Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

chương i cơ học nguyễn ngô ban trường phổ thông cơ sở phan thanh nguyên bình chương i cơ học tiết 1 đo độ dài ngày soạn 2008 giảng ở các lớp lớp ngày dạy hs vắng mặt ghi chú 6a 6b i mục tiêu 1 kiế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.8 KB, 39 trang )

CHƯƠNG I: CƠ HỌC.
Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI.
Ngày soạn :

/

/ 2008

Giảng ở các lớp:
Lớp

Ngày dạy

HS vắng mặt

Ghi chú

6A
6B
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
-Kể một số dụng cụ đo chiều dài.
-Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ
đo.
2.Kỹ năng:
-Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
-Biết đo độ dài của một số vật thông thường.
-Biết tớnh giỏ trị trung bỡnh cỏc kết quả đo.
-Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
3.Thái độ:
-Rốn tớnh cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thơng tin của


nhóm.
II - PHƯƠNG PHÁP :

Trực quan TN - HĐ nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Các nhóm: Mỗi nhóm 1 thước kẻ có ĐCNN là 1 mm.
Một thước dây có ĐCNN là 1 mm.
Một thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm.
Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1.
2. Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm.
Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu chương (5')
-GV yờu cầu HS đọc tài liệu, SGK/5.
-GV: Yêu cầu HS xem bức tranh của
chương và tả lại bức tranh đó.
-GV: Chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu

-HS: Cùng đọc tài liệu.
-HS: Đại diện nêu các vấn đề nghiên cứu.


trong chương I.
3. Nội dung bài mới
TG
Hoạt động của GV và HS
Câu chuyện của hai chị em nêu lên

vấn đề gỡ? Hóy nờu cỏc phương án
giải quyết?
-HS trao đổi và nêu các phương án
10'
-Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo
lường hợp pháp của nước ta là gỡ?
Kớ hiệu?
-Yờu cầu HS trả lời C1.
-GV kiểm tra kết quả của cỏc nhúm,
chỉnh sửa.
*Chú ý: Trong các phép tính tốn
phải đưa về đơn vị chính là mét.
-GV giới thiệu thêm một vài đơn vị
đo độ dài sử dụng trong thực tế.

10'

Vận dụng:
-Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện.
HS: +Ước lượng 1m chiều dài bàn
+ Đo bằng thước kiểm tra.
+Nhận xét giá trị ước lượng và
giá trị đo.
-Yêu cầu HS đọc C3 và thực hiện.
HS: +Ước lượng độ dài gang tay.
+Kiểm tra bằng thước
GV sửa lại cách đo của HS sau khi
kiểm tra phương pháp đo.
-Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng
thước có giống nhau khơng?

GV ĐVĐ: Tại sao trước khi đo độ
dài, chúng ta lại thường phải ước
lượng độ dài vật cần đo?

Nội dung kiến thức
.
I. Đơn vị đo độ dài:
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
-Đơn vị chính là mét, kí hiệu : m.
C1: 1m=10dm; 1m=100cm.
1cm=10mm; 1km=1000m.
-Đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế:
1inh=2,54cm.
1 dặm(mile) = 1609m.
1n.a.s ≈ 9461 tỉ km.
2. Ước lượng độ dài.
.
.

II. Đo độ dài.
1. Tỡm hiểu dụng cụ đo độ dài.
-Yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 1.1 và trả C4:
+Thợ mộc dựng thước dây (thước cuộn).
lời cõu C4.
+HS dựng thước kẻ.
HS HĐ nhóm
+Người bán vải dùng thước mét (thước
thẳng).



-Yêu cầu đọc khái niệm giới hạn đo
và độ chia nhỏ nhất.
- GV giới thiệu trên bảng phụ

* Khỏi niệm:
+Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ
dài lớn nhất ghi trên thước.
+Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là
độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên
thước.
C5: ...

-Yêu cầu HS vận dụng để trả lời C5.
-GV treo tranh vẽ to thước, giới thiệu
cách xác định GHĐ và ĐCNN của
.
thước.
-Yờu cầu HS thực hành cõu C6, C7.
C6: a) Đo chiều rộng cuốn sách Vật lí
6 dùng thước có GHĐ 20cm và
ĐCNN 1mm.
b) Đo chiều dài của cuốn sách Vật lí 6
dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN
1mm.
c) Đo chiều dài của bàn học dùng
thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
C7: Thợ may thường dùng thước
thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo
chiều dài của mảnh vải và dùng thước

dây để đo số đo cơ thể của khách
hàng
-Khi đo phải ước lượng dộ dài để chọn
-Vỡ sao ta lại chọn thước đo đó?
thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp
-Việc chọn thước đo có GHĐ và
ĐCNN phù hợp với độ dài của vật đo
giúp ta đo chính xác.
-Đo chiều dài của sân trường mà dùng
thước ngắn thỡ phải đo nhiều lần sai
số nhiều.
III-VẬN DỤNG ĐO ĐỘ DÀI (15 phút).
Bảng 1.1.Bảng kết quả đo độ dài.
-Yêu cầu HS
Chọn dụng cụ đo độ
Độ
đọc SGK, thực
Kết quả đo (cm).
Độ dài
dài
dài
hiện theo yờu
vật cần
l l l
ước
Tên
Lần Lần Lần
l1 2 3
đo
GHĐ ĐCNN

cầu SGK.
lượng thước
1
2
3
3
-Vỡ sao em
Chiều
...cm
chọn thước đo
dài bàn


học của
đó?
em
-Em đó tiến
hành đo mấy lần Bề dày
cuốn
và giá trị trung
sỏch
...mm
bỡnh được tính
Vật lớ
như thế nào?
6.
4-Củng cố- (5 phỳt).
-Đơn vị đo độ dài chính là gỡ?
-Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gỡ?
5- Dặn dò - Hướng dẫn về nhà :(2')

Trả lời cõu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7.
Làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.6.
V- RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................
.........................................................................................
..........................................................................................

Tiết 2:

Bài 2

ĐO ĐỘ DÀI

Ngày soạn :

/

/ 2008

Giảng ở các lớp:
Lớp

Ngày dạy

HS vắng mặt

Ghi chú

6A
6B

I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp.
2.Kỹ năng: -Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả .
-Biết tớnh giỏ trị trung bỡnh của đo độ dài.
3.Thái độ: Rốn tớnh trung thực thụng qua bản bỏo cỏo kết quả.
II - PHƯƠNG PHÁP

Trực quan TN - HĐ nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Cả lớp: Hỡnh vẽ phúng to 2.1; 2.2; 2.3.
Các nhóm: +Thước đo có ĐCNN 0,5cm.
+Thước đo có ĐCNN: mm.
+Thước dây, thước cuộn, thước kẹp .


IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ ( 15')
-Hóy kể đơn vị đo chiều dài và đơn vị đo nào là đơn vị chính?
-Đổi đơn vị sau:
1km = ... m; 1m = ... km; 0,5km = ... m; 1m = ... cm; 1mm = ... m;
1m = ... mm;1cm = ... m.
GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gỡ?
-GV kiểm tra cách xác định GHĐ và ĐCNN trên thước
3. Nội dung bài mới
TG
Hoạt động của GV và HS
15'


-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và
thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4,
C5
. C2: Trong 2 thước đó cho:
+Chọn thước dây để đo chiều dài bàn
học.
+Chọn thước kẻ đo chiều dày SGK Vật
lí 6.
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài
cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu
của vật.
C4: Đặt mắt theo hướng vng góc với
cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang
bằng ( trùng) với vạch chia, thỡ đọc và
ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất
với đầu kia của vật
-GV kiểm tra hoạt động của cỏc nhúm
đánh giá độ chính xác của từng nhóm
qua từng câu
HS hoạt động cá nhân đièn vào chỗ
trống câu C6 rút ra kết luận

10'
-GV nhấn mạnh việc ước lượng gần

Nội dung kiến thức
I.Cách đo độ dài.
.


Rỳt ra kết luận:
C6: (1)- độ dài;
(2)-giới hạn
đo;
(3)- độ chia nhỏ nhất; (4)-dọc theo;
(5)-ngang bằng với;
(6)-vuụng
gúc;
(7)-gần nhất.
II. Vận dụng.


đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo
thích hợp.
-Gọi HS lần lượt làm câu C7, C8, C9, C7: c).
C10.
C8: c).
C9: 7cm
4-Củng cố- (4 phỳt).
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.
-Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.
-Đường chéo màn hỡnh tivi 14inh bằng bao nhiờu cm?
5- Dặn dò - Hướng dẫn về nhà :(1')
-Trả lời phần cõu hỏi C1-C10.
-Học phần ghi nhớ.
-Bài tập 1-2.9 đến 1-2.13.
-Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở trước.
V-RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................

..........................................................................................

Tiết 3:

Bài 3

ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

Ngày soạn :

/

/ 2008

Giảng ở các lớp:
Lớp

Ngày dạy

HS vắng mặt

Ghi chú

6A
6b
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
+Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
+Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2.Kỹ năng

Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
3.Thái độ
Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết
quả đo thể tích chất lỏng.
II - PHƯƠNG PHÁP

Thực nghiệm. Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số vật đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng ( nước). Mỗi nhóm 2
đến 3 bỡnh chia độ.


IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ (10 phỳt).
-GHĐ và ĐCNN của thước đo là gỡ?
Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước.
-Chữa bài 1-2.7; 1-2.8; 1-2
3. Nội dung bài mới
TG
Hoạt động của GV và HS
5'

Nội dung kiến thức

I.Đơn vị đo thể tích.
-Yờu cầu HS đọc phần thông tin và trả -Một vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một
lời câu hỏi:
thể tích trong khơng gian.

Đơn vị đo thể tích là gỡ?
-Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
Đơn vị đo thể tích thường dùng là gỡ? khối (m3) và lớt (l).
C1: 1m3=1000dm3=1000000cm3.
1m3=1000lớt=1000000ml=1000000cc.

5'
Giới thiệu bỡnh chia độ giống hoặc
gần giống như hỡnh 3.2.
-Gọi Hs trả lời C2, C3, C4, C5. Mỗi
cõu 2 em trả lời, cỏc em khỏc nhận
xột.
-GV điều chỉnh.
-GV: Nhiều bỡnh chia độ dùng trong
PTN vạch chia đầu tiên không nằm ở
đáy bỡnh, mà là vạch tại một thể tớch
ban đầu nào đó.
-GV điều chỉnh để HS ghi vở.

II. Đo thể tích chất lỏng.
1.Tỡm hiểu dụng cụ đo thể tích.
C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN
0,5 lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5
lít.
Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là
1 lít.
C3: Chai ( hoặc lo, ca, bỡnh,...) đó biết
sẵn dung tớch: Chai cụcacụla 1 lớt, chai
lavi 0,5 lớt hoặc 1 lớt, xụ 10 lớt, thựng

gỏnh nước 20lít,..., bơm tiêm, xilanh,...
C4: ( Xem bảng)
GHĐ
ĐCNN
Bỡnh a
100ml
2ml
Bỡnh b
250ml
50ml
Bỡnh c
300ml
50ml
C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung
tích; các loại ca đong ( ca, xơ, thùng)
đó biết trước dung tích; bỡnh chia độ,
bơm
tiờm.


5'
-Yờu cầu HS làm việc cỏ nhõn, thảo
luận nhúm, thống nhất cõu trả lời.
-Gọi đại diện nhúm lờn trỡnh bày kết
quả.
-Yờu cầu HS nghiờn cứu cõu C9 và trả
lời

10'


2. Tỡm hiểu cỏch đo thể tích chất
lỏng.
C6: b) Đặt thẳng đứng.
C7: b) Đặt mắt nhỡn ngang với mực
chất lỏng ở giữa bỡnh.
C8: a) 70 cm3
b) 50 cm3
c) 40 cm3
Rỳt ra kết luận:
C9: (1)-thể tích; (2)-GHĐ; (3)ĐCNN;
(4)-thẳng đứng; (5)-ngang; (6)-gần
nhất
3-Thực hành đo thể tích của chất
lỏng chứa trong bình
-HS: HĐ theo nhóm.
+ Đọc phần tiến hành đo bằng bỡnh
chia độ và ghi kết quả vào bảng kết
quả.
+ Đo nước trong bỡnh bằng ca so sỏnh
2 kết quả → nhận xột.

-Hóy nờu phương án đo thể tích của
nước trong ấm và trong bỡnh.
+Phương án 1: Nếu giả sử đo bằng ca
mà nước trong ấm cũn lại ớt thỡ kết
quả là bao nhiờu→đưa ra kết quả như
vậy là gần đúng.
+Phương án 2: Đo bằng bỡnh chia độ.
-So sánh kết quả đo bằng bỡnh chia độ
và bằng ca đong→nhận xét.

4-Củng cố- (10' phỳt).
-Bài học đó giỳp chỳng ta trả lời cõu hỏi như thế nào?
-Yờu cầu HS làm bài tập 3.1; 3.2.
5- Dặn dò - Hướng dẫn về nhà :(1')
-Làm lại cỏc cõu: C1-C9, học phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 3.3 đến 3.7.
V- RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
.

.

Tiết 4:

Bài 4
Ngày soạn :

ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHƠNG THẤM NƯỚC
/

/ 2008


Giảng ở các lớp:
Lớp

Ngày dạy


HS vắng mặt

Ghi chú

6A
6B
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
-Biết đo thể tích vật rắn khơng thấm nước.
2.Kỹ năng
-Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỡ khụng
thấm nước
3.Thái độ Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mỡnh đo được,
hợp tác trong mọi cơng việc của nhóm học tập.
II - PHƯƠNG PHÁP

Quan sát, nhận xét để rút ra kết luận.
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Cỏc nhúm:
HS chuẩn bị vài vật rắn khơng thấm nước.
Bỡnh chia độ, 1 chai có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
-Bỡnh tràn. Bỡnh chứa.
-Kẻ sẵn bảng kết quả 4.1.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (7')
Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu phương pháp đo?
-Yờu cầu HS chữa bài tập 3.4, 3.5.
3. Nội dung bài mới
-Dựng bỡnh chia độ có thể đo được thể tích của chất lỏng, có những vật rắn

khơng
thấm nước như hỡnh 4.1 thỡ đo thể tích bằng cách nào?
-Điều chỉnh các phương án đo xem phương án nào thực hiện được, phương án
nào không thực hiện được.
TG

Hoạt động của GV và HS

8'
-Tại sao phải buộc vật vào dõy?
-Yờu cầu HS ghi kết quả theo
phiếu học tập.

Nội dung kiến thức
I. Cách đo thể tớch vật rắn khụng thấm
nước.
1. Dựng bỡnh chia độ.
C1: -Đo thể tích nước ban đầu có trong
bỡnh chia độ V1.
-Thả hũn đá vào bỡnh chia độ.
-Đo thể tích nước dâng lên trong bỡnh V2.
-Thể tớch hũn đá bằng V2-V1.


8'

2. Dựng bỡnh tràn.
.

-Yêu cầu HS đọc C2.

C2: Thả hũn đá vào bỡnh tràn,
đồng thời hứng nước tràn ra vào
bỡnh chứa.
Đo thể tích nước tràn ra bằng
bỡnh chia độ. Đó là thể tích hũn đá
GV: Kể câu chuyện đo thể tích
chiếc mũ miện nhà Vua do Ác si
mét tỡm ra phương pháp.
-Rỳt ra kết luận.
Rỳt ra kết luận.
C3
(1) thả
(2) dâng lên
(3) thả chìm
(4) tràn ra
15'
3.Thực hành đo thể tích vật rắn.
-Yêu cầu HS thảo luận theo các
bước.
V V V
-Tiến hành đo theo hướng dẫn của
Vtb  1 2 3
3
bảng 4.1.
-Tớnh giỏ trị trung bỡnh:
-HS bỏo cỏo kết quả. Chú ý cách
đọc giá trị của V theo ĐCNN của
bỡnh chia độ.
4-Củng cố- (5')
GV nhấn mạnh trường hợp đo H 4.4, không được hồn tồn chính xác, vỡ vậy

phải lau sạch bỏt, đĩa, khố ( vật đo).
5- Dặn dị - Hướng dẫn về nhà (2')
Học C1, C2, C3.
Làm bài tập thực hành C5, C6.
-Bài tập 4.1 đến 4.6 (SBT).
V- RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
..................................................................................................

Tiết 5

Bài 5
Ngày soạn :

KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
/

/ 2008


Giảng ở các lớp:
Lớp

Ngày dạy

HS vắng mặt

Ghi chú


6A
6B
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
-Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gỡ?
-Biết được khối lượng của quả cân 1 kg.
-Biết sử dụng cõn Ro bộc van.
-Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
2.Kỹ năng
-Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân.
3.Thái độ
Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả.
II - PHƯƠNG PHÁP

Thực nghiệm. Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mỗi nhúm: -Một chiếc cõn bất kỡ.
-1 cõn Rụ bộc van.
-Hai vật để cân.
Cả lớp: Tranh vẽ to cỏc loại cõn ( nếu cú).
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (5')
-Đo thể tích vật rắn khơng thấm nước bằng phương pháp nào?
Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bỡnh chia độ?
-Em cú biết em nặng bao nhiờu khụng? Bằng cỏch nào em biết?
3. Nội dung bài mới
TG
Hoạt động của GV và HS

10'

Nội dung kiến thức
I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng.
1. Khối lượng.
-Tổ chức cho HS tỡm hiểu con số ghi C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa
khối lượng trên một số túi đựng hàng. chứa trong hộp.
Con số đó cho biết gỡ?
C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi.
-Cho HS lần lượt trả lời câu C2, C3,
C3: 500g.
C4, C5, C6.
C4: 397g.C5: Khối lượng.
C6: Lượng.
-GV thông báo: Mọi vật dù to hay nhỏ →Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối
đều có khối lượng.
lượng.


-GV điều khiển HS hoạt động nhóm,
nhắc lại đơn vị đo khối lượng.
-Cả lớp cùng trao đổi kết quả của các
nhóm, nhận xét chung về đổi đơn vị.
-1 kg là gỡ?
-Điều khiển HS nghiên cứu một số
đơn vị khác.
15'
-Yờu cầu HS phõn tớch hỡnh 5.2.
-Yờu cầu HS so sỏnh cõn trong hỡnh
5.2 với cõn thật.

-Giới thiệu cho HS núm điều khiển để
chỉnh kim cõn về số 0.
-Giới thiệu vạch chia trên thanh đũn.

2.Đơn vị đo khối lượng.
a. Đơn vị chính là ki lụ gam (kg).
b.Các đơn vị khối lượng khác thường
gặp: Tấn , tạ, lạng, gam, miligam.
Cách đổi đơn vị: SGK/19.

II. Đo khối lượng.
1.Tỡm hiểu cõn Rụ bộc van.
Đũn cõn, đĩa cân, kim cân, hộp quả
cân, ốc điều chỉnh, con mó,...

2.Cỏch dựng cõn Rụ béc van để cân
một vật.
-Điều khiển HS nghiên cứu tài liệu → C9: (1)- điều chỉnh số 0; (2)-vật đem
Điền vào chỗ trống.
cân;
-Yêu cầu HS đo vật.
(3)-quả cân;
(4)-thăng
bằng;
(5)- đúng giữa;
(6)-quả cân;
(7)-vật đem cân.
3.Cỏc loại cõn khỏc.
-Yêu cầu HS có thể nói phương pháp
Cân y tế, cân tạ, cân đũn, cõn đồng hồ.

cân từng loại.
7'
III. Vận dụng
-Yêu cầu HS HĐ nhóm C12.
-Yêu cầu HS HĐ cá nhânC13.
C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối
lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu.
4-Củng cố ( 7')
-Qua bài học , em rút ra được kiến thức gỡ?
-GV tổng quỏt.
-GV thụng bỏo cho cỏc em phần ghi nhớ.
-Khi cân cần ước lượng khối lượng vật đem cân, điều này có ý nghĩa gỡ?
-Cõn gạo cú cần dựng cõn tiểu li khụng?
5- Dặn dò - Hướng dẫn về nhà (1')
Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C13.
Học phần ghi nhớ.
Làm bài tập trong SBT.


V-RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................
.............................................................
Tiết 6

Bài 6
Ngày soạn :

/


LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG.
/ 2008

Giảng ở các lớp:
Lớp

Ngày dạy

HS vắng mặt

Ghi chú

6A
6B
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
-Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,...khi vật này tác dụng vào vật khác. Chỉ
ra
được phương, chiều của các lực đó.
-Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra hai lực cân bằng.
-Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
2.Kỹ năng HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận TN sau khi nghiên cứu kênh hỡnh.
3.Thái độ Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
II - PHƯƠNG PHÁP

HĐ nhóm. Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mỗi nhóm: -Một chiếc xe lăn.
-Một lũ xo lỏ trũn.
-Một thanh nam chõm.

-Một quả gia trọng sắt.
-Một giỏ sắt.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (7')
-Hóy phỏt biểu phần ghi nhớ trong bài khối lượng.
-Chữa bài tập 5.1 và 5.3.
3. Nội dung bài mới
-Yêu cầu HS đọc phần ĐVĐ và trả lời.
Tại sao gọi là lực đẩy và lực kéo?


TG
20'

Hoạt động của GV và HS
HS nghiên cứu SGK nêu phương
án thí nghiệm
GV giao dụng cụ giỳp HS lắp TN.
HS bố trí thí nghiệm như hình
SGK tiến hành và trả lơi C1, C2,
C3

Nội dung kiến thức
I.Lực.
1. Thớ nghiệm.
a) Thớ nghiệm 1:
b) Thớ nghiệm 2:
c) Thớ nghiệm 3:


-GV kiểm tra nhận xột của một vài
nhúm → yờu cầu HS nhận xột
chung → GV NXKQTN bằng
cỏch làm lại TN kiểm chứng.
C4: a) (1)-lực đẩy
HS hoạt động cá nhân làm C4
b) (3)-lực kộo
c) (5)-lực hỳt.
10' - Rút ra kết luận

(2)-lực ép.
(4) lực kộo

2. Rỳt ra kết luận:
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật
này tác dụng lực lên vật kia.
II. Phương và chiều của lực.

-Yờu cầu HS nghiờn cứu lực của
lũ xo tỏc dụng lờn xe lăn ở hỡnh
Mỗi lực có phương và chiều xác định.
6.2.
-Yờu cầu HS làm lại TN hỡnh 6.1,
buụng tay như hỡnh 6.2.
GV chốt

4-Củng cố (7')
- Học phần ghi nhớ
- C9

a) lực đẩy; b) lực kéo
- GV nhắc lại phần hai lực cân bằng và yêu cầu HS làm lại các câu C1 đến C9.
5- Dặn dò - Hướng dẫn về nhà(1')
-Bài tập C10 và bài tập SBT.
V- RÚT KINH NGHIỆM:


.................................................
.................................................
.................................................

Tiết 7 Bài 6
Ngày soạn :

LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG.
/

(Tiếp)

/ 2008

Giảng ở các lớp:
Lớp

Ngày dạy

HS vắng mặt

Ghi chú


6A
6B
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
-Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra hai lực cân bằng.
-Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
2.Kỹ năng
Phân tích các đặc điểm của lực
3.Thái độ
Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
II - PHƯƠNG PHÁP

HĐ nhóm. Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (10')
Lực là gì? Cho VD về lực và chỉ rõ phương và chièu của lực đó ?
Chữa bài tập 6.1, 6.2
3. Nội dung bài mới

TG

Hoạt động của GV và HS

20'

Nội dung kiến thức

III. Hai lực cõn bằng.

-GV yờu cầu HS quan sỏt hỡnh
6.4 trả lời cỏc cõu hỏi C6, C7, C8.

C6. Hai đội mạnh ngang nhau - sợi dây


đứng yên
-GV nhấn mạnh trường hợp 2 đội
mạnh ngang nhau thỡ dõy vẫn
đứng yên.- phương và chiều của
lực có đặc điểm gì?
C7: Phương là phương dọc theo sợi dây.
Chiều hai lực ngược nhau.
-GV hướng dẫn HS điền vào chỗ
trống câu C8.
C8:
a) (1)-cõn bằng; (2)- đứng yên;
b)

(3)-chiều;

c) Hai lưc cân bằng là hai lực mạnh như
nhau có cùng (4)-phương nhưng ngược
-GV kiểm tra HS
-GV nhấn mạnh ý c, cõu C8.

(5)-chiều.
IV. Vận dụng


7'

- HS trả lời cõu hỏi C10
Tìm thí dụ về hai lực cân bằng

VD

4-Củng cố (7')
- Đọc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 6.3; 6.4
5- Dặn dò - Hướng dẫn về nhà(1')
-Bài tập SBT.
- Đọc trước bài 7
V- RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................
.................................................
.................................................

Tiết 8

Bài 7

Ngày soạn :

/

TèM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC.
/ 2008


Giảng ở các lớp:
Lớp
6A
6B

Ngày dạy

HS vắng mặt

Ghi chú


I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
-Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, tỡm
được thí dụ để minh hoạ.
-Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động
của vật đó hoặc làm vật dó biến dạng hoặc làm vật đó vừ biến đổi chuyển động
vừa biến dạng
2.Kỹ năng
-Biết lắp rỏp thớ nghiệm.
-Biết phân tích TN, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực
3.Thái độ
Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lí các thơng tin thu thập được
II - PHƯƠNG PHÁP

Thực nghiệm. Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lũ xo xoắn, 1 lũ xo lỏ trũn, 2 hũn bi, 1
sợi dõy.

Cả lớp: 1 cỏi cung.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (10')
-Hóy lấy vớ dụ về tỏc dụng lực?
Nờu kết quả của tỏc dụng lực?
-Chữa bài tập 6.3 và 6.4.
3. Nội dung bài mới
Hóy quan sỏt hỡnh vẽ để trả lời câu hỏi. Giải thích phương án nêu ra.
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
5'

I. Những hiện tượng cần chú ý quan sỏt
khi cú lực tỏc dụng.
1. Những sự biến đổi của chuyển động.
-Thế nào là sự biến đổi chuyển
động?
HS đoc thơng tin SGK tìm thí dụ
trả lời C1, C2
GV kiểm tra mức độ kiến thức thu
thập của học sinh, xử lí tỡnh huống 2.Những sự biến dạng.
→ thống nhất cỏc thớ dụ.
C2: Người đang dương cung đó tỏc dụng
lực vào dõy cung nờn làm cho dõy cung và
cỏnh cung bị biến dạng.
II. Những kết quả tỏc dụng của lực.



15'

1. Thớ nghiệm.
-HS hoạt động nhóm.

-Yờu cầu HS nghiờn cứu hỡnh
7.1, chuẩn bị dụng cụ TN.
-Yờu cầu nhúm nhận xột kết quả
TN.
-GV GV điều chỉnh các bước TN của
HS, giúp HS nhận thấy được tác dụng
của lũ xo lỏ trũn vào xe.
-Yờu cầu HS làm TN C4.
-Tương tự làm TN C5, C6 → Nhận
xét.
HS hoạt động cá nhân
2. Rỳt ra kết luận:
-GV kiểm tra ý kiến của HS, chỉnh C7: (1) biến đổi chuyển động của
sửa lỗi, yờu cầu HS ghi vở.
(2) biến đổi chuyển động của
(3) biến đổi chuyển động của
(4) biến dạng
C8: (1) biến đổi chuyển động của
(2) biến dạng.
5'
III. Vận dụng
HS hoạt động cá nhân trả lời
C9→C11
4-Củng cố (5')

-Kiểm tra sự nhận thức của HS → gợi ý để HS có thói quen phân tích hiện
tượng.
-u cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết” và phân tích hiện tượng đó.
5- Dặn dị - Hướng dẫn về nhà (5')
Trả lời cõu hỏi C1 đến C11.
-Bài tập 7.1 đến 7.5 (SBT).
V- RÚT KINH NGHIỆM:

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Bài 8 TRỌNG LỰC-ĐƠN VỊ LỰC

Tiết 9
Ngày soạn :

/

/ 2008

Giảng ở các lớp:
Lớp

Ngày dạy

HS vắng mặt

Ghi chú



6A
6B
I - MỤC TIÊU:

1. kiến thức : -Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gỡ?
-Nêu được phương và chiều của trọng lực.
-Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là NiuTơn.
2. kĩ năng : Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kĩ thuật: Sử dụng
dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
3. Tư tưởng : GD ý thức học tập yêu thích bộ môn . Cú ý thức vận dụng kiến thức
vào cuộc sống
II - PHƯƠNG PHÁP

Thực nghiệm- HĐ nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG

Mỗi nhúm: 1 giỏ treo, 1 quả nặng 100gam cú múc treo, 1 lũ xo thẳng, 1 dõy
dọi, 1 khay nước, 1 chiếc êke.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

1. ổn định tổ chức (1')
2. Kiểm tra bài cũ (8')
-Yờu cầu HS1 chữa bài tập 7.1 và 7.2.
7.1: Phương án D.
7.2: a) Vật tỏc dụng lực là chõn gà; mặt tấm bờtụng bị tỏc dụng lực nờn bị biến
dạng.
b) Vật tác dụng lực là chiếc thang tre khi đổ xuống; chiếc nồi nhôm bị tác dụng
lực
nờn bị biến dạng.
c) Vật tác dụng lực là gió. Chiếc lá đang rơi xuống bị tác dụng của lực đẩy lên

nên bay lên cao.
d) Cành cõy bàng bị góy, tức là bị biến dạng.
3 . Nội dung bài mới:
(1') * Khởi động: -Em hóy cho biết Trỏi đất hỡnh gỡ và em cú đốn được vị trí người
trên Trái đất như thế nào? Mơ tả lại điều đó.
-Em hóy đọc mẩu đối thoại giữa hai bố con Nam và hóy tỡm phương án để hiểu lời giải thích của
bố.

TG

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cần khắc sâu
I. Trọng lực là gỡ?
1. Thớ nghiệm:

10'
-GV yêu cầu HS nêu phương án TN.


-Trạng thỏi của lũ xo?
-Kiểm tra trả lời C1, C2 chỉnh sửa...
-Từ phõn tớch C2 → Trả lời C3.

C1:...
C2: Lực hút viên phấn xuống đất có
-Điều khiển HS trong lớp trao đổi → phương thẳng đứng, chiều là chiều từ
trên xuống dưới.
thống nhất câu trả lời.
C3: (1) cõn bằng;

(3) biến đổi
(2) Trái đất;
(4) lực hỳt
(5) Trái đất.
2. Kết luận: SGK
-Yờu cầu HS lắp TN hỡnh 8.2 trả lời
cỏc cõu hỏi.
-Người thợ xây dùng dây dọi dể làm
10' gỡ?
-Dây dọi có cấu tạo như thế nào?
-Dây dọi có phương như thế nào?
Vỡ sao cú phương như vậy?
-Kiểm tra C4 → thống nhất.

Trọng lực là lực hút của Trái Đất
Trọng lượng là trọng lực tác dụng lên
một vật
II. Phương và chiều của trọng lực.
1. Phương và chiều của trọng lực.

C4: (1) cân bằng
đứng
(2) dõy dọi
dưới.

(3) thẳng
(4)từ trờn xuống

2. Kết luận:
-GV thụng bỏo:...

5'

HS đọc thơng rin SGK

Trọng lực có phương thẳng đứng và
có chiều hướng về phía Trái đất.
III. Đơn vị lực.
-Độ lớn của lực gọi là cường độ lực.
-Đơn vị của lực là NiuTơn (N).
-Khối lượng vật là 100gam → trọng
lượng vật là 1N.
IV. Vận dụng

3'

GV cho HS làm bài tập vận dụng:...
-Yờu cầu HS làm TN đặt chậu nước

4. Củng cố: (6')
GV củng cố lại nội dung kiến thức .
-Yờu cầu HS trả lời cỏc cõu hỏi:
+Trọng lực là gỡ?


+Phương và chiều của trọng lực.
+Tờn gọi khỏc của trọng lực?
+Đơn vị của lực là gỡ? Trọng lượng của quả cân có khối lượng 1 kg là bao
nhiêu?
-Hướng dẫn HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.
5. Dặn dị hướng dẫn về nhà (1')

-Học bài Trả lời câu hỏi C1 đến C5.
Đọc phần ghi nhớ.
Làm bài tập 8.1 đến 8.4.
V- RÚT KINH NGHIỆM

................................................
................................................
................................................

KIỂM TRA

Tiết 10
Ngày soạn :

/

/ 2008

Giảng ở các lớp:
Lớp

Ngày dạy

HS vắng mặt

Ghi chú

6A
6B
I - MỤC TIÊU:


1. kiến thức : -Kiến thức cơ bản về đo độ dài, đo thể tích chất lỏng, đo thể tích vật
rắn khơng thấm nước, đo khối lượng, đo lực, kết quả tác dụng của lực.
2. kĩ năng thành thạo trong việc đổi đơn vị.
3. Tư tưởng Nghiờm tỳc làm bài.
II - PHƯƠNG PHÁP

Ra đề trắc nghiệm kết hợp với tự luận.
III - ĐỒ DÙNG

đề. kt
IV- ĐỀ BÀI:
I.Đổi các đơn vị sau bằng cách điền số thích hợp vào chỗ chấm( 2 điểm)
2 mm = ...............m;
Trọng lượng của 2 kg gạo là:................N
2ml = ...............lít ;
0,15 lít = ...............ml.
II. Khoanh tṛn trước câu trả lời đúng:
1. Người ta dùng một b́ nh chia độ ghi tới cm3 chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của
một vật rắn không thấm nước. Khi thả vật rắn vào b́ nh mực nước trong b́ nh
dâng lên tới vạch 76 cm3. Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào đúng:
A. V1 = 76 cm3.
B. V2 = 55 cm3.
C. V3 = 21 cm3.
D. V4 =131 cm3.


2.Khi sử dụng b́ nh tràn và b́ nh chứa để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước, thể
tích của vật bằng:
A. Thờ̉ tích b́ nh tràn.

C.Thể tích nước tràn ra từ b́ nh tràn sang b́ nh chứa.
B. Thể tích b́ nh chứa.
D.Thể tích nước c ̣n lại trong b́ nh tràn.
3.Trên một hộp mứt Tết có ghi 250 g. Số đó chỉ:
A.Sức nặng của hộp mứt.
C.Khối lượng của hộp mứt.
B.Thể tích của hộp mứt.
D.Sức nặng và khối lượng của hộp mứt.
4. Khi một quả bóng đập vào một bức tường th́ lực mà bức tường tác dụng lên quả
bóng sẽ gây ra những kết quả ǵ?
Hăy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
C. Khơng làm biến dạng và cũng khơng làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
III. Ghép mỗi nội dung bên trái với một trong số các nội dung bên phải để
được câu có nội dung đúng:
1.Trọng lực
A.và có chiều hướng về phía Trái Đất.
2.Đơn vị lực
B. Là lực hút của Trái Đất.
3. Trọng lực có phương thẳng đứng
C. Là NiuTơn.
IV. Câu hỏi và bài tập tự luận.
1.Đúng hay sai? V́ sao?
A. Một chai nước một lít có thể chứa 200 cm3 nước.
B. Một chai nước một lít có thể chứa 1000 cm3 nước.
C. Một chai nước 33 ml có thể chứa 150 cm3 nước.
D. Một chai 33 ml có thể chứa 20 cc rượu mật gấu.
2.Đường chéo của màn h́ nh Tivi 14 inh bằng bao nhiêu cm

ĐÁP AN
I.Đổi các đơn vị sau bằng cách điền số thích hợp vào chỗ chấm( 2 điểm)
2 mm =.m;
Trọng lượng của 2 kg gạo là:20 N
2ml = 0,002lít ;
0,15 lít = 150 ml.
II. Khoanh tṛn trước câu trả lời đúng:
1. C
0,75đ
2. C
0,75đ
3. C
0,75đ
4. D
0,75đ
III 1 - B
2-C
3-A
1,5đ
IV.
A. Đúng, hơn nhỏ hơn GHĐ một lít

B. Đúng, vì bằng GHĐ một lít

3
C. Sai150 cm lớn hơn GHĐ 33 ml



D. Đúng, vì 20 cc = 20 cm3 nhỏ hơn GHĐ 33 ml

2.Đường chéo của màn h́ nh Tivi 14 inh bằng :
14 . 2,54 = 35,56 cm

Tiết 11
Bài 9
Ngày soạn :
/
/ 2008


1,5đ

LỰC ĐÀN HỒI

Giảng ở các lớp:
Lớp

Ngày dạy

HS vắng mặt

Ghi chú

6A
6B
I - MỤC TIÊU:

1. kiến thức -Nhận biết được vật đàn hồi ( qua sự đàn hồi của lũ xo).
-Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi.
-Rỳt ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của vật

đàn hồi.
2. kĩ năng : -Lắp TN qua kờnh hỡnh.
-Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi.
3. Tư tưởng GD ý thức học tập yêu thích bộ mơn . Cú ý thức tỡm tũi quy luật vật lớ
qua cỏc hiện tượng tự nhiên
II - PHƯƠNG PHÁP

Thực nghiệm- HĐ nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG: Bảng phụ , phiếu học tập. Mỗi nhúm: 1 giỏ treo; 1 lũ xo; 1 thước có
chia độ đến mm; 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50gam.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

1. ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : . (10'')
-HS1:Trọng lực là gỡ? Phương và chiều của trọng lực?
chữa bài tập 8.1 và 8.2.
3 . Nội dung bài mới:
(1') * Khởi động: theo SGK
TG
12'

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cần khắc sâu
I. Biến dạng đàn hồi. độ biến dạng.
1.Biến dạng của lũ xo.


-GV yêu cầu HS đọc tài liệu và làm
việc theo nhóm.

-GV theo dừi cỏc bước tiến hành của
HS.
-Chấn chỉnh HS làm theo thứ tự.
-Kiểm tra HS từng bước TN→HS trả
lời C1→thống nhất.

-Biến dạng của lũ xo cú đặc điểm gỡ?
-Lũ xo cú tớnh chất gỡ?
-Yêu cầu HS đọc tài liệu để trả lời câu
hỏi độ biến dạng của lũ xo được tính
như thế nào?
-Kiểm tra cõu C2.

Thớ nghiệm:

C1: (1)-dón ra.
(2)-tăng lên.
(3)-bằng.
2.Độ biến dạng của lũ xo.
Độ biến dạng của lũ xo là: l-l0.
C2:
Bảng 9.1. Bảng kết quả.
Số quả Tổng
Chiều
Độ
nặng
trọng
dài của biến
50g
lượng lũ xo.

dạng
múc
của các
của lũ
vào lũ quả
xo.
xo.
nặng.
0
0N
l0=10cm 0cm
1 quả
0,5N
l=12cm l-l0=
nặng
2cm
2 quả
1N
l=12cm l-l0=
nặng
4cm
3 quả
1,5N
l=12cm l-l0=
nặng
6cm
II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó.
1.Lực đàn hồi.
C3: ...trọng lượng của quả nặng


10'
-Lực đàn hồi là gỡ?

2. Đặc điểm của lực đàn hồi.
C4: C.

-GV kiểm tra C4.

Độ biến dạng của lũ xo càng lớn thỡ
lực đàn hồi càng lớn.

4. Củng cố (10'')
GV củng cố lại nội dung kiến thức .
III. Vận dụng.
Bảng 9.1. Bảng kết quả.


Số quả
nặng 50g
múc vào lũ
xo.

Tổng
trọng
lượng của
cỏc quả
nặng.

Chiều dài
của lũ xo.


Độ biến
dạng của lũ
xo.

Lực đàn
hồi

-GV kiểm tra phần trả
lời của HS cõu C5, C6.
-Qua bài học các em đó
rút ra được kiến thức về
0
0N
l0=10cm 0cm
0N
lực đàn hồi như thế nào? 1 quả nặng 0,5N
l=12cm l-l0= 2cm 0,5N
-Yêu cầu HS đọc mục
2 quả nặng 1N
l=12cm l-l0=4cm
1N
“Có thể em chưa
3 quả nặng 1,5N
l=12cm l-l0=6cm
1,5N
biết”→Hướng dẫn HS
trong kĩ thuật khơng kéo
C5: (1)-tăng gấp đơi.
dón lũ xo quỏ lớn →

(2)-tăng gấp ba.
mất tớnh đàn hồi.
C6:Sợi dõy cao su và chiếc lũ xo cú cựng tớnh chất đàn
hồi.
5. Dặn dò hướng dẫn về nhà (1')
- Trả lời lại từ C1 đến C6.
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập trong SBT.
V- RÚT KINH NGHIỆM

.............................................
.............................................
.............................................
Tiết 12.

LỰC KẾ.PHÉP ĐO LỰC.
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG.

Bài 10.

Ngày soạn : / / 2008
Giảng ở các lớp:
Lớp

Ngày dạy

HS vắng mặt

Ghi chú


6A
6B
I - MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nhận biết được cấu tạo của lực kế, xác định được GHĐ và ĐCNN của một
lực kế.
- Biết đo lực bằng lực kế.
- Biết mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng lượng của vật
khi biết khối lượng hoặc ngược lại.
2. Kĩ năng:


×