Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

tuaàn 5 page keá hoaïch daïy hoïc tuaàn 5 töø ngaøy 06 ñeán 10102008 thöù ngaøy tieát moân teân baøi daïy ghi chuù hai 06102008 1 shdc 2 taäp ñoïc chieác buùt möïc tieát 1 3 taäp ñoïc tieá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.88 KB, 33 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

Tuần 5
(Từ ngày 06 đến 10/10/2008)
THỨ

NGÀY

TIẾT

MÔN

TÊN BÀI DẠY

1. SHDC
2. TẬP ĐỌC

HAI
06/10/2008

3. TẬP ĐỌC
4. TOÁN
5. ĐẠO ĐỨC
1. CHÍNH TẢ

BA
07/10/2008

2. MĨ THUẬT
3. TOÁN
4. KỂ CHUYỆN



NĂM
09/10/2008
SÁU
10/10/2008
5

Tập chép: Chiếc bút mực
Nặn hoặc xé dán, vẽ con vật
Luyện tập
Chiếc bút mực

5.

1. TẬP ĐỌC


08/10/2008

Chiếc bút mực (tiết 1)
//
(tiết 2)
38 + 25
Gọn gàng, ngăn nắp

2. TOÁN
3. TNXH

Mục lục sách
Hình chữ nhật-Hình tứ giác

Cơ quan tiêu hóa

4. THỂ DỤC
5. TẬP VIẾT

Chữ hoa: D

1. LTVC

Từ riêng. Câu kiểu Ai là gì?
Bài toán về nhiều hơn
Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài

2. TOÁN
3. T.L.VĂN
4. THỂ DỤC
5.

1. CHÍNH TẢ
2. TOÁN
3. ÂM NHẠC
4. THỦ CÔNG
5. SHTT

Nghe-viết: Cái trống trường em
Luyện tập
Gấp máy bay đuôi rời

GHI CHÚ



Thứ hai, ngày 06 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ

--------------------------------------------

Tiết 2&3 : Tập đọc
Bài: CHIẾC BÚT MỰC

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: -Nắm được nghóa của những từ ngữ mới.
- Nắm được diễn biến và ý nghóa của câu chuyện.
2. Kỹ năng: -Đọc đúng các từ có vần khó.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ, đọc phân biệt lời kể và lời
nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giúp đỡ bạn bè.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Bài cũ Mít làm thơ.
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Hãy đọc câu thơ Mít tặng bạn
- HS nêu.
Biết Tuốt?
- Em có thích Mít không? Vì sao?

2. Bài mới
Giới thiệu:
- Thầy treo tranh.
Đây là giờ viết bài của lớp 1A.
Bạn Lan và Mai vẫn viết bút chì.
Khi cô cho bạn Lan bút mực. Khi
lấy xong Lan gục mặt khóc và
chuyện gì đã xảy ra với Lan, chúng
ta tìm hiểu qua bài tập đọc hôm
nay
- Lớp theo dõi
 Hoạt động 1: Luyện đọc
* Thầy đọc mẫu toàn bài, tóm nội
dung. Khi Lan quên bút Mai đã cho
bạn mượn bút của mình nhưng khi
nghe cô nói sẽ cho Mai bút mực Mai
rất tiếc nhưng vẫn đưa cho bạn dùng.

Hỗ trợ


* Hướng dẫn luyện đọc, giải nghóa
từ:
* Đọc từng câu:

-*Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Thầy chia đoạn: 4 đoạn
Đoạn 1:
- Nêu từ cần luyện đọc?
- Nêu từ chưa hiểu nghóa.

+ Hồi hộp
Đoạn 2:
- Nêu từ cần luyện đọc?
- Nêu từ chưa hiểu nghóa.
+ Loay hoay
+ Quyết định
Đoạn 3:
- Nêu từ chưa hiểu nghóa.
+ Ngạc nhiên
Đoạn 4:
Cho HS đọc
+ Đọc câu khó:
- Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/
viết bút chì/ cô giáo hỏi cả lớp/ ai có
bút mực thừa không/ và không ai có/
- Nhưng hôm nay/ cô định cho em
viết bút mực/ vì em viết khá rồi.
* Thi đọc giửa các nhóm
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Thầy giao việc cho từng nhóm.

- Từng em đọc nối tiếp từng Uốn nắn cách
câu đến hết bài.
phát âm.
- Phát âm : bút mực, nức nở,
loay hoay …

- HS đọc đoạn 1, 2
 không yên lòng, chờ đợi 1
điều sắp sảy ra.


 không biết nên làm thế nào
 dứt khoát chọn 1 cách.
- HS đọc đoạn 3
 lấy làm lạ.
HS đọc đoạn 4

- HS đại diện lên thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.

- Hoạt động nhóm
Giúp đở nhóm
- HS thảo luận, trình bày:
Đoạn 1:
- Thấy Lan được cô cho viết yếu
- Những từ ngữ chi tiết nào cho bút mực, Mai buồn lắm vì chỉ
thấy Mai rất mong được viết còn mình em viết bút chì thôi
bút mực?
- HS đọc đoạn 2
Đoạn 2:
- Lan được viết bút mực nhưng
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
quên bút.
- Mai mở ra đóng lại mãi. Vì


-

Nghe cô hỏi, Mai loay hoay với
hộp bút ntn? Vì sao?


em nửa muốn cho bạn mượn,
nửa lại tiếc.
- Lấy bút cho Lan mượn.

Cuối cùng Mai quyết định ra
sao?
- HS đọc đoạn 3
Đoạn 3:
- Mai thấy tiếc nhưng rồi vẫn
- Khi biết mình cũng được cô cho Lan mượn. Hoặc 2 người
giáo cho viết bút mực, Mai nghó thay nhau viết.
và nói thế nào?
- Vì thấy Mai biết nhường nhịn
- Tại sao cô giáo bằng lòng với ý giúp đỡ bạn.
kiến của Mai?
 Hoạt động3: Luyện đọc diễn cảm
(đoạn 4, 5)
- Thầy hướng dẫn đọc diễn cảm
đoạn 4.
- Thầy đọc mẫu.
- HS đọc.
- Lưu ý về giọng điệu.
- Thầy uốn nắn, hướng dẫn
3. Củng cố – Dặn dò
- Thầy cho HS đọc theo phân vai.
- 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- Trong câu chuyện này em thấy - Lớp nhận xét
- Bạn tốt, biết nhường nhịn,
Mai là người ntn?

giúp đỡ bạn.
- Nêu những trường hợp em đã
- HS nêu.
giúp bạn?
- Nhận xét tiết học.
- Đọc lại bài thật diễn cảm.
- Chuẩn bị: Mục lục sách.
-

Tiết 4: Toán
Bài: 38 + 25
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS
- Biết cách thực hiện phép cộng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
- Cũng cố phép tính trên số đo độ dài và giải toán.
2Kỹ năng:
- Rèn kó năng cộng có nhớ trong phaïm vi 100


3Thái độ:
- Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
- GV: Bộ thực hành Toán (5 bó que tính và 13 que tính), bảng cài, hình vẽ
- HS: SGK, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

Hỗ trợ


1. Kiểm tra Bài cũ : 28 + 5
- HS đọc bảng cộng công - HS đọc
thức 8 cộng với 1 số.
- HS sửa bài.
18 + 3
38 + 4
58 + 5
- Thầy nhận xét.
38 + 9
79 + 2
19 + 4
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Học dạng toán 38 + 25
 Hoạt động 1: Giới thiệu
phép 38 + 25.
- Thầy nêu đề toán có
28 que tính thêm 25
que tính nữa. Hỏi có
bao nhiêu que tính?
- HS thao tác trên que tính và nêu kết
- Thầy nhận xét hướng quả 63.
dẫn.
- 1 HS trình bày.
- Gộp 8 que tính với 2
que tính rời thành 1
bó que tính, 3 bó với 2
bó lại là 5 bó, 5 bó
thêm 1 bó là 6 bó, 6 - HS lên trình bày, lớp làm vở nháp

bó với 3 que tính rời 38 8 + 5 = 13 viết 3 nhớ 1.
là 63 que tính.
+25 3 + 2 = 5 thêm 1 = 6, viết 6
- Vậy 38 + 25 = 63
63
- Thầy yêu cầu HS đặt - Lớp nhận xét.
tính và tính.
- Hoạt động cá nhân.
- HS làm bảng con
- Tính
- Thầy nhận xét.
38
58
78
68
Thầy
 Hoạt động 2: Thực hành
+45 +36 +13 +11
uốn
Bài 1:
83
94
91
79
chữa.
- Nêu yêu cầu đề bài? - HS làm vở cột 2
phép

hướng dẫn
nắn sửa

Phân biệt
cộng có


Thầy đọc cho HS tính
nhớ và
dọc.
nhớ.
Bài 2: Giảm tải
 Hoạt động 3: Giải toán
Bài 3:
- Đọc đề bài?
- HS đọc.
- Để tìm đoạn đường - Lấy độ dài đoạn AB cộng độ dài đoạn
con kiến đi ta làm thế BC: 28 + 34 = 62 (dm)
nào?
Bài 4: Gọi 3 em lên bảng
8+4<8+5
làm.
9+8=8+9
9+7>9+6
3. Củng cố – Dặn dò
- Chuẩn bị: Luyện tập.
-

không

Tiết 5: Đạo đức
Bài: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP( tiết 1)


I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS biết được:
- Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp.Hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn
nắp.
2Kỹ năng: Biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
3Thái độ:Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.Thực hiện sống gọn
gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu thảo luận
- HS: Dụng cụ, SGK.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Khi nào cần nhận và sửa lỗi?
- Thầy nhận xét
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Chỗ học, chỗ chơi đồ đạc được
sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng thì có tác
dụng ntn? Cùng tìm hiểu qua bài học
hôm nay.
 Hoạt động 1: Đọc truyện ngăn nắp

Hoạt động của Trò
- Giúp ta không vi phạm những
lỗi đã mắc phải
- Khi làm những việc có lỗi.


Hỗ trợ


và trật tự
- Treo tranh minh họa.
- Yêu cầu các nhóm hãy quan sát
tranh treo trên bảng và thảo
luận theo các câu hỏi trong - Các nhóm HS quan sát tranh
phiếu thảo luận sau:
và thảo luận theo phiếu.
1. Bạn nhỏ trong tranh đang làm Chẳng hạn:
gì?
1. Bạn nhỏ trong tranh đang
cất sách vở đã học xong lên
giá sách.
2. Bạn làm như thế nhằm mục 2. Bạn làm như thế để giữ gìn,
đích gì?
bảo quản sách vở, làm cho
sách vở luôn phẳng phiu. Bạn
làm thế để giữ gọn gàng nhà
cửa và nơi học tập của mình.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung
- GV tổng kết lại các ý kiến của giữa các nhóm.
các nhóm thảo luận.
- Kết luận: Các em nên rèn luyện
thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong
sinh hoạt.
 Hoạt động 2: Phân tích truyện:

“ Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi”
- Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý - HS các nhóm chú ý nghe câu
nghe câu chuyện và thảo luận chuyện.
để trả lời câu hỏi:
-HS các nhóm thảo luận để
TLCH:
Chẳng hạn:
1. Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn 1. Cần phải ngăn nắp, gọn
gàng?
gàng vì: khi lấy các thứ, chúng
ta sẽ không phải mất nhiều
thời gian. Ngoài ra, ngăn nắp,
gọn gàng sẽ giúp chúng ta giữ
gìn được đồ đạc bền, đẹp.
2. Nếu không ngăn nắp, gọn gàng 2. Nếu không ngăn nắp, gọn
thì sẽ gây ra hậu quả gì?
gàng thì các thứ sẽ để lộn xộn,
mất nhiều thời gian để tìm,
- GV đọc (kể ) câu chuyện.
nhiều khi cần lại không thấy
đâu. Không ngăn nắp còn làm


cho nhà cửa bừa bộn, bẩn thỉu.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung
Tổng kết lại các ý kiến giữa các nhóm.
của các nhóm.
Kết luận: Tính bừa bãi

khiến nhà cửa lộn xộn, làm mất
nhiều thời gian tìm kiếm sách
vở và đồ dùng khi cần đến. Do
đó các em nên giữ thói quen
gọn gàng, ngăn nắp khi sinh
hoạt.
 Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
- Chia nhóm, phân công nhóm
GV chia lớp thành nhóm. Phát cho trưởng, thư ký và tiến hành
mỗi nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi tình thảo luận.
huống và phiếu thảo luận. Yêu cầu
thảo luận tìm cách xử lí tình huống
đã nêu.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Gọi từng nhóm trình bày ý cách xử lí của nhóm mình.
kiến. Sau mỗi lần các nhóm
trình bày, cả lớp cùng nhận xét
và kết luận về cách xử lí đúng.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thực hành: Gọn gàng,
ngăn nắp.

Thứ ba, ngày 07 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Chính tả
Bài: CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài.
- Luyện qui tắc viết chính tả về nguyên âm đôi ia/ ya. Viết đúng và nhớ cách viết
những tiếng có âm, vần dễ lẫn.

- Luyện qui tắc sử dụng dấu phẩy.
2Kỹ năng: Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch.
3Thái độ: Tính cẩn thận, thẩm mó
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.Bảng cài, bút dạ.


-

HS: Bảng con, vở

III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS viết bảng lớp
- Dạy dỗ – ăn giỗ, dòng sông –
ròng rã, dân làng – dâng lên.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Viết bài “Chiếc bút mực”
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
- Thầy đọc đoạn chép trên bảng
- Trong lớp ai còn phải viết bút
chì?
- Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi,
tại sao Lan lại oà khóc?
- Ai đã cho Lan mượn bút?
- Hướng dẫn nhận xét chính tả.


Hoạt động của Trò

Hỗ trợ

- HS viết bảng con

- Mai, Lan
- Lan quên bút ở nhà
- Bạn Mai

- Những chữ đầu bài, đầu
dòng, đầu câu, tên người
- Đoạn văn có những dấu câu nào? - Dấu chấm, dấu phẩy.
- Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào - HS viết bảng con: viết, bút
mực, oà khóc, hóa ra,
bảng con.
mượn.
- HS viết bài vào vở.
Thầy theo dõi
- chức cho HS chép bài vào vở.
- HS sửa bài
uốn nắn
- Thầy chấm sơ bộ
 Hoạt động 2: Làm bài tập
- Điền ia hay ya vào chỗ
- Nêu yêu cầu bài 2
trống
- HS 2 đội thi đua điền trên
- Nêu yêu cầu bài 3
bảng.

- Tìm những tiếng có âm đầu
- Nêu yêu cầu bài 4
l/n
- HS thi đua tìm
- Điền dấu phẩy cho đúng
chỗ.
4. Củng cố – Dặn dò
- Thầy nhận xét, khen ngợi những HS - HS nêu.
- HS làm bài.
chép bài sạch, đẹp.
- HS chép chính tả chưa đạt chép lại - Lớp nhận xét
-

Những chữ nào phải viết hoa?


- Sửa lỗi chính tả.
- Chuẩn bị: “Cái trống trường em”

Tiết 2: Mó thuật

Bài: Tập nặn tạo dáng tự do
NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT

I/ Mục tiêu
- Kiến thức: HS nhận biết hình dáng đặc điểm một số con vật .
- Kỹ năng: + Biết cách nặn, xé dán hoặc vẽ con vật.
+ Nặn, xé dán hoặc vẽ con vật theo ý thích.
- Thái độ: Biết nhận xét bài vẽ của bạn và của mình. Thấy được cái đẹp bài vẽ.
II/ Chuẩn bị

- Giáo viên: + Tranh, ảnh một số con vật quen thuộc.
+ Một vài bài tập nặn, vẽ , xé dán con vật.
+ Bộ ĐDDH
- Học sinh: + Vở tập vẽ
+ Đất nặn hoặc giấy màu, hồ dán hay màu vẽ
III/ Các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
GV giới thiệu một số bài nặn, tranh vẽ
về các con vật và gợi y để HS nhận HS nhận biết:
biết:
+ Tên con vật
+ Hình dáng, đặc điểm
+ Các phần chính của con vật.
+ Màu sắc của con vật.
Yêu cầu HS kể các con vật quen thuộc HS kể
Hoạt động 2: Cách nặn, xé dán,vẽ
con vật.
- GV gợi ý cho HS nêu được cách
nặn, xé dán hoặc vẽ các con vật.
HS nêu : + Cách nặn
+ Cách xé dán
+ Cách vẽ con vật.
- Lưu ý: có thể nặn, xé dán, vẽ các
con vật bằng nhiều màu khác nhau
theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành
Tổ chức cho HS vẽ cá nhân
Lớp thực hành vẽ.


Hỗ trợ

Theo dõi, uốn
nắn cho HS
yếu vẽ kịp


Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
Gợi ý về cách đánh giá, nhận xét về : HS nhận xét tìm ra bài vẽ mà
Hình dáng, màu sắc của bài vẽ.
mình ưa thích

lớp

Dặn dò
Sưu tầm tranh ảnh và tìm ra độ đậm
nhạt khác nhau
Tiết 3: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS.
- Củng cố và rèn kó năng thực hiện phép cộng dạng: 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25 (cộng
qua 10 có nhớ dạng tính viết)
- Củng cố giải toán có lời văn.
2Kỹ năng:
- Tính toán nhanh nhẹn, đặt tính đúng.
3Thái độ:
- Hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II. Chuẩn bị

- GV: Bộ thực hành Toán, bảng phụ
- HS: SGK, bảng con.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Kiểm tra bài cũ 38 + 25
- HS sửa bài 4
8+4<8+5
18 + 8 < 19 + 9
9+8=8+9
18 + 9 = 19 + 8
- Lớp nhận xét sửa bài.

Hoạt động của Trò

- HS thực hiện

2.. Bài mới
Giới thiệu:
- Củng cố kiến thức qua tiết
luyện tập.
 Hoạt động 1: Làm bài tập
Bài 1:
- Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu đề bài.
8 + 2 = 10
- Thầy cho HS sử dụng bảng “8
8 + 6 = 14
cộng với 1 số” để làm tính


8 + 3 = 11
8 + 7 = 15

Hỗ trợ


nhẩm.

Bài 2:
- Nêu yêu cầu đề bài?
- Thầy hướng dẫn, uốn nắn.

18 + 2 = 20
+ 3 = 21
8 + 4 = 12
8 + 8 = 16
38
+15
53

48
+24
72

18

68
+13
81


 Hoạt động 2: Giải toán
Bài 3:
- Để tìm số kẹo cả 2 gói ta làm - HS đọc đề.
sao?
- Làm tính cộng.
- Thầy hướng dẫn tóm tắt
- Cả 2 gói kẹo có.
- Kẹo chanh : 28 cái
28 + 26 = 54 (cái)
- Kẹo dừa
: 26 cái
Đáp số: 54 cái
- Cả 2 gói
? cái
3. Củng cố – Dặn dò
- Thầy cho HS thi đua điền vào ô - Đội nào làm nhanh và đúng
sẽ thắng
trống với kết quả đúng.
- Làm bài 4.
- 28 + 9 = 37 37 + 11 = 48
48
+ 25 = 73
- Chuẩn bị: Hình tứ giác, hình chữ
nhật.
Tiết 4: Kể chuyện
Bài: CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Dựa vào câu hỏi gợi ý để kể lại câu chuyện đã học.
2Kỹ năng: Dựng lại câu chuyện với nhiều vai nhân vật.
3Thái độ: Kể lại câu chuyện theo diễn đạt của HS.

II. Chuẩn bị
- GV: Tranh + Nội dung câu hỏi, Vật dụng sắm vai.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- HS kể lại chuyện.
- Thầy nhận xét

Hoạt động của Trò
- HS thực hiện.

Hỗ trợ


2. Bài mới
Giới thiệu:
- Kể lại câu chuyện “Chiếc bút
mực”.
- Hoạt động theo nhóm đôi.
 Hoạt động 1: Kể đoạn 1, 2
Tranh 1:
- Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy
mực.
- Thầy nhận xét.
Tranh 2:
- Lan khóc vì quên bút ở nhà.
- Thầy nhận xét.
 Hoạt động 2: Kể lại đoạn 3, 4

Tranh 3:
- Mai đưa bút của mình cho Lan
mượn
- Thầy nhận xét.
Tranh 4:
- Cô giáo cho Mai viết bút mực,
cô đưa bút của mình cho Mai.
 Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ câu
chuyện
 Mục tiêu: Kể bằng lời của mình +
giọng nói thích hợp với lời nhân vật.
 Phương pháp:
* ĐDDH: Sắm vai nhân vật.
- Nêu yêu cầu
- Thầy cho HS nhận vai
-

- Kể đoạn 1, 2 câu chuyện
bằng lời của em
- 2 HS thảo luận trình bày.
- Lớp nhận xét.

- Dựa theo câu hỏi cuối bài
đọc, kể lại từng đoạn câu
chuyện.
- HS thảo luận trình bày
- Lớp nhận xét.

- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS thi đua kể chuyện

- Lớp nhận xét.

- Phân vai, dựng lại câu
chuyện
- Người dẫn chuyện, cô giáo,
Mai, Lan.
Thầy lưu ý: Sự phối hợp giữa - HS kể lại chuyện.
- Lớp nhận xét
các nhân vật.

- Thầy nhận xét.
- Phải giúp đỡ bạn bè lúc gặp
3. Củng cố – Dặn dò
- Qua câu chuyện này em rút ra khó khăn.
được bài học gì?
- San sẻ cùng bạn những dụng cụ
học tập để học tốt hơn.
- Tập kể lại chuyện
- Chuẩn bị: Mẫu giấy vụn.


Thứ tư, ngày 08 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Tập đọc
Bài: MỤC LỤC SÁCH

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Hiểu nội dung bài
- Các từ ngữ mới
- Bước đầu biết xem mục lục sách để tra cứu
2Kỹ năng: Đọc đúng các âm, vần khó.

- Biết đọc 1 văn bản có tính liệt kê, biết nghe và chuyển giọng khi đọc tên tác giả,
tên truyện trong mục lục.
3Thái độ: Hiểu được mục lục sách để làm gì, để dễ tra tên bài
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, bảng phụ, phiếu thảo luận.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài + TLCH
- Khi được cô giáo cho viết bút
- HS nêu.
mực thái độ bạn Lan ntn?
- Vì sao Lan khóc?
- HS trả lời.
- Ai đã cho Lan mượn bút?
- GV nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu:

 Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Tên truyện, số thứ tự trang.
- Nêu những từ khó phát âm?
- Nêu những từ khó hiểu?
- Mục lục
-


Tuyển tập

-

Hương đồng cỏ nội
Vương quốc
Tác giả

- HS đọc – lớp đọc thầm
- Cỏ nội, truyện Phùng Quán
vắng
- HS nêu
 Phần ghi tên các bài, các
truyện trong sách, để dễ tìm.
 Quyển sách gồm nhiều bài
hoặc truyện được dịch.
 Những sự vật gắn với làng
quê.
 Nước có vua đứng đầu.

Hỗ trợ


- Nhà xuất bản
- Cổ tích
Luyện đọc từng mục
- Thầy ghi bảng mục 1 hướng
dẫn HS theo cách đọc.
- VD: Một, Quang Dũng. Mùa
quả cọ, trang 7.


 Người viết sách, vẽ tranh, vẽ
tượng.
 Nơi cho ra đời cuốn sách.
 Truyện kể về ngày xưa.
- HS đọc, mỗi em 1 mục, tiếp
nối đến hết bài.
- HS đọc – Lớp nhận xét

- Luyện đọc toàn bài.
- Thầy nhận xét
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Thầy giao phiếu có nội dung - HS thảo luận trình bày.
thảo luận cho từng nhóm.
- Tuyển tập này có những truyện - 7 truyện: Mùa quả cọ, Hương
nào?
đồng cỏ nội. Bây giờ bạn ở
đâu. Người học trò cũ. Như
con cò vàng trong cổ tích.
- Tên người viết truyện đó,
- Các dòng chữ in nghiêng cho còn gọi là tác giả hay nhà
em biết điều gì?
văn.
- Trang 52
- Truyện người học trò cũ ở trang - Quang Dũng
nào?
- Cho biết cuốn sách viết về
- Truyện mùa quả cọ của nhà cái gì, có những phần nào,
văn nào?
trang bắt đầu của mỗi phần là

- Mục lục sách dùng để làm gì?
trang nào. Từ đó ta nhanh
chóng tìm những mục cần đọc.
- Hoạt động nhóm (đôi)
- HS tra và trình bày.
Tập tra 1 số mục lục sách khác
Thầy cho HS tra mục lục sách
Tiếng Việt lớp 2 tập 1, tra tuần
từ cột 2 trở đi.
3. Củng cố – Dặn dò
- Tập xem mục lục.
- Chuẩn bị: Cái trống trường em
-


Tiết 2: Toán
Bài: HÌNH TỨ GIÁC – HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS.
- Nhận dạng được hình tứ giác, hình chữ nhật (qua số cạnh hoặc hình dạng tổng thể,
chưa đi vào đặc điểm các yếu tố của hình)
- Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật (nối các điểm cho sẵn)
2Kỹ năng: Rèn cách nhận dạng và vẽ đúng các hình.
3Thái độ: Tính cẩn thận, thẩm mó
II. Chuẩn bị
- GV: 1 số miếng bìa tứ giác, hình chữ nhật.Bảng phụ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy


Hoạt động của Trò

1. Kiểm tra bài cũ
- Thầy cho HS làm trên bảng con
và bảng lớp.
- Đặt tính rồi tính.
- 47 + 32
48 + 33
- 68 + 11
28 + 7
- Đọc bảng 8 cộng với 1 số.
- Thầy nhận xét
2. Bài mới
Giới thiệu:
-Giới thiệu hình tứ giác, hình chữ
nhật.
 Hoạt động 1: Giới thiệu hình tứ giác.
- Thầy cho HS quan sát và giới
thiệu.
- 4 cạnh
* Đây là hình tứ giác.
- 4 đỉnh
- Hình tứ giác có mấy cạnh?
- Có mấy đỉnh?
- Thầy vẽ hình lên bảng
B

M


N

G

H

C
A
D

P

Q

E - HS quan
I sát, nghe

Hỗ trợ


-

Thầy đọc tên hình
Hình tứ giác ABCD, hình tứ giác
MNQP, hình tứ giác EGHI.
Thầy chỉ hình:
- HS nêu đỉnh và cạnh của 2
Có 4 đỉnh A, B, C, D
hình còn lại
Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA.


* Giới thiệu hình chữ nhật.
- Thầy cho HS quan sát hình và
cho biết có mấy cạnh, mấy đỉnh?
Các cạnh ntn với nhau?
- Tìm các đồ vật có hình chữ nhật.
-

- Có 4 cạnh, 4 điểm.
- Có 2 cạnh dài bằng nhau
- Có 2 cạnh ngắn bằng nhau
- Mặt bàn, bảng, quyển sách,
khung ảnh.

Thầy cho HS quan sát hình và M
đọc tên. B

A

E

D

I

C

N

G

H

P

Q

Hình tứ giác và hình chữ nhật có
điểm nào giống nhau?
 Hoạt động 2: Thực hành
- Nối các điểm để được hình
Bài 1:
tứ giác, hình chữ nhật.
- Nêu đề bài?
- HS nối.
- Thầy quan sát giúp đỡ.
- Tô màu vào các hình trong
Bài 2:
hình vẽ.
- Nêu đề bài?
- Thầy cho HS tô màu, lưu ý tìm - HS tô
a) Kẻ thêm 1 đoạn thẳng
hình tứ giác để tô.
trong hình để được 1 hình
- Thầy giúp đỡ, uốn nắn.
chữ nhật và 1 hình tam giác.
Bài 3:
b) 3 hình tứ giác.
- Nêu yêu cầu đề bài.A
-


A

M

B

C
E

D

3. Củng cố – Dặn dò

D

N

B

C

- 4 cạnh, 4 ñænh


-

Hình chữ nhật có mấy cạnh? Có - 4 cạnh, 4 đỉnh
mấy đỉnh?
Hình tứ giác có mấy cạnh? Có
mấy đỉnh?

Thầy cho HS thi học và ghi tên
hình.

M

N

H

K

G

-

D

E

Q

Xem lại bài
Chuẩn bị: Bài toán về nhiều hơn.
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
Bài: CƠ QUAN TIÊU HÓA

I. Mục tiêu
1Kiến thức: HS nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa.
2Kỹ năng: HS chỉ được đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa
3Thái độ: HS nhận biết được vị trí và nói tên một số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa.

II. Chuẩn bị
- GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) ống tiêu hóa. Bút dạ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Kiểm tra bài cũ
Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
- Muốn cơ và xương phát triển tốt - Chúng ta phải ăn uống đủ
chất đạm, tinh bột, vitamin.
chúng ta phải ăn uống thế nào?
- Nên làm gì để xương và cơ phát Các thức ăn tốt cho xương
và cơ: thịt, trứng, cơm, rau…
triển tốt?
- GV nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- HS lắng nghe.
Trò chơi: Chế biến thức ăn
- HS thực hiện.
- GV hướng dẫn cách chơi
- GV tổ chức cho cả lớp chơi.
Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa.

Hỗ trợ



 Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn
trong ống tiêu hóa.
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Bước 1:
- Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa.
- Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ
phận của ống tiêu hóa.
- Thức ăn sau khi vào miệng được
nhai, nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường
đi của thức ăn trong ống tiêu hóa)
Bước 2:
- GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa.
- GV mời 1 số HS lên bảng.

- Thảo luận theo nhóm
- HS quan sát.
- Các nhóm làm việc.

- HS quan sát.
- HS lên bảng:
Chỉ và nói tên các bộ phận
của ống tiêu hóa.
Chỉ và nói về đường đi của
thức ăn trong ống tiêu hóa.

GV chỉ và nói lại về đường đi của
thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ
đồ.
 Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hóa.
Bước 1:

- GV chia HS thành 4 nhóm, cử
nhóm trưởng.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh
phóng to (hình 2)
- GV yêu cầu: Quan sát hình vẽ, - Các nhóm làm việc.
nối tên các cơ quan tiêu hóa vào
hình vẽ cho phù hợp.
- Hết thời gian, đại diện
- GV theo dõi và giúp đỡ HS.
nhóm lên dán tranh của
Bước 2:
nhóm vào vị trí được quy
định trên bảng lớp.
- Đại diện mỗi nhóm lên chỉ
và nói tên các cơ quan tiêu
hóa.
Bước 3:
- GV chỉ và nói lại tên các cơ quan
tiêu hóa.
- GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa
gồm có miệng, thực quản, dạ
dày, ruột non, ruột già và các
-


tuyến tiêu hóa như tuyến nước
bọt, gan, tụy…
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiêu hóa thức ăn.

Tiết 4: Thể dục
---------------------------------------------------------Tiết 5: TẬP VIẾT
Bài: D – Dân giàu nước mạnh
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết D (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và
nối nét đúng qui định.
2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
- GV: Chữ mẫu D. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: C
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Chia
- GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới
Giới thiệu:
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ
cái viết hoa sang chữ cái viết
thường đứng liền sau chúng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái
hoa
 Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của
chữ D

 Phương pháp: Trực quan.

Hoạt động của Trò

- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.

Hôz trợ


1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét.
* Gắn mẫu chữ D
- Chữ D cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ D và miêu tả:
+ Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét
cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và
nét cong phải nối liền nhau tạo 1
vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại
cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng.
1. Giới thiệu câu: Dân giàu nước mạnh
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.

- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát

- HS tập viết trên bảng con

- HS đọc câu

- D, g, h: 2,5 li
- a, n, i, u, ư, ơ, c, m : 1 li
- Dấu huyền (\) trên a
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Dấu sắc (/) trên ơ
- Dấu chấm (.) dưới a
- Các chữ viết cách nhau khoảng - Khoảng chữ cái o
chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Dân lưu ý nối
nét D và ân
- HS viết bảng con
3. HS viết bảng con
- Vở Tập viết
* Viết: Dân
- GV nhận xét và uốn nắn.

 Hoạt động 3: Viết vở
 Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ,
trình bày cẩn thận.
- HS viết vở
 Phương pháp: Luyện tập
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu


kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

Thứ năm, ngày 09 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Luyện từ và câu
Bài: DANH TỪ RIÊNG “AI LÀ GÌ?”

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Phân biệt được danh từ chung với danh từ riêng. Biết viết hoa danh từ riêng.
2Kỹ năng: Củng cố kó năng đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì?) là gì?
3Thái độ: Thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy

1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu 3 danh từ chỉ người, đồ vật,
loài vật, cây cối.
- Thầy cho 2 HS lên đặt câu hỏi và
trả lời.
- Thầy nhận xét
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm
hiểu về danh từ và củng cố về
cách đặt câu theo mẫu: Ai, là gì?
 Hoạt động 1: HS làm bài tập
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài?

Hoạt động của Trò

- HS nêu.
- Lớp nhận xét

- Hoạt động nhóm (đôi)
- Nghóa của các danh từ ở cột
(1) & (2) khác nhau ntn?
- HS thảo luận – trình bày
- Cột 1: Gọi tên 1 loại sự vật.
Thầy chốt:
- Cột 1 gọi tên 1 loại sự vật, chúng - Cột 2: Gọi tên riêng của
từng sự vật.
là danh từ chung
- Cột 2 chỉ sự cụ thể. Chúng là


Hỗ trợ


danh từ riêng Trường Tiểu Học
Hanh Thông là 1 cụm từ cố định
cũng được coi như 1 từ.
- Các danh từ ở cột 1 và 2 : về
cách viết có gì khác nhau?
Thầy chốt:
- Danh từ ở cột 1 ( Danh từ chung )
không viết hoa.
- Danh từ ở cột 2 ( Danh từ riêng )
phải viết hoa.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu:
- Thầy cho từng nhóm trình bày
- 3 danh từ riêng là tên các bạn
trong lớp.
- 3 danh từ riêng là tên sông suối,
kênh, rạch, hồ hay núi ở quê em.
 Hoạt động 2: Đặt câu theo mẫu: Ai
(cái gì, con gì) là gì?
Bài 3:
- Nêu yêu cầu đề bài. Thầy cho
HS đọc câu mẫu.
a) Đặt câu giới thiệu về trường em?
b) Giới thiệu môn học em yêu thích?
c) Giới thiệu làng xóm?


- Thầy nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò
- Nêu những điều cần ghi nhớ về
danh từ riêng.
-

- Cột 1: Không viết hoa
- Cột 2: Viết hoa

- Hoạt động nhóm
- HS nêu
- Thảo luận – trình bày
- Bình, Tâm, Yến
- Sông Bạch Đằng, Đò, Đồng
Nai

- Hoạt động cá nhân

- HS nêu. HS đọc
- Trường em là Trường Tiểu
học Hanh Thông.
- Môn TV là môn em thích
nhất.
- Xóm em là xóm có nhiều
trẻ em nhất.
- Lớp nhận xét

- Chỉ 1 loại sự vật. Danh từ
Thầy cho HS thi đua viết lại danh riêng phải viết hoa.
- 2 đội thi đua viết nhanh và

từ riêng cho đúng.
(hồ) Ba Bể
(sông) Bạch đúng sẽ thắng.
Đằng
(núi) Bà Đen
(cầu) Bông
Tìm thêm danh từ riêng, và đặt - HS thi đua tìm.
câu theo mẫu.
Chuẩn bị: Từ chỉ đồ dùng học


tập: Ai là gì?
Tiết 2: Toán
Bài: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu
- Khái niệm “nhiều hơn” và biết cách giải bài toán về nhiều hơn (dạng đơn giản)
2Kỹ năng: Rèn kó năng giải toán có lời văn
3Thái độ: Tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
- GV: bảng nam châm, hình mấy quả cam
- HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Kiểm tra bài cũ
- Thầy cho HS lên bảng ghi tên

hình và ghi tên cạnh.
A
B
N
M
P
C
D
Q
- Thầy nhận xét
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Học dạng toán về nhiều hơn
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về - Hoạt động lớp
nhiều hơn
 Mục tiêu: Nắm được khái niệm
“nhiều hơn”
 Phương pháp: Trực quan.
- HS quan sát
- Thầy đính trên bảng
- Cành trên có 5 quả cam
- Cành dưới có 5 quả cam và
nhiều hơn 2 quả nữa. Ta nói số
cam ở cành dưới “nhiều hơn” số
cam ở cành trên là 2 quả.
- Thầy đặt bài toán cành trên có
5 quả cam. Cành dưới có nhiều
hơn cành trên 2 quả. Hỏi cành
dưới có mấy quả cam?


Hỗ trợ


/--------------------------------/
5

-/

-

/--------------------------------/----- - Lấy số cam ở cành trên cộng
với 2 quả nhiều hơn ở cành
dưới.
2
5 + 2 = 7 (quả)
? quả cam
Đáp số: 7 quả
Để biết số cam ở cành dưới có
- Hoạt động cá nhân
bao nhiêu ta làm sao?
Nêu phép tính?

 Hoạt động 2: Thực hành
 Mục tiêu: Làm được bài tập toán
đơn có 1 phép tính
 Phương pháp: Đàm thoại, thảo
luận
Bài 1: Thầy hướng dẫn tóm tắt
- Hoà có mấy bông hoa?
- Bình có mấy bông hoa?

- Đề bài hỏi gì?
- Để tìm số hoa Bình có ta làm
sao?

- HS đọc đề
- Hòa: 4 bông hoa
- Bình hơn Hòa 2 bông
- Bình…………bông hoa?
- Số hoa Hòa cộng với số hoa
Bình nhiều hơn.
- HS làm bài
- HS đọc đề
- Nam có 10 bi, Bắc hơn Nam
5 bi Bắc có mấy bi?
- Lấy số bi Nam có cộng số bi
Bắc có nhiều hơn.
- HS làm bài
Bài 2:
- HS đọc đề bài
- Thầy cho HS lên tóm tắt
- Mận cao 95 cm Đào cao hơn
- Để tìm số bi của Bắc ta làm Mận 3 cm Đào cao bao nhiêu
cm?
sao?
- Lấy chiều cao của Mận cộng
với phần Đào cao hơn Mận.
- HS làm bài
Bài 3:
95 + 3 = 98 (cm)
- Thầy cho HS tóm tắt

-

Để biết Đào cao bao nhiêu cm
- 2 đội thi đua giải.
ta làm ntn?
Lưu ý: Từ “cao hơn” ở bài toán
được hiểu như là “nhiều hơn”.


×