Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.23 KB, 23 trang )

TUẦN 1
Thứ hai

Ngày soạn: 22/ 8/ 2008
Ngày giảng: 25/ 8/ 2008

ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP.(tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV 16
-Nhận biết các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối tong học tập.
-Biết thực hiện hành vi trung thực- phê phán hành vi giả dối.
II.CHUẨN BỊ:
-Giấy bút cho các nhóm.
-Cờ màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
-GV treo tranh tình huống như sgk lên bảng, tổ -Quan sát tranh và hoạt động nhóm.
chức cho HS thảo luận nhóm.
-Gv nêu tình huống.
+Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao em -Trả lời cá nhân-Nhận xét
làm như thế ?
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
?Theo em hành động nào là hành động thể hiện
sự trung thực ?
-Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực
khơng ?
*Kết luận :SGV
-Lắng nghe.


*Hoạt động 2
Sự cần thiết phải trung thực trong học tập.
-GV cho HS làm việc cả lớp.
-Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
-Trong học tập vì sao phải trung thực ?
-Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay người
khác tiến bộ ? Nếu chúng ta gian trá, chúng ta có
tiến bộ được khơng?
*Kết luận:SGV
-Lắng nghe.
*Hoạt động 3:

Trị chơi :”Đúng – Sai”

-Hướng dẫn cách chơi :Như SGV
*Khẳng định kết quả:
Câu hỏi tình huống 3,4,6,8,9 là đúng vì khi đó,
em đã trung thực trong học tập.
Câu hỏi tình huống 1,2,5,7 là sai vì đó là những
hành động khơng trung thực, gian trá.
*Kết luận :SGV
*Hoạt động 4: Liên hệ bản thân.
-Em hãy nêu những hành vi của bản thân mà em
cho là trung thực.
-Nêu những hành vi không trung thực trong học
tập mà em đã từng biết.
GV chốt nội dung bài học :
3.Củng cố-Dặn dị:
-Nêu nội dung chính của bài.


-Cả lớp tham gia trò chơi.
-Suy nghĩ và chọn màu phù hợp với tình
huống của GV nêu ra.

-Tự nêu.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Nêu miệng.


-Về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và -Lắng nghe về nhà thực hiện.
3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học
tập mà em biết.
TỐN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV32
-Có ý thức hệ thống các kiến thức đã học.
II.CHUẨN BỊ.
-Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài mới-ghi đề
-Lắng nghe.
2.Dạy học bài mới.
*Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm -1 HS nêu yêu cầu và thực hiện vào vở.1 HS
vào vở.
làm trên bảng lớp.
Chấm chữa bài của HS.

Yêu cầu HS nêu quy luật của các các số trên tia -Nêu miệng.
số a và các dãy số b.
*Bài 2:
-Lắng nghe.
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-3 HS lên bảng thực hiện,1HS đọc các số trong -3 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp thực hiện
bài,HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
vào vở.
Nhận xét - Sửa sai ( nếu có).
*Bài 3:
-Bài Tập u cầu chúng ta làm gì ?
-Viết mỗi số thành tổng
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.Chẳng hạn:
9171= 9000+ 100 + 70 + 1
*Bài 4:
-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
-Tính chu vi các hình.
-Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? -...Ta tính tổng độ dài của các cạnh của hình
đó.
-Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ, và giải -MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi
thích vì sao em lại tính như vậy.
của hình này ta lấy chiều dài cộng chiều
rộng rồi lấy kết quả nhân với 2.
-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải -GHIK là hình vng nên tính chu vi của
thích vì sao em lại tính như vậy.
hình này ta lấy độ dài cạnh của hình vng
nhân với 4.
-u cầu HS làm bài vào vở.

-HS trình bày bài làm vào vở.
Chấm chữa bài.
3.Củng cố-Dặn dò
-Nhận xét giờ học
-Nêu miệng.
-Hồn thành bài tập nếu chưa làm xong.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (phần
I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV 31
-GD HS thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn.
II.CHUẨN BỊ:

1)


-Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
-Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của Tô Hồi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài-Ghi đề:
-Lắng nghe
2.Dạy – học bài mới.
a)Luyện đọc.
-Yêu cầu HS mở sgk trang 4 -5
-HS mở sgk quan sát tranh.
+1 HS đọc tồn bài- lớp đọc thầm – phân đoạn
+Một hôm.....bay được xa.

+Tôi đến gần...ăn thịt em.
-Lắng nghe và theo dõi.
+Tơi xịe cả hai tay...của bọn nhện.
-Gọi HS đọc nối tiếp 3 lượt kết hợp tìm từ khó -HS thực hiện (Các từ khó: cỏ xước, vặt
và chú giải từ khó hiểu
chân, vặt cánh, tảng đá cuội...)
-Cho HS luyện đọc nhóm đơi
-Luyện đọc theo nhóm và thể hiện lại bài
+GV đọc mẫu lần 1.
b)Tìm hiểu bài
-Truyện có những nhân vật chính nào?
+HS trả lời: Dế Mèn, chị Nhà Trò, Nhện.
-Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai?
+Chị Nhà Trò.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
-1 HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm.
-Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trị trong hồn cảnh như -Nhà Trị đang gối đầu ngồi khóc tỉ tê bên
thế nào ?
tảng đá cuội.
-Đoạn 1 ý nói gì ?
-Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
-Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và tìm những -HS nêu ( Chị Nhà Trị có thân hình bé
chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
nhỏ,....mới lột. Cánh mỏng như cánh bướm
non, ngắn chùn chùn, lại quá yếu và chưa
quen mở.)
-Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi gặp Nhà -Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thơng cảm của
Trị?
Dế Mèn.
-Đoạn văn này nói lên điều gì?

-Ý2:Đoạn này cho thấy hình dáng yếu ớt đến
Gv ghi bảng ý chính đoạn 2.
tội nghiệp của chị nhà trò).
-Yêu cầu HS đọc thầm Đ3 và tìm những chi tiết -Trước đây, mẹ em có vay lương ăn của bọn
cho thấy Nhà Trị bị Nhện đe dọa ?
nhện....đe bắt chị để ăn thịt
-Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là -Dế Mèn là người có tấm lịng nghĩa hiệp,
người như thế nào ?
dũng cảm, khơng đồng tình với những kẻ
độc ác, cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
-Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều gì?
-Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
-Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta - Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa
điều gì ?
hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ
c)Thi đọc diễn cảm.
những bất cơng.
-Cho hs đọc nối tiếp, lớp tìm giọng đọc của bài
-u cầu luyện đọc nhóm đơi
-HS thực hiện
-Thi đọc diễn cảm-Nhận xét ghi điểm
-HS xung phong đọc bài.
3.Củng cố-Dặn dò
-Nội dung chính của bài?
-Các em hãy tìm đọc tập truyện Dế Mèn phiêu -Nêu miệng.
lưu ký của nhà văn Tô Hồi
-Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe và về nhà thực hiện.



KHOA HỌC
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV21
-Biết được các điều kiện cần thiết để giúp con người sống được.
II.CHUẨÛN BỊ:
-Các hình minh họa trong sgk.
-Phiếu học tập theo nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hoạt động khởi động .
Giới thiệu chương trình học.
-Yêu càâøu HS mở sgk và đọc tên các chủ đề.
-1 HS đọc.
-Giới thiệu bài-Ghi tựa bài.
-Lắng nghe.
*Hoạt động 1
Con người cần gì để sống
u câøu HS thảo luận theo nhóm với nội dung: -Hoạt động nhóm.
-Con người cần những gì để duy trì sự sống?
-u câøu đại diện các nhóm trình bày kết quả -Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
thảo luận.
*Kết luận :( Như SGV)
-Lắng nghe
*Hoạt động 2
Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con
người cần.
-Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trong -Quan sát
sgk.

-Con người cần những gì cho cuộc sống hàng
ngày của mình?
-Yêu cầu HS thảo luận và điền vào phiếu.
-Lắng nghe.
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
-Trình bày-nhận xét
Nhận xét – Sửa sai ( nếu có).
*Kết luận :SGV
-Lắng nghe
*Hoạt động 3
Trị chơi :”Cuộc hành trình đến hành tinh
khác”
-Giới thiệu tên trò chơi và phổ biến cách chơi.
-Lắng nghe GV phổ biến cách chơi.
-Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu
cầu.Khi đi đu lịch đến hành tinh khác các em
suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ
gì ? các em hãy viết những thứ mình cần mang -Thảo luận theo bàn.
vào túi.
-Yêu câøu các nhóm thực hiện trong 5 phút.
Các nhóm trình bày trước lớp và giải thích vì sao -Ánh sáng, khơng khí, thức ăn.
lại chọn những thứ đó.
Nhận xét – tuyên dương các nhóm có ý tưởng
hay và nói tốt.
3.Củng cố-Dặn dị:
-u cầu đọc phần bài học sgk.
-Về nhà học bài và tìm hiểu hằng ngày chúng ta -Lắng nghe về nhà thực hiện.
lấy những gì và thải ra những gì để chuẩn bị cho
bài sau.



Thứ ba

Ngày soạn: 23/ 8/ 2008
Ngày giảng: 26/ 8/ 2008

TỐN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo )
I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV35
-Củng cố lại các kiến thức đã học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS làm các -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
bài tập của tiết trước.
và nhận xét bài làm của bạn.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a/Giới thiệu bài –Ghi đề:
b/ Hướng dẫn ôn tập:
-HS nghe GV giới thiệu.
*Bài 1:
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tốn
-GV yêu cầu HS tiếp nối nhau tính nhẩm trước
lớp, mỗi HS nhẫm một phép tính trong bài.
-Tính nhẩm

-GV nhận xét, sau đó u cầu HS làm bài vào -8 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
vở.
*Bài 2:
-GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng -HS thực hiện đặt tính rồi thực hiện các phép
của bạn, nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính.
tính.
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
*Bài 3:
-GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Sau đó -So sánh các số và điền dấu >,<,= thích hợp.
yêu cầu HS nêu cách so sánh của một số cặp số -2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
trong bài.
-HS nêu cách so sánh, ví dụ:
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Số 4327 lớn hơn 3742 vì hai số cùng 4 chữ số,
*Bài 4:
hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, chữa bài
-HS tự so sánh các số với nhau và sắp xếp các
số theo thứ tự:
*Bài 5:
a/56731; 65371; 67351;75631.
GV treo bảng số liệu bài tập 5 đã vẽ sẵn lên b/92678; 82697; 79862;62978.
bảng.
- Bác Lan mua mấy loại hàng ? đó là những -HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu
hàng gì ?

--HS trả lời cá nhân.
-Giá hàng và số lượng của mỗi loại hàng là bao +Bác Lan mua 3 loại hàng, đó là 5 cái bát, 2 kg
nhiêu?
đường và 2 kg thịt.
-Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát ? Em làm -Số tiền mua bát là:


thế nào để tính được số tiền ấy ?
-Tương tự các câu hỏi khác cho hs làm bài
-Cho hs làm bài vào vở- GV chấm chữa bài

2500 x 5 = 12 500 ( đồng)
+Số tiền mua đường là:
6400 x 2 = 12 800 ( đồng )
+Số tiền mua thịt là:
35000 x 2 = 70000 ( đồng)
+Số tiền bác Lan mua hết là:
3.Củng cố – Dặn dò:
12500 + 12800 + 70000 =95300 ( đồng)
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm +Số tiền bác lan còn lại là:
các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
100 000 – 95300 = 4700 ( đồng )
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
CHÍNH TA Û(Ng-Viết)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.
I.MỤC TIÊU
-Theo SGV35
-Có ý thức rèn luyện chữ viết.
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra sách vở
2.Bài mới .
a/ Giới thiệu- Ghi đề
-Lắng nghe.
*Hướng dẫn nghe – viết chính tả.
-Gọi1 HS đọc đoạn từ : Một hơm... đến vẫn khóc -1 HS đọc.
trong bài
Hỏi : Đoạn trích cho em biết về điều gì ?
-...hồn cảnh DM gặp Nhà Trị; Đoạn trích
cho em biết hình dáng yếu ớt, đáng thương
của Nhà Trị.
b)Hướng dẫn viết từ khó.
u cầu Hs thảo luận nhóm đơi để tìm ra các từ -Thảo luận nhóm đơi.
khó dễ lẫn khi viết chính tả.
Đại diện nhóm trả lời.
( Cỏ xước, tỉ tê, chỗ chấm điểm vàng, khỏe,...)
Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
-HS đọc; mỗi HS đọc 02 từ.
*Viết chính tả.
GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải
-HS nghe GV đọc và viết bài vào vở.
*Sốt lỗi và chấm bài.
-Đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
-HS dùng bút chì, đổi vở cho nhau để sốt lỗi,
-Chấm chữa bài.
chữa bài.
Nhận xét bài viết của HS.

*Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-01 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Làm bài vào vở.
Nhận xét bài làm của HS.
Chốt lại lời giải đúng.
-Lắng nghe để sửa sai.
*lẫn – nở nang – béo lẳn, chắc nịch, lơng mày –
lịa xịa, làm cho.
+Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch
đi kiếm mồi.
+Lá bàng đang đỏ ngọn cây.
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.


*Bài 3:
a)Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào giấy -Tự giải và ghi vào vở nháp.
nháp.
-Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải.
-2 HS thực hiện.
Nhận xét về lời giải đúng
Có thể giới thiệu về cái La bàn.
-Quan sát và lắng nghe.
3.Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét chung giờ học
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
-Những em viết sai chính tả về nhà viết lại.

-Chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
CẤU TẠO CỦA TIẾNG.
I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV37
-Nắm vững ngữ pháp, vận dụng làm tốt bài tập
II.CHUẨN BỊ.
-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
-Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập
2. Bài mới .
a/Giới thiệu bài Ghi đề
-Lắng nghe.
*Tìm hiểu ví dụ.
-Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ -Cả lớp đọc thầm và thực hiện theo yêu cầu
có bao nhiêu tiếng.
của GV.
GV ghi bảng câu thơ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
-Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
+Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc.
-Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách
đánh vần tiếng bầu.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần.
-GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ đã chuẩn bị.

-Theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-u cầu HS hoạt động nhóm đơi để trả lời câu -Hoạt đợng nhóm đơi.
hỏi:
+Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những
bộ phận nào ?
-Đại diện nhóm trả lời.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
*Kết luận:
-Lắng nghe.
Tiếng bầu gồm ba phần : âm đầu, vần và thanh.
u cầu HS phân tích các tiếng cịn lại của câu
thơ vào bảng.
-Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu ?
*Kết luận
-Nêu miệng.
-Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và thanh. -Lắng nghe.
Thanh ngang không được đánh dấu khi viết.
Yêu cầu HS đọc phầøn ghi nhớ của bài.


3.Luyện tập,
*bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu HS thực hiện theo bàn.
*Bài tập 2:
-2 đọc và xác định yêu cầu của bài.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Thực hiện theo bàn.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố.

-Gọi HS trả lời và giải thích.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
Nhận xét – nêu đáp án đúng.
4.Củng cố -Dặn dò:
-Cả lớp suy nghĩ và trả lời.
-Yêu cầu HS nêu ghi nhớ.
-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm tiếp bài
tập.
-Nêu miệng.
-Chuẩn bị cho bài sau.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.

MỸ THUẬT

Giáo viên bộ môn dạy

KỸ THUẬT
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU(tiết 1).
I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV14
-Giáo dục ý thức thực hiện an tồn lao động.
II.CHUẨN BỊ:
*Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
-Một số mẫu vải
-Kim khâu, kim thêu các cỡ
-Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ
-Khung thêu cầm tay, một miếng sáp hoặc nến
-Một số sản phẩm may, khâu thêu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1.Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập
2.Bài mới
-Lắng nghe.
a/Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1
GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu -Nhiều HS nhắc lại.
khâu, thêu.
a)Vải.
-GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung a -HS quan sát theo sự hướng dẫn của GV.
( SGK ) với quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày,
mỏng của một số mẫu vải để nêu nhận xét về
đăc điểm của vải.
b)Chỉ.
-Yêu cầu HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi -1 HS đọc nội dung b SGK.
theo hình 1 ( SGK ).
-GV giới thiệu một số mẫu chỉ để minh họa đặc -Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của
điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu.
GV.
Kết luận nội dung b như SGK.
*Hoạt động 2
Gv hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử
dụng kéo.


-Hướng dẫn HS quan sát hình 2 (sgk) và gọi HS
trả lời các câu hỏi :
+Nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải ; So sánh
sự giống nhau, khác nhau giữa kéo cắt vải và
kéo cắt chỉ.

-GV sử dụng kéo cắt vải, kéo cắt chỉ để bổ sung
đặc điểm cấu tạo của kéo và so sánh cấu tạo,
hình dáng của hai loại kéo.
về phía mũi. kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải).
-GV giới thiệu thêm kéo cắt chỉ ( Kéo bấm)
trong bộ dụng cụ khâu thêu để mở rộng kiến
thức.
-Lưu ý: Khi sử dụng, vít kéo cần dược vặn chặt
vừa phải.Nếu vặn chặt quá hoặc lỏng quá đều
không cắt được vải.
-Yêu cầu HS quan sát hình 3 ( sgk ) và trả lời
câu hỏi:
-Trình bày cách cầm kéo cắt vải ?
-Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải.
-Yêu cầu HS cầm kéo cắt vải.
Nhận xét – sửa sai ( nếu HS thực hiện sai).
*Hoạt động 3 :
-HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng
cụ khác.
-Yêu cầu HS quan sát hình 6 ( SGK ) và kết hợp
quan sát mẫu một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu,
thêu để nêu tên và tác dụng của chúng.
Nhận xét và kết luận:SGV
3.Củng cố-Dặn dò:
-Qua bài học em cần lưu ý những gì?
-Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau
-Nhận xét tiết học.
Thứ tư

TỐN


-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.

-Quan sát sự hướng dẫn của GV.

-Lắng nghe.
-Quan sát hình 3 sgk và trả lời câu hỏi.

-Quan sát hình 6 sgk và trả lời câu hỏi.
-HS nêu tên các vật liệu, tác dụng ...
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của
GV.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Ngày soạn: 24/ 8/ 2008
Ngày giảng 27/ 8/ 2008

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( TIẾP)

I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV35
-Vận dụng kiến thức đã học, tính tốn chính xác
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra những em chưa làm xong bài tập ở
lớp của tiết trước.
Nhận xét.
2.Bài mới :

*Giới thiệu bài-Ghi đề
-Lắng nghe.
*Hướng dẫn ơn tập:
*Bài tập 1:
-GV u cầu HS tính nhẩm và nêu miệng.
-Hs tính nhẩm và nêu miệng.
*Bài tập 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép cộng,
phép trừ, phép nhân, phép chia.
Yêu cầu HS lên bảng thực hiện- HS lớp thực
hiện vào bảng con.
*Bài tập 3:Yêu cầu HS:
-Xác định yêu cầu của bài tập.
-Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu
thức.
-Thực hiện vào vở.

GV chấm chữa bài- nhận xét.
*Bài tập 4:
GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tốn, sau đó u
cầu HS thảo luận theo nhóm đơi ; thực hiện
vào vở và kiểm tra chéo vở cho nhau.
a. x + 875 = 9936
x = 9936 – 875
x = 9061
x – 725 = 8259
x = 8259 + 725

x = 8984
*Bài tập 5:
GV gọi HS đọc đề bài.
+Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?
+Nêu cách thực hiện.
+Thực hiện vào vở.
Tóm tắt
4 ngày: 680 chiếc
7 ngày:... chiếc?

-HS nêu miệng.
-4 HS lên bảng thực hiện – HS lớp thực hiện
vào bảng con.
-4 HS lần lượt nêu:
-Vài HS nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu
thức trong các trường hợp
-4 HS lên bảng thực hiện.HS lớp thực hiện vào
vở.
A/ 6616
B/ 3400
C/ 61860
D/ 9500
-Nêu miệng.
-Thảo luận theo nhóm và thực hiện vào vở.
b.

x X 2
x
x
x: 3

x
x

= 4826
= 4826 : 2
= 2413
= 1532
= 1532 x 3
= 4596

-02 HS thực hiện.
Bài tốn rút về đơn vị.
Bài giải
Số ti vi nhà máy sản xuất được trong một ngày
là:
680 : 4 = 170 ( chiếc)
Số ti vi nhà máy sản xuất được trong 7 ngày là:
170 x 7 = 1190 ( chiếc)
Đáp số: 1190 chiếc ti vi.

-GV chấm chữa bài cho HS.
3 Củng có – Dặn dò:;
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS làm lại các
bài tập hoặc hồn thành đối với những em thực
hiện chưa xong.
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV40.

-GD lòng nhân ái yêu thương con người
II.CHUẨN BỊ :
-Các tranh minh họa trong sgk.
-Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .
Hoạt động dạy

Hoạt động học


1.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Dạy học bài mới.
*Giới thiệu bài -Ghi tựa bài.
*GV kể chuyện.
-Lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhanh hơn
ở đoạn kể về tai họa trong đêm hội, trở lại khoan
thai ở đoạn kết.
-Lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa
phóng to.
*Giải thích 1 số từ :( SGV)
*Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS
nắm cốt truyện :
-Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ?
-Mọi người đối xử với bà ra sao ?
-Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ ?
-Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?
-Khi chia tay, bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì?
-Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra ?
-Mẹ con bà góa đã làm gì ?
-Hồ Ba Bể đã hình thành như thế nào ?

*Hướng dẫn HS kể.
Yêu cầu HS tập kể theo nhóm.
-Kể trước lớp.
Đại diện nhóm kể trước lớp
-Hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi HS kể.
-Yêu cầu HS kể tồn bộ câu chuyên.
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất.
3.Củng cố-Dặn dò:
Câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Ln ln có lịng nhân ái, giúp đỡ mọi người
nếu mình có thể.

TẬP ĐỌC

-Lắng nghe.
-Quan sát tranh và lắng nghe lời giới thiệu
của GV.

-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Dựa vào tranh, lời kể của GV, HS trả lời
câu hỏi
-Bà không biết từ đâu đến.Trông bà gớm
ghiếc, ....Bà luôn miệng kêu đói.
-Mọi người đều xua đuổi bà.
-Mẹ con bà góa đưa bà về nhà, lấy cơm cho
bà ăn và mời bà nghỉ lại.
-Chỗ bà lão ăn xin nằm sáng rực lên.Đó
khơng phải là bà cụ mà là một con giao long

lớn.
-Bà cụ nói : Sắp có lụt và đưa cho mẹ con bà
góa mọt gói tro và hai mảnh vỏ trấu.
-Lụt lội xảy ra, nước phun lên.Tất cả mọi vật
đều chìm nghỉm.
-Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi
khắp nơi cứu người bị nạn.
-Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể...
-HS tập kể theo nhóm.
-Kể trước lớp. Mỗi nhóm một HS kể.
-HS lớp nhận xét lời kể của bạn.
-HS thi kể trước lớp.

-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.

MẸ ỐM.

I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV43
-Biết thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của người con với người mẹ.
II.CHUẨN BỊ
-Tranh minh họa.
-Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học


1.Kiểm tra bài cũ

-Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời các câu hỏi
của bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
2.Bài mới
*Giới thiệu bài-Ghi đề:
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
-Yêu cầu 1 HS đọc bài
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài
-GV kết hợp cho HS luyện đọc từ khó,sửa lỗi
HS phát âm sai.(Truyện Kiều, diễn kịch,...)
-HS đọc phần chú giải của bài.
-GV đọc mẫu lần 1.( tồn bài đọc với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm.
*Tìm hiểu bài:
+Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì ?

-3 HS lên bảng đọc bài.

-Lắng nghe, theo dõi

-HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS đọc .

-1 HS đọc.
-Theo dõi GV đọc mẫu
-...mẹ bạn nhỏ bị ốm, mọi người rất quan tâm,
lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ.
-Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời -Những câu thơ trên muốn nói rằng mẹ chú
câu hỏi : Em hiểu những câu thơ sau muốn nói Khoa bị ốm. Lá trầu khơ giữa cơi trầu vì mẹ
gì ?
ốm khơng ăn được , Truyện Kiều gấp lại vì mẹ

Lá trầu khơ giữa cơi trầu
khơng đọc, ruộng vườn vắng bóng mẹ, mẹ nằm
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
trên giường vì rất mệt.
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
+Khi mẹ khơng bị ốm thì lá trầu xanh mẹ ăn
-Em hãy hình dung khi mẹ khơng bị bệnh thì lá hàng ngày, Truyện Kiều sẽ được mẹ lật mở
trầu, Truyện Kiều, ruộng vườn sẽ như thế nào ? từng trang để đọc, ruộng vườn sớm trưa sẽ có
-Em hiểu : Lặng trong đời mẹ nghĩa là thế bóng mẹ làm lụng.
nào ?
-HS trả lời theo hiểu biết của mình.
-Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3
+Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với
mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu -Những câu thơ : Mẹ ơi ! Cơ bác xóm làng đến
thơ nào ?
thăm : Người cho trứng, người cho cam. Và
+Những việc làm đó cho ta biết điều gì ?
anh y sĩ đã mang thuốc vào.
-Những việc làm đó cho thấy tình làng nghĩa
+Những câu thơ nào trong bài bộc lộ tình yêu xóm rất sâu nặng, đậm đà đầy nhân ái.
thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? Vì
Cả đời đi gió đi sương
sao em cảm nhận được điều đó ?
Hơm nay mẹ lại lần giường tập đi...
-GV Nhận xét bổ sung.
Mẹ là đất nước tháng ngày của con.
Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối
-Bài thơ muốn nói với các em điều gì ?
với mình.

-Bài thơ thể hiện tình cảm giữa người con với
người mẹ, tình cảm của làng xóm với người bị
*Luyện đọc diễn cảm.
bệnh. Nhưng đậm đà ... người con với mẹ.
-Gọi HS đọc bài thơ, tìm giọng đọc của bài
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
-HS nối tiếp nhau đọc bài.
+Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét , cho điểm HS.
-HS thi đọc thuộc lịng .
3.Củng cố-Dặn dị
-Trong bài thơ em thích nhất khổ thơ nào ? Vì
sao ?
-HS tự nêu.
-GV Nhận xét tuyên dương tiết học.
-Về nhà học thuộc bài thơ và xem trước bài


mới.
THỂ DỤC

LỊCH SỬ

Giáo viên bộ mơn dạy
MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV10
-GD học sinh ý thức tìm tịi về tự nhiên và xã hội trên đất nước ta.

II.CHUẨN BỊ:
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Kiểm tra sách vở.
2.Bài mới
*Giới thiệu bài:
-Lắng nghe.
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
-GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư -HS lắng nghe và theo dõi
dân ở mỗi vùng.
-HS quan sát bản đồ và chỉ vào bản đồ giới
thiệu vị trí các tỉnh, thành phố.
-HS chỉ ra nơi vị trí em đang ở đang sinh
sống.
-GV Nhận xét sửa sai.
-HS Nhận xét
*Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
-GV phát tranh về cảnh sinh hoạt của các dân -HS nhận tranh và Hoạt động nhóm báo cáo
tộc ở các vùng và yêu cầu HS tìm hiểu và mơ tả kết quả.
bức tranh đó.
-GV chốt ý chính : Mỗi dân tộc sống trên đất -HS lắng nghe.
nước Việt Nam có nét văn hóa riêng song đều có
một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
*Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
* Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông HS lần lược kể.
cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và
giữ nước . Vậy em nào có thể kể được một vài

sự kiện chứng minh điều đó ?
-GV Nhận xét sửa sai và kết hợp giáo dục HS.
*Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp.
-GV hướng dẫn HS cách học của phân môn này. -Lắng nghe và ghi nhớ.
*Hoạt động kết thúc
-GV Nhận xét dặn dò.
-Lắng nghe và ghi nhớ.

Thứ năm
TỐN
I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV36

Ngày giảng
Ngày soạn:

BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ


-Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ ( để trống số ở các cột).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ :
KT những em chưa làm xong các bài tập ở tiết
trước.
Nhận xét.

2.Bài mới
*Giới thiệu bài-Ghi đề:
-HS lắng nghe.
a)Biểu thức có chứa một chữ.
-GV yêu cầu HS đọc bài tốn ví dụ.
-2 HS đọc bài tốn.
+GV nêu các câu hỏi như SGK
-HS trả lời-Nhận xét.
-GV viết vào bảng phần bài học như SGK ở
bảng phụ
-GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ -HS tự nêu
cho lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao
nhiêu quyển vở ?
-GV giới thiệu : 3 + a được gọi là biểu thức có
chứa một chữ.
-GV yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có
chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
b)Giá trị của biểu thức chứa một chữ.
-GV hỏi và viết lên bảng : Nếu a = 1 thì 3 + a = -Nếu a = 1 thì 3 + a =3 + 1 = 4
?
-GV nêu:Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu
thức 3 + a.
-GV làm tương tự với a = 2,3,4,...
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ?
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một
*Luyện tập :
giá trị của biểu thức 3 + a.
*bài tập 1:
-GV: bài tập u cầu chúng ta làm gì ?
-Tính giá trị của biểu thức.

-GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và yêu cầu -02 HS đọc.
HS đọc biểu thức này.
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 + b -Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b bằng 4.
với b bằng mấy ?
-Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu ?
-Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10
-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là -Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là 6
bao nhiêu?
+ 4 = 10
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của -HS làm bài vào vở.
bài.
*Bài 2:
-GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2 -HS đọc bảng.
SGK.
-GV hỏi về bảng thứ nhất : Dòng thứ nhất -Cho biết giá trị cụ thể của x ( hoặc y ).
trong bảng cho em biết điều gì ?
-Dịng thứ hai trong bảng này cho biết điề gì?
-Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với
từng giá trị của x ở dịng trên.
-x có những giá trị cụ thể nào ?
-x có giá trị là 8, 30, 100.


-Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là
bao nhiêu?
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của
bài.
Chấm chữa bài.
Bài3
-Cho HS tự làm rồi thống nhất kết quả

250 + m với m= 10 thì 250+ m=250+ 10=260
3.Củng cố dặn dị:
-Cho hs lấy VD biểu thức có chứa1 chữ
-Về nhà làm phần này vào VBT
ÂM NHẠC

-Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x =
125 +8 = 133.
-02 HS lên bảng thực hiện, HS lớp thực hiện
vào vở.
HS lớp nhận xét bài cho bạn.
-HS tự làm bài
-HS nêu miệng

Giáo viên bộ môn dạy

TẬP LÀM VĂN
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV45
-Biết phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.
II.CHUẨN BỊ:
-Giấy khổ to và bút dạ.
-Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra sách vở
2.Bài mới .
* Giới thiệu bài- Ghi đề

-Lắng nghe.
*Tìm hiểu ví dụ.
Gọi HS đọc yêu cầu.
-2 HS đọc yêu cầu.
-u cầu 2 HS tóm tắt câu chuyện Sự tích Hồ -2 HS tóm tắt câu chuyện.
Ba Bể.
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm thảo luận bài -Hoạt động nhóm thảo luận bài tập 2.
tập 2 sgk.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
thảo luận của nhóm.
luận của nhóm.
*Bài 2:
Treo bảng phụ có chép sẵn bài Hồ Ba Bể đã
chuẩn bị lên bảng.
+Gọi 2 Hs đọc thành tiếng.
-Bài văn có những nhân vật nào ?
-2 HS đọc thành tiếng.
-Bài văn có những sự kiện nào xảy ra đối với - Bài văn khơng có nhân vật nào
nhân vật ?
- Bài văn khơng có sự kiện nào xảy ra.
-Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể ?
- Bài văn giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều
-Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích Hồ Ba Bể, bài dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể.
nào là văn kể chuyện? Vì sao ?
-...văn kể chuyện vì có nhân vật, có cốt
-Theo em thế nào là kể chuyện ?
truỵên, có ý nghĩa câu chuyện....
*KẾT LUẬN:SGV
-HS tự trả lời.
*Luyện tập :

-Lắng nghe.
+Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự suy nghĩ và nêu ý kiến
-3 HS đọc.


-Gọi 2 – 3 HS đọc câu chuyện của mình.
Nhận xét.
*Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-HS tự làm bài.Sau đó trình bày
*Kết luận*Kết luận:Trong cuộc sống cần quan
tâm giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa của câu
chuyện các em vừa kể.
3.Củng cố-Dặn dò
-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
-Kể lại câu chuyện mà mình xây dựng cho người
thân nghe.

-HS tự nêu.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-HS làm bài.Đọc câu chuyện vừa làm

-Lắng nghe về nhà thực hiện.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG.
I.MỤC TIÊU:
-Theo SGv48
-Biết phân tích cấu tạo của tiếng trong câu.

II.CHUẨN BỊ.
-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
-Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ .
Yêu cầu 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo của -2 HS lên bảng làm bài.
tiếng trong các câu sau :
Ở hiền gặp lành.
Uống nước nhớ nguồn.
2.Bài mới .
*Giới thiệu bài-Ghi đề
-Lắng nghe.
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
-Bài 1 :
-Yêu cầu HS đọc đề bài và thảo luận nhóm.
-2 HS đọc trước lớp.
-GV phát phiếu cho HS hoạt động nhóm.
-HS làm việc theo cặp phân tích cấu tạo của
-GV Nhận xét bài làm của HS.
tiếng
-Bài 2.
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-1 HS đọc trước lớp
-Hỏi : Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào ? – -Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát
Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắc vần với -Hai tiếng (Ngồi – hồi) bắt vần với nhau,
nhau ?
giống nhau cùng có vần oai.
Bài 3 :

-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-2 HS đọc .
Yêu cầu HS thực hiện
-HS tự làm bài và lên bảng giải.
-Gọi HS Nhận xét và chốt lại lời giải đúng..
-Nhận xét lời giải đúng.
-Các cặp tiếng bắt vần với nhau: loắt choắtthoăn thoắt, xinh xinh,nghênh2
-Các cặp có vần giống nhau hồn tồn : choắt
– thoắt.
-Các cặp có vần giống nhau khơng hồn tồn :
*Bài tập 4:
xinh xinh – nghênh nghênh.
-Qua 2 bài tập trên em hiểu thế nào là 2 tiếng -Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có
bắt vần với nhau ?
phần vần giống nhau hồn tồn hoặc không


hồn tồn.
-Nhận xét, nêu kết luận :SGV
-HS lắng nghe.
-Gọi HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ đã học
có các tiếng bắt vần với nhau.
-HS tìm, nêu- Nhận xét
Bài 5 :-Gọi Hs đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm theo nhóm bàn.
-GV kiểm tra có thể gợi ý : bớt đầu có nghĩa là -HS thực hiện nêu và giải thích.
bỏ âm đầu, bỏ đi có nghĩa là bỏ âm cuối.
+Chữ bút bớt đầu thành chữ út.
Nhận xét – nêu đáp án đúng.
+Bỏ thêm đuơi thành chữ ú.

4.Củng cố-Dặn dò
+Để nguyên thành chữ bút.
-Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Lấy ví dụ
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài và làm tiếp bài tập.
-Nêu miệng.
-Chuẩn bị cho bài sau.
-Lắng nghe về nhà thực hiện
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI.
I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV25
-Giáo dục HS biết cách chăm lo sức khỏe cho bản thân.
II.CHUẨN BỊ:
-Các hình minh họa trang 6 SGK.
-3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ : thức ăn, nước, Không khi, phân, Nước tiểu,
Khí cacbon nic.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Giống như thực vật, động vật, con người cần -2 HS trả lời.
những gì để duy trì sự sống? Và hơn hẳn chúng,
con người cần những gì để sống?
-Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng
ta phải làm gì?
2.Bài mới
*Giới thiệu bài-Ghi đề:
Lắng nghe.
*Hoạt động 1 :

Trong quá trình sống con người lấy những gì
và thải ra những gì
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận
theo cặp.
+Yêu cầu: Các em hãy quan sát hình minh họa -HS quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi
trong trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
của GV.
-Trong quá trình sống của mình, cơ thể lâùy vào -Đại diện nhóm trả lời.
và thải ra những gì?
Nhận xét – bổ sung cho HS ( nếu có ).
-Lắng nghe.
*Kết luận:SGK
Yêu cầu HS đọc mục: “Bạn cần biết” và trả lời -2 HS đọc.
câu hỏi:
-Theo em quá trình trao đổi chất là gì?
-HS tự trả lời.
Nhận xét – Kết luận:SGK
-Lắng nghe.
*Hoạt động 2
Trò chơi “ ghép chữ vào ô trống”
GV chia lớp thành 4 nhóm theo tổ.
-HS ngồi theo nhóm.
+Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa -Thảo luận và hồn thành sơ đồ.


cơ thể người và mơi trường.
+Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Gọi mỗi nhóm 01 HS trình bày từng nội dung
của sơ đồ.
-Nhận xét – tuyên dương.

*Hoạt động 3
Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với
môi trường..
-GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất
theo nhóm đơi.
-Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của mình.
Nhận xét- Tun dương.
3.Củng cố-Dặn dị:
-Nội dung của bài.
-Học bài và chuẩn bị bài sau.

+Nhóm trưởng điều hành các bạn dán thẻ
ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ.mỗi thành
viên trong nhóm chỉ được dán 1 chữ.

-02 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.
- Nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.

-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện
Ngày soạn: 26/ 8/ 2008
Ngày giảng:29/ 8/ 2008

Thứ sáu

HỢP HÀNG DỌC,DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ,
ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ – TRỊ CHƠI”CHẠY TIẾP SỨC”

THỂ DỤC


BÀI 2: TẬP

I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV46
-Rèn luyện tính đồng đội và kĩ luật
II.CHUẨN BỊ:
-Chuẩn bị 1 còi,2 – 4 lá cờ đi nheo, kẻ vẽ sân trị chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài -Lớp trưởng tập hợp lớp thành 3 tổ.
học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội -Lắng nghe.
ngũ, trang phục tập luyện: 1 – 2 phút.
-Trị chơi:”Tìm người chỉ huy’: 2 – 3 phút.
-Cả lớp tham gia trò chơi.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát : 1 – 2 phút.
2.Phần cơ bản:18 – 22 phút.
a)Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, -Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV.
đứng nghiêm, đứng nghỉ : 8 – 10 phút.
-Lần 1 – 2, GV điều khiển lớp tập có nhận xét
sửa chữa sai sót cho HS.
-Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn, GV - HS thi đua giữa các tổ.
cùng HS quan sát, nhận xét, biểu dương tinh
thần, kết quả tập luyện: 1 lần.
-Tập cả lớp để củng cố kết quả tập luyện do GV -Cả lớp thực hiện.
điều khiển : 2 lần.
b)Trò chơi “Chạy tiếp sức”: 8 – 10 phút.
-Tham gia trò chơi.
-GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình

chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-GV cho một nhóm HS chơi mẫu.Sau đó, cho
một tổ chơi thử rồi cho cả lớp chơi thử 1 – 2 lần,
cuối cùng cho cả lớp thi đua chơi 2 lần.


-GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng
cuộc.
3.Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
-Cho HS các tổ đi tiếp nối nhau thành một vòng -HS thực hiện theo sự điều khiển của GV.
tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng . Sau
đó, đi khép lại thành vịng tròn nhỏ rồi đứng lại
quay mặt vào trong: 2 – 3 phút.
-GV cùng HS hệ thống bài.
4.Nhận xét, đánh giá tiết học :
-GV đánh giá kết quả vừa học và giao bài tập về -Lắng nghe về nhà thực hiện.
nhà: 1 – 2 phút
TỐN

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV37
-Cẩn thận, tính tốn chính xác trong làm bài
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Đề bài tốn 1a,1b,3 chép sẵn trên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ

-KT những HS chưa hồn thành các bài tập của -Những HS chưa hồn thành bài tập của tiết
tiết trước.
trước để vở lên bàn cho GV KT.
Nhận xét- sửa sai ( nếu có).
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Luyện tập
-Lắng nghe.
b. Hướng dẫn luyện tập.
*Bài tập 1:
-Bài tập u cầu chúng ta điều gì?
-Tính giá trị của biểu thức.
-GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài -01 HS đọc
tập 1a và yêu cầu HS đọc đề bài.
HS trả lời cá nhân.
-Hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của -Tính giá trị của biểu thức 6 x a.
biểu thức nào?
-Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính 6
-Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 6 x a x 5 = 30.
với a = 5?
-02 Hs lên bảng làm, mỗi Hs 1 phần, HS làm
Yêu cầu HS thực hiện các phần còn lại vào vở vào vở nháp.
nháp.
-GV chữa bài phần a,b và yêu cầu HS làm tiếp
phần còn lại.
*Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài,
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng
-Chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự làm, HS lớp làm vào vở.
Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
Chấm chữa bài cho HS.

*Bài tập 3:
-GV treo bảng phụ đã ghi sẵn lên bảng, yêu -1 HS đọc bảng số và trả lời -Cột thứ ba trong
cầu HS đọc bảng số và cho biết cợt thứ ba bảng cho biết giá trị của biểu thức.
trong bảng cho biết gì?
-Biểu thức đầu tiên trong bài là gì?
-Là 8 x c.
-Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao -là 40.
nhiêu?


-Hãy giải thích vì sao ở ơ trống giá trị của biểu
thức ở cùng dòng với 8 x c lại là 40?
-Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
*Bài tập 4:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình
vng.
-Nếu hình vng có cạnh a thì chu vi là bao
nhiêu?
-GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vng là P.
Ta có: P = a X 4
-GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó thực
hiện vào vở.

-Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 =
40.
-HS làm các phần còn lại vào vở.
-2 HS nhắc lại.
-... thì chu vi của hình vng là a X 4.
-2 Hs lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải.

A) Chu vi cuả hình vng là:
3 x 4 = 12( cm )
b) Chu vi của hình vng là:
5 x 4 = 20 (dm)
c) Chu vi của hình vuông là:
8 x 4 = 32 ( m )

+Chấm chữa bài cho HS.
3.Củng cố – Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà thực
hiện tiếp nếu chưa hồn thành các bài tập.
-HS lắng nghe và thực hiện.

TẬP LÀM VĂN
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV50.
-Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng kẻ sẵn như SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
+Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là
văn kể chuyện ở những điểm nào ?
-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã dặn ở tiết trước.
2.Bài mới

*Giới thiệu bài-Ghi đề
*Tìm hiểu ví dụ.
*Gọi HS đọc u cầu.
-Lắng nghe
Hỏi:-Các em vừa học những câu chuyện nào ?
-1 HS đọc yêu cầu sgk.
-Cho HS hoạt động nhóm hồn thành bài tập.
(DM bênh vực kẻ yếu, sự tích hồ Ba Bể).
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả
-Hoạt động nhóm.
*Các nhân vật trong truyện có thể là người hay -Đại diện nhóm trình bày kết quả-nhận xét
các con vật, đồ vật, cây cối đã được nhân hóa.
*Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc u cầu.
-u cầu HS thảo luận nhóm đơi.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS trả lời câu hỏi.
-Thảo luận nhóm đơi.
*Giảng:Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua -Trả lời cá nhân nối tiếp nhau.
hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
-Lắng nghe.
+Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ sgk.
*Luyện tập
-2 HS đọc phần ghi nhớ.


*Bài 1:
-Gọi 2 HS đọc nội dung.
+Câu chuyện ba anh em có những nhân vật
nào ?

+Nhìn vào tranh minh họa em thấy ba anh em có
gì khác nhau?
+Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế
nào? Dựa vào căn cứ nào mà nhận xét như vậy ?
Nhận xét – hướng dẫn HS bổ sung
*Bài 2:
-Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận về tình huống và trình
bày
*GV kết luận về hai hướng kể chuyện.
4.Củng cố-Dặn dị:
-u câøu HS nêu lại ghi nhớ của bài văn kể
chuyện.
-Viết lại câu chuyện mà mình đã xây dựng vào
vở và kể lại cho người thân nghe.

-2 HS đọc nội dung bài tập.
-Câu chuyện có các nhân vật : Ni-ki-ta, Cơ
sa, Chi-ôm-ca, bà ngoại.
-Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành
động sau bữa ăn lại rất khác nhau.
-02 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.Và
nối tiếp nhau trả lời.
-HS lớp nhận xét – bổ sung cho bạn.
-02 HS đọc yêu cầu của bài.
-Thảo luận để giải quyết tình huống và nối
tiếp nhau phát biểu.
-Lắng nghe.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.


ĐỊA LÝ

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ

I.MỤC TIÊU:
-Theo SGV11
-Biết làm quen với bản đồ trên các kí hiệu đã cho
II.CHUẨN BỊ:
-Bản đồ : Thế giới, châu lục, Việt Nam..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
1. Giới thiệu:Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
-Giới thiệu về bản đồ.
-GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự
lãnh thổ từ lớn đến nhỏ : thế giới, châu lục, Việt
Nam,…
-Yêu cầu HS quan sát và đọc tên các bản đồ trên
bảng.
-Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện
trên bản đồ.
-GV Nhận xét bổ sung.
-GV kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một
khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ
lệ nhất định.
*Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân.
-GV cho HS quan sát tranh hình 1 và hình 2 và
chỉ vị trí của hồ Hồng Kiếm, đền Ngọc Sơn trên
từng hình.

-GV cho HS đọc nội dung sgk
-Ngày nay muốn vẽ bản đồ thì chúng ta phải làm

Hoạt động học
-Lắng nghe.
-HS quan sát theo dõi.
-Quan sát bản đồ và kể tên.
-HS tìm trên bản đồ : Bản đồ thế giới, Việt
Nam,…
-Lắng nghe.

-hoạt động cả lớp.HS chỉ ra trên hình.

-HS tự trả lời.


như thế nào ?
-Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3
sgk lại nhỏ hơn bản đồ dịa lí Việt Nam ?
-GV Nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm.
Một số yếu tố của bản đồ.
-HS dựa vào nội dung kiến thức sgk, quan sát
bản đồ trên bảng và thảo luận nhóm.
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
+Trên bản đồ người ta thường quy định các
hướng như thế nào ?
+Chỉ các hướng trên bản đồ dịa lí Việt Nam ?
+Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?
-GV Nhận xét bổ sung.

-GV kết luận : Một số yếu tố của bản đồ mà các
em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương
hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.
*Hoạt động 3 : Thực hành vẽ một số kí hiệu
bản đồ.
-Hoạt động nhóm đơi.
2 HS cùng thực hiện, một em vẽ kí hiệu và em
kia nêu kí hiệu đó thể hiện cái gì.
-GV tổng kết bài.
2. Củng cố.Dặn dị
-GV cho HS nhắc lại khái niệm của bài.
-Nội dung của bài học.
-Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.

-Vẽ theo tỉ lệ khác nhau.

-1 HS đọc sgk và cả lớp cùng trả lời câu hỏi
theo nhóm.
-HS phát biểu và HS lớp bổ sung.

-Lắng nghe.

-HS tham gia trò chơi.
-nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.

SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/Mục tiêu:
-Đánh giá lại các hoạt động của tuần học đã qua.
-Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần học tới.

-Học sinh nhận ra những ưu khuyết điểm của mình để phấn đấu.
II/Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III/Tiến trình sinh hoạt:
1/Ổn định lớp:
-Hát tập thể
2/Sinh hoạt:
a, Đánh giá hoạt động tuần học qua:
*Ưu điểm: -Bước đầu hình thành được nề nếp của lớp học
-Đi học chuyên cần, đúng giờ.
-Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Hăng hái tham gia phát biểu xây dựng bài, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
*Tồn tại:
-Nói chuyện riêng trong tuần học (Định, Cường)
-Vệ sinh cầu thang còn chậm (Thứ 4)
b, Phương hướng tuần tới:
-Tiếp tục duy trì các hoạt đã đạt được
-Quán triệt tình trạng nói chuyện riêng trong học tập.
-Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao hiệu quả học tập


-Tăng cường cơng tác tự quản.
-Thực hiện nói lời hay làm việc tốt

KỸ THUẬT

VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU(tiết 2).(gửi tuần

2)
I.MỤC TIÊU:

-Theo SGV14
-Giáo dục ý thức thực hiện an tồn lao động.
II.CHUẨN BỊ:
-Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
-Một số mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
-Kim khâu, kim thêu các cỡ
-Một số sản phẩm may, khâu thêu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
-GV cho HS nêu một số dụng cụ cắt, khâu, thêu. -HS nêu.
Cách sử dụng kéo,thước ?
2.Giới thiệu bài-Ghi đề
*Hoạt động 1
Tìm hiểu về đặc điểm và cách sử dụng kim.
-HS quan sát .
-GV cho HS quan sát các loại mẫu kim cỡ lớn,
nhỏ khác nhau và HS dựa vào tranh sgk để trả -1 HS đọc nội dung SGK.
lời các câu hỏi :
-Quan sát và nêu nhận xét.
-Em hãy cho biết đặc điểm của kim khâu, kim -Kim được làm bằng kim loại cứng, .... Thân
thêu ?
kim nhỏ và thon dần về phía mũi kim. Đi
kim hơi dẹp, có lỗ.
-GV Nhận xét và chốt lại nội dung chính.
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-Hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận
nhóm tìm cách xâu chỉ và ve chỉ ?
-HS Nhận xét

-GV Nhận xét và sửa sai.
- HS quan sát
-GV vừa nêu vừa thực hiện cho HS quan sát .
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
-GV cho HS nêu tác dụng của việc ve nút chỉ.
-Quan sát thao tác của GV.
-GV thực hiện việc đâm kim qua vải và rút chỉ
(đối với chỉ chưa ve) cho HS quan sát.
*Hoạt động 2
HS thực hành xâu chỉ vào kim và ve nút chỉ.
-Lắng nghe theo dõi sự hướng dẫn của GV.
GV hưóng dẫn HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-GV quan sát- giúp đỡ những em yếu.
-GV Nhận xét - đánh giá kết quả .
3.Củng cố-Dặn dò
-Nêu miệng.
-Qua bài học em cần lưu ý những gì?
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
-Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau
-Nhận xét tiết học.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×