Đoạn 1:
- H trả lời. H khác nxét bsung.
+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?
+ mị cua, bắt ốc
+ Bà lão làm gì khi bắt được ốc?
+ thả ốc vào chum để nuôi
- Tương tự giáo viên cho học sinh tìm hiểu nội
dung đoạn 2, 3.
3. HD Hs kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện (19’):
a) Hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện bằng
lời của mình:
+ Thế nào là kể chuyện bằng lời của em?
- Hs nêu ý kiến.
- Giáo viên lưu ý không đọc lại từng câu thơ.
- HS tập kể từng đoạn trong
cặp.
- 1 số học sinh trình bày trước
lớp.
- Cả lớp nhận xét.
b) Cho học sinh trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS trao đổi và nêu ý nghĩa
câu chuyện.
- Giáo viên chốt nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Thống nhất nội dung.
4 – Củng cố, dặn dò(3’):
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS kể tốt.
- Dặn HS chuẩn bị bài tập kể chuyện tuần 3.
NS: 12/9/2018
NG: Sáng thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018
Toán
Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. KT: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Biết được giá trị của chữ
số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số - Biết viết số thành tổng theo hàng.
2. KN: Xác định giá trị các chữ số trong các hàng nhanh, đúng.
3. TĐ: GD lịng u thích học tốn.
III- ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số.
III - CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi 4 hs lên bảng viết số theo gv đọc, dưới lớp viết - Hs thực hiện.
vào bảng con. (4 300; 24 301; 180 715; 307 421)
- Y/c hs đọc số: 65 243; 762 543; 53 620.
- 3 hs đọc- hs khác nhận
- Nx
xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
- hs theo dõi.
b. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:(10’)
? Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến - 2 hs nêu: đơn vị, chục,
lớn?
trăm, nghìn, chục nghìn,
- Nx và giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn, kết hợp chỉ trăm nghìn.
bảng:
Lớp ngh
Số
Hàng
trăm
nghìn
Hàng
chục
nghìn
n
Lớp đơn vị
Hàng
nghìn
321
Hàng
trăm
Hàng
chục
3
2
Hàng
đơn vị
654 000
6
5
4
0
0
0
6
4
321
5
4
3
2
1
6
? Lớp đơn vị gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào?
? Lớp nghìn gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào?
- HS QS và nêu được:
+ gồm 3 hàng: đ.v, chục,
trăm.
+ gồm 3 hàng: nghìn,
chục nghìn, trăm nghìn.
- 2 hs đọc
- Gv viết số 321 vào cột số và y/c hs đọc số.
- 1 hs lên bảng viết: chữ
- Y/c hs viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi số 1 vào cột đơn vị, chữ
hàng.
số 2 vào cột chục, chữ số
? Nêu các chữ số ở các hàng của số 321?
3 cột trăm.
- 3 -5 hs nêu.
- Hs ghi nhớ cách viết.
- Tiến hành tương tự với các số: 654 000 và 654 321.
- 2 hs nêu lại.
- Lưu ý cho hs về cách viết các chữ số trong lớp.
- Y/c hs nêu lại các lớp vừa học, các hàng trong mỗi
lớp. Chốt kiến thức.
c. Thực hành: (20’)
Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ơ trống.
Đọc số
Viết số
Bốn mươi tám nghìn
một trăm mười chín
Sáu trăm ba mươi hai
nghìn
48 119
ảy
trăm
ba
mươi
Lớp nghìn
Tr
Ch.
gh
ngh
Ngh
4
8
6
3
Lớp đơn vị
Tr
ch
Đ
vị
1
1
2
0
3
632 730
Ba trăm sáu mươi
nghìn bảy trăm m
ời lăm
360 715
0
7
1
5
6
- GV nêu nhiệm vụ, treo bảng.
- Hd hs làm bài tập – gọi 3 hs lên bảng nối tiếp làm.
- Nx, chốt KT.
Bài 2: Viết số vào chỗ chấm (theo mẫu).
a) Trong số 876 325, chữ số 3 ở hàng trăm, lớp đơn vị.
- Hd hs nắm được cách làm theo mẫu.
- Nx và củng cố về hàng, lớp.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ơ trống (theo mẫu)
- Hd hs nắm được cách làm theo mẫu sau đó cho học
sinh tự làm.
- Nx, chữa bài và chốt kiến thức.
- HS quan sát và làm bài
cá nhân – nêu các hàng
của các số.
- Hs nêu y/c của bài.
- Làm bài cá nhân – hs
nối tiếp lên bảng điền.
- HS làm bài vào vở theo
mẫu.
- 3 hs lên bảng chữa bài.
- HS khác nx.
- Quan sát và làm bài
Bài 4: Viết số thành tổng (theo mẫu)
Mẫu: 65 763 = 60 000 + 5 000 + 700 + 60 + 3
- Y/c hs làm bài cá nhân – 4 hs lên bảng làm.
- 2 hs nêu lại các lớp, các
- Giáo viên chốt kiến thức.
hàng.
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Hệ thống lại kiến thức đã học trong bài.
- Nhận xét giờ học, yêu cầu học sinh về nhà luyện tập
về hàng, lớp, làm bài tập 1 – 5 (sgk). Xem trước bài So
sánh các số có nhiều chữ số.
Tập đọc
Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU
1. KT: HS bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu nội dung của bài thơ: Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông
minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.
- HS thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối.
2. KN: Hs đọc đúng, diễn cảm, thuộc bài thơ.
3. TĐ: GD học sinh yêu kho tàng truyện cổ của đất nước, có ý thức tìm đọc
những câu truyện cổ.
II- ĐỒ DÙNG DH
- Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ.
- Sưu tầm các tranh minh họa về truyện cổ như: Tấm Cám, Thạch Sach, Cây khế,...
III - CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A - Kiểm tra bài cũ(5’):
Bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" (phần tiếp theo)
- 3 em
B - Bài mới.
1. Giới thiệu bài(1’): - HD HS quan sát tranh
2 - Luyện đọc và tìm hiểu bài(28’):
a) Luyện đọc:
- Giáo viên chia đoạn
- YC HS đọc nối tiếp đoạn.(3 lượt)
- 15 HS đọc từng đoạn thơ.
- Giáo viên kết hợp nhắc nhở, sửa chữa nếu có - HS luyện đọc theo cặp.
em phát âm sai.
- 1 - 2 học sinh đọc cả bài.
- Giúp học sinh hiểu ý nghĩa của một số từ mới.
- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Tổ chức cho hs đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, - HS chú ý lắng nghe.
thảo luận dựa theo các câu hỏi trong SGK.
- HS thực hiện
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- Nêu ý nghĩa bài thơ.
- Gọi hs đọc nối tiếp bài thơ.
- Hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn thơ. - 3 HS tiếp nối nhau đọc lại
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
bài thơ
- Hướng dẫn HS học thuộc bài thơ.
- HS luyện đọc. Thi đọc
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
dcảm.
- HS nhẩm học thuộc bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng
3. Củng cố, dặn dò (3’):
- YC HS đọc bài nêu ý nghĩa bài thơ, liên hệ.
- 3 em- HS thực hiện
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS đọc hay.
- Nêu ý nghĩa bài thơ.
- Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG
THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. KT
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất
béo, vitamin, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngơ,
sắn...
- Nêu được vai trị của chất bột đường đói với cơ thể: cung cấp năng lượng cần
thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
2. KN: Giúp HS biết được một số loại thức ăn mà mình ăn có chứa chất bột
đường như cơm, bánh mì, các loại bánh, ngơ, khoai, …Biết ăn các loại thức ăn
có chứa chất bột đường 1 cách khoa học, hợp lí.
*GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với mơi trường: Con người cần đến
khơng khí, thức ăn, nước uống từ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK
- Phiếu học tập.
III. CÁC HĐ DH
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:1’
- Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ:5’
- Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-HS trả lời.
1) Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào
quá trình trao đổi chất ?
2) Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ
thể người với môi trường.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét.
3.Dạy bài mới:30’
* Giới thiệu bài:
- GV: Hãy nói cho các bạn biết hằng
ngày, vào bữa sáng, trưa, tối các em đã ăn,
uống những gỡ?
- GV ghi nhanh cõu tr li lờn bng.
Đu cô ve
Bí đao
Lạc
Thịt gà
Cơm
Thịt ln
Cá
Sữa bò tơi
Nớc cam
- HS ln lt kể tên các loại thức ăn, đồ
uống hằng ngày. Ví dụ: sữa, bánh mì,
phở, cơm, mì, bún, rau, khoai tây, cà
rốt, cá, thịt, đậu, trứng, khoai lang, sắn,
cua, tôm, táo, dưa, lê, ốc, trai, hến, …
- HS lắng nghe.
- Trong các loại thức ăn và đồ uống các
em vừa kể có chứa rất nhiều chất dinh
dưỡng. Người ta có rất nhiều cách phân
loại thức ăn, đồ uống. Bài học hôm nay
chúng ta cũng tìm hiểu về điều này.
- HS nhắc lại tựa bài.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Phân loại thức ăn, đồ
uống.
Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức ăn
hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn
gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có
nguồn gốc thực vật.
-Phân loại thức ăn dựa vào những chất
dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
Cách tiến hành:
- HS quan sát.
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình minh
hoạ ở trang 10 / SGK và trả lời câu hỏi:
Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động
vật và thực vật ?
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột:
Nguồn gốc động vật và thực vật.
- Cho HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ
vào cột đúng tên thức ăn và đồ uống.
- Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có
nguồn gốc động vật và thực vật.
- Nhận xét, tuyên dương HS tìm được - HS lên bảng xếp.
nhiều loại thức ăn và phân loại đúng nguồn
Nguồn gốc
gốc.
Thực vật
Động vật
Đậu cô ve, nước cam Trứng, tôm
Sữa đậu nành
Gà
Tỏi tây, rau cải
Cá
Chuối, táo
Thịt lợn, thịt
bị
Bánh mì, bún
Cua, tơm
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Bánh phở, cơm
Trai, ốc
- Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết trang Khoai tây, cà rốt
Ếch
Sắn, khoai lang
Sữa bò tươi
10 / SGK.
- Hỏi: Người ta còn cách phân loại thức - 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả
lớp theo dõi.
ăn nào khác ?
- Theo cách này thức ăn được chia thành -Người ta còn phân loại thức ăn dựa
vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn
mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ?
đó.
- Chia thành 4 nhóm:
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa +Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và
chất khoáng.
vào đâu để phân loại như vậy ?
- Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và
* GV kết luận: Người ta có thể phân loại
thức ăn theo nhiều cách : phân loại theo
nguồn gốc đó là thức ăn động vật hay thực
vật.
Phân loại theo lượng các chất dinh
dưỡng chứa trong mỗi loại chia thành 4
nhóm : Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường ; Chất đạm ; Chất béo ; Vitamin ;
chất khống.
Ngồi ra, trong nhiều loại thức ăn còn
chứa chất xơ và nước.
- GV mở rộng: Một số loại thức ăn có
chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau nên
chúng có thể được xếp vào nhiều nhóm
thức ăn khác nhau. Ví dụ như trứng, chứa
nhiều chất đạm, chất khống, can-xi, phốt
pho, lịng đỏ trứng chứa nhiều vi-ta-min
(A, D, nhóm B).
* Hoạt động 2: Các loại thức ăn có
chứa nhiều chất bột đường và vai trị của
chúng.
Mục tiêu: Nói tên và vai trị của những
thức ăn có chứa nhiều chất bột đường.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc theo
nhóm theo các bước.
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm
khoảng 4 đến 6 HS.
- Yêu cầu HS hãy quan sát các hình minh
hoạ ở trang 11 / SGK và trả lời các câu hỏi
sau :
1) Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột
đường có trong hình ở trang 11 / SGK.
lượng các chất dinh dưỡng có chứa
trong thức ăn đó.
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư
ký điều hành.
- HS quan sát tranh, thảo luận và ghi
câu trả lời vào giấy.
1) Gạo, bánh mì, mì sợi, ngơ, miến,
2) Hằng ngày, em thường ăn những thức bánh quy, bánh phở, bún, sắn, khoai
ăn nào có chứa chất bột đường.
tây, chuối, khoai lang.
2) Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở,
3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột mì, …
đường có vai trị gì ?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả 3) Cung cấp năng lượng cần thiết cho
thảo luận và các nhóm khác bổ sung cho mọi hoạt động của cơ thể.
hồn chỉnh.
- Tun dương các nhóm trả lời đúng, đủ.
* GV kết luận : Chất bột đường là nguồn
cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể
và duy trì nhiết độ của cơ thể. Chất bột
đường có nhiều ở gạo, ngơ, bột mì, … ở
một số loại củ như khoai, sắn, đậu và ở
đường ăn.
Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc cá
nhân
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
- Gọi một vài HS trình bày phiếu của
mình.
- Gọi HS khác nhận xét , bổ sung.
4.Củng cố:3’
- GV cho HS trình bày ý kiến bằng cách
đưa ra các ý kiến sau và yêu cầu HS nhận
xét ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai, vì sao?
a) Hằng ngày chúng ta chỉ cần ăn thịt, cá,
… trứng là đủ chất.
b) Hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều
chất bột đường.
c) Hằng ngày, chúng ta phải ăn cả thức
ăn có nguồn gốc từ động vật và thự vật.
GDBVMT:Phải nhớ điều gì khi ăn
uống?
- Cần giữ vệ sinh trong ăn uống thì sức
khỏe mới tốt.
- Cần ăn vừa phải đủ chất mỗi bữa ăn.
Sau khi ăn cần thu gom rác thải đúng
nơi quy định.
5. Dặn dò: 1’
-Dặn HS về nhà đọc nội dung Bạn cần
biết trang 11 / SGK.
-Dặn HS về nhà trong bữa ăn cần ăn
nhiều loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng.
-Tổng kết tiết học, tuyên dương những
HS hăng hái tham gia xây dựng bài, phê
bình các em cịn chưa chú ý trong giờ học.
- HS nhận phiếu học tập.
- Hoàn thành phiếu học tập.
- 3 đến 5 HS trình bày.
- Nhận xét.
-HS tự do phát biểu ý kiến.
+Phát biểu đúng: c.
+Phát biểu sai: a, b.
- Nhớ rửa tay trước khi ăn.
- Nhớ ăn sạch và uống sạch.
NS: 13/9/2018
NG: Sáng thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018
Toán
Tiết 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. KT: Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số.
- Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số.
- Xác định được số lớn nhất, số bé nhất có ba chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có
sáu chữ số.
2. KN: So sánh số có nhiều chữ số nhanh, đúng.
3. TĐ: Gd tính nhanh nhạy, u thích mơn học.
II- ĐỒ DÙNG DH: BP.
III - CÁC HĐ DH:
Tập làm văn
Tiết 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU
1. KT:
- Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;
nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ)
- HS biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ,
Chim Chích) bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau để
thành câu chuyện.
2. KN: Xác định hành động của nhân vật, tính cách của nhân vật thơng qua hành
động của nhân vật nhanh, đúng.
3. TĐ: GD lòng yêu thích mơn học.
II- ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ
III - CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A - Kiểm tra bài cũ (3’):
+ Thế nào là kể chuyện?
- 1 em
+ Nhân vật trong truyện là những ai? Điều gì - 1 em
nói lên tính cách của nhân vật?
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung
B - Bài mới.
1 - Giới thiệu bài - Ghi bảng(1’).
2 - Nhận xét:
- GV đọc diễn cảm bài văn
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc
- Gọi học sinh đọc.
truyện Bài văn bị điểm không.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp.
- HS đọc yêu cầu của bài 3.
- HS làm bài theo nhóm.
- Giáo viên và cả lớp trao đổi, nhận xét bài làm - Đại diện nhóm trình bày kết
của từng nhóm.
quả.
- Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét.
3 - Ghi nhớ:
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ.
4 - Luyện tập:
- Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu của - 2 em
bài.
- 4 HS đọc.Cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS kể vắn tắt truyện đã đọc,
- Chốt kiến thức.
nghe.
- 1 HS đọc nội dung bài tập
-Từng cặp HS trao đổi và làm bài
- 1 HS trình bày lại câu chuyện
theo dàn ý đã được sắp xếp.
5 - Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Nhắc HS VN HTL phần ghi nhớ, viết lại câu
chuyện về Chim Sẻ và Chim Chích, CB bài sau
NS: 13/9/2018
NG: Sáng sáu ngày 21 tháng 9 năm 2018
Toán
Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
1. KT: Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. Biết viết các số
đến lớp triệu.
2. KN: Nhận biết các hàng thuộc lớp triệu nhanh, đúng.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
III- ĐỒ DÙNG DH: Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ:
III - CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A - Kiểm tra bài cũ(5’):
+ Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
- 1 em
213 879, 213 978; 213 789; 213 798; 213 987.
+ Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- 1 em
546 102; 546 201; 546 210; 546 012; 546 120.
- GV cùng HS nhận xét
B - Bài mới:
1 - Giới thiệu bài - Ghi bảng(1’).
- Lắng nghe
2 - Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu,
lớp triệu (10’):
- GV YC HS kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ - 2 HS kể, HS khác nhận xét.
lớn đến bé và kể tên các lớp đã học.
- Yêu cầu HS viết số: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 - 1 HS lên bảng viết, cả lớp
trăm nghìn, 10 trăm nghìn.
viết vở nháp.
- GV GT: 10 trăm nghìn cịn gọi là 1 triệu. Vậy 1 + 1 triệu = 10 trăm nghìn.
triệu bằng mấy trăm nghìn?
- ? Một triệu có mấy chữ số? Đó là những chữ số - HS trả lời, tập viết số 1 triệu
nào?
vào vở nháp.
- YC HS viết số 10 triệu và cũng hỏi HS về các số của - HS viết
số 10 triệu.
- Tương tự GV giới thiệu số 1 trăm triệu, lớp - HS nêu, hs thực hiện.
triệu.
- Cho HS kể tên các hàng, lớp đã học.
3 - Thực hành(16’):
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 300 000; 400 000; 500 000; …; …; …;
b) 2 000 000; 4 000 000; 6 000 000; …; …; …
c) 10 000 000; 20 000 000; 30 000 000; …; …
- HS làm bài.
- T/c cho hs làm bài cá nhân, sau đó gọi 3 hs lên - Nh.xét - tròn trục triệu, tròn
bảng làm.
trăm triệu.
- Nx, củng cố
Bài 2: Nối (theo mẫu).
60 000 000
Tám mươi sáu triệu
600 000 000
Sáu mươi triệu
86 000 000
Sáu trăm triệu
16 000 000
Mười sáu triệu
- y/c HS quan sát mẫu rồi tự làm bài.
- nx, củng cố
Bài 3: Viết các số…
- Học sinh làm bài.
- T/c cho HS tự làm, sau đó làm trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 4( HSNK):
*BNC: 1. Giá trị của chữ số 8 trong số 78934532 - Hs làm bài cá nhân.
là bao nhiêu ?
2. Viết số liền sau của số lớn nhất có bảy chữ số ?
Số liền trước của số chẵn lớn nhất có 8 chữ số?
4 - Củng cố, dặn dò(3’):
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài
tập vào vở. Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Tiết 3: DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU
1. KT:
- HS hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là
lời nói của một nhận vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm; bước đầu biết cách dùng dấu hai chấm
khi viết văn.
2. KN: Nhận biết tác dụng và cách sử dụng dấu hai chấm nhanh, đúng.
3. TĐ: Gd lòng u thích mơn học.
*GDTT HCM: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì
tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân
II- ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ trong bài.
III - CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A - Kiểm tra bài cũ 10 (5’):
- KT bài tập 1, bài tập 4 ở tiết trước.
- Hs dưới lớp đọc lại một số câu tục
- Nx và đánh giá
B - Bài mới:
1 - Giới thiệu bài - Ghi bảng (1’).
2 - Nhận xét (12’):
- Yêu cầu học sinh làm bài tập.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- Nhận xét.
- Chốt kiến thức.
3 - Ghi nhớ (3’):
- Giáo viên treo bảng phụ.
4 - Phần luyện tập (15’):
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đơi.
- Gọi học sinh chữa bài, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của học
sinh.
- GDTTHCM: Nguyện vọng của Bác Hồ
đã nói lên tấm lịng vì dân vì nước của
Bác. Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn
đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất
nước, vì hạnh phúc của nhân dân
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp viết đoạn
văn vào vở.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
- Chốt kiến thức.
ngữ thuộc chủ điểm.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc ND BT1
- HS đọc lần lượt từng câu văn, thơ,
nhận xét về tác dụng của dấu 2 chấm
trong các câu đó.
- 2 - 3 HS đọc ghi nhớ.
- Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài
tập 1.
- HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi về
tác dụng của dấu hai chấm trong các
câu văn.
- HS phát biểu
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- HS thực hành viết đoạn văn vào vở.
- 1 số HS đọc đoạn viết trước lớp giải
thích tác dụng của dấu hai chấm trong
mỗi trường hợp.
- học sinh nêu.
5 - Củng cố, dặn dò(3’):
- Yêu cầu HS nêu lại tác dụng của dấu (:). - Hs làm bài cá nhân, chữa bài.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN
KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
1. KT: