TUẦN 4 (28/9 - 02/10/2020)
NS: 20/9/2020
NG: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020
TỐN
Tiết 16. ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS qua ví dụ cụ thể làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết
cách giải BT liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐD DẠY HỌC: Máy chiếu vật thể, VBT
III. CÁC HĐDH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra ( 5 phút )
- Gọi 1HS lên làm BT 3 (SGK-18 )
- Hs thực hiện.
- Kiểm tra một số bài dưới lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới ( 13 phút )
1. GTB: Trực tiếp
Ôn tập và bổ sung về giải toán
2. Nội dung
a. VD:
- Gv nêu VD để HS tự tìm quãng - Hs thực hiện.
đường đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi
ghi kết quả vào bảng.
? Em có nhận xét gì về thời gian đi + Thời gian tăng thì quãng đường đi được
và quãng đường đi được ?
cũng tăng
b. Bài toán:
- Gv đưa ra bài tốn
- 2 Hs đọc bài tốn, sau đó tóm tắt.
? BT cho biết gì ?
+ 2 giờ đi được 90 km
? BT hỏi gì ?
+ 4 giờ ơ tô đi được bao nhiêu km
? BT này thuộc loại toán nào ?
+ BT về đại lượng tỉ lệ
? Dùng p. pháp nào để giải ?
+ P. pháp rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số
Tóm tắt : 2 giờ : 90 km
4 giờ : … km ?
Bài giải
Cách 1 : Trong 1 giờ ô tô đi được là:
90 : 2 = 45 (km)
- Gọi 2HS lên bảng giải mỗi em giải
Trong 4 giờ ôtô đi được là:
1 cách, lớp làm ra nháp, nhận xét
45 x 4 = 180 (km)
Đáp số: 180 km.
Cách 2 : 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
90 x 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 km.
3. Luyện tập (19 phút )
Bài 1: VBT-21
? Bài tốn cho biết gì?
Bài 1: 1 HS đọc đề
Tóm tắt: 6m:
90000 đồng
? Bài tốn hỏi gì?
10m: … đồng ?
- ? BT thuộc loại toán nào ?
+ BT về đại lượng tỉ lệ
? Dùng p. pháp nào để giải ?
+ PP rút về đơn vị
Bài giải
- Y/c HS làm bài cá nhân
Mua một mét vải hết số tiền là:
- Gv chiếu một số bài lên bảng, nhận
90000 : 6 = 15000 (đồng)
xét
10 mét vải hết số tiền là:
15000 x 10 = 150000 (đồng)
Đáp số: 150000 đồng.
Bài 2 : VBT-21
? Bài toán cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
? BT thuộc loại nào ?
? Dùng p. pháp nào để giải ?
- Y/c HS làm bài cá nhân.
- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét
Bài 3 :
Bài 2 : - 1HS đọc đề
Tóm tắt:
25 hộp : 100 cái bánh
6 hộp: … cái bánh ?
+ BT về đại lượng tỉ lệ
+ P.pháp rút về đơn vị
Bài giải
Số cái bánh trong một hộp là:
100 : 25 = 4 (cái bánh)
6 hộp có số cái bánh là:
4 x 6 = 24 (cái bánh)
Đáp số: 24 cái bánh.
Bài 3 : 1HS đọc đề
Tóm tắt:
1000 người tăng: 21 người
4000 người tăng: …người?
+ Phương pháp tìm tỉ số
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
? Dùng p.pháp nào để giải ?
4 : Củng cố dặn dò (3 phút )
- Lắng nghe
- GV nhận xét tiết học
- HD bài về nhà. CB bài mới.
-----------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 7. NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy, lưu lốt tồn bài. Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả
hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô,
mơ ước hồ bình của thiếu nhi.
- Hiểu ND: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng
hồ bình của trẻ em tồn thế giới.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: GD HS lịng u hồ bình.
*GDQTE: HS có quyền được sống trong hồ bình, được bảo vệ khi có xung đột
chiến tranh, có quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ.
II. CÁC KNSCB
- Xác định được giá trị, sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn
nhân bị bom nguyên tử sát hại).
III. ĐDDH: ƯDCNTT.
IV. CÁC HĐDH
HĐ của GV
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Gọi Hs đọc 2 phần vở kịch và nêu ý
nghĩa vở kịch.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
- Gv giới thiệu chủ điểm mới “Cánh chim
hoà bình”. (slide 1)
?Tranh vẽ gì?
- Gv giới thiệu bài học.
2. Luyện đọc (10’)
- Gọi 1H đọc toàn bài.
*Gv chia đoạn: 4 đoạn
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- GV luyện HS phát âm tên địa lí, nước
ngồi - HD phát âm từ khó dễ lẫn
- T/c Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo dõi
- Đọc từ chú giải.
? Em hiểu những truyền thuyết nghĩa là
gì?
? Đặt câu có từ truyền thuyết.
* HD đọc câu văn dài (slide 2)
? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn
giọng trong đoạn văn?
Gv ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn
giọng.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp. G q.sát HD.
- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2 - 3 lượt
- Gv đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc
cho từng đoạn .
3. Tìm hiểu bài (12’)
- Gọi 1H đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.
? Vì sao Xa-da-co bị nhiễm phóng xạ?
? Nêu nội dung chính đoạn 1
- Gọi 1H đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.
HĐ của HS
- Hs Đọc phân vai “ Lòng dân”
- Hs theo dõi
+ Một bạn nhỏ và rất nhiều những con sếu …
Những con sếu bằng giấy
- Hs thực hiện
+ Đ1: Ngày 16/7/1945 ... Nhật Bản.
+ Đ2: Hai quả bom...nguyên tử
+ Đ3: Khi Hi-rơ-si-ma...644 con
+ Đ4: Xúc động ... mãi hồ bình.
- Hs thực hiện
+ Xa - da - cơ Xa - xa - ki
Hi - rô - si - ma, Na - ga - da - ki
- Hs đọc cá nhân 3 - 4 em.
- 2 Hs đọc phần chú giải SGK.
+ Loại truyện dân gian về các nhân
vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử
mang nhiều yếu tố thần kì
+ Việt Nam có nhiều truyện truyền
thuyết rất hay.
- 2 H nêu, sau đó 2-3 H đọc câu văn
Mười năm sau, em lâm bệnh
nặng. Nằm trong bệnh viện/ nhẩm
đếm từng ngày cịn lại của đời mình,
cơ bé ngây thơ tin vào một truyền
thuyết nói rằng/ nếu gấp đủ một
nghìn con sếu bằng giấy treo trong
phịng, em sẽ khỏi bệnh.
- H theo dõi và bình chọn nhóm đọc tốt
- Lắng nghe.
1.Mỹ ném bom ng.tử xuống Nhật Bản:
- Ngày 16/7/1945: Mỹ chế tạo bom
nguyên tử.
- Nửa tháng sau Mỹ ném 2 quả bom
xuống Nhật Bản.
2. Hậu quả của 2 quả bom gây ra:
- Gần nửa triệu người chết.
+ Hai quả bom nguyên tử rơi xuống Nhật - Đến năm 1951: 100 000 người chết
Bản đã gây ra hậu quả gì ?
do nhiễm phóng xạ ngun tử.
- Hs theo dõi.
- Cho Hs xem các thông tin, h.ảnh về vụ
ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản
(slide 3, 4)
* Gv tiểu kết - Gọi HS nêu ý đoạn 2.
3. Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa-xa-ki:
- Gọi 1H đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm và - Hs thực hiện
TLCH như sau:
? Xa - da - cơ bị nhiễm phóng xạ khi nào? + Gấp 1000 con sếu treo quanh phòng
? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của sẽ khỏi bệnh.
mình bằng cách nào?
- Gv nhận xét, chốt KT. Cho Hs xem
tranh minh họa (slide 5)
*G tiểu kết- HS nêu ý đoạn 3.
4.Ước vọng Hồ Bình của HS thành
- Gọi 1H đọc đoạn 4 - lớp đọc thầm.
phố Hi-rô-si-ma:
+ Gấp sếu gửi cho Xa-da-cô.
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ tình
đồn kết với Xa - da - cơ?
+ Góp tiền xây dựng tượng đài.
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện
vọng hồ bình?
- 5-6 HS nêu ý kiến.
+ Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ
nói gì với Xa - da - cơ?
- GV chốt ý, cho HS quan sát ảnh trong
SGK (slide 6)
* Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân,
+ Câu chuyện này muốn nói với các em nói lên khát vọng sống, khát vọng
điều gì? (slide 7)
HB của trẻ em toàn thế giới.
4- Đọc diễn cảm:(10’) )
- Hs thực hiện.
- Gọi Hs đọc nối tiếp 4 đoạn của bài; 2Hs
nhắc lại giọng đọc bài văn
+ thành công, quyết định, mau chóng,
+ Từ ngữ cần nhấn giọng
nửa triệu người, may mắn, phóng xạ,
lâm bệnh nặng, nhẩm đếm, ngây thơ...
- Hs thực hiện. Sau đó đại diện các tổ
- T/c cho Hs luyện đọc diễn cảm (cá nhân, thi đọc diễn cảm.
nhóm)
- GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình
chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố - dặn dò (2’)
- 4 - 5 H nêu
? Chiến tranh ở VN trong thời kì kháng
chống Mĩ, chúng ta đã bị ném những loại
bom gì? Hậu quả của nó ra sao?
- Lắng nghe
- Đưa ra cho Hs xem tranh ảnh về hậu quả của
chiến tranh, sự phản đối chiến tranh. (slide 8)
*Liên hệ: Chúng ta có quyền được sống
trong hồ bình, được bảo vệ khi xung đột
chiến tranh, có quyền được kết bạn, được
yêu thương, chia sẻ. Biết cảm thông chia
sẻ những nạn nhân bị bom ng.tử sát hại.
- Cho Hs nghe bài hát Chúng em là thế
giới ngày mai.
----------------------------------------------------CHÍNH TẢ (nghe - viết)
Tiết 4. ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nghe viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
- Tiếp tục củng cố về mơ hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DH : Máy chiếu vật thể, VBT.
III. CÁC HĐDH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Gv ghi lên bảng câu: Chúng tôi muốn - 2 Hs thực hiện, sau đó phân tích các
thế giới này mãi mãi hồ bình và y/c Hs bộ phận của một số vần.
nêu miệng phần vần của các tiếng.
- Lớp nhận xét.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài (1’)
Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
2- HD viết chính tả (25’)
a) Tìm hiểu nội dung:
- Gv đọc bài
- Hs theo dõi.
- Y/c HS đọc thầm lại
- Hs thực hiện.
+ Vì sao Phrăng Đơ Bơ - en rất trung
thành với đất nước Việt Nam?
+ Vì sao đoạn văn lại đặt tên là “Anh bộ + Là người lính Bỉ nhưng lại làm việc
đội Cụ Hồ gốc Bỉ”?
cho quân đội ta, nhân dân ta thương yêu
anh gọi anh là bộ đội Cụ Hồ.
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c Hs nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết. + Phrăng Đơ-bô-en;Phan Lăng; dụ dỗ.
- G đọc cho HS viết.
- Hs viết chính tả.
- G đọc HS sốt lỗi.
- Lớp đổi chéo vở soát lỗi
- GV chấm 7 bài, nhận xét
3- HD làm bài tập chính tả: (10’)
- Gọi 1H đọc yêu cầu bài tập.
* Bài 1: Chép phần vần của các tiếng in
- Lớp làm bài tập vào vở, sau đó Gv đậm vào mơ hình cấu tạo vần :
chiếu 2-3 bài lên bảng để chữa.
- Hs làm bài cá nhân vào VBT.
? Tiếng nghĩa và tiếng chiến về cấu tạo + Cùng có âm chính là ngun đơi âm,
có gì giống và khác nhau?
tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa
- Lớp nhận xét, GV kết luận.
khơng có âm cuối.
- G nêu yêu cầu.
*Bài 2: Quy tắc đánh dấu thanh của các tiếng.
- H nối tiếp nhau nêu ý kiến.
+ Tiếng không có âm cuối: Đặt dấu
thanh ở chữ cái đầu ghi ngun âm đơi.
Tiếng có âm cuối : Đặt dấu thanh ở chữ
cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.
- GV nhận xét, kết luận.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- G hệ thống ND bài - nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe
- Ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong
tiếng - Chuẩn bị bài tuần 5.
--------------------------------------------NS: 21/9/2020
NG: Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020
TOÁN
Tiết 17. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố, rèn kĩ năng giải BT liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn
vị” hoặc “tìm tỉ số”.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: HS u thích mơn học, biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐD DẠY HỌC: VBT Toán 5/1.
III. CÁC HĐDH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ (5 phút )
- Gọi 1 Hs lên làm BT 2(19) - Hs thực hiện.
Tóm tắt: 3 ngày trồng : 1200 cây
12 ngày trồng : ....cây ?
Bài giải
12 ngày gấp 3 ngày số lần là :
12 : 3 = 4 (lần)
12 ngày đội đó trồng được số cây thơng là :
1200 x 4 = 4800 (cây)
- Nhận xét, tuyên dương.
Đáp số: 4800 cây.
2. Luyện tập (32 phút )
Bài 1: C.cố về BT về QHTL Bài 1 (VBT-22): 1HS đọc bài toán.
- Y/c Hs đọc bài tốn.
Tóm tắt: 20 quyển : 40000 đồng
?Bài tốn cho biết gì? hỏi gì?
21 quyển : …
đồng?
? BT thuộc loại toán nào ? + BT về QH tỉ lệ
Dùng p. pháp nào để giải ?
- Hs tóm tắt và giải BT, 1 Hs lên bảng làm.
- Nh.xét, củng cố, tuyên
Bài giải
dương.
Mua một quyển vở hết số tiền là:
40000 : 20 = 2000 (đồng)
Mua 21 quyển vở hết số tiền là:
2000 x 21 = 42000 (đồng)
Đáp số: 42000 đồng.
Bài 2 : Củng cố giải BT về Bài 2 (VBT-22) - 1HS đọc đề
QH tỉ lệ
Tóm tắt: 1 tá bút chì : 15000 đồng
- Cách làm tương tự BT1
6 bút chì : …
đồng?
Bài giải
1 tá = 12 cái
Giá một chiếc bút chì là:
15000 : 12 = 1250 (đồng)
Giá sáu chiếc bút chì là:
1250 x 6 = 7500 (đồng)
Đáp số: 7500 đồng.
? Dùng p. pháp nào để giải ? + P.pháp rút về đơn vị
- GV nhận xét, củng cố.
- HS làm bài, đổi chéo kiểm tra, nhận xét
Bài 3.Củng cố giải BT về Bài 3:
QH tỉ lệ
Tóm tắt:
- HD hs làm tương tự bài 2 ngày : 72000 đồng
1&2
3 ngày : …
đồng? (Đáp số: 108000 đồng)
? Dùng P . pháp nào để giải ? + P.pháp rút về đơn vị
- Nh.xét, củng cố.
- HS làm bài, 1 hs lên bảng làm.
3. Củng cố dặn dò (3 phút)
- Gv nhận xét tiết học
- BVN : 1,2,3,4 ( 19,20 )
-------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 7. TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa
- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu, phân biệt những từ trái nghĩa.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng dùng từ đặt câu.
3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng từ khi nói, khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BC, MCVT.
III. CÁC HDDH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- Gọi 2 Hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn - Hs thực hiện.
của mình trước lớp.
- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
Từ trái nghĩa
1- Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp
2- Nhận xét (10’)
*Bài 1: So sánh từ :
*Bài 1: Gọi Hs đọc y/c bài 1 và đoạn văn.
- Phi nghĩa: Trái với đạo lý…
- Y/c Hs dùng từ điển nêu nghĩa 2 từ: - Chính nghĩa: Đúng với đạo lý…
chính nghĩa, phi nghĩa.
- Y/c Hs so sánh nghĩa của 2 từ. GV
chốt ý : (Là trái với đạo lí - Đúng với
đạo lí)
+ Vậy thế nào là từ trái nghĩa?
*Bài 2: Tìm từ trái nghĩa:
*Bài 2: - GV đọc câu tục ngữ.
Sống - chết
- Y/c Hs tìm từ trái nghĩa, sau đó 2, 3
Vinh - nhục
HS nêu ý kiến.
- Lớp và GV chốt ý, c.cố nghĩa của từ.
*Bài 3: Tác dụng của cách dùng từ trái
*Bài 3: - Gọi H đọc yêu cầu 3.
nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế
- Gọi 2, 4 H nêu ý kiến, GV chốt ý.
tương phản, làm nổi bật quan niệm
sống cao đẹp của người Việt Nam.
3- Ghi nhớ. SGK (39)
- Gọi 3H đọc ghi nhớ.
- T/c cho Hs tìm cặp từ trái nghĩa, GV
chốt ý.
4- Luyện tập (20’)
*Bài 1: - Gọi 2H đọc yêu cầu.
- Gọi 1H đọc các câu thành ngữ, tục
ngữ.
- Y/c Hs tìm các cặp từ trái nghĩa.
- Gọi 4H lên bảng gạch chân, nhận xét.
*Bài 2: - Tương tự bài tập 1.
- Hs thực hiện
- Hs tìm từ và viết ra bảng con.
*Bài 1: Tìm cặp từ trái nghĩa:
đục / trong
đen / sáng
rách / lành
dở / hay
*Bài 2: Điền từ trái nghĩa vào chỗ
chấm:
hẹp / rộng ; xấu / đẹp ; trên / dưới
*Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ đã
*Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài 3 cho.
- Hồ bình / chiến tranh, xung đột.
- T/c cho HS trao đổi nhóm (bàn)
- Đồn kết / chia rẽ, bè phái.
- Gọi đại diện nhóm nêu ý kiến, lớp - Thương yêu / căm ghét, thù hận…
nhận xét. GV chốt kiến thức
- Giữ gìn/ chia rẽ, bè phái…
- Y/c HS đặt câu có chứa 1 từ trái nghĩa
- Y/c HS khá, giỏi đặt câu có chứa 1 cặp
từ trái nghĩa
*Bài 4: Đặt câu:
*Bài 4: - Gọi HS nêu miệng, GV chốt ý VD: Em rất u hồ bình và ghét chiến
nhanh (Đ - S)
tranh.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- 3-4 HS nêu
- GV hệ thống nội dung bài.
- Thế nào là từ trái nghĩa ?
- Từ trái nghĩa có tác dụng gì ?
- Hồn thành bài tập 4.
------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 4. TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu
chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của
quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lượcViệt Nam.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện.
3. Thái độ: HS biết u hồ bình và ghét chiến tranh.
II. CÁC KNSCB
- Thể hiện sự cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với
hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri.
- Phản hồi, lắng nghe tích cực
III. ĐD DẠY HỌC: ƯDCNTT.
IV. CÁC HDDH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (5’)
- Gọi 2 Hs k.chuyện việc làm - Hs thực hiện.
tốt góp phần XD quê hương.
- Lớp và GV nx.
B. Bài mới:
- Lắng nghe.
1- GTB (1’) Trực tiếp.
2- Nội dung:(32’)
a. GV kể chuyện:
- Hs quan sát.
- Gv y/c Hs qs các h/ả (slide 1) + Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai - cơ, ông trở lại VN
- Gọi 1H đọc lời thuyết minh
với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh
- Gv kể 2 lần,kết hợp tranh ảnh.
(slide 2,3)
b. HD HS kể, trao đổi ý nghĩa
câu chuyện.
- HD Hs cách kể:
+) Đ1: đọc chậm dãi, trầm lắng.
+)Đ2: giọng nhanh hơn, căm
hờn, nhấn giọng những từ ngữ
tả tội ác của lính Mỹ.
+) Đ3: giọng hồi hộp.
+) Đ4: giới thiệu ảnh tư liệu.
+) Đ5: giới thiệu ảnh 6, 7.
- T/c cho Hs kể trong nhóm,
trước lớp.
hồn của những người đã khuất ở Mỹ Lai.
+ Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã huỷ diệt Mỹ Lai,
với những tấm ảnh là bằng chứng về vụ thảm sát.
+ Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng của Tômxơn và đồng đội đậu trên cánh đồng Mỹ Lai tiếp
cứu 10 người dân vô tội.
+ Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Hơbớt - tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác.
+ Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ thảm sát
Mỹ Lai trước công chúng.
+ Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại VN sau 30
năm xảy ra vụ thảm sát.
- Hs theo dõi.
- Hs lắng nghe.
- Hs kể chuyện trong nhóm.
- 5H kể chuyện tiếp nối.
- 2H kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi với bạn bè
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
*Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của
những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và
tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam.
C. Củng cố, dặn dò (3’)
- Lắng nghe.
- G hệ thống ND bài.
- K/c cho người thân nghe.
- Tìm hiểu câu chuyện ca ngợi
hồ bình chống chiến tranh.
-----------------------------------------------KĨ THUẬT
Tiết 3. THÊU DẤU NHÂN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Thêu được 5 dấu nhân.
Đường thêu đều, phẳng (không bắt buộc HS nam thực hành tạo sản phẩm thêu).
2. Kĩ năng: HS khéo tay thêu ít nhất 10 dấu nhân, các mũi thêu đều nhau, đường
thêu không bị dúm.
3. Thái độ: Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
II. ĐD DH: Vật liệu và dụng cụ cần thiết - BP ghi tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ 3’
- Gọi HS nêu lại quy trình thêu dấu nhân.
- 2HS nêu.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới 27’
*HĐ1: Nhắc lại quy trình theu dấu nhân
- Y/c Hs nêu lại quy trình thêu dấu nhân
- Hs nối tiếp nhau nêu.
+ Nêu các bước thêu dấu nhân.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
*HĐ2: T/c cho Hs thực hiện thêu
- Y/c đọc ND mục II (SGK) và thực hiện thao tác - Hs thực hiện.
thêu. GV theo dõi, uốn nắn những thao tác chưa
đúng.
- T/c cho hs trưng bày sản phẩm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò (5’)
- Gọi HS nêu lại các bước thêu dấu nhân.
- HS thực hiện.
- Nhận xét tiết học. CB vật liệu, dụng cụ để thực - Quan sát và chú ý.
hành trong tiết 2 bài Thêu dấu nhân.
---------------------------------------------------------
KHOA HỌC
Tiết 7. TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến
tuổi già.
- Rèn kĩ năng hợp tác nhóm.
II. GDKNS : Kỹ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trị nói
chung và giá trị của bản than nói riêng.
III. ĐỒ DÙNG DH:
- Thơng tin và hình trang 16,17 sgk. Phiếu kẻ bảng tr 16 sgk (đủ cho các nhóm)
- Sưu tầm các tranh, ảnh của người ở các lứa tuổi khác nhau, làm các việc khác nhau.
IV. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (3’) : Nêu các giai đoạn của con người từ - 2 HS lên bảng trả lời.
lúc mới sinh đến tuổi dậy thì?
- Lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
*HĐ 1: Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài. Nêu yêu cầu của tiết học.
- HS theo dõi.
*HĐ2: Thực hiện y/c bài học bằng hình thức tổ chức
thảo luận nhóm với các thơng tin và hình trong sgk:
- GV phát phiếu kẻ bảng như sgk cho các nhóm.
- HS Thực hiện. Đại diện
- Y/c các nhónm thảo luận cử thư kí ghi lại vào bảng. nhóm trình bày. Nhận xét
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày (mỗi nhóm trình bày bổ sung.
1 giai đoạn)
- Nhận xét, bổ sung.
=> Hỗ trợ:Theo quy định của tổ chức y tế thế giới
Tuổi vị thành niên là giai đoạn từ 10-19 tuổi; tuổi già
từ 60 tuổi trở lên.
*HĐ3: Giúp HS hểu biết về các giai đoạn từ tuổi vị - HS thảo luận nhóm. Đại
thành niên đến tuổi già và xác định được bản thân diện nhóm trình bày,
đang ở lứa tuổi nào bằng HĐ nhóm với các hình đã Nhận xét bổ sung.
sưu tầm:
- Phát hình cho các nhóm,yêu cầu các nhóm xác định
xem những người trong hình thuộc giai đoạn nào trong
cuộc đời và đặc điềm của giai đoạn đó. Gọi đại diện
các nhóm trình bày.GV nhận xét bổ sung.
=> Liên hệ :Các em đang ở giai đoạn nào của cuộc
đời? Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào cảu
cuộc đời có lợi gì ?
- Gọi HS phát biểu. GV nhận xét, bổ sung.
- HS lên hệ phát biểu.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Hệ thống bài
- Dặn HS học thuộc các thông tin trong sgk; chuẩn bị - Nhắc lại các giai đoạn
cho bài: “Vệ sinh tuổi dậy thì”.
từ tuổi vị thành niên đến
- Nhận xét tiết học.
già.
NS: 22/9/2020
NG: Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020
TOÁN
Tiết 18. ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp HS qua VD cụ thể, làm quen với 1 dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải BT
liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó .
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng
tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này
bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH: bảng phụ.
III. CÁC HĐDH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ (5 phút)
- Tóm tắt
- Gọi 1HS lên làm BT 4 (20)
2 ngày : 72000 đồng
5 ngày : ..........đồng ?
Bài giải
Làm 1 ngày được trả số tiền là :
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Làm trong 5 ngày được trả số tiền là :
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.
Đáp số: 180 000 đồng.
2. Bài mới (12 phút)
- G nêu VD trong SGK, kẻ bảng.
- Hs quan sát.
- Gọi Hs nêu k.quả số bao gạo có được
khi chia hết 100 kg gạo vào các bao…
- G gợi ý cho H q.sát bảng nêu n.xét.
+ Nhận xét: Khi số kg gạo ở mỗi bao
gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo…
giảm đi bấy nhiêu lần.
- G gợi ý tóm tắt phân tích.
- 2H đọc bài tốn. - Bài tốn(SGK): Tóm
- G gợi ý cho Hs giải theo 2 cách.
tắt
- Gọi 1 số hs nêu miệng cách giải, G
2 ngày: 12 người.
ghi bảng.
4 ngày: … người ?
- H+G: nhận xét, sửa chữa.G chốt lại.
? Nhìn vào bảng kết quả nêu nhận xét ? + Khi số kg gạo tăng thì số bao gạo giảm
+ BT về QH tỉ lệ
? Đây là BT thuộc dạng nào ?
+ P.Pháp tìm tỉ số và p. pháp rút về đ.vị
? Có những p. pháp giải nào ?
Giải : SGK (20, 21)
- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp, n.xét
- Gv nhận xét, chốt kết quả.
3 : Luyện tập ( 20 phút )
Bài 1 : Tóm tắt:
Bài 1: Gọi 1HS đọc đề, HD hs p.tích 10 ngày: 14 người
đề tốn.
1 tuần lễ: … người?
? BT thuộc loại toán nào ?
? Dùng p. pháp nào để giải ?
- Y/c HS tự tóm tắt và giải
- Gọi HS lên bảng làm, nhận xét
Bài 2:
Cách làm tương tự bài 1
? Dùng p. pháp nào để giải ?
- Y/c Hs phân tích bài tốn, chữa bài,
nhận xét.
Bài 3: Tương tự cách làm trên
- Y/c HS làm bài
- Đối chiếu kết quả với bảng phụ, n.xét
+ BT về QH tỉ lệ
+ P. pháp rút về đơn vị (ĐS: 20 ngày)
- Hs thực hiện cá nhân.
Bài 2 : TT: 100 học sinh: 26 ngày
130 học sinh: …ngày?
+ P. pháp rút về đơn vị (ĐS: 20 ngày)
- HS làm bài - 1 HS lên bảng làm
Bài 3 : Tóm tắt:
18 giờ : 5 máy
10 giờ : … máy?
(ĐS : 4 máy)
4. Củng cố, dặn dò. (3 phút )
- Lắng nghe
- GV nhận xét tiết học
- HD : 1,2,3 ( 21 )
-------------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 8. BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng các từ ngữ và đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng
tha thiết.
- Hiểu ND bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên
và quyền bình đẳng của các dân tộc.
- Học thuộc lòng bài thơ.
2. Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. GD HS tinh thần đồn kết, bình đẳng giữa các dân tộc.
* GDHS bảo vệ mơi trường: giữ gìn trái đất ln xanh, sạch, đẹp
* GDQTE: HS có quyền được kết bạn với bè bạn năm châu, được sống trong hồ
bình, đồng thời phải có bổn phận giữ gìn bảo vệ trái đất.
II. ĐD DẠY HỌC: ƯDCNTT.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’)
Những con sếu bằng giấy
- Gọi 2H đọc bài, nêu ND chính từng đoạn.
- Lớp nhận xét, GV tuyên dương.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’)
- Hs nêu ý kiến.
- Cho Hs xem tranh (slide 1) ? Bức tranh gợi
cho em nhớ tới điều gì ?
- Hs lắng nghe.
- Cho Hs nghe bài hát: Trái đất này là của
chúng mình, giới thiệu bài mới.
2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: (10’)
- Hs thực hiện.
- Gọi 1Hs đọc toàn bài.
* G chia đoạn: 3 khổ thơ
- T/c cho HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1
- HD phát âm từ khó dễ lẫn.
- T/c cho Hs đọc nối tiếp khổ thơ lần 2- lớp
theo dõi
- Gọi Hs đọc phần chú giải SGK.
*HD đọc câu văn dài (slide 2) ? Nêu cách ngắt
nghỉ và từ cần nhấn giọng trong câu thơ?
- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.
- HS luyện đọc theo cặp. GV QSHD.
- Thi đọc: khổ thơ 2 đọc 2- 3 lượt
- G đọc diễn cảm bài thơ.
b) Tìm hiểu bài: (12’)
- Gọi 1Hs đọc khổ1 - Lớp đọc thầm.
+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp ?
* GV tiểu kết - HS nêu ý khổ 1.
- Gọi 1Hs đọc khổ 2 - lớp đọc thầm.
- Hs thực hiện.
+ Bom H; bom A
- Hs thực hiện.
+ Tiếng cười ran / cho trái đất
không già.
- 2 H nêu
- 2-3 H đọc nhận xét
- H theo dõi và n.xét bình chọn
nhóm đọc tốt.
*Khổ 1: Hình ảnh đẹp của trái đất.
- Trái đất giống như quả bóng
xanh có tiếng hải âu, bồ câu,…
*Khổ 2: Sự bình đẳng các dân tộc
trên trái đất.
- Hoa nào cũng quý, cũng thơm.
+ Em hiểu 2 câu cuối khổ 2 nói gì ?
Trẻ em khác màu gia đều đáng
quý, đáng yêu
*Khổ 3: Giữ bình yên, trẻ mãi cho
- Gọi HS đọc khổ 3 - lớp đọc thầm.
trái đất.
- Chống chiến tranh, chống bom
+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho nguyên tử hạt nhân.
trái đất ?
* Bài thơ kêu gọi đoàn kết chống
+ Bài thơ muốn nói với em điều gì ? (slide 3) chiến tranh, bảo vệ cuộc sống
bình yên, quyền bình đẳng giữa
các dân tộc.
c) Đọc thuộc lòng: (10’)
- Hs thực hiện
- Gọi Hs đọc nối tiếp bài thơ.
- 2H nêu giọng đọc bài thơ, từ ngữ
nhấn giọng.
- Gv HD cách đọc
+Trái đất trẻ/ của bạn trẻ năm châu
Vàng, trắng, đen…/ dù da khác màu
- Hs thực hiện.
- Gọi Hs nối tiếp nhau đọc đoạn, cả bài.
- T/c cho Hs thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò (2phút )
- Gọi Hs đọc lại bài thơ.
- HS nêu ý kiến.
- Các em làm gì để bảo vệ trái đất xanh sạch - đẹp ?
- Lắng nghe
- Gv nhận xét tiết học - VN học thuộc bài thơ
- CB bài Một chuyên gia máy xúc
- Cả lớp hát “ Bài ca trái đất”.
---------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
Tiết 7. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I . MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, lập được dàn ý chi tiết bài văn
miêu tả ngôi trường.
- Viết một đoạn văn miêu tả trường học từ dàn ý đã lập.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý, viết đoạn văn.
3. Thái độ: HS u thích mơn học
II.ĐD DẠY HỌC: VBT, MCVT.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
A. Kiểm tra: (3’)
- G KT sự CB của HS - NX.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’)
- G nêu MĐYC giờ học.
2- H.dẫn HS luyện tập (34’)
*Bài 1: - Gọi 1H nêu y/c bài tập
- lớp đọc thầm.
- Gọi 2H trình bày quan sát ở
nhà
- Y/c Hs lập dàn ý chi tiết (cá
nhân)
- Gọi 5,6 H trình bày ý kiến.
- Gv chiếu 3-5 bài lên bảng để
sửa.
HĐ của HS
- Các tổ báo cáo.
Luyện tập tả cảnh
*Bài 1: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả môi
trường:
a) MB: Giới thiệu bao quát
- Trường nằm trên một khoảng đất rộng
- Ngôi trường 2 tầng, qt vơi vàng, hàng cây
bóng mát bao quanh.
b) TB: Tả từng bộ phận cảnh:
+ Sân trường: xi măng, cột cờ….
- Cây phượng, bàng, hoa sữa,..
- Hoạt động chào cờ, giờ ra chơi,…
+ Lớp học:
- 2 toà nhà xếp hình chữ L
- Lớp học thống mát, đầy đủ tiện nghi…
- Trang trí các lớp học…
+ Vườn trường (Vườn hoa):
- Cây trong vườn…
- Hoạt động chăm sóc…
c) KB: Ngày một đẹp hơn nhờ sự quan tâm của
phụ huynh - Yêu quý, tự hào về trường.
*Bài 2: Viết đoạn văn theo dàn ý trên (đoạn
*Bài 2: - G nêu yêu cầu bài 2.
thân bài).
- Y/c Hs chọn 1 đoạn TB để - Hs thực hiện cá nhân.
hoàn chỉnh - Hs viết đoạn.
- G chấm, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
Lắng nghe
- GV hệ thống ND bài. NX giờ học.
- Xem bài TLV tả cảnh đã học,
các gợi ý - CB bài viết.
---------------------------------------------------
LỊCH SỬ
Bài 4. XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU
1. KT: Học sinh biết cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, nền kinh tế, xã hội nước ta có
nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.
2. KN: Nhận biết, nêu đúng, nhanh những biến đổi của xã hội Việt Nam từ cuối thế
kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
3. TĐ: u thích mơn học.
II. ĐD DH: VBT, SGK.
III. CÁC HĐ DH
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ (5p’)
? Cuộc phản công ở kinh thành Huế
đêm 5/7/1885 có tác động gì đến lịch - Hs nêu ý kiến. Hs khác nhận xét.
sử nước ta khi đó?
- GV nhận xét, củng cố.
2. Bài mới
HĐ 1 (14p’)
a) Những thay đổi của nền KT Việt
Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
- T/c cho hs thảo luận.
- Học sinh thảo luận cặp, trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
? Trước khi thực dân Pháp xâm lược, + Nền kinh tế Việt Nam dựa vào nông
nền kinh tế Việt Nam có những nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công nghiệp
ngành nào chủ yếu?
cũng phát triển một số ngành như dệt,
gốm, đúc đồng,
? Những biểu hiện về sự thay đổi + Thực dân Pháp tăng cường khai mỏ, lập
trong nền kinh tế ở nước ta cuối thế nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và
kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
bó lột nơng dân.
? Ai là người được hưởng những + Người Pháp là những người được hưởng
nguồn lợi do phát triển kinh tế?
nguồn lợi của sự phát triển kinh tế.
- Gv nhận xét, chốt ý chính.
HĐ2 (15p’)
b) Những thay đổi trong XH Việt
Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
và đời sống của nhân dân.
- Y/c Hs đọc nội dung trong SGK, - Học sinh thảo luận, trình bày.
thảo luận và nêu ý kiến
- Nhận xét, bổ sung.
? Trước khi Thực dân Pháp xâm lược + Xã hội Việt Nam có 2 giai cấp là địa
xã hội VN có những tầng lớp nào?
chủ phong kiến và nông dân.
? Sau khi thực dân Pháp đặt ách + Sự xuất hiện của các ngành KT mới kéo
thống trị ở Việt Nam, xã hội thay đổi theo sự thay đổi của XH. Bộ máy cai trị
có thêm những tầng lớp mới nào?
thuộc địa hình thành, thành thị phát triển,
buôn bán mở mang làm xuất hiện các tầng
lớp: viên chức, tri thức, chủ xưởng nhỏ,
đặc biệt là giai cấp công nhân.
? Nêu những nét chính về đời sống + Nơng dân VN bị mất ruộng đất, đói
của nơng dân và cơng nhân Việt Nam nghèo phải vào làm việc trong các nhà
cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
máy xí nghiệp, đồn điền và nhận đồng
lương rẻ mạt nên đời sống rất cực khổ.
- GV nhận xét, chốt lại ý chính.
- Gọi Hs đọc nội dung cần nhớ sgk
- Học sinh nối tiếp đọc.
4. Củng cố, dặn dò (2p’)
- Hệ thống nội dung.
- Lắng nghe
- Liên hệ, nhận xét.
---------------------------------------------------LTTV&T
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Củng cố cho HS về giải tốn có lời văn.
II. ĐD DH: Vở TH
III. CÁC HDDH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Luyện tập:
Bài tập 1: - Gọi HS đọc bài tốn, nêu tóm tắt.
- 1em
- YC HS nêu dạng tốn, tóm tắt sau đó làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài.
Tóm tắt: 5 quyển : 45500 đồng
- 1 em lên bảng làm,
30 quyển: … đồng?
lớp NX
Bài giải
Mua 1 quyển vở hết số tiền là:
45500 : 5 = 9100 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền là:
9100 x 30 = 273000 (đồng)
Đáp số: 273000 đồng.
Bài tập 2: - Gọi HS đọc bài tốn, nêu tóm tắt, dạng toán. - Cả lớp làm bài.
- 2 HS chữa bài trên
- YC HS làm bài vào vở
bảng lớp theo hai cách,
Tóm tắt: 6 ngày : 72m vải
lớp NX
24 ngày : … m vải?
Bài tập 3: - Gọi Hs đọc bài toán, xác định dạng toán và
làm bài cá nhân.
- 1em
Bài giải
- Cả lớp làm bài. 1 em
Một ngày công được trả số tiền là:
lên bảng chữa bài.
440000 : 4 = 110000 (đồng)
6 ngày cơng thì được trả số tiền là:
110000 x 6 = 660000 (đồng)
Đáp số: 660000 đồng.
3. Củng cố, dặn dò 3’ Gv củng cố bài, NX tiết học
---------------------------------------------------
HĐNG
HĐNGLL
Nhà trường đã tổ chức Vui Tết trung thu cho HS toàn trường
-----------------------------------------------------------------------NS: 23/9/2020
NG: Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2020
TOÁN
Tiết 19. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ (nghịch)
- Giải bài tốn có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ (nghịch).
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán
3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐD DẠY HỌC: MCVT.
III. CÁC HDDH:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 - HS lên bảng làm bài.
(SGK)
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Luyện tập (30’)
Bài 1:
Bài 1:
Bài giải
- Gọi HS đọc đề bài.
6 ngày gấp 3 ngày số lần là:
- Gọi HS p.tích đề bài tốn - tóm tắt
6 : 3 = 2 (lần)
bài toán.
Để sửa xong đoạn đường trong 3 ngày thì
- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên cần số người là:
bảng làm bài.
15 x 2 = 30 (người)
- GV nhận xét, chữa bài.
Số công nhân cần bổ sung là:
30 - 15 = 15 (người)
Đáp số: 15 người.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
Bài 2:
- Gọi HS phân tích đề bài tốn - tóm
Bài giải
tắt bài tốn.
Mua 15 gói kẹo loại 5000 đồng hết số tiền là:
- Y/c lớp làm bài vào vở - GV chiếu một
5000 x 15 = 75000 (đồng)
số bài lên bảng, nhận xét, chữa bài.
Mua kẹo loại 7500 đồng thì được số gói kẹo là:
- G cc cách giải tốn rút về ĐV.
75000 : 7500 = 10 (gói)
Đáp số: 10 gói kẹo.
Bài 3:
Bài 3:
Bài giải
- Gọi HS đọc đề bài.
Tổng số tiền thu nhập của cả gia đình là:
- Gọi HS phân tích đề bài tốn - tóm
800000 x 4 = 3200000 (đồng)
tắt bài tốn.
Khi GĐ có thêm một người con thì bình
- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là:
bảng làm bài.
3200000 : 5 = 640000 (đồng)
- GV nhận xét, chữa bài. Liên hệ cho Như vậy bình quân thu nhập hàng tháng
Hs về việc thu nhập liên quan đến của mỗi người đã giảm là:
việc sinh con...
800000 - 640000 = 160000 (đồng)
Đáp số: 160000 đồng.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
Bài 4:
- Gọi HS phân tích đề bài tốn
* Kết quả :
- Cho HS thảo luận làm bài theo
C. 105 m.
nhóm sau đó các nhóm đọc kết quả
của bài - GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV chốt lại 2 cách giải các bước - Lắng nghe
giải tốn
+ B1: Tóm tắt bài tốn
+ B2: PT đề, lựa chọn cách giải.
+ B3: Trình bày bài giải.
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- Y/c HS về ôn tập và CB bài cho
giờ sau.
-------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 8. LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các
bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.
2. Kĩ năng: rèn cho HS kĩ năng dùng từ đặt câu.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt
II. ĐD DẠY HỌC
- Bút dạ và 2, 3 tờ phiếu các ND bài tập 1,2, 3 để HS làm bài trên bảng lớp.
III. HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (3’)
- 2-3Hs đọc
- Gọi 2H đọc, lớp nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. GTB (1’) Gv nêu MĐ, y/c giờ học.
2. HD HS làm bài tập (34’)
*Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong các
*Bài 1: Gọi 1H đọc y/c đề bài.
thành ngữ tục ngữ.
- Y/c Hs làm vào vở.
Ít - nhiều
Nắng - mưa
- Gọi 3H đọc kết quả.
Trẻ - già
- Lớp và GV nh.xét, chốt lời giải đúng Chìm - nổi
- Gọi 2H khá, giỏi đọc TL 4 thành ngữ, TN.
*Bài 2: Điền vào ô trống 1 từ trái nghĩa
*Bài 2: - G nêu y/c bài tập..
với từ đã cho:
- Gọi Hs nêu ý kiến.
Kết quả: lớn, già, dưới, sống.
- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
*Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ đã cho:
*Bài 3: - Gọi 2H nêu y/c của bài.
GV gợi ý: những từ trái nghĩa có cấu - Tả hành động: khóc- cười; đứng-ngồi
tạo giống nhau sẽ tạo ra cặp đối xứng - Tả hình dáng: cao - thấp; cao vống lùn tịt.
đẹp hơn.
- Tả trạng thái: buồn - vui; lạc quan - bi
- T/c cho Hs thảo luận nhóm.
quan.
- Gọi 4 đại diện nhóm trình bày.
- Tả phẩm chất : tốt - xấu; hiền - dữ .
- Lớp và GV chốt ý.
*Bài 4: Đặt câu:
*Bài 4: - Gọi 1H đọc yêu cầu.
VD: Đáng quý nhất là tính trung thực
- G lưu ý, nhấn mạnh u cầu.
cịn dối trá thì chẳng ai ưa.
- Y/c H làm vào vở, đọc cho lớp nghe.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- G hệ thống nội dung bài.
- Lắng nghe
- Gọi 1 Hs nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa.
- Y/c Hs học thuộc câu thành ngữ, tục
ngữ BT1,3.
-------------------------------------------------------ĐỊA LÝ
Tiết 4. SƠNG NGỊI
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
- Nêu được một số đặc điểm chính của và vai trị của sơng ngịi Việt Nam.
- Chỉ được vị trí một số con sông trên bản đồ (lượcđồ)
- Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa khí hậu và sơng ngịi.
*GDMT: Bảo vệ rừng,chống xói mịn đất..
*GDATGT:Thực hiện đúng luật giao thông đường thuỷ.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bản đồ địa lý TN Việt Nam; tranh ảnh về mùa lũ, mùa cạn..
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (3’) HS1: Khí hậu nước ta có - HS lên bảng trả lời. Lớp nh.xét BS
đặc điểm gì ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
*HĐ1: GTB (1’) Nêu y/c tiết học.
- HS theo dõi.
*HĐ2: Tìm hiểu về đặc điểm của mạng - HS đọc SGK trao đổi theo cặp,chỉ vị trí
lưới sơng ngịi của nước ta bằng HĐ thảo một số con sơng lớn trên bản đồ.
luận nhóm đơi với hình trong sgk. Gọi
đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận, chỉ vị trí của một số con sông trên
bản đồ. GV nhận xét, bổ sung.
=> KL: mạng lưới sơng ngịi nước ta dày - Nhắc lại KL.
đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.
*HĐ3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa khí
hậu và sơng ngịi bằng HĐ nhóm với - HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả
tranh ảnh sưu tầm. Gọi đại diện nhóm thảo luận.
trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- GV nhận xét, bổ sung.
=> GDBVMT: Nước ta có ¾ diện tích - Liên hệ bản thân.
đất liền là đồi núi dốc;mưa lớn làm cho
đất đai bị bào mịn rồi đưa xuống lịng
sơng làm cho sơng có nhiều phù sa
nhưng cũng làm cho đất ngày càng xấu
đi. Nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào
mịn mạnh ngồi ra cịn gây lũ lụt vì vậy
chúng ta cần bảo vệ rừng và trồng rừng.
*HĐ4: Tìm hiểu về vai trị của sơng - HS thảo luận, phát biểu ý kiến.
ngịi bằng thảo luận cả lớp.
- HS thảo luận, phát biểu, thống nhất ý
=> KL: Sơng ngịi bồi đắp phù sa tạo kiến.
nên ĐB. Ngồi ra sơng ngịi cịn là
đường giao thơng quan trọng, là nguồn
thuỷ điện, cung cấp nước cho SX và đời
sống, đồng thời cho ta nhiều thuỷ sản.
=>GDATGT: + Kể tên các phương tiện
gia thông đường thuỷ?
+ Những điểm cần chú ý khi tham gia
giao thông đường thuỷ?
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Hệ thống bài
- Nhắc lại KL tr76 sgk.
- Dặn HS học thuộc KL trong sgk –
Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------PHTN
Bài 4: VẬN TỐC (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS sẽ nắm được các thành phần thiết bị của Robot Wedo 2.0. Các
kiến thức lập trình.
2. Kĩ năng: Lắp ráp mơ hình theo đúng HD. Sử dụng được phần mềm lập trình, kết
nối và điều khiển robot. Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học. Hịa nhã, có tinh thần
trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm. Nhiệt tình, năng động trong q
trình lắp ráp mơ hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng wedo 2.0. Máy tính bảng
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ 5’
- HS trả lời:
- Tiết học hôm trước các con đã học bài gì ?
+ Tiết trước các con học
- Hãy nêu tên gọi, chức năng, công dụng của các bộ bài Vận tốc
thiết bị trong chủ đề Khoa học vật lí ?
- HS giới thiệu lại.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Tìm hiểu nội dung bài (5’)
- Hình thức hoạt động: cả lớp.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm hiểu về “Vận tốc”.
a) HD thực hiện nhiệm vụ:
- HD các nhóm phân chia các thành viên của nhóm - Hs lắng nghe, theo dõi
phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.
b) ND (sử dụng ngay trên phần mềm Wedo):
- Hình thức hoạt động: làm việc tồn lớp, làm việc nhóm.
- Lắng nghe, ghi nhớ và
- Trình chiếu video về sản phẩm (video trên phần mềm).
làm theo
- Lắp ghép Robot “Xe đua” theo hướng dẫn trên phần mềm.
- Kết nối bộ điều khiển trung tâm với máy tính bảng.
- Tạo chương trình điều khiển Robot:
+ Cho các nhóm thảo luận để phân tích các khối chức - Tham gia HĐ dưới sự
năng và cho biết kết quả sau khi chạy chương trình
HD của GV.
+ Các nhóm tiến hành tạo chương trình và thực nghiệm
kiểm tra kết quả.
+ Các nhóm trình bày về Robot vừa tạo, các nhóm tự
đánh giá phần trình bày cho nhau.
+ Cho chạy 3 lần mẫu Robot vừa tạo (Mẫu ban đầu).
+ Móc nối động động cơ với bánh xe nhỏ và chạy 3 lần
(Thử nghiệm).
+ Dự đoán Xe đua ban đầu với xe đua thử nghiệm, xe
nào chạy nhanh hơn
+ Kiểm tra kết quả bằng cách cho 2 xe của 2 nhóm thi đấu với
nhau (1 móc nối với bánh to, 1 móc nối với bánh nhỏ)
3. Lắp ghép mơ hình xe đua (20’)
- Y/c HS mở hộp thiết bị và giới thiệu từng thành phần - Hs thực hiện theo sự HD
của bộ thiết bị, mỗi khi giới thiệu đến thành phần nào của GV
thì y/c HS lấy các thành phần đó ra.
- T/c HĐ tương tác: phân loại các thành phần của bộ
thiết bị. Lắp ghép Robot “Xe đua” theo HD trên phần
mềm theo các bước.
- Y/c Hs thực hiện các bước.
- Các nhóm trình bày về
- GV y/c tổ trưởng các nhóm phân cơng nhiệm vụ cho Robot vừa tạo, các nhóm
từng thành viên.
tự đánh giá phần trình bày
- Lưu ý các nhóm xong có tín hiệu báo
cho nhau Đối với lớp hồn
+ Các nhóm tiến hành tạo chương trình và thực nghiệm thành nhanh bài
kiểm tra kết quả
C. Củng cố, dặn dò: 2’
+ Qua tiết học hôm nay giúp em biết được những gì?
- Hs nhắc lại kiến thức ở
- Tuyên dương khen thưởng nhóm HS có HĐ tốt.
bài học.
- GV HD các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào
hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu.
--------------------------------------------------------NS: 24/9/2020
NG: Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2020
TOÁN
Tiết 20. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. KT: Giúp Hs luyện tập giải BT liên quan đến tỉ số và BT liên quan đến tỷ lệ.
2. KN: Rèn kỹ năng giải BT liên quan đến tỉ số và BT liên quan đến tỷ lệ.
3. TĐ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐD DẠY HỌC: Vở bài tập, phấn mầu.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong - HS lên bảng làm bài.
SGK.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’) trực tiếp
Luyện tập chung
b. Luyện tập (30’):
Bài 1:
Bài 1: Tóm tắt:
- Gọi HS đọc đề bài.
Nữ:
- Gọi HS phân tích đề bài tốn – tóm Nam:
tắt bài toán.
Bài giải
- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
bảng làm bài.
3 + 1 = 4 (phần)
- GV nhận xét, chữa bài.
Số học sinh nữ là:
- GV củng cố cách giải toán về tổng và
36 : 4 x 3 = 27 (em)
tỉ số của hai số.
Số học sinh nam là:
36 – 27 = 9 (em)
Đáp số: Nữ: 27 em; Nam: 9 em.
Bài 2:
Bài 2: Tóm tắt
- Gọi HS đọc đề bài.
Chiều dài:
- Gọi HS phân tích đề bài tốn – tóm Chiều rộng:
tắt bài tốn.
Bài giải
- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
bảng làm bài.
3 – 2 = 1 (phần)
- GV nhận xét, chữa bài.
Chiều dài mảnh đất HCN là:
- GV củng cố cách giải toán về hiệu và
10 : 1 x 3 = 30 (m)
tỉ số của hai số.
Chiều rộng mảnh đất HCN là:
30 – 10 = 20 (m)
Chu vi mảnh đất HCN là:
(30 + 20) x 2 = 100 (m)
Đáp số: 100 m.
Bài 3:
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
Bài giải
- Gọi HS phân tích đề bài tốn – tóm
Đổi: 1 tạ = 100 kg.
tắt bài tốn.
300 kg thóc gấp 100kg thóc số lần là:
- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên
300 : 100 = 3 (lần)
bảng làm bài.
Số gạo xát được là:
- GV nhận xét, chữa bài.
60 x 3 = 180 (kg)
- GV củng cố cách giải tốn theo cách
Đáp số: 180 kg gạo.
tìm tỉ số.
Bài 4:
Bài giải
Bài 4: (Dành cho HS học tốt)
Số sản phẩm dệt trong 15 ngày là:
- Gọi HS đọc đề bài.
300 x 15 = 4500 (sản phẩm)
- Gọi HS phân tích đề bài tốn – tóm
Số ngày hồn thành kế hoạch là:
tắt bài toán.
4500 : 450 = 10 (ngày)
- Y/c lớp làm bài vào vở
Đáp số: 10 ngày.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Lắng nghe
- GV chốt lại các cách giải.
- Nhận xét giờ học.
- Y/c HS về ôn tập và CB bài mới.
-----------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 8. TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Dựa trên kết quả của những tiết tập làm văn tả cảnh đã học, HS viết
được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết văn tả cảnh.
3. Thái độ: GD cho HS tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở viết văn.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra:
Vở viết văn của cả lớp.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’).
2- Nội dung (35’)
* Đề bài: Chọn 1 trong 3 đề bài sau:
- Gọi 2H đọc lại đề bài - Lớp đọc a) Tả cảnh buổi sáng (trưa hoặc chiều)
thầm.
trong một vườn cây (công viên, trên
- G lưu ý HS chọn 1 trong 3 đề.
đường phố, cánh đồng …)
- G lưu ý HS giới hạn, nội dung của đề. b) Tả một cơn mưa
- Gọi 1H nhắc lại Cấu tạo bài văn tả c) Tả trường em vào buổi sáng một ngày
cảnh.
đẹp trời trước khi vào học
- H viết bài.
3. Viết bài (30’) GV q.sát, giúp đỡ HS yếu.
4- Thu bài:
- Gv thu bài chấm (cả lớp)
- Tuyên dương cá nhân, nhóm viết bài tốt.
C. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Lắng nghe
- GV hệ thống nội dung bài.
- Y/c HS về nhà đọc trước đề bài, gợi ý
của tiết tập là văn tuần sau “Luyện tập
làm báo cáo thống kê”.
------------------------------------------------KHOA HỌC
Tiết 8. VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ
I. MỤC TIÊU. Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
- XĐ những việc nên và khơng nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì
II. ĐỒ DÙNG DH: Hình trang 18, 19 SGK , phiếu bài tập , HS chuẩn bị thẻ từ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
1. KTBC (3’) Đặc điểm nổi bật của tuổi vị thành
niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. (GV cho một số đáp
án để HS chọn)
2. Bài mới
2.1. GTB (1’) Như các em đã biết tuổi dậy thì có
tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con
người. Vậy để bảo đảm sức khoẻ ta cần thực hiện
những y/c VS như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài học hơm nay.
2.2. HD tìm hiểu bài
*HĐ1: Động não
- GV nêu vấn đề : ở tuổi dậy thì tuyến mồ hôi và
tuyến dầu ở da hoạt động mạnh.
Hỏi : Vậy cần làm gì để giữ cho cơ thể ln sạch sẽ ?
- GV ghi nhanh ý kiến lên bảng
*HĐ 2: Làm việc với phiếu học tập
- Chia lớp thành nhóm nam, nữ riêng, phát phiếu học
tập.
HĐ của HS
- Dùng thẻ từ để chọn
- Nghe giới thiệu bài
- Mỗi HS nêu ra một ý kiến
ngắn gọn.
+ Nam nhận phiếu VS cơ
quan sinh dục nam
+ Nữ nhận phiếu VS cơ quan
sinh dục nữ
- Làm việc nhóm 3.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- Chữa bài tập theo nhóm .
- Gọi các nhóm trình bày
*HĐ 3: Quan sát tranh và thảo luận
- Y/c Hs quan sát các hình 4;5;6;7 và nêu nội dung - HS q.sát hình 4,5,6,7 nêu ND
của từng hình.
6 HS làm diễn giả - cả lớp theo
dõi.
Hỏi : Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm gì để - HS trả lời
bảo vệ sức khoẻ ?
Kết luận : Ở tuổi dậy thì , chúng ta cần ăn uống đủ
- HS nghe và ghi nhớ
chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao .
*HĐ 4 : Trò chơi “Tập làm diễn giả”- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi
4. Củng cố, dặn dị (2’)
+ Ở tuổi dậy thì chúng ta nên làm gì để bảo vệ sức
khỏe?
- Y/c HS về nhà học bài, tuyên dương các em học tốt
--------------------------------------------HỌC ATGT CHO NỤ CƯỜI - SINH HOẠT LỚP
A. Học ATGT cho nụ cười trẻ thơ
Bài 11. PHỊNG TRÁNH VA CHẠM KHI TẦM NHÌN BỊ HẠN CHẾ
I. MỤC TIÊU
- HS biết được mối nguy hiểm ở những nơi tầm nhìn bị che khuất và biết cách
phịng tránh va chạm tại những nơi đó.
II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh bài học.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC