Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GIAO AN DIA 8 BAI 2834

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.51 KB, 16 trang )

Tiết 35 Bài 28:
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: Qua bài này học sinh cần:
- Ba đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam.
- Mối quan hệ của địa hình với các nhân tố khác trong cảnh quan thiên nhiên.
- Tác động của con người làm biến đổi địa hình ngày càng mạnh mẽ.
2.Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ địa hình VN.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Một số ảnh địa lí minh hoạ.
III. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Sĩ số……….vắng………có phép……
2.Kiểm tra bài: Khơng, GV trả và sửa bài kiểm tra 1 tiết.
3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
HĐ1: GV treo BĐ lên bảng, giới thiệu qua màu sắc
phân chia độ cao lãnh thổ phần đất liền và cho HS hoạt 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng
động cá nhân.
nhất của cấu trúc địa hình Việt
êQuan sát trên BĐ, hãy cho biết đặc điểm nổi bật nhất Nam.
HS độc lập suy nghĩ trả lời các
của địa hình nước ta là gì?
êNêu dẫn chứng để chứng tỏ địa hình nước ta chủ yếu câu hỏi.
là đồi núi thấp?
ê Vì sao địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp?
Do hình thành sớm vào cuối đại trung sinh nên bị ngoại
lực bào mòn, hạ thấp.
HS lên bảng xác định trên BĐ.
ê Xác định trên bản đồ một số đỉnh núi cao nhất của
nước ta? Một số nhánh núi đâm ngang ra biển gây trở


ngại giao thơng từ Bắc vào Nam?
GV giải thích: PhanXi Phăng, theo tiếng địa phương ở
Lào Cai nghĩa là phiến đá khổng lồ, chênh vênh.
êCác đỉnh núi cao phân bố trên nền móng hình thành
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh
vào giai đoạn nào của lịch sử phát triển của TNVN ?
GV kết luận: thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
+ Núi thấp < 1000 m chiếm 85%.
+ Núi cao > 2000 m chiếm 1%, cao
nhất đỉnh Phan xi păng 3143m
+ Kéo dài 1400 km từ TB tới ĐNB
tạo thành 1 cánh cung lớn hướng ra
biển Đông.
- Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích
lãnh thổ, bị đồi núi ngăn cách
thành nhiều khu vực.
2. Địa hình nước ta được tân
HĐ2: Tổ chức HS thảo luận nhóm, thời gian 5 phút:
kiến tạo nâng lên và tạo thành
Nhóm 1: Địa hình nước ta phân hoá thành nhiều bậc
thể hiện như thế nào? Nguyên nhân? Xác định trên BĐ nhiều bậc kế tiếp nhau.
hướng chủ yếu của địa hình nước ta?
Nhóm 2: ĐH nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa
và chịu tác động mạnh mẽ của con người thể hiện như


thế nào? Kể 1 số hang động nổi tiếng của nước ta?
Nhóm 3: Cho biết khi rừng bị chặt phá thì mưa lũ gây
ra hiện tượng gì? Lợi ích của việc bảo vệ rừng?


Các nhóm tiến hành thảo luận.
Nhóm 1, cử đại diện lên bảng báo
cáo, các nhóm khác theo dõi, nhận
xét và bổ sung thêm(Nếu thiếu).

GVTK: Tân kiến tạo địa hình nước ta trẻ lại thể hiện:
- Sự n6ng cao của tân kiến tạo với biên độ lớn thành
các núi trẻ có độ cao lớn như dãy Hồng Liên Sơn.
- Sự cắt xẻ sâu của dòng nước tạo thành các thung lũng
sâu, hẹp, vách dựng đứng như thung lũng sơng Đà.
- Địa hình cao ngun ba dan núi lửa trẻ với các đứt
gãy sâu.
- Sự sụp lún sâu để hình thành các đồng bằng phù sa trẻ
của sơng Hồng, sơng Cửu long.và khu vực vịnh Hạ
Long. Địa hình thấp dần từ nội địa ra biển.
- Núi, đồi, đồng bằng, thềm lục địa
GV kết luận: - Hướng chủ yếu của địa hình là
TB – ĐN và hướng vịng cung.
3. Địa hình nước ta mang tính
chất nhiệt đới gió mùa và chịu
tác động mạnh mẽ của con
người.
Nhóm 2, 3 lần lượt cử đại diện
GV giải thích: địa hình cacxtơ nhiệt đới ở nước ta
đứng lên báo cáo.
2
chiếm khoảng 50000 km . Trong nước mưa có thành
phần CO2 , khi tác dụng với đá vơi gây ra phản ứng hồ
tan. Sự hồ tan đá vôi xảy ra mạnh ở vùng núi đá vơi ,
tạo nên nhiều hang động kì thú, núi có đỉnh nhọn, sắc

sảo còn gọi là Đá Tai Mèo.
ê Trắc nghiệm: Khi rừng bị chặt phá, những tác hại
HS chọn đáp án đúng nhất của
câu.
sẽ xảy ra là:
a. Địa hình trở nên trơ trụi, tài nguyên rừng mất trọn.
b. Khi mưa lũ xói mịn mạnh, đất bị bạc màu.
c. Các hiện tượng núi lở, đất trượt, lũ bùn, lũ đá tàn phá
đồng ruộng, nhà cửa dân cư bên dưới.
- Tác động của ngoại lực: Khí hậu,
d. Cả 3 ý trên đúng.
GV kết luận: nước mưa.
- Tác động của con người gồm tích
cực và tiêu cực.
4. Củng cố:
1. Địa hình nước ta được hình thành và biến đổi do những nhân tố nào ?
2. Các dạng địa hình sau đây ở nước ta được hình thành như thế nào:
- Địa hình cacxtơ.
- Địa hình các cao nguyên.
- Địa hình đồng bằng phù sa trẻ.
- Địa hình đê sơng, đê biển.
5. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài 29 tiết sau học, xem kĩ các câu hỏi, đem theo Át lát VN.


Tiết 36 Bài 29:
ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: Qua bài này học sinh cần:
- Sự phân hố đa dạng của địa hình Việt Nam.
- Đặc điểm cấu trúc, phân bố của các khu vực địa hình: đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm

lục địa Việt Nam.
- Biết được vai trò của địa hình đối với đời sống, sản xuất con người, một số tác động tích
cực và tiêu cực của con người tới địa hình, sự cần thiết phải bảo vệ địa hình hiện nay.
2.Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ địa hình VN. Phân tích được tác
động tích cực và tiêu cực của con người tới địa hình hiện nay.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Một số ảnh địa lí minh hoạ.
III. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Sĩ số……….vắng………có phép……
2.Kiểm tra bài: Nêu các đặc điểm chung của địa hình nước ta ? Xác định trên bản đồ
hướng chủ yếu của địa hình nước ta và một số đỉnh núi cao > 3000 m ?
3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
HĐ1: Treo BĐ lên bảng, chỉ rõ giới hạn các khu vực
địa hình trên BĐ, cho HS thảo luận nhóm, t/gian 6 phút 1. Khu vực đồi núi:
Nhóm 1: So sánh địa hình vùng núi Đơng Bắc với
vùng núi Tây Bắc.
Nhóm 2: So sánh địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc
với vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam:
Về: Giới hạn. Cấu trùc địa hình( gồm dạng địa hình
nào, cao hay thấp). Ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu
và thời tiết. Địa hình cacxtơ có phổ biến khơng, cảnh
Các nhóm tiến hành thảo luận.
đẹp?
Nhóm 1 cử đại diện lên bảng báo
GVTK và kết luận kết hợp chỉ trên bản đồ một cách
cáo kết hợp chỉ trên BĐ, HS theo
chuẩn xác.
dõi, nhận xét, bổ sung (nếu thiếu).

a. Vùng núi Đông Bắc:
GV kết luận: - Giới hạn: Từ tả ngạn sông Hồng
đến Quảng Ninh.
- Cấu trúc địa hình là vùng núi
thấp và vùng đồi (vùng Trung Du)
- Hướng núi: vòng cung.
- Địa hình đón gió ĐB, có mùa
đơng lạnh nhất nước, thời tiết hay
nhiễu động.
- Địa hình cacxtơ phổ biến.
- Cảnh đẹp: Ba Bể, Hạ Long.
b. Vùng núi Tây Bắc:
- Giới hạn: Từ hữu ngạn sông
Hồng đến sông Cả.
- Cấu trúc địa hình: các dải núi cao
và sơn ngun đá vơi hiểm trở.
- Hướng núi: TB- ĐN.


- Địa hình Chắn gió ĐB và gió TN
gây hiệu ứng phơn mạnh, khí hậu
khơ hạn.
- Địa hình cacxtơ phổ biến.
- Cảnh đẹp: Sa Pa, Mai Châu.
Nhóm 2 cử đại diện lên bảng báo
cáo kết hợp chỉ trên BĐ…
c. Vùng núi Trường Sơn Bắc:
GV kết luận: - Giới hạn: Phía nam sông Cả đến
dãy Bạch Mã.
- Cấu trúc ĐH: Vùng núi thấp, có

nhiều nhánh núi nằm ngang.
- Hướng núi: TB- ĐN.
- Địa hình Chắn gió TN tạo ra gió
phơn khơ nóng thổi xuống đồng
bằng ven biển.
- Địa hình cacxtơ phổ biến.
- Cảnh đẹp: Phong Nha-Kẻ Bàng.
d. Vùng núi và cao nguyên
Trường Sơn Nam:
- Giới hạn: Phía nam dãy Bạch Mã
đến Đông Nam Bộ.
- Cấu trúc ĐH: Vùng núi và cao
nguyên xếp tầng hùng vĩ.
- Núi và cao nguyên tạo thành
cung lớn quay lưng ra biển Đông.
- Cảnh đẹp: Bà Nà, Đà Lạt.
HĐ2: GV cho HS hoạt động theo cặp hoặc cá nhân:
2. Khu vực đồng bằng:
a. Đồng bằng châu thổ hạ lưu
êQuan sát H 29.3, em thấy ĐBS Hồng có hình dạng
các sơng lớn:
HS độc lập suy nghĩ trả lời các
như thế nào?
câu hỏi.
êTừ H 29.3 và 29.2, So sánh địa hình ĐBS Hồng với
địa hình ĐBSC Long giống và khác nhau như thế nào? ♦Giống nhau đều được hình thành
GV kết luận: trên vùng sụp lún vào đại tân sinh.
Có lẫn đồi núi thấp.
♦ Đồng bằng sơng Hồng:
- Diện tích khoảng 15 000 km2

- Địa hình cao hơn, có các ơ trũng
thấp hơn mực nước sơng ngồi đê
từ 3-7 m. Có hệ thống đê chống lũ
vững chắc dài 2700 km.
- Khơng được bồi đắp thường
xun hằng năm. Có lịch sử khai
thác lâu đời
♦ Đồng bằng sông Cửu Long:
- Diện tích gần 40 000 km2
- Địa hình thấp và khá bằng phẳng,
có các đê bao trong phạm vi hẹp


và có nhiều vùng trũng khó thốt
nước vào mùa lũ .
- Được bồi đắp thường xuyên vào
mùa lũ.Mới được khai phá khoảng
300 năm.
b. Các đồng bằng duyên hải
Trung Bộ:
ê Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ lại nhỏ,
Nhỏ, hẹp, kém phì nhiêu.
HS độc lập suy nghĩ trả lời câu
hẹp và kém phì nhiêu ?
hỏi
HĐ3: GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân.
3. Địa hình bờ biển và thềm lục
ê Quan sát trên bản đồ, em hãy cho biết đặc điểm địa
địa:
hình bờ biển và thềm lục địa của nước ta ?

GV kết luận: HS độc lập suy nghĩ trả lời câu
hỏi
a.Bờ biển: Có 2 dạng bờ biển bồi
tụ đồng bằng và bờ biển mài mòn
chân núi, hải đảo.
b. Thềm lục địa: Mở rộng ở vùng
biển Bắc Bộ và Nam Bộ.
4. Củng cố:
1. Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực? Đó là những khu vực nào?
2. Hãy lên bảng viết thành sơ đồ tóm tắt thể hiện các khu vực địa hình của nước ta?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 30 tiết sau thực hành, đem theo Át lát Việt Nam để làm bài.


Tiết 37 Bài 30: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học:
- Qua bài này cần giúp cho học sinh:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ địa hình VN.
- Nhận biết các đơn vị ĐH cơ bản trên bản đồ. Biết liên hệ ĐH tự nhiên và ĐH nhân tạo.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Hình 30.1 phóng to.
III. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Sĩ số……….vắng………có phép……
2.Kiểm tra bài: Đia hình nước ta chia làm mấy khu vực? Đó là những khu vực nào? Xác
định trên bản đồ giớ hạn của khu vực đồ núi nước ta?
3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
HĐ1: GV treo BĐ lên bảng, chỉ giới hạn của VT và KT

cần xác định cho HS thảo luận nhóm, thời gian 6 phút:
Nhóm 1: Đi dọc VT 220 B, từ biên giới Việt-Lào đến
biên giới Việt –Trung ta phải vượt qua các dãy núi nào?
Các dịng sơng nào?
Nhóm 2: Đi dọc KT 1080 Đ, từ Bạch Mã đến bờ biển
Phan Thiết, phải đi qua các cao nguyên nào? Nhận xét
địa hình và nham thạch các cao nguyên này?
Nhóm 2: Cho biết quốc lộ 1 A từ Lạng Sơn tới Cà Mau
vượt qua các đèo nào? Các đèo này ảnh hưởng đến giao
thông Bắc-Nam như thế nào? Cho ví dụ?
Các nhóm tiến hành thảo luận.
HĐ2: GV điều hành các nhóm báo cáo theo tiến trình
Nhóm 1, 2 và 3, cử đại diện trình
của bài học.
bày trên bảng, mỗi nhóm 2 HS.
Sau đó lần lượt từng nhóm chỉ
trên BĐ báo cáo kết quả của nhóm
mình. HS dưới lớp nhận xét bài
làm của các nhóm và bổ sung
thêm.
GVTK chuẩn xác, kết hợp chỉ trên bản đồ cho HS hiểu 1. Đi dọc VT 220 B, từ biên giới
và khắc sâu hơn.
Việt-Lào đến biên giới Việt
-Trung phải vượt qua các dãy
núi
- Các dãy núi là: Pu Đen Đinh,
Hoàng Liên Sơn, Con Voi, cánh
cung sông Gâm, cánh cung Ngân
Sơn, cánh cung Bắc Sơn.
- Các dịng sơng: sơng Đà, sơng

Hồng, sơng Lô, sông Gâm, S Cầu.
2. Đi dọc KT 1080 Đ, từ Bạch Mã
đến bờ biển Phan Thiết, phải đi
qua các cao nguyên:
a. Đi qua các CN: Kon Tum cao
1400 m, Plâyku > 1000 m, Đắc


Lắc < 800 m, Di Linh 1000 m.
b. Nhận xét: Các cao nguyên này
có độ cao khác nhau, sườn cao
nguyên rất dốc đã biến các dịng
sơng, dịng suối thành các thác
nước hùng vĩ.
- Là khu vực nền cổ bị nứt vỡ kèm
theo phun trào ba dan ở giai đoạn
Tân kiến tạo.
+ CN Kon Tum: chủ yếu đá Granít
và đá biến chất.
+ Các cao nguyên Plâyku, Đắc
Lắc, Di Linh: chủ yếu đá ba dan.
3. Quốc lộ 1 A từ Lạng Sơn tới
Cà Mau dài 1700 km, vượt qua
các đèo:
- Sài Hồ(Lạng Sơn), đèoTam Điệp
(Ninh Bình), đèo Ngang(Hà Tĩnh),
đèo Hải Vân(Thừa Thiên-Huế và
Đà Nẵng), Cù Mơng(Bình Định),
đèo Cả(Phú n- Khánh Hồ), đến
đèo Ngoạn Mục(Khánh Hoà-Ninh

Thuận).
- Các đèo này gây ảnh hưởng, trở
ngại lớn cho giao thông vận tải từ
Bắc vào Nam.
4. Củng cố: Khơng.
5. Dặn dị: Chuẩn bị bài 31 tiết sau học. Xem kĩ bảng số liệu và các câu hỏi trong bài.
Đem theo máy tính để làm bài.


Tiết 38 Bài 31:
ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: Qua bài này, học sinh cần nắm được:
- Hai đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam. Chỉ ra được 3 nhân tố hình thành khí hậu nước
ta là: vị trí địa lí, hồn lưu gió mùa và địa hình. Đồng thời thấy được những năm gần đây KH
nước ta có những biến động phức tạp và nguyên nhân. Các biện pháp bảo vệ bầu khí quyển.
2.Về kĩ năng: Luyện kĩ năng xác định mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên khác trên BĐ.
II. Thiết bị dạy học: Bản đồ các miền khí hậu VN. Bảng 31.1. Một số ảnh địa lí minh hoạ.
III. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Sĩ số……….vắng………có phép……
2.Kiểm tra bài: Nêu các đặc điểm cơ bản của địa hình nước ta? Đặc điểm nào nổi bật nhất?
3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
HĐ1: GV chỉ rõ vị trí 3 thành phố Hà Nội, Huế, TP Hồ 1. Tính chất nhiệt đới gió mùa
Chí Minh đại diện cho 3 miền Bắc-Trung-Nam trên
ẩm:
BĐ, cho HS hoạt động cá nhân, cặp:
êTừ bảng 31.1, hãy tính nhiệt độ trung bình năm và
HS lấy máy tính để tính và trả lời.

biên độ nhiệt năm của 3 trạm khí tượngcủa nước ta?
ê NĐ TB năm của Lạng Sơn 210C, Hà Nội 23,40C, Huế HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
250C, TP Hồ Chí Minh 27,20C, em có nhận xét gì?
Nhiệt độ TB năm nước ta cao trên 210C và tăng dần từ
Bắc vào Nam.
êVì sao nhiệt độ TB năm của nước ta cao và nhiệt độ ở
HS suy nghĩ vận dụng kiến thức
TP Hồ Chí Minh cao hơn Hà nội và Huế?
đã học bài 23 để giải thích.
Giải thích:Vì Hà Nội, Huế nằm ở vĩ độ cao, chịu tác
động của gió mùa ĐB về mùa đơng làm nhiệt độ giảm
sút mạnh. Do đó ở cùng vĩ độ với Hà Nội mà tháng 1 ở
Napơ cao hơn 4,40C , Mun bai cao hơn Vinh 6,30C .
êTính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện như a. Tính chất nhiệt đới:
HS dựa vào SGK, trả lời câu hỏi.
thế nào?
GV kết luận: - Nguồn nhiệt nắng quanh năm
lớn, số giờ nắng đạt từ 1400-3000
giờ/năm.
- Nhiệt độ TB năm trên 210C và
tăng dần từ Bắc vào Nam.
êTính chất gió mùa của KH biểu hiện như thế nào? Vì b. Tính chât Gió mùa:
HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi.
sao 2 loại gió mùa lại có đặc tính trái ngược nhau?
- Có 2 mùa khí hậu phù hợp với 2
Do khác nhau về vị trí và thời gian hình thành.
GV kết luận: mùa gió
+ Mùa Đơng lạnh và khơ với gió
mùa đơng bắc.
+ Mùa Hạ nóng và ẩm với gió

mùa tây nam.
c.Tính chất ẩm:
êQuan sát bảng 31.1, Hãy cho biết các tháng mưa
nhiều của 3 trạm? Vì sao chế độ mưa của Huế lại khác HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi.
với Hà Nội và TP Hồ Chí Minh?
Do gió mùa ĐB thổi và đi qua biển đã bị biến tính khi


đến Bắc Trung Bộ bị dãy Bạch Mã nằm ngang sát biển
gây dán đoạn và cho mưa vào Thu- Đông khác với các
nước trong vùng nhiệt đới.
- Lượng mưa TB năm lớn 1500GV kết luận: 2000 mm, độ ẩm không khí cao
trên 80%.
- Một số nơi có địa hình đón gió
luợng mưa hằng năm tăng cao.
HĐ2: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, thời gian 3 phút 2. Tính chất đa dạng và thất
Nhóm 1: Tính chất đa dạng của khí hậu nước ta biểu
thường:
hiện như thế nào? Giải thích ngun nhân?
Nhóm 2: Tính chất thất thường của khí hậu nước ta
Các nhóm tiến hành thảo luận.
biểu hiện như thế nào? Giải thích nguyên nhân?
a. Tính chất đa dạng:
Đại diện nhóm 1 báo cáo.
GV kết luận: - Khí hậu VN phân hố mạnh mẽ
theo khơng gian và thời gian, hình
thành nên các miền và vùng khí
hậu khác nhau:
+ Miền khí hậu phía Bắc, từ
Hồnh Sơn (vĩ tuyến 180B) trở ra

có mùa Đơng lạnh, ít mưa, cuối
mùa Đơng rất ẩm ướt. Mùa Hè
nóng và mưa nhiều
+ Miền khí hậu Đơng Trường Sơn
từ Hồnh Sơn đến Mũi Dinh: Có
mùa mưa lệch về Thu-Đơng
+ Miền khí hậu phía Nam: gồm
Tây Ngun và Nam Bộ có khí
hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh
năm cao, có một mùa mưa và một
mùa khơ tương phản sâu sắc.
+ Miền khí hậu biển Đơng Việt
Nam mang tính chất gió mùa
nhiệt đới hải dương.
Nguyên nhân: do sự đa dạng của
địa hình về độ cao và hướng núi.
b.Tính chất thất thường:
Đại diện nhóm 2 báo cáo
ê Đặc điểm này ảnh hưởng đến SX NN như thế nào?
HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi.
ê Nêu một số biện pháp để góp phần bảo vệ bầu khí
- Thể hiện ở chế độ nhiệt và chế
quyển trong lành và hạn chế phần nào các thiên tai ?
GV kết luận: độ mưa:
+ Có năm rét sớm, năm rét muộn.
+ Năm mưa nhiều, năm mưa ít.
Ngun nhân: do nhịp độ và
cường độ gió mùa tạo ra.
4. Củng cố: 1.Nét độc đáo của khí hậu nước ta thể hiện ở những mặt nào?
5. Dặn dò: Về nhà học bài và làm bài tập 3/113. Chuẩn bị bài 32 tiết sau học.



Tiết 39 Bài 32: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: Qua bài này, học sinh cần nắm được:
- Những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết 2 mùa là mùa gió ĐB, mùa gió TN.
- Sự khác biệt về khí hậu-thời tiết của 3 miền Bắc-Trung-Nam với 3 trạm tiêu biểu.
- Những thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
2.Về kĩ năng: Xác định trên BĐ việt Nam các miền khí hậu và đường di chuyển của bão.
II. Thiết bị dạy học: Bản đồ các miền khí hậu Việt Nam. Bảng 31.1 và bảng 32.1
III. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Sĩ số……….vắng………có phép……
2.Kiểm tra bài: Nêu các đặc điểm cơ bản của địa hình nước ta? Đặc điểm nào nổi bật nhất?
3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
HĐ1: u cầu HS quan sát BĐ, các bảng số liệu và tổ 1. Mùa gió Đơng Bắc từ tháng
chức cho HS thảo luận nhóm, thời gian 6 phút:
11 đến tháng 4 (mùa Đơng):
Nhóm 1: Từ bảng 31.1, cho biết tháng có nhiệt độ thấp
nhất và tháng có lượng mưa ít nhất của 3 trạm? Cho
biết thời tiết-khí hậu nước ta trong mùa Đơng?
Nhóm 2: Từ bảng 31.1, cho biết tháng có nhiệt độ cao
nhất của 3 trạm? Cho biết thời tiết-khí hậu nước ta
trong mùa Hạ? Từ bảng 32.1, nhận xét diễn biến của
mùa bão ở nước ta?
Nhóm 3: Nêu một số thuận lợi và khó khăn do khí hậu
mang lại? Nhân dân ta đã có biện pháp gì để phịng
chống thiên tai do thời tiết-khí hậu gây ra?
Các nhóm tiến hành thảo luận.

HĐ2: GV điều hành các nhóm báo cáo kết quả:
Đại diện Nhóm 1 báo cáo.
êVì sao tháng 1 ở Hà Nội lại có nhiệt độ thấp nhất?
- Sự hoạt động mạnh mẽ của gió
GV kết luận: ĐB xen kẽ những đợt gió ĐN.
- Thời tiết-khí hậu trên các miền ở
nước ta khác nhau rõ rệt:
+ Miền Bắc: Đầu mùa đơng lạnh,
khơ hanh. Cuối đơng có mưa
phùn ẩm ướt. Nhiệt độ trung bình
dưới 150C. Ở miền núi cao có thể
xuất hiện sương muối, sương giá,
mưa tuyết.
+ Duyên hải miền Trung: Có mưa
rất lớn vào các tháng cuối năm.
+ Tây Ngun và Nam Bộ: Thời
tiết nóng, khơ, ổn định suốt mùa.
2. Mùa gió tây nam từ tháng 5
đến tháng 10 (Mùa Hạ).
Nhóm 2, cử đại diện đứng lên
báo cáo, các nhóm khác theo dõi..
HS vận dụng ảnh hưởng của ĐH
êVì sao về mùa Hạ ở miền Trung và Tây Bắc gió Tây
dãy Trường Sơn Bắc để giải thích
(gió phơn)khơ nóng thổi gây hạn hán nghiêm trọng?
GV hình vẽ, GT: Do ảnh hưởng của dãy Trường Sơn


Bắc cao, hướng TB-ĐN và sườn Đông dốc đã cản gió
TN từ biển thổi vào, gây hiệu ứng phơn TN khơ nóng.

- Là mùa thịnh hành của hướng
GV kết luận: gió TN xen kẽ với tín phong ĐN.
- Nhiệt độ cao đều trên toàn quốc
đạt trên 250C ở các vùng thấp.
- Lượng mưa rất lớn chiếm trên
80% lượng mưa cả năm.
- Thời tiết phổ biến là trời nhiều
mây, có mưa rào và mưa dông.
+ Dạng thời tiết đặc biệt: miền
Trung và Tây Bắc chịu tác động
của gió Tây khơ nóng.
+ Đồng bằng sơng Hồng có mưa
ngâu kéo dài gây úng ngập.
+ Vùng đồng bằng và ven biển
thường bị ảnh hưởng của áp thấp
nhiệt đới, bão.
3. Những thuận lợi và khó khăn
do khí hậu mang lại:
Nhóm 3, cử đại diện báo cáo…
êKể 1 số nơng sản nhiệt đới có giá trị xuất khẩu với số HS dựa vào vốn hiểu biết thực tế
trả lời câu hỏi.
lượng ngày càng lớn trên thị trường?
a. Thuận lợi:
- Sinh vật phát triển, cây cối
quanh năm ra hoa kết quả.
- Có điều kiện thực hiện các biện
pháp thâm canh tăng vụ, xen canh
gối vụ, luân canh trong sản xuất
nông nghiệp.
- Phát triển giao thông vận tải và

du lịch quanh năm.
b. Khó khăn:
- Nhiều tai biến thiên nhiên như
lũ lụt, bão, hạn hán, cháy rừng..
- Nấm mốc, sâu bệnh phát sinh và
phát triển, rét đậm, rét hại, sương
muối, mưa đá gây thiệt hại lớn
cho sản xuất nông nghiệp và đời
sống nhân dân.
- Q trình xâm thực, xói mòn
diễn ra mạnh mẽ vào mùa mưa ở
các vùng đồi núi làm phá hoại địa
hình và đất đai bạc màu.
4. Củng cố: 1. Mùa gió ĐB, thời tiết và khí hậu Bắc-Trung-Nam có giống nhau khơng?Vì sao
5. Dặn dị: Về nhà học bài và làm bài tập 3/116 vào vở. Vẽ 2 trục tung thể hiện 2 đơn vị là
nhiệt độ và lượng mưa. Trục hoành chia 12 tháng., nhiệt độ vẽ BĐ đường màu đỏ còn lượng
mưa vẽ BĐ cột màu xanh. Chuẩn bị bài 33 để tiết sau học, đem theo Át lát VN để học.


Tiết 40 Bài 32:
ĐẶC ĐIỂM SƠNG NGỊI VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức: Qua bài này, học sinh cần nắm được:
- Bốn đặc điểm cơ bản của sông ngịi nước ta.
- Mối quan hệ của sơng ngịi nước ta với các nhân tố tự nhiên, xã hội. Giá trị kinh tế của sơng
Ngịi và việc khai thác các nguồn lợi sơng ngịi ở nước ta.
- Sơng ngịi nước ta đang bị ơ nhiễm và ngun nhân của nó và các biện pháp phịng chống.
2.Về kĩ năng: Phân tích mối quan hệ giữa sơng ngịi với các nhân tố tự nhiên, hoạt động kinh
tế của con người. Nhận biết được hiện tượng ô nhiễm nước sông qua tranh, ảnh và thực té.
II. Thiết bị dạy học: Bản đồ sông ngịi Việt Nam. Bảng 33.1. Một số ảnh địa lí minh hoạ.

III. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Sĩ số……….vắng………có phép……
2.Kiểm tra bài: Nước ta có mấy mùa khí hậu? Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa?
3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
HĐ1: Yêu cầu HS quan sát BĐ, các bảng số liệu và tổ 1. Đặc điểm chung:
chức cho HS thảo luận nhóm, thời gian 6 phút:
a. Nước ta có mạng lưới sơng
Nhóm 1: Vì sao nước ta có mạng lưới sơng ngòi dày
ngòi dày đặc, phân bố rộng
đặc, phần lớn là các sơng nhỏ, ngắn, dốc?
khắp trên cả nước.
Nhóm 2: Xác dịnh trên bản đồ một số sông chảy theo
hướng:TB-ĐN và hướng vịng cung? Vì sao sơng ngịi
nước ta chủ yếu chảy theo 2 hướng ấy?
Nhóm 3: Dựa vào bảng 33.1, cho biết mùa lũ trên các
lưu vực có trùng nhau khơng và giải thích vì sao có sự
khác biệt ấy?
Nhóm 4: Vì sao sơng ngịi nước ta có lượng phù sa
lớn? Lượng phù sa lớn như vậy đã có tác động tới thiên
nhiên và đời sống dân cư các vùng đồng bằng châu thổ
ở nước ta như thế nào?
Các nhóm tiến hành thảo luận.
GVGT: Vì nước ta nằm trong khí hậu nhiệt đới gió
Nhóm 1, báo cáo, các nhóm khác
mùa ẩm. Lãnh thổ hẹp ngang và nằm sát biển, địa hình theo dõi và nhận xét, bổ sung…
chủ yếu là đồi núi và nhiều nơi núi ăn ra sát biển.
GV kết luận: - Có 2360 con sơng dài trên 10
km, phần lớn là sông nhỏ và ngắn

- Các sông lớn chỉ có phần trung
lưu và hạ lưu chảy qua nước ta:
sông Hồng, sông Mê Công.
b. Sông nước ta chảy theo hai
hướng chính TB-ĐN và vịng
cung.
êNgồi 2 hướng chính, sơng ngịi nước ta cịn có
Đại diện Nhóm 2, báo cáo.
HS lên xác định trên bản đồ.
hướng chảy nào?
Hướng T-Đ như sông Hương, ĐB-TN sông Đồng Nai.
GV kết luận: - Hướng TB-ĐN: SHồng, SĐà,
SMã, SCả, STiền, SHậu…
- Hướng vịng cung: Sơng Gâm,
sơng Cầu, sông Thương.


c. Sơng ngịi nước ta có 2 mùa
nước: mùa lũ và mùa cạn khác
nhau rõ rệt.
Đại diện nhóm 3 báo cáo.
GVGT: Mùa lũ trên các sơng khơng trùng nhau vì chế
độ mưa trên mỗi lưu vực một khác, các sông ở Trung
Bộ lũ vào các tháng cuối năm vì mùa mưa vào các
tháng cuối năm.
- Mùa lũ(mùa mưa) nước sông
GV kết luận: dâng cao, chảy mạnh và chiếm
70-80% lượng nước cả năm.
- Mùa cạn(mùa khô) nước sông
chảy yếu.

GVGT: Do mưa lớn lại tập trung theo mùa, độ dốc lơn, d. Sơng nước ta có lượng phù sa
lịng sơng hẹp, độ che phủ rừng thấp nên q trình xói
lớn.
mịn xảy ra mạnh vào mùa mưa.
Đại diện nhóm 4 báo cáo.
GV kết luận:
- Tổng lượng phù sa 200 triệu tấn/
năm.
- Bình quân 1 m3 nước sơng có
HĐ2: Cho HS hoạt động cá nhân.
223 gam cát bùn và các chất hoà
tan khác.
êCho biết một số giá trị của sơng ngịi nước ta?
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ
sự trong sạch của các dịng sơng
êXác định trên BĐ các hồ Hồ Bình, Thác Bà, Yaly,
a. Giá trị của sơng ngịi:
Trị An, Dầu Tiếng nằm trên những dịng sơng nào?
HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi.
GV kết luận: - Phát triển thuỷ điện, thuỷ lợi,
giao thông vận tải và du lịch.
- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
- Cung cấp nước cho sinh hoạt
của nhân dân và cho sản xuất
công nghiệp.
- Bồi đắp phù sa cho đồng bằng.
b. Sơng ngịi nước ta đang bị ô
êNêu một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước
nhiễm:
sơng ngịi và tác hại của sự ơ nhiễm ấy?

HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi.
êĐể dịng sơng khơng bị ơ nhiễm chúng ta cần làm gì?
GV kết luận: - Do rừng đầu nguồn bị tàn phá.
- Do rác thải, nước thải của các
khu công nghiệp, các đô thị thải
trực tiếp xuống các dịng sơng.
c. Biện pháp: Khơng vất rác,
không thải các chất độc hại xuống
sông
4. Củng cố: 1. Xác định trên bản đồ hướng chảy chủ yếu của sơng ngịi nước ta?
2. Vì sao sơng ngịi nước ta lại có 2 mùa nước khác nhau rõ rệt?
5. Dặn dò: Về nhà học bài và làm bài tập 3/120( vẽ BĐ đường). Chuẩn bị bài 34 tiết sau học.


Bài: 34 CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA
I.Mục tiêu bài học.
1.Về kiến thức: Qua bài này học sinh cần nắm dược:
- Vị trí, tên gọi của 9 hệ thống sông lớn, chế độ nước sông của từng miền: Bắc Bộ, Trung
Bộ, Nam Bộ.
- Hiểu được việc khai thác nguồn lợi sơng ngịi và giải pháp phịng chống lũ lụt ở vùng đồng
bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
2.Về kĩ năng:
- Luyện kĩ năng xác định tên, vị trí các hệ thống sơng trên BĐ. Vận dụng kiến thức đã học để
giải thích sự khác nhau về thuỷ chế của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Mê công.
II. Các phương tiện dạy học cần thiết.
- Bản đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam. Bảng 33.1.
III. Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp: Sĩ số… .Vắng… Có phép…..HS.
2.Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các đặc điểm sơng ngịi nước ta? Vì sao sơng ngịi nước ta có 2
mùa nước khác nhau rõ rệt?

3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
HĐ1: GV treo bản đồ các hệ thống sông lớn ở Việt
Nam lên bảng, chỉ một hệ thống sông cụ thể.
ê Quan sát bảng 34.1. Em có nhận xét gì về chiều
HS quan sát bảng 34.1, nhận xét.
dài và diện tích lưu vực các hệ thống sông lớn ở
Việt Nam?
GV Trong 9 hệ thống sơng lớn đều có chiều dài dịng
chính trên 200 km và diện tích lưu vực trên 10 000
km2 ( nước ta có 106 hệ thống sơng lớn nhỏ).
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, thời gian 6 phút.
Nhóm 1:
- Xác định các hệ thống sơng lớn vùng Bắc Bộ .
- Đặc điểm hệ thống sơng ngịi của vùng: về hướng
chảy chính, độ dốc của sơng, chế độ nước sông.
- Nêu một số tác hại của lũ đối với vùng ĐBS Hồng?
Nhóm 2: Xác định các hệ thống lớn của vùng Trung
Bộ... Biện pháp quan trọng để hạn chế lũ lụt ở vùng
Trung Bộ?
Nhóm 3 : Xác định các hệ thống lớn của vùng Nam
Bộ....Những thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở
Các nhóm tiến hành thảo luận .
vùng đồng bằng sông Cửu Long?
HĐ2: GV điều hành các nhóm lần lượt lên bảng báo 1.Sơng ngịi Bắc bộ.
Đại diện nhóm 1 lên bảng báo
cáo kết quả theo trình tự bài học.
ê Vì sao nước lũ của hệ thống sông Hồng lên nhanh cáo…
HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

và rút chậm?
HS chọn đáp án đúng nhất của
êTrắc nghiệm: Cách phịng chống lũ lụt ở đồng
câu.
bằng sơng Hồng là:
a. Đắp đê lớn chống lụt.
b. Tiêu nước theo sông nhánh và các ô trũng.
c. Bơm nước từ đồng ruộng ra sông.
Tiết 41


d. Ý a và b đúng.
e.Cả 3 ý trên đúng.
GV tổng kết: Vùng Bắc Bộ có lãnh thổ rộng , tập
trung nhiều hệ thống sơng lớn nhất, sơng có dạng
nan quạt. Địa hình có độ dốc lớn, lịng sơng hẹp nên
lũ lên nhanh và rút chậm.
GV kết luận:
- Hệ thống sơng lớn:sơng Hồng,
Thái Bình, Kì Cùng- Bằng Giang,
sơng Mã.
- Chế độ nước thất thường
- Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10,
lũ cao nhất tháng 8.
- Lũ đột ngột, lên nhanh, rút chậm.
2. Sơng ngịi Trung Bộ.
Nhóm 2: Cử đại diện lên bảng báo
cáo và chỉ trên bản đồ….
êVì sao mùa lũ trên các lưu vực sơng ngịi vùng
HS độc lập suy nghĩ, trả lời các

Trung Bộ đến chậm hơn vùng Bắc Bộ?
câu hỏi.
ê Tại sao nước lũ của sông ngòi vùng Trung Bộ lên
nhanh và rút nhanh ?
GVTK: Lãnh thổ hẹp ngang, sườn Đông dãy Trường
Sơn dốc, nhiều nơi núi lan ra sát biển nên chế độ
nước thất thường, nước lũ lên nhanh và rút nhanh.
Lũ lụt đã gây ra rất nhiều thiệt hại về tài sản và con
người đối với nhiều tỉnh vùng Trung Bộ: Trận lũ
năm 2007 ở miền Trung tính đến ngày 6/11/2007 đã
làm 77 người chết, thiệt hại hơn 500 tỉ đồng.
(Theo thống kê tin tức Việt báo)
- Hệ thống sông lớn: Sông Cả,
GV kết luận:
sông Thu Bồn, sông Ba.
- Chế độ nước thất thường.
- Mùa lũ từ tháng 9 đến tháng 12,
lũ cao nhất tháng 11.
- Lũ đột ngột, lên nhanh và rút
nhanh.
3.Sơng ngịi Nam Bộ
Nhóm 3: Cử đại diện lên bảng báo
cáo kết hợp chỉ trên bản đồ.
ê Vì sao hệ thống sơng Mê cơng có chế độ nước điều
hồ hơn hệ thống sông Hồng?
HS độc lập suy nghĩ, trả lời các
ê Đoạn sơng Mê Cơng chảy qua nước ta có tên gọi
câu hỏi.
chung là gì? Vì sao?
GV giải thích: Vì lịng sơng rộng, độ dốc

nhỏ, có Biển Hồ thơng với sơng điều tiết lượng nước,
nước sông đổ ra biển bằng 2 nhánh và 9 cửa với hệ
thống kênh rạch dày đặc.Người dân trong vùng gọi
là: sông của 9 con Rồng.
ê Trắc nghiệm: Cách phòng chống lũ lụt ở đồng

HS chọn đáp án đúng nhất câu.


bằng sông Cửu Long là:
a. Đắp đê bao hạn chế lũ nhỏ.
b. Tiêu lũ ra vùng biển phía Tây nam qua các kênh
rạch.
c. Làm nhà nổi, xây dựng khu dân cư ở các vùng đất
cao.
d. Y a và c đúng.
e.Tất cả các ý trên.
HS chọn đáp án đúng nhất của
ê Để sống chung với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long
câu.
được lâu dài, bền vững ta cần phải:
a. Chủ động cuộc sống trước khi lũ đến: Lương thực,
thực phẩm, thuốc men, phương tiện.
b. Xây dựng cơ cấu kinh tế, nếp sống phù hợp môi
trường sinh thái ngập lũ theo mùa.
c. Nhà nước phối hợp với Uỷ ban Mê Công để dự
báo lũ chính xác. Xây dựng hệ thống đê bao, cơng
trình thốt lũ.Tập trung dân ở các khu đất cao an
tồn, Có kiến trúc phù hợp
d.Tất cả các ý trên.

GV tổng kết:Mùa lũ đem lại một số thuận lợi cho
đồng bằng sông Cửu Long: Thau chua, rửa mặn cho
đất, bồi đắp phù sa và mở rộng diện tích đồng bằng.
Phát triển du lịch sinh thái, giao thông vận tải đường
thuỷ. Nhưng thiệt hại do lũ gây ra lại quá lớn: Gây
ngập úng trên diện rộng và kéo dài làm mất mùa,
phá hại tài sản và gây chết người. Môi trường bị ô
nhiễm phát sinh các dịch bệnh nguy hiểm cho người
dân trong vùng.
- Hệ thống sông lớn: Sông Đồng
Mùa lũ năm 2000 gây thiệt hại cho đồng bằng sông
Nai và sông Mê Công.
Cửu Long 4000 tỉ đồng, làm 480 người chết, 2807
- Đặc điểm chế độ nước: Tương
trường học bị ngập.
đối điều hoà.
GV kết luận:
- Mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11,
lũ cao nhất tháng 10.
- Lũ lên chậm và rút chậm.
4. Củng cố:
1. Hãy xác định trên BĐ các hệ thống sông lớn của 3 vùng: Bắc Bộ, BTB và Nam Bộ
2. Các thành phố: Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ nằm trên bờ những dịng
sơng nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, xác định được 9 hệ thống sông lớn của nước ta trên BĐ. Xem và chuẩn bị bài 35
để tiết sau thực hành, đem theo máy tính, các dụng cụ để vẽ biểu đồ cột, biểu đồ đường.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×