Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

chñ ®ò kõ ho¹ch ng÷ v¨n 8 i môc tiªu m«n häc m«n ng÷ v¨n 8 cã vþ trý ®æc biöt trong viöc thùc hiön môc tiªu cña tr­êng thcs nõu nh­ líp 6 7 lµ vßng 1 th× líp 8 lµ líp ®çu cña vßng 2 cña ch­¬ng tr×nh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.65 KB, 12 trang )

Kế hoạch ngữ văn 8
I. Mục tiêu môn học:
Môn ngữ Văn 8 có vị trí đặc biệt trong việc thực hiƯn mơc tiªu cđa trêng THCS.
NÕu nh líp 6, 7 là vòng 1 thì lớp 8 là lớp đầu của vòng 2 của chơng trình góp phần
hình thành những con ngời có trình độ học vấn phổ thông làm cơ së cho häc sinh tiÕp
tơc häc ë líp 9, ci vòng 2. Đó là những con ngời có ý thức tu dỡng, biết thơng yêu,
quý trọng gia đình, bè bạn: có lòng yêu nớc, yêu chủ nghĩa xà hội, biết hớng tới những
tình cảm cao đẹp nh: lòng nhân ái, tinh thần tôn trọng lẽ phải, sự công bằng, lòng căm
ghét cái xấu, cái ác. Đó là những con ngời biÕt rÌn lun ®Ĩ cã tÝnh tù lËp, cã t duy
sáng tạo, bớc đầu có năng lực cảm thụ các giá trị chân, thiện, mỹ trong văn chơng
nghệ thuật. Có năng lực thực hành và sử dụng Tiếng Việt nh công cụ để t duy, giao
tiếp.
1) Về kiến thức:
Học sinh phải nắm đợc kiến thức cơ bản của môn ngữ Văn 8 cụ thể là:
- Nắm đợc các đặc điểm, hình thức ngữ nghĩa của các loại đơn vị kiến thức tiểu
biểu cho từng đơn vị cấu thành Tiếng Việt (Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, từ loại,
các kiểu câu, dấu câu... )
- Nắm đợc những tri thức về ngữ cảnh, ý định, mục đích, hiệu quả giao tiếp,
nắm đợc quy tắc chi phối việc sử dụng Tiếng Việt để giao tiếp trong nhà trờng và
ngoài xà hội.
- Nắm đợc những tri thức về các kiểu văn bản thờng dùng:
+ Văn bản tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm
+ Văn bản biểu cảm kết hợp tự sự miêu tả.
+ Văn bản tờng trình và báo cáo.
+ Văn bản hành chính
+ Văn bản thuyết minh...
và cách thức lĩnh hội, tạo lập các kiểu văn bản đó.
- Nắm đợc một số tác phẩm văn học u tú của Việt Nam và thế giới tiêu biểu cho
những thể loại quen thuộc - đặc biệt là những thể loại thờng gặp, nắm đợc một số khái
niệm và thao tác phân tích tác phẩm văn học, cảm thụ văn học có những kiến thức sơ
giản về thi pháp, lịch sử văn học Việt Nam.


- Hiểu đợc tác phẩm văn học là kết quả của việc sử dụng hữu hiệu nhất tiếng nói
của dân tộc để từ đó học sinh sẽ nắm đợc những tri thức cơ sở về việc tạo ra những văn
bản nói và văn bản viết vừa cã tÝnh chn mùc võa cã tÝnh nghƯ tht.
2) VỊ kỹ năng:
Trọng tâm của việc rèn luyện kỹ năng cho học sinh là làm cho học sinh có kỹ
năng nghe, nói, đọc viết Tiếng Việt khá thành thạo theo kiểu các văn bản, có kỹ năng
về phân tích tác phẩm, cảm nhận và bình giá văn học. Cụ thể là:
- Có kỹ năng nghe, đọc, phân tích, nhận xét t tởng, tình cảm và một số giá trị
nghệ thuật của các văn bản đợc học. Từ đó hình thành ý thức kinh nghiệm ứng xử phù
hợp với những vấn đề đợc nêu ra trong văn bản đó.
- Có kỹ năng nói - viết Tiếng Việt đúng chính tả, đúng từ ngữ, đúng cú pháp...
biết sử dụng các thao tác cần thiết để tạo lập văn bản.
- Có năng lực vận dụng các thao tác t duy để so sánh, phân tích tổng hợp, rút ra
kết luận từ đó có quyết định hành động phù hợp đối với vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
3) Về thái độ tình cảm:
Làm cho học sinh:
- Biết yêu quý trân trọng các thành tựu của văn học Việt Nam và văn học thế
giới, có ý thức giữ gìn sự trong sáng, giàu đẹp của TiÕng ViƯt.
- Cã høng thó nghe, nãi, ®äc, viÕt TiÕng Việt. Tìm hiểu nghệ thuật của ngôn
ngữ trong các văn bản, không chấp nhận cách nghe đọc qua loa, đại khái, không chấp
nhận cách nói, viết tuỳ tiện, thiếu ý thøc, chän tõ ng÷, chän lêi.


- Biết ứng xử trong gia đình, nhà trờng và xà hội một cách lễ phép, có văn hoá.
- Biết yêu quý những giá trị chân, thiện, mỹ, khinh ghét những cái xấu xa, giả
dối, độc ác...
II- Phơng pháp:
- Quan điểm tích hợp phải đợc áp dụng trong từng khâu. Tích hợp theo từng vấn
đề, tích hợp dọc, tích hợp ngang để học sinh có ý thức tinh thần ham học hỏi, khơi gợi
trí tò mò, đặt cơ sở thuận lợi cho việc trình bày sự hiểu biết, kiến thức.

- Cần để cho học sinh chủ động, tiếp cận tác phẩm theo hớng đọc suy ngẫm
liên tởng khả năng đọc hiểu (bao gồm cả cảm thụ) một tác phẩm văn chơng lệ thuộc
không ít vào việc có thể trả lời đợc hay không những câu hỏi đặt ra ở những cấp độ
khác nhau.
+ Sử dụng thông tin sẵn có trong văn bản
+ Buộc phải suy nghĩ và sử dụng thông tin trong bài.
+ Yêu cầu khái quát liên hệ giữa những cái mà học sinh đà học với thế giới bên
ngoài.
- Trong việc dạy TV, TLV việc phân tích mẫu, học theo mẫu đóng vai trò quan
trọng, chú ý phơng pháp quy nạp trong việc phân tích mẫu để rót ra kÕt ln.
CÇn cho häc sinh tham gia su tập, tập hợp xử lý thông tin để rút ra kết luận, quy
tắc, định nghĩa và có thể giải quyết tốt các bài tập.
III- Chỉ tiêu phấn đấu:
Khối
Lớp

Sĩ số

8
8A
8B

50
26
24

Giỏi
SL
6
6

0

Khá
%
12
23.1
0

SL
27
16
11

Chất lợng
Trung bình
SL
%
%
54
11
22
61.5
4
15.4
45.8
7
29.2

Yếu
SL

6
0
6

%
12
0
25

IV- Biện pháp thực hiện :
1- Đối với giáo viên:
- Soạn bài đầy đủ , nghiêm túc theo đúng phân phối chơng trình .
- Có đầu t cho bài soạn , nghiên cứu kỹ SGK, SGV và các TLTK có liên quan . Bài
soạn chi tiết , có hệ thống câu hỏi phù hợp với đối tợng học sinh .
- Chuẩn bị nghiêm túc các độ dùng dạy học . tăng cờng dự giờ thăm lớp đẻ học hỏi
kinh nghiệm của đồng nghiệp .
2- Đối với học sinh :
- Xác định cho học sinh có động cơ học tập , thái độ học tập đúng đắn , có ý thức học
tập bộ môn .
- Có đầy đủ SGK , SBT và các đồ dùng , duụng cụ học tập .
- Xây dựng đợc nề nếp học tập , phơng pháp học tập bộ môn ngay từ đầu năm học .
Học sinh phải đợc kiểm tra việc học bài , ghi vở , làm bài tập một cách đầy đủ , thêng
xuyªn.


B. Kế hoạch cụ thể:
Chủ đề
I. Tiếng
Việt
1. Từ

vựng
a) Các
lớp từ

b) Trờng từ
vựng

Kiến thức trọng tâm
- Hiểu thế nào là từ
ngữ địa phơng, biệt
ngữ xà hội.
- Hiểu đợc giá trị
của từ ngữ địa ph ơng
và biệt ngữ xà hội
trong văn bản.
- Biết cách sử dụng
từ ngữ địa phơng và
biệt ngữ xà hội phù
hợp với tình huống
giao tiếp.
- Hiểu nghĩa và cách sử
dụng một số từ Hán Việt
thông dụng.

- Hiểu thế nào là trờng từ
vựng
- Biết cách sử dụng các từ
cùng trờng từ vựng để
nâng cao hiệu quả diễn
đạt.


c)
Nghĩa
của từ

- Hiểu thế nào là từ tợng
thanh, từ tợng hình.
- Nhận biết từ tợng thanh,
từ tợng hình và giá trị của
chúng trong văn bản
miêu tả.
- Biết cách sử dụng từ tợng thanh, từ tợng hình.

2. Ngữ
pháp
a) Từ
loại

- Hiểu thế nào là tình thái
từ, trợ từ và thán từ.
- Nhận biết tình thái từ,
trợ từ, thán từ và tác dụng
của chúng trong văn bản.
- Biết cách sử dụng tình
thái từ, trợ từ và thán từ
trong nói, viết.

Kỹ năng
- Nhớ đặc điểm của
từ ngữ địa phơng,

biệt ngữ xà hội.

Giáo dục t tởng
- Có ý thức sử
dụng từ địa
phơng phù
hợp với hoàn
cảnh giao
tiếp.

Chuẩn bị
- Bảng phụ
- Su tầm
những từ
ngữ địa
phơng của
một số
vùng,
miền, so
sánh với
toàn dân.

Phơng Kiểm
pháp
tra
- Trực
quan
- So sánh
- Nghiên
cứu

- Phân
tích, tổng
hợp

- Nhận biết các
từ Hán Việt
thông dụng
trong các văn
bản đà học.
- Biết nghĩa so
50 yếu tố HánViệt thông dụng
xuất hiện nhiều
trong các văn
bản học ở lớp 8.
- Nhận biết các
từ cùng trờng từ
vựng trong văn
bản.
- Biết tập hợp
các từ có chung
nét nghĩa vào
một trờng từ
vừng.
- Nhớ đặc điểm,
công dụng của từ tợng thanh, từ tợng
hình.

- Sử dụng các
từ Hán Việt
đà học trong

nói, viết.

- Bảng phụ
- Trò chơi:
Thi tìm
nhanh từ
Hán-Việt

-Trực
quan
- Phân
tích
- So
sánh, đối
chiếu
- Tổng
hợp

- Có ý thức
mở rộng vốn
từ để nâng
cao hiệu quả
giao tiếp.

- Bảng phụ - Quy
nạp
- So
sánh.

- Học sinh có

ý thức vận
dụng linh
hoạt các từ tợng thanh, tợng hình khi
viết văn

Bảng phụ

- Quy
nạp.
- So
sánh, đối
chiếu.

Nhớ đặc điểm và
chức năng ngữ
pháp của từ tợng
thanh và từ tợng
hình.

- Giáo dục
Bảng phụ
học sinh ý
thức sử dụng
trợ từ, thán
từ, tình thái từ
trong hoàn
cảnh giao tiếp
cụ thể.

- Trực

quan
- Phân
tích mẫu
- So sánh
đối chiếu
- Khái
quát,
tổng hợp.

15'


Kỹ năng
- Nhận biết các loại
câu ghép, các phơng tiện liên kết
các vế câu ghép
trong văn bản.
- Nhận biết quan hệ
ý nghĩa giữa các vế
câu ghép và các phơng tiện liên kết
các vế câu ghép,
quan hệ nguyên
nhân, điều kiện,
tăng tiến, tơng
phản, nối tiếp, giải
thích.
- Hiểu thế nào là câu trần - Nhớ đặc điểm
thuật, câu cảm thán, câu
hình thức và chức
cầu khiến, câu nghi vấn

năng của câu trần
trong văn bản.
thuật, câu cảm
- Biết cách nói và viết các thán, câu cầu khiến,
loại câu phục vụ những
câu nghi vấn.
mục đích nói khác nhau.
- Hiểu thế nào là câu phủ Nhớ đặc điểm chức
định.
năng của câu phủ
- Nhận biết và bớc đầu
định.
phân tích đợc giá trị biểu
cảm của câu phủ định
trong văn bản.
- Biết cách nói và viết câu
phủ định.

Giáo dục t t- Chuẩn bị
ởng
Học sinh nắm - Bảng phụ
vững đặc
- Tổ chức
điểm của câu trò chơi
ghép và vận
dụng đúng
câu ghép
trong nói, viết

Phơng

pháp
- Trực
quan
- Phân
tích
- Khái
quát
- Thực
hành

Học sinh có ý - Bảng phụ
thức sử dụng - Phiếu
đúng các kiểu học tập
câu trong
giao tiếp.

- Quy
nạp
- Thực
hành

Vận dụng
linh hoạt câu
phủ định
trong nói,
viết.

Bảng phụ

- Trực

quan
- Nêu
vấn đề
- Vấn
đáp
- Phân
tích
- Khái
quát
- Thực
hành

- Hiểu công dụng của các
loại dấu ngoặc đơn, dấu
ngoặc kép, dấu hai chấm.
- Biết cách sử dụng các
dấu ngoặc đơn, dấu
ngoặc kép, dấu hai chấm
trong viết câu.
- Biết các lỗi và cách sửa
các lỗi thờng gặp khi sử
dụng các dấu ngoặc đơn,
dấu ngoặc kép, dấu hai
chấm.

- Vận dụng
linh hoạt các
loại dấu câu
khi làm văn


- Bảng phụ - Trực
- Tổ chức
quan
trò chơi
- Vấn
đáp
- Nêu
vấn đề
45'
- So
sánh, đối
chiếu
- Phân
tích, tổng
hợp

Chủ đề
Kiến thức trọng tâm
b) Các
- Hiểu thế nào là câu
loại câu ghép, phân biệt câu đơn
và câu ghép.
- Biết cách nối các vế câu
ghép.
- Biết nối và viết đúng
các kiểu câu ghép đà đợc
học.

c) Dấu
câu


- Giải thích đợc
cách sử dụng các
loại dấu ngoặc đơn,
dấu hai chấm trong
văn bản.

Kiểm
tra


Chủ đề
3. Phong
cách
ngôn ngữ
và biện
pháp tu
từ: các
biện pháp
tu từ
4. Hoạt
động
giao
tiếp
a) Hành
động nói

b) Hội
thoại


II. Tập
làm văn
1.
Những
vấn đề
chung
về văn
bản và
tạo lập
văn bản

Giáo dục t t- Chuẩn bị
ởng
- Giáo dục
Bảng phụ
học sinh ý
thức sử dụng
các phép nói
giảm, nói
tránh, nói quá
trong những
tình huống
giao tiếp cụ
thể.
Vận dụng tốt Bảng phụ
một số kiểu
hành động
nói trong giao
tiếp


Phơng
pháp
- Quy
nạp
- So
sánh, đối
chiếu

- Xác định đợc vai
xà hội, chọn cách
nói phù hợp với vai
xà hội trong tham
gia hội thoại.
- Biết tôn trọng lợt
lời ngời khác, biết
dùng lợt lời hợp lý
khi tham gia hội
thoại.

- Giáo dục
học sinh ý
thức sử dụng
vai xà hộ phù
hợp trong
giao tiếp

Bảng phụ

- Nêu
vấn đề

- Phân
tích
- So sánh
- Kiểm
tra, đánh
giá.

- Xác định đợc chủ đề
của văn bản.
- Biết sắp xếp các đoạn
văn trong bài theo một
bố cục nhất định.
- Biết liên kết đoạn bằng
phơng tiện liên kết (từ
liên kết và câu nối).
- Nhớ đặc điểm đoạn
văn, biết triển khai chủ
đề của đoạn văn bằng
phép diễn dịch, quy nạp,
song hành, tổng hợp
- Nhận biết chủ đề, bố
cục, cách liên kết, cách
trình bày đoạn văn trong
các văn bản đợc học.

Vận dụng đợc
các kiến thức
đà học để tạo
lập đợc văn
bản hoàn

chỉnh về nội
dung và hình
thức

Các văn
bản tích
hợp: Trong
lòng mẹ,
Tôi đi học,
Tức nớc
vỡ bờ.

- Nêu
vấn đề
- Phân
tích
- Tích
hợp
- So
sánh, đối
chiếu.

Kiến thức trọng tâm
- Hiểu thế nào là nói
giảm, nói tránh, nói
quá và sắp xếp trật tự
từ trong câu.
- Nhận biết và bớc
đầu phân tích đợc giá
trị các biện pháp tu

từ nói trên trong
những tình huống nói
và viết cụ thể
- Hiểu thế nào là
hành động nói.
- Biết đợc một số
kiểu hành động nói
thờng gặp: hỏi, trình
bày, điều khiển, hứa
hẹn, đề nghị, bộc lộ
cảm xúc.
- Biết cách thực hiện
mỗi hành động nói
bằng kiểu câu phù
hợp.
- Hiểu thế nào là vai trò
xà hội trong hội thoại.
- Hiểu thế nào là lợt lời
và cách sử dụng lợt lời
trong giao tiếp.

Kỹ năng
- Rèn kỹ năng sử
dụng tốt các biện
pháp tu từ đà học
và nói, viết.

- Hiểu thế nào là tính
thống nhất về chủ đề của
văn bản.

- Hiểu thế nào là bố cục
của văn bản.
-Hiểu tác dụng và cách
liên kết đoạn văn trong
văn bản.
- Hiểu thế nào là đoạn
văn, biết triển khai ý
trong đoạn văn
- Biết các lỗi và cách sửa
lỗi thờng gặp khi viết
đoạn.
- Biết vận dụng những
kiến thức về bố cục, liên
kết để viết đoạn văn, triển
khai bài văn theo những
yêu cầu cụ thể.

Nhận biết đợc câu
thể hiện hành động
nói và mục đích
của hành động nói
ấy trong văn bản.

Kiểm
tra

- Nêu
vấn đề
- Trực
quan

- Tích
hợp
- Phân
tích
- So sánh
- §èi
chiÕu

90'

15'


Kỹ năng
- Phân biệt đợc
sự khác nhau
giữa tóm tắt
khái quát và tóm
tắt chi tiết
- Biết viết đoạn
văn có độ dài
khoảng 90 chữ,
bài văn có độ
dài khoảng 450
chữ tự sự kết
hợp miêu tả và
biểu cảm

Giáo dục t tởng
Học sinh vận

dụng linh
hoạt các yếu
tố tự sự, miêu
tả, biểu cảm
khi làm văn

- Nhớ đặc điểm, vai trò,
vị trí của văn thuyết
minh trong đời sống con
ngời và các đề tài thuyết
minh thờng gặp
- Phân biệt bài văn
thuyết minh với văn
miêu tả viết về cùng một
đề tài.
- Biết viết một đoạn văn
dài khoảng 90 chữ, bài
văn độ dài khoảng 300
chữ thuyết minh về một
sự vật, một phơng pháp,
một thể loại văn học,
một danh lam thắng
cảnh
c) Nghị - Hiểu thế nào là luận
- Nhớ đặc điểm của
luận
điểm trong bài văn nghị
luận điểm, quan hệ
luận.
giữa luận điểm với

- Nhận biết và hiểu vai
vấn đề cần giải
trò của các yếu tố tự sự,
quyết và quan hệ
miêu tả và biểu cảm
giữa các luận điểm
trong bài văn nghị luận
trong bài văn nghị
- Nắm đợc bố cục và
luận.
cách xây dựng đoạn và
- Biết viết một đoạn
lời văn trong bài văn nghị văn độ dài khoảng
luận có yếu tố tự sự, miêu 90 chữ, bài văn độ
tả, biểu cảm.
dài khoảng 450 chữ
- Biết viết đoạn văn, bài
nghị luận về một
văn nghị luận.
vấn đề chính trị xÃ
- Biết trình bày miệng bài hội hoặc văn học có
nghị luận về một vấn đề
sử dụng yếu tố tự
có sử dụng yếu tố biểu
sự, miêu tả, biểu
cảm, miêu tả, tự sự.
cảm
d) Hành - Hiểu thế nào là văn bản tờng
- Nhớ đặc điểm,
chính

trình, thông báo.
công dụng của văn
công vụ - Biết cách viết một văn bản tbản tờng trình,
ờng trình, thông báo.
thông báo.
- Biết viết văn bản tờng trình,
thông báo với nội dung thông
dụng.

Biết vận dụng
các kiến thức
đà học để viết
bài văn
thuyết minh.

Chủ đề
2. Các
kiểu
văn bản
a) Tự sự

Kiến thức trọng tâm
- Hiểu thế nào là tóm tắt
văn bản tự sự
- Biết cách tóm tắt một
văn bản tự sự
- Biết trình bày đoạn, bài
văn tóm tắt một tác phẩm
tự sự
- Nhận biết và hiểu tác

dụng của các yếu tố miêu
tả, biểu cảm trong văn
bản tự sự
- Biết viết đoạn văn, bài
văn tự sự kết hợp miêu tả
và biểu cảm

b) Thuyết - Hiểu thế nào là văn bản
minh
thuyết minh
- Nắm đợc bố cục và
cách thức xây dựng đoạn
và lời văn trong bài văn
thuyết minh
- Nắm đợc phơng pháp
thuyết minh
- Biết viết đoạn văn, bài
văn thuyết minh.
- Biết trình bày miệng bài
văn giới thiệu về một sự
vật, một danh lam thắng
cảnh

Chuẩn bị
- Bảng phụ
- Các văn
bản tích
hợp: Sơn
Tinh Thuỷ Tinh,
LÃo Hạc


Su tầm tài
liệu về di
tích Côn
Sơn hoặc
đền chùa ở
địa phơng

Phơng
pháp
- Su tầm
tài liệu
- Nêu
vấn đề
- Phân
tích
- Vấn
đáp
- Quy
nạp

Kiểm
tra

90'

- Nêu
vấn đề
- Phân
tích, tổng

hợp.
- Su tầm,
giới thiệu
90'

- Giáo dục
học sinh ý
thức tự học,
tự nghiên
cứu, su tầm t
liệu để viết
bài văn nghị
luận.
- Sử dụng
linh hoạt các
yếu tố tự sự,
miêu tả, biểu
cảm khi viết
văn nghị luận

- Một số
văn bản
tích hợp:
Hịch tớng
sĩ, Bàn
luận về
phép học...

- Nêu
vấn đề

- Vấn
đáp
- Phân
tích
- Khái
quát,
tổng hợp
- Thực
hành

90'

90'
Học sinh vận
dụng các kiến
thức đà học
để viết văn
bản tờng
trình, thông
báo cho phù
hợp.

Một số
văn bản tờng trình,
văn bản
thông báo.

- Đọc
văn bản
mẫu và

học theo
mẫu
- So s¸nh


Chủ đề
3) Hoạt
động
ngữ văn
III. Văn
học
1) Văn
bản
a) Văn
bản văn
học
* Truyện


Việt
Nam
19301945

Kiến thức trọng tâm
Hiểu thế nào là thơ bảy
chữ

Kỹ năng
Biết cách gieo vần
tạo câu, ngắt nhịp

thơ bảy chữ
- Hiểu, cảm nhận đợc
- Nhớ đợc cốt truyện,
những đặc sắc về nội
nhân vật, sự kiện, ý
dung và nghệ thuật của
nghĩa giáo dục và nét
một số tác phẩm (hoặc
đặc sắc của từng truyện:
trích đoạn) truyện và ký
Kỷ niệm tuổi thơ, nghệ
Việt Nam 1930-1945
thuật miêu tả tâm trạng,
(LÃo Hạc - Nam Cao;
ngôn ngữ giàu chất trữ
Tức nớc vỡ bờ-Ngô Tất
tình (Tôi đi học, Trong
Tố; Trong lòng mẹlòng mẹ), sự cảm thông
Nguyên Hồng; Tôi đi
sâu sắc với thân phận
học-Thanh Tịnh): hiện
đau khổ, cùng quẫn của
thực đời sống con ngời và những nông dân lơng
xà hội Việt Nam trớc
thiện, giàu tình cảm,
CMT8, nghệ thuật miêu
nghệ thuật xây dựng
tả, kĨ chun, x©y dùng
nh©n vËt víi diƠn biÕn
nh©n vËt, x©y dựng tình

tâm trạng phức tạp, sinh
huống truyện, sắp xếp
động (LÃo Hạc, Tức ntình tiết.
ớc vỡ bờ).
- Vận dụng hiểu biết về
- Nhớ đợc các chi tiết
sự kếp hợp các phơng
đặc sắc trong các văn
thức biểu đạt trong một
bản truyện Việt Nam
văn bản tự sự để phân
1930-1945 đợc học.
tích truyện.
- Kết hợp với chơng
- Biết một số đổi mới về trình địa phơng: học
thể loại, đề tài, ngôn ngữ một vài truyện và
và những đóng góp của
ký1930-1945 ở địa phtruyện và ký Việt Nam
ơng.
1930-1945

Giáo dục t tởng
Giáo dục học
sinh lòng yêu
thơ văn
Giáo dục học
sinh lòng yêu
thơng con ngời; sự cảm
thông chia sẻ
với những số

phận bất hạnh
của ngời
nông dân trớc
cách mạng

Chuẩn bị
Một số bài
thơ bảy
chữ
- Các bài
viết (đoạn
trích) về
các tác
giả: Nam
Cao, Ngô
Tất Tố,
Nguyên
Hồng,
Thanh
Tịnh.
- Một số t
liệu, bài
viết về các
tác phẩm:
LÃo Hạc,
Tắt đèn,
Những
ngày thơ
ấu, Tôi đi
học


Phơng
pháp
Học và
làm theo
mẫu
- Nêu
vấn đề
- Phân
tích
- Giảng,
bình
- Khái
quát,
tổng hỵp
- TÝch
hỵp

KiĨm
tra

15'
45'


Chủ đề
Kiến thức trọng tâm
* Truyện - Hiểu, cảm nhận đ ợc
nớc
những đặc sắc về nội

ngoài
dung và nghệ thuật
của một số tác phẩm
(hoặc trích đoạn) tự
sự nớc ngoài (Đánh
nhau với cối xay gió
- Xec-van-tec; Cô bé
bán diêm Anđecxen; Chiếc lá
cuối cùng - Ohenri;
Hai cây phong Aimatôp): hiện thực
đời sống xà hội và
những tình cảm nhân
văn cao đẹp: nghệ
thuật miêu tả, kể
chuyện và xây dựng
tình huống truyện
- Vận dụng hiểu biết
về sự kết hợp các ph ơng thức biểu đạt
trong văn bản tự sự
để đọc - hiểu các
truyện.
- Biết liên hệ để thấy
đợc một số điểm gần
gũi về nội dung giữa
các tác phẩm nớc
ngoài và văn học
Việt Nam đà học

Kỹ năng
Nhớ đợc cốt

truyện, nhân
vật, sự kiện, ý
nghĩa giáo dục
của từng truyện:
lòng cảm thông
với nỗi bất hạnh
của những ngời
nghèo (Cô bé
bán diêm, Chiếc
lá cuối cùng); ý
nghĩa của cặp
nhân vật t ơng
phản (Đánh
nhau với cối xay
gió), tình yêu
quê hơng (Hai
cây phong)
- Nhớ đợc các
chi tiết hay
trong văn bản
truyện nớc ngoài

Giáo dục t tởng
- Giáo dc học
sinh tình yêu
thiên nhiên,
yêu cuộc
sống, yêu con
ngời.
- Biết cảm

thông, chia sẻ
với những số
phận gặp
nhiều bất
hạnh

Chuẩn bị
T liệu
tham
khảo, bài
viết về các
truyện:
Đánh nhau
với cối xay
gió, Cô bé
bán diêm,
Chiếc lá
cuối cùng,
Hai cây
phong.

Phơng
pháp
- Đọc
thầm,
đọc to
- Trực
quan
- Nêu
vấn đề

- Phân
tích
giảng,
bình
- So
sánh, đối
chiếu
- Kiểm
tra, ®¸nh
gi¸

KiĨm
tra


Chủ đề
Kiến thức trọng tâm
* Thơ - Hiểu, cảm nhận đợc
Việt
những đặc sắc về nội
Nam
dung và nghệ thuật trong
những bài thơ của một số
nhà thơ yêu nớc, tiến bộ
và cách mạng Việt Nam
1900-1945 (Vào nhà
ngục Quảng Đông cảm
tác - Phan Bội Châu; Đập
đá ở Côn Lôn - Phan
Châu Trinh; Muốn làm

thằng cuội - Tản Đà; Hai
chữ nớc nhà - Trần Tuấn
Khải; Ông đồ - Vũ Đình
Liên; Nhớ rừng - Thế Lữ;
Quê hơng - Tế Hanh; Tức
cảnh Pác Bó; Vọng
nguyệt; Tẩu lé - Hå ChÝ
Minh; Khi con tu hó - Tè
H÷u)

Kü năng
Hiểu nét đặc sắc
của từng bài thơ,
khí phách của ngời
chí sỹ yêu nớc,
giọng thơ hào hùng
(Vào nhà ngục
Quảng Đông cảm
tác; Đập đá ở Côn
Lôn); tình yêu đất
nớc, giọng thơ
thống thiết (Hai
chữ nớc nhà); nỗi
chán ghét thực tại,
niềm khao khát tự
do; cảm hứng lÃng
mạn, lòng yêu nớc
thầm kín (Muốn
làm thằng cuội,
Nhớ rừng); Sự trần

trọng truyền thống
văn hoá, nỗi cảm
thơng lớp nhà nho
không hợp thời
(Ông đồ), tình yêu
quê hơng đằm thắm
(Quê hơng); tình
cảm cách mạng,
tình yêu thiên
nhiên, phong thái
ung dung tự tại
(Khi con tú hú,
Vọng nguyệt, Tức
cảnh Pác Bó, Tẩu
lộ).
- Đọc thuộc lòng
các bài thơ đợc học
*Kịch cổ Hiểu đợc nội dung phê phán lối Chỉ ra đợc nghệ thuật
điển nớc sống trởng giả và bớc đầu làm gây cời làm nổi bật tính
ngoài
quen với nghệ thuật hài kịch
cách lố lăng của một tay
của một trích đoạn kịch cổ điển trởng giả học làm sang
nớc ngoài (Ông Guốc-đanh
mặc lễ phục - Môlie)

Giáo dục t tởng
Giáo dục học
sinh lòng yêu
quê hơng đất

nớc, sự trân
trọng và gìn
giữ nét văn
hoá dân tộc

Chuẩn bị
Các tài
liệu tham
khảo về
một số nhà
thơ: Phan
Bội Châu,
Phan Chu
Trinh, Tản
Đà, Trần
Tuấn Khải,
Vũ Đình
Liên, Tế
Hanh, Hồ
Chí Minh,
Tố Hữu

Phơng
pháp

Học sinh hình
dung đợc lớp
kịch này trên sân
khấu, hiểu đợc
dụng ý của tiếng

cời trong hài
kịch của Môlie

T liệu về hài
kịch của
Môlie

- Đọc
phân vai
- Đọc
hiểu
- Vấn
đáp
- Giảng,
bình,
phân
tích,
đánh
giá...

Kiểm
tra


Chủ đề
* Nghị
luận
trung đại
Việt
Nam


* Nghị
luận hiện
đại Việt
Nam và
nớc
ngoài

Kiến thức trọng tâm
- Hiểu, cảm nhận đợc những
đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật của một số tác phẩm
(hoặc trích đoạn) nghị luận
trung đại (Thiên đô chiếu - Lý
Công Uẩn; Hịch tớng sĩ - Trần
Quốc Tuấn; Bình Ngô đại cáo Nguyễn TrÃi, Luận học Pháp Nguyễn Thiếp) bàn luận những
vấn đề có tÝnh thêi sù, cã ý
nghÜa x· héi lín lao; nghƯ thuật
lập luận, cách dùng câu văn
biền ngẫu và điển tích, điển cố.
- Bớc đầu hiểu một vài đặc
điểm chính của thể loại chiếu,
hịch, cáo, tấu...
- Hiểu, cảm nhận đợc
nghệ thuật lập luận, giá
trị nội dung và ý nghĩa
của các trích đoạn nghị
luận hiện đại (Thuế máu Nguyễn ái Quốc; Đi bộ
ngao du - Ru-xô


b) Văn - Hiểu, cảm nhận đợc
bản nhật những đặc sắc về nội
dụng
dung và nghệ thuật của
các văn bản nhật dụng có
đề tài về vấn đề môi trờng, văn hoá xà hội, dân
số, tệ nạn xà hội, tơng lai
của đất nớc và nhân loại

Kỹ năng
Hiểu nét đặc sắc của
từng bài: ý nghĩa trọng
đại và sức thuyết phục
mạnh mẽ của lời tuyên
bố quyết định rời đô
(Thiên đô chiếu), tinh
thần yêu nớc, ý chí
quyết thắng kẻ thù
(Hịch tớng sĩ), lời văn
hào hùng và ý thức dân
tộc (Bình Ngô đại cáo),
quan điểm tiến bộ khi
bàn về mục đích và tác
dụng cđa viƯc häc
(Ln häc ph¸p)

Gi¸o dơc t tëng
- Båi dìng lòng
yêu quê hơng
đất nớc, chí căm

thù giặc sâu sắc.
- Bồi đắp lòng tự
hào về truyền
thống đấu tranh
chống giặc ngoại
xâm của cha ông
ta.

Chuẩn bị
- T liệu tham
khảo (bình,
phân tích...)
về các bài:
Thiên đô
chiếu, Hịch
tớng sĩ, Bình
Ngô đại cáo,
Luận học
pháp.
- Tìm hiểu
hoàn cảnh ra
đời của các
tác phsẩm
trên.

Phơng
pháp
- Nêu
vấn đề
- Đàm

thoại
- Gợi mở
- Nghiên
cứu
- Phân
tích,
đánh giá.
- Tích
hợp

Hiểu nét đặc sắc
của từng bài: tính
chiến đấu, nghệ
thuật trào phúng
sắc sảo khi tố cáo
sự giả dối, thủ đoạn
tàn nhẫn của chính
quyền thực dân
Pháp (Thuế máu);
lời văn nhẹ nhàng,
có sức thuyết phục
khi bàn về lợi ích,
hứng thú của việc
đi bộ ngao du (Đi
bộ ngao du)

- Bồi dỡng
lòng yêu nớc,
lên án những
chính sách

phi nhân đạo
của chủ nghĩa
đế quốc.
- Bồi dỡng
tình yêu thiên
nhiên, môi trờng.

- Nêu
vấn đề
- Đàm
thoại, gợi
mở
- Phân
tích, bình
- Nêu ý
kiến
đánh giá.
- So
sánh, đối
chiếu...

Xác định đợc thái
độ ứng xử đúng đắn
đối với các vấn đề
trên

Bồi dỡng tình
yêu thiên
nhiên và ý
thức gìn giữ

môi trờng
xanh, sạch,
đẹp

- Tìm hiểu
tình hình
lịch sử thế
giới 20
năm đầu
TK XX.
- Tài liệu
tham
khảo:
Cuốn "Bản
án chế độ
thực dân
Pháp", Các
bài viết
(Bình,
phân tích,
hệ thống
câu hỏi
đọc - hiểu
văn bản...)
của văn
bản "Thuế
máu"
Tìm hiểu
một số vấn
đề của

Việt Nam
và thế giới
hiện nay:
môi trờng,
văn hoá xÃ
hội, dân
số...

- Trực
quan
- Nêu
vấn đề
- Phân
tích
- Nghiên
cứu
- So
sánh, đối
chiếu...

Kiểm
tra

45'


Chủ đề
Kiến thức trọng tâm
2.
Lý Bớc đầu hiểu một số khái

luận văn niệm lý luận văn học liên
học
quan tới việc đọc - hiểu
văn bản trong chơng
trình: đề tài, chủ đề, cảm
hứng nhân đạo, cảm hứng
yêu nớc

Kỹ năng
Nhận biết đợc một
số đặc điểm cơ bản
của các loại chiếu,
hịch, cáo, thơ Đờng
luật, truyện ngắn và
văn nghị luận hiện
đại.

Giáo dục t tởng
Bồi dỡng
lòng yêu
thiên nhiên,
đất nớc, con
ngời

Chuẩn bị
Tìm hiểu
về một số
thể loại:
chiếu,
hịch, cáo,

thơ Đờng
luật...

Phơng
pháp
- Đàm
thoại
- Phân
tích
- Giảng,
bình
- Đánh
giá
- Nghiên
cứu
- So
sánh, đối
chiếu...

Kiểm
tra




×