Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

tröôøng th phöôùc bình a traàn thò hôïp thöù ngaøy moân noäi dung 2 haùt taäp ñoïc taäp ñoïc toaùn oân taäp chieác buùt möïc t2 38 25 3 theå duïc toaùn chính taû keå chuyeän ñaïo ñöùc chuyeån ñoäi h

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.76 KB, 40 trang )

Thứ
ngày
2

3

4

5

6

Môn
Hát
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Thể dục
Toán
Chính tả
Kể chuyện
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Thủ công
Tập viết
Toán
Thể dục
TNXH
LTVC
Chính tả


Toán
Mó thuật
TLV
SHL

Nội dung
n tập
Chiếc bút mực
T2
38 + 25
Chuyển đội hình
Luyện tập
TC: Chiếc bút mực
Chiếc bút mực
Gọn gàng ngăn nắp(T1)
Mục lục sách
Hình chữ nhật – Hình tứ giác
Gấp máy bay đuôi rời(t1)
Chữ hoa D
Bài toán về nhiều hơn
Động tác bụng
Cơ quan tiêu hoá
Cách viết tên riêng. Câu kiểu Ai? Là gì?
NV: Cái trống trường em
Luyện tập
Tập nào hoặc xé dán
TLCH theo tranh. Luyện tập………
Truyền thống nhà trường
Thứ


Tiết 19:

ngày
tháng
TOÁN
38 + 25

năm 200

I. Mục tiêu
1. Giúp HS
-Biết cách thực hiện phép cộng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
-Cũng cố phép tính trên số đo độ dài và giải toán.
-Rèn kó năng cộng có nhớ trong phạm vi 100
-Tính cẩn thận.


II. Chuẩn bị
- GV: 5 bó que tính và 13 que tính
- HS: SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy

Tg

1. Khởi động
2. Bài cũ : 28 + 5
-HS đọc bảng cộng công thức 8 cộng
với 1 số.
-HS sửa bài.

18 79
19
40
29
88
+ 3 + 2 + 4 + 6 + 7 + 8
21
81
23
46
36 96
Gv nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
-Học dạng toán 38 + 25
b.Giới thiệu phép 38 + 25.
 Phương pháp: Trực quan, giảng
giải, đàm thoại.
-Gv nêu đề toán có 28 que tính thêm
25 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu
que tính?
-Gv nhận xét hướng dẫn.
-Gộp 8 que tính với 2 que tính rời
thành 1 bó que tính, 3 bó với 2 bó lại
là 5 bó, 5 bó thêm 1 bó là 6 bó, 6 bó
với 3 que tính rời là 63 que tính.
-Vậy 38 + 25 = 63
-Gv yêu cầu HS đặt tính và tính.

1’

3’

-Gv nhận xét.

Hoạt động của Trò
- Hát

1’
- Hoạt động lớp
8’

-HS thao tác trên que tính và nêu
kết quả 63.
- 1 HS trình bày.

HS lên trình bày, lớp làm vở nháp
38 8 + 5 = 13 viết 3 nhớ 1.
+25 3 + 2 = 5 thêm 1 = 6, viết 6
63
- Lớp nhận xét.


c. Thực hành
 Phương pháp: Luyện tập
15’ - Hoạt động cá nhân.
Bài 1:
-Nêu yêu cầu đề bài?
- HS làm bảng con
-Gv đọc cho HS tính dọc.
- Tính

-Gv hướng dẫn uốn nắn sửa chữa.
38
58
78
68
Phân biệt phép cộng có nhớ và
+45 +36 +13 +11
không nhớ.
83
94
91
79
Bài 2:
- HS làm vở cột 2
-Nêu yêu cầu
-Lưu ý HS cộng nhẩm ngay trên
- Viết số thích hợp vào ô trống
bảng.
- HS làm bài, sửa bài.
Bài 3:
-Đọc đề bài?
-Để tìm đoạn đường con kiến đi ta
- HS đọc.
làm thế nào?
- Lấy độ dài đoạn AB cộng độ dài
đoạn BC: 28 + 34 = 62 (dm)
4. Củng cố
-Gv cho HS thi đua điền dấu >, <, =
5’
8+4<8+5

18 + 8 < 19 + 9
9+8=8+9
19 + 9 > 19 + 8
9+7>9+6
19 + 10 > 10 + 18
-Gv nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò
2’
-Làm bài 4.
-Chuẩn bị: Luyện tập.

Tiết 17:

TẬP ĐỌC
CHIẾC BÚT MỰC

I. Mục tiêu
-Nắm được nghóa của những từ ngữ mới.
-Nắm được diễn biến và ý nghóa của câu chuyện.
-Đọc đúng các từ có vần khó.
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ, đọc phân biệt lời kể và lời
nhân vật.


-Giáo dục ý thức giúp đỡ bạn bè.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy


Tg

1. Khởi động
2. Bài cũ : Mít làm thơ.
-HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
-Hãy đọc câu thơ Mít tặng bạn Biết
Tuốt?
-Em có thích Mít không? Vì sao?
-Nhận xét- ghi điểm
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
-Gv treo tranh.
Đây là giờ viết bài của lớp 1A. Bạn
Lan và Mai vẫn viết bút chì. Khi cô
cho bạn Lan bút mực. Khi lấy xong
Lan gục mặt khóc và chuyện gì đã
xảy ra với Lan, chúng ta tìm hiểu
qua bài tập đọc hôm nay
b.Luyện đọc
 Phương pháp: Phân tích, luyện
tập.
* ĐDDH:Bảng phụ: từ khó.
-Gv đọc mẫu toàn bài, tóm nội dung.
Khi Lan quên bút Mai đã cho bạn
mượn bút của mình nhưng khi nghe
cô nói sẽ cho Mai bút mực Mai rất
tiếc nhưng vẫn đưa cho bạn dùng.
+Đọc câu:


1’
3’

-GV đọc mẫu từ kho

Hoạt động của Trò
- Hát

- HS nêu.

1’

- Luyện đọc lớp

28’

-1 HS đọc.
- Lớp đọc thầm.

-HS đọc nối tiếp từng câu rút ra từ khó
-HS luyện đọc các từ: oà khóc, loay


hoay, ngạc nhiên, mới tinh……….
+Đọc đoạn
-Gv chia đoạn: 4 đoạn.
Giải nghóa từ khó hiểu
-GV HD Ngắt câu dài
-Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/
viết bút chì.

-Nhưng hôm nay/ cô định cho em
viết bút mực/ vì em viết khá rồi.
+Đọc trong nhóm
+Thi đọc giữa các nhóm
Nhận xét tuyên dương
+Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò
-Gv tổ chức cho từng nhóm HS thi
3’
đua.

HS luyện đọc đoạn
HS đọc chú giải SGK

HS luyện đọc câu dài cá nhân + ĐT

-HS luyện đọc theo nhóm 4
-Đại diện các nhóm thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh.

-Chuẩn bị: Tiết 2.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
.................................................................................................................................................

TẬP ĐỌC
Tiết 18:
CHIẾC BÚT MỰC (tt)
I. Mục tiêu
- Nắm được nghóa của những từ ngữ mới.
- Nắm được diễn biến và ý nghóa của câu chuyện.

- Đọc đúng các từ có vần khó.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ, đọc phân biệt lời kể và
lời nhân vật.
- Giáo dục ý thức giúp đỡ bạn bè.
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu giao việc. Bảng phụ: câu, đoạn.
- HS: SGK.


III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy

Tg

1’
1. Khởi động
3’
2. Bài cũ :Tiết 1
-Cho HS đọc câu, đoạn.
3. Bài mới
1’
a.Giới thiệu:
- Tiết 2.
b.Tìm hiểu bài
 Phương pháp: Đàm thoại, trực
quan.
* ĐDDH: Phiếu giao việc.
-Gv giao việc cho từng nhóm.
Đoạn 1:
-Những từ ngữ chi tiết nào cho thấy

Mai rất mong được viết bút mực?
Đoạn 2:
-Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
-Mai loay hoay với hộp bút ntn? Vì
sao?
-Cuối cùng Mai quyết định ra sao?
Đoạn 3:
-Khi biết mình cũng được cô giáo
cho viết bút mực, Mai nghó và nói
thế nào?
-Tại sao cô giáo bằng lòng với ý
kiến của Mai?
c.Luyện đọc diễn cảm
 Phương pháp: Thực hành
* ĐDDH: Bảng phụ: câu, đoạn.
-Gv hướng dẫn đọc diễn cảm

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS đọc.

- Hoạt động nhóm

-HS thảo luận, đại diện trình bày.
- HS đọc đoạn 1
-Thấy Lan được cô cho viết bút
mực, Mai buồn lắm vì chỉ còn mình
em viết bút chì thôi
- HS đọc đoạn 2
- Lan được viết bút mực nhưng

quên bút.
- Mai mở ra đóng lại mãi. Vì em
nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại
tiếc.
- Lấy bút cho Lan mượn.
- HS đọc đoạn 3
- Mai thấy tiếc nhưng rồi vẫn cho
Lan mượn.
- Vì thấy Mai biết nhường nhịn giúp
đỡ baïn.


-Gv đọc mẫu.
-Lưu ý về giọng điệu.
-Gv uốn nắn, hướng dẫn
4. Củng cố – Dặn dò
=Gv cho HS đọc theo phân vai.

- HS đọc.

-Trong câu chuyện này em thấy
Mai là người ntn?
-Nêu những trường hợp em đã giúp
bạn?
-Nhận xét tiết học.
-Đọc lại bài thật diễn cảm.
-Chuẩn bị: Mục lục sách.

- 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét

- Bạn tốt, biết nhường nhịn, giúp đỡ
bạn.
- HS nêu.

Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................


Thứ ba ngày
Tiết 20:

tháng
năm 200
TOÁN
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
Giúp HS.
-Củng cố và rèn kó năng thực hiện phép cộng dạng: 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25 (coäng qua
10 có nhớ dạng tính viết)
-Củng cố giải toán có lời văn.
-Tính toán nhanh nhẹn, đặt tính đúng.
-Hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Các dạng bài
- HS: SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học


Hoạt động của Thầy


Tg

1. Khởi động
2. Bài cũ : 38 + 25
HS sửa bài 4
8+4<8+5
18 + 8 < 19 + 9
9+8=8+9
18 + 9 = 19 + 8
- Lớp nhận xét sửa bài.

1’
3’

Hoạt động của Trò
- Hát

3. Bài mới
1’
a.Giới thiệu:
-Củng cố kiến thức qua tiết luyện
tập.
25’
b.Làm bài tập
 Phương pháp: luyện tập, thực
hành
- Tính nhẩm
Bài 1:
8 + 2 = 10

8 + 3 = 11
-Nêu yêu cầu đề bài.
8 + 6 = 14
8 + 7 = 15
-Gv cho HS sử dụng bảng “8 cộng
18 + 2 = 20
18 + 3 = 21
với 1 số” để làm tính nhẩm.
8 + 4 = 12
8 + 8 = 16
38
48
68
+15
+24
+13
Bài 2:Nêu yêu cầu đề bài?
53
72
81
-Gv hướng dẫn, uốn nắn.
- HS sửa bài.
- HS đọc đề.
- Làm tính cộng.
Bài 3:
Bài giải
-Để tìm số kẹo cả 2 gói ta làm sao?
- Cả 2 gói kẹo có.
-Gv hướng dẫn tóm tắt
28 + 26 = 54 (cái)

Kẹo chanh : 28 cái
Đáp số: 54 cái
Kẹo dừa
: 26 cái
Cả 2 gói
? cái
4’
4. Củng cố – Dặn dò
-Gv cho HS thi đua điền vào ô trống
với kết quả đúng.
-Làm bài 4.


28 + 9 = 37
37 + 11 = 48
48 + 25 = 73
1’
5.Dặn dò
-Chuẩn bị: Hình tứ giác, hình chữ
nhật.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
.................................................................................................................................................

CHÍNH TẢ
CHIẾC BÚT MỰC

Tiết 7:

I. Mục tiêu
Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài.

Luyện qui tắc viết chính tả về nguyên âm đôi ia/ ya. Viết đúng và nhớ
cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn.
Luyện qui tắc sử dụng dấu phẩy.
Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch.
Tính cẩn thận, thẩm mó
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.Bảng cài, bút dạ.
- HS: Bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy

Tg

1. Khởi động
2. Bài cũ :Trên chiếc bè
-2 HS viết bảng lớp
-Dạy dỗ – ăn giỗ, dòng sông – ròng
rã, dân làng – dâng lên.
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
Viết bài “Chiếc bút mực”
b. Hướng dẫn tập chép

1’
3’

Hoạt động của Trò
- Hát

- HS viết bảng con


1’
20’


 Phương pháp: Trực quan, đàm
thoại.
* ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chép.
-Gv đọc đoạn chép trên bảng
-Trong lớp ai còn phải viết bút chì?
-Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi,
tại sao Lan lại oà khóc?
-Ai đã cho Lan mượn bút?
-Hướng dẫn nhận xét chính tả.
-Những chữ nào phải viết hoa?

- Mai, Lan
- Lan quên bút ở nhà
- Bạn Mai
-Những chữ đầu bài, đầu dòng, đầu
câu, tên người
- Dấu chấm, dấu phẩy.
-HS viết bảng con: viết, bút mực, oà
khóc, hóa ra, mượn.
- HS viết bài vào vở.
- HS sửa bài

-Đoạn văn có những dấu câu nào?
- Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào
bảng con.

Gv theo dõi uốn nắn.
-Gv chấm sơ bộ
c.Làm bài tập
. Phương pháp: Luyện tập
* ĐDDH: Bảng cài, bút dạ.
-Nêu yêu cầu bài 2

8’

Nêu yêu cầu bài 3
-Nêu yêu cầu bài 4

-Điền ia hay ya vào chỗ trống
- HS 2 đội thi đua điền trên bảng.
Tia nắng, đêm khuya, cây mía
-Tìm những tiếng có âm đầu l/n
- HS thi đua tìm
- Điền dấu phẩy cho đúng chỗ.
- HS nêu.
- HS làm bài.
- Lớp nhận xét

3’
4. Củng cố – Dặn dò
-Gv nhận xét, khen ngợi những HS
chép bài sạch, đẹp.
-HS chép chính tả chưa đạt chép lại
-Sửa lỗi chính tả.
-Chuẩn bị: “Cái trống trường em”
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................

.................................................................................................................................................



KỂ CHUYỆN
CHIẾC BÚT MỰC

Tiết 5:

I. Mục tiêu
Dựa vào câu hỏi gợi ý để kể lại câu chuyện đã học.
Dựng lại câu chuyện với nhiều vai nhân vật.
Kể lại câu chuyện theo diễn đạt của HS.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh + Nội dung câu hỏi, Vật dụng sắm vai.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy

Tg

1. Khởi động
2. Bài cũ : Bím tóc đuôi sam
-HS kể lại chuyện.
Gv nhận xét
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
-Kể lại câu chuyện “Chiếc bút mực”
b.Kể đoạn
 Phương pháp: Trực quan, thảo

luận.
* ĐDDH: Tranh
Tranh 1:
-Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy
mực.
-GV nhận xét.
Tranh 2:
-Lan khóc vì quên bút ở nhà.
-Gv nhận xét.
Tranh 3:

1’
3’

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS thực hiện.

1’
15’
- Hoạt động theo nhóm đôi.

-Kể đoạn câu chuyện bằng lời của em
- 2 HS thảo luận trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm.


-Mai đưa bút của mình cho Lan
mượn

-Gv nhận xét.
Tranh 4:
-Cô giáo cho Mai viết bút mực, cô
đưa bút của mình cho Mai.
c.Kể lại toàn bộ câu chuyện
10’
* ĐDDH: Sắm vai nhân vật.
-Nêu yêu cầu
-Gv cho HS nhận vai
-Gv lưu ý: Sự phối hợp giữa các
nhân vật.
Gv nhận xét.
5’
4. Củng cố – Dặn dò
-Qua câu chuyện này em rút ra được
bài học gì?
-San sẻ cùng bạn những dụng cụ học
tập để học tốt hơn.
-Tập kể lại chuyện
-Chuẩn bị: Mẫu giấy vụn.

-Dựa theo câu hỏi cuối bài đọc, kể lại
từng đoạn câu chuyện.
- HS thảo luận trình bày
- Lớp nhận xét.

- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS thi đua kể chuyện
- Lớp nhận xét.
- Phân vai, dựng lại câu chuyện

- Người dẫn chuyện, cô giáo, Mai,
Lan.
- HS kể lại chuyện.
- Lớp nhận xét
-Phải giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó
khăn.

Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Tiết 5:

ĐẠO ĐỨC
GỌN GÀNG, NGĂN NẮP

I. Mục tiêu
Giúp HS biết được:
-Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp.Hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng,
ngăn nắp.
-Biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
-Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.Thực hiện sống gọn
gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt


II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu thảo luận
- HS: Dụng cụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy

1. Khởi động
2. Bài cũ : Thực hành
-Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?

Tg
1’
3’

Hoạt động của Trò
- Hát
- Giúp ta không vi phạm những lỗi
đã mắc phải
- Khi làm những việc có lỗi.

-Khi nào cần nhận và sửa lỗi?
Gv nhận xét
2. Bài mới
1’
a.Giới thiệu:
-Chỗ học, chỗ chơi đồ đạc được sắp
xếp ngăn nắp, gọn gàng thì có tác dụng
ntn? Cùng tìm hiểu qua bài học hôm
28’
nay.
Nhận xét:…………Chứng cứ:………
b.Nội dung
 Hoạt động 1: Đọc truyện ngăn nắp và
trật tự
 Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt
gọn gàng , ngăn nắp và chưa tốt.

 Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
* ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận
- Các nhóm HS quan sát tranh và
-Treo tranh minh họa.
thảo luận theo phiếu.
-Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh
Chẳng hạn:
treo trên bảng và thảo luận theo các
1. Bạn nhỏ trong tranh đang cất
câu hỏi trong phiếu thảo luận sau:
sách vở đã học xong lên giá sách.
1.Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
2. Bạn làm như thế để giữ gìn,
bảo quản sách vở, làm cho sách
2.Bạn làm như thế nhằm mục đích gì?
vở luôn phẳng phiu. Bạn làm thế
để giữ gọn gàng nhà cửa và nơi
học tập của mình.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa


- GV tổng kết lại các ý kiến của các
nhóm thảo luận.
- Kết luận: Các em nên rèn luyện thói
quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh
hoạt.
 Hoạt động 2: Phân tích truyện: “
Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi”

 Mục tiêu: Nghe kể câu chuyện
 Phương pháp: Trực quan, kể chuyện.
* ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận
-Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý nghe
câu chuyện và thảo luận để trả lời câu
hỏi:

1.Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng?

2.Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ
gây ra hậu quả gì?
- GV đọc (kể ) câu chuyện.

-Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm.
-Kết luận: Tính bừa bãi khiến nhà cửa
lộn xộn, làm mất nhiều thời gian tìm
kiếm sách vở và đồ dùng khi cần đến.
Do đó các em nên giữ thói quen gọn
gàng, ngăn nắp khi sinh hoạt.
 Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
 Mục tiêu: Giúp HS biết xử lí các tình
huống.
 Phương pháp: Thảo luận.

các nhóm.

- HS các nhóm chú ý nghe câu
chuyện.
-HS các nhóm thảo luận để
TLCH:

Chẳng hạn:
1. Cần phải ngăn nắp, gọn gàng
vì: khi lấy các thứ, chúng ta sẽ
không phải mất nhiều thời gian.
Ngoài ra, ngăn nắp, gọn gàng sẽ
giúp chúng ta giữ gìn được đồ đạc
bền, đẹp.
2. Nếu không ngăn nắp, gọn gàng
thì các thứ sẽ để lộn xộn, mất
nhiều thời gian để tìm, nhiều khi
cần lại không thấy đâu. Không
ngăn nắp còn làm cho nhà cửa
bừa bộn, bẩn thỉu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa
các nhóm.


* ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận các
tình huống
-GV chia lớp thành nhóm. Phát cho
mỗi nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi tình
huống và phiếu thảo luận. Yêu cầu
thảo luận tìm cách xử lí tình huống đã
nêu.
-Gọi từng nhóm trình bày ý kiến. Sau
mỗi lần các nhóm trình bày, cả lớp 3’
cùng nhận xét và kết luận về cách xử lí
đúng.

4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Thực hành: Gọn gàng,
ngăn nắp.

- Chia nhóm, phân công nhóm
trưởng, thư ký và tiến hành thảo
luận.
- Đại diện các nhóm trình bày
cách xử lí của nhóm mình.

Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Thứ
Tiết 19:

ngày
tháng
năm 200
TẬP ĐỌC
MỤC LỤC SÁCH

I. Mục tiêu
Hiểu nội dung bài
Các từ ngữ mới
Bước đầu biết xem mục lục sách để tra cứu
Đọc đúng các âm, vần khó.
Biết đọc 1 văn bản có tính liệt kê, biết nghe và chuyển giọng khi đọc tên
tác giả, tên truyện trong mục lục.

Hiểu được mục lục sách để làm gì, để dễ tra tên bài
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, bảng phụ, phiếu thảo luận.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học


Hoạt động của Thầy

Tg

1. Khởi động
2. Bài cũ : Chiếc bút mực
-HS đọc bài + TLCH
-Khi được cô giáo cho viết bút mực
thái độ bạn Lan ntn?
-Vì sao Lan khóc?
-Ai đã cho Lan mượn bút?
-GV nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
-Phần cuối mỗi quyển sách đều có
mục lục. Mục lục cho chúng ta biết
trong đó có những bài gì? trang
nào, bài ấy là của ai?
-Trong bài hôm nay, cô sẽ hướng
dẫn các em cách đọc mục lục sách.
b.Luyện đọc.
 Phương pháp: Phân tích, luyện
tập.

* ĐDDH: Bảng phụ
+GV đọc mẫu
+Đọc câu
-Tên truyện, số thứ tự trang.
-Nêu những từ khó phát âm?
-Nêu những từ khó hiểu?
+Luyện đọc từng mục
-Gv ghi bảng mục 1 hướng dẫn HS
theo cách đọc.
-VD: Một, Quang Dũng. Mùa quả
cọ, trang 7.
Luyện đọc toàn bài.
+Đọc nhóm
+Thi đọc giữa các nhóm
-Gv nhận xét
c.Tìm hiểu bài
* ĐDDH: Phiếu thảo luận.

1’
3’

Hoạt động của Trò
- Hát

- HS nêu.
- HS trả lời.

1’

17’


- Hoạt động lớp

- HS đọc nối tiếp từng mục rút ra các
từ khó đọc.
- Cỏ nội, truyện ,Phùng Quán
vắng
- HS nêu các từ trong phần chú giải
- HS đọc – Lớp nhận xét

-HS luyện đọc trong nhóm
+HS thi đọc
- HS thảo luận trình bày.
8’


-Gv giao phiếu có nội dung thảo
luận cho từng nhóm.
-Tuyển tập này có những truyện
nào?

-Các dòng chữ in nghiêng cho em
biết điều gì?
-Truyện người học trò cũ ở trang
nào?
-Truyện mùa quả cọ của nhà văn
nào?
-Mục lục sách dùng để làm gì?

-7 truyện: Mùa quả cọ, Hương đồng cỏ

nội. Bây giờ bạn ở đâu. Người học trò
cũ. Như con cò vàng trong cổ tích.
-Tên người viết truyện đó, còn gọi là
tác giả hay nhà văn.
- Trang 52
- Quang Dũng
- Cho biết cuốn sách viết về cái gì, có
những phần nào, trang bắt đầu của
mỗi phần là trang nào. Từ đó ta nhanh
chóng tìm những mục cần đọc.
- Hoạt động nhóm (đôi)
- HS tra và trình bày.

-Tập tra 1 số mục lục sách khác
-Gv cho HS tra mục lục sách Tiếng
Việt lớp 2 tập 1, tra tuần từ cột 2 trở
đi.
5’
4. Củng cố – Dặn dò
-Khi có cuốn sách mới trong tay, em
hãy mở ra xem ngay phần mục lục
ghi ở cuối hoặc đầu sách để biết
sách viết về những gì, có những mục
nào trong sách muốn đọc truyện hay
1 mục trong sách thì tìm chúng ở
trang nào.
-Tập xem mục lục.
-Chuẩn bị: Cái trống trường em
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
.................................................................................................................................................




Tiết 21:

TOÁN
HÌNH TỨ GIÁC – HÌNH CHỮ NHẬT

I. Mục tiêu
Giúp HS.
-Nhận dạng được hình tứ giác, hình chữ nhật (qua số cạnh hoặc hình dạng tổng
thể, chưa đi vào đặc điểm các yếu tố của hình)
Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật (nối các điểm cho sẵn)
Rèn cách nhận dạng và vẽ đúng các hình.
Tính cẩn thận, thẩm mó
II. Chuẩn bị
- GV: 1 số miếng bìa tứ giác, hình chữ nhật.Bảng phụ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy

Tg

1’
1. Khởi động
3’
2. Bài cũ : Luyện tập
-Gv cho HS làm trên bảng con và
bảng lớp.
-Đặt tính rồi tính.

- 47 + 32
48 + 33
- 68 + 11
28 + 7
-Đọc bảng 8 cộng với 1 số.
-Gv nhận xét
3. Bài mới
1’
a.Giới thiệu:
-Giới thiệu hình tứ giác, hình chữ
nhật.
b. Giới thiệu hình tứ giác
 Phương pháp: Trực quan, thảo
luận nhóm.
* ĐDDH: Hình tứ giác vàhình chữ
nhật mẫu
-Gv cho HS quan sát và giới thiệu.
* Đây là hình tứ giác.

Hoạt động của Trò
- Hát


-Hình tứ giác có mấy cạnh?
-Có mấy đỉnh?
-Gv vẽ hình lên bảng

P

D


- 4 cạnh
- 4 đỉnh

Q

E

Gv đọc tên hình
-Hình tứ giác ABCD, hình tứ giác
MNQP, hình tứ giác EGHI.
- Gv chỉ hình:
- Có 4 đỉnh A, B, C, D
- Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA.
* Giới thiệu hình chữ nhật.
-Gv cho HS quan sát hình và cho
biết có mấy cạnh, mấy đỉnh? Các
cạnh ntn với nhau?
-Tìm các đồ vật có hình chữ nhật.
-gv cho HS quan sát hình và đọc
B
tên.

A

D

E
C


I

- HS quan sát, nghe

- HS nêu đỉnh và cạnh của 2 hình còn
lại
- HS trình bày.
- Có 4 cạnh, 4 điểm.
- Có 2 cạnh dài bằng nhau
- Có 2 cạnh ngắn bằng nhau
- Mặt bàn, bảng, quyển sách, khung
M
N
ảnh.
- Có 4 đỉnh A, B, C, D
- Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA.
- Hình chữ nhật ABCD, MNQP, EGHI.

G
H

I

P

Q

- Đều có 4 đỉnh và 4 cạnh.



-Hình tứ giác và hình chữ nhật có
điểm nào giống nhau?
c.Thực hành
 Phương pháp: Luyện tập
* ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
-Nêu đề bài?
-Gv quan sát giúp đỡ.
Bài 2:
-Nêu đề bài?
-Gv cho HS tô màu, lưu ý tìm hình tứ
giác để tô.
-Gv giúp đỡ, uốn nắn.
Bài 3:
-Nêu yêu cầu đề bài.
A

A

B

-Nối các điểm để được hình tứ giác,
hình chữ nhật.
- HS nối.
- Tô màu vào các hình trong hình vẽ.
- HS tô
a) Kẻ thêm 1 đoạn thẳng trong hình để
được 1 hình chữ nhật và 1 hình tam
giác.
b) 3 hình tứ giác.

M

B

C
D

E

D

N

4. Củng cố – Dặn dò (4’)
-Hình chữ nhật có mấy cạnh? Có
mấy đỉnh?
-Hình tứ giác có mấy cạnh? Có mấy
đỉnh?
-Gv cho HS thi học và ghi tên hình.

M

N

K

C

- 4 cạnh, 4 đỉnh
- 4 cạnh, 4 đỉnh


D

E


H

G

Q

Xem lại bài
Chuẩn bị: Bài toán về nhiều hơn.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
.................................................................................................................................................

TẬP VIẾT
Tiết 5:
D – Dân giàu nước mạnh
I. Mục tiêu
- Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết D (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều
nét và nối nét đúng qui định.
- Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
- GV: Chữ mẫu D. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động day học

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động
2. Bài cũ
-Kiểm tra vở viết.
-Yêu cầu viết: C
-Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
-Viết : Chia

Tg
1’
3’

-GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
1’
a.Giới thiệu:
-GV nêu mục đích và yêu cầu.
-Nắm được cách nối nét từ các chữ cái
viết hoa sang chữ cái viết thường đứng
liền sau chúng.

Hoạt động của Trò
- Hát

- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
-3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.



b.Hướng dẫn viết chữ cái hoa
6’
 Phương pháp: Trực quan.
* ĐDDH: Chữ mẫu: D
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ D
-Chữ D cao mấy li?
-Gồm mấy đường kẻ ngang?
-Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ D và miêu tả:
+ Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ
bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong
phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ
ở chân chữ.
-GV viết bảng lớp.
-GV hướng dẫn cách viết.
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách
viết.
HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
c.Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
6’
 Phương pháp: Đàm thoại.
* ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ
-Giới thiệu câu: Dân giàu nước mạnh
-Quan sát và nhận xét:
-Nêu độ cao các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.


-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?
-GV viết mẫu chữ: Dân lưu ý nối nét
D và ân
-HS viết bảng con
* Viết: Dân

- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát

- HS tập viết trên bảng con

- HS đọc câu
- D, g, h: 2,5 li
- a, n, i, u, ư, ơ, c, m : 1 li
- Dấu huyền (\) trên a
- Dấu sắc (/) trên ơ
- Dấu chấm (.) dưới a
- Khoảng chữ cái o

- HS viết bảng con


- GV nhận xét và uốn nắn.
d.Viết vở
 Phương pháp: Luyện tập.
* ĐDDH: Bảng phụ

* Vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

15’

- Vở Tập viết

3’

- HS viết vở

Rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

THỦ CÔNG
GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI

I / Mục tiêu:
- Học sinh gấp được máy bay đuôi rời
- Học sinh nắm được quy trình gấp máy bay đuôi rời.
- Học sinh yêu thích môn học và giữ vệ sinh lớp.
II/Chuẩn bị:
- GV: Mẫu máy bay đuôi rời. Quy trình gấp máy bay đuôi rời,giấy, mầu kéo ,

thước bút.
- HS:giấy nháp, kéo
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
1.n định.
2’
2.Kiểm tra.
Để dụng cụ lên bàn
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Nhận xét
3.Bài mới.


a.Giới thiệu bài:
-Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em
gấp máy bay đuôi rời.
b.Hướng dẫn quan sát , nhận xét
Phương pháp: Quan sát nhận xét, hỏi
đáp
Hình thức: Cá nhân
-Cho học sinh quan sát mẫu.
+ Máy bay đuôi rời có mấy phần?
Mở phần đầu , cánh máy bay hỏi:
+Tờ giấy gấp đầu cánh máy bay có
hình gì?
-Hướng dẫn cách cắt các phần giấy
để làm các phần thân, đuôi , đầu,

cánh.
c.Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Mục tiêu: Học sinh nắm được quy
trình gấp máy bay đuôi rời.
-Bước 1: cắt tờ giấy hình chữ nhật
thành một hình vuông và một hình
chữ nhật
-Gấp theo đường dấu gấp để tạo
thành hình vuông1a
-Gấp phần giấy còn lại lên trênvà
miết cho thẳng rồi mở ra(H1b)
-Dùng kéo cắt theo đường dấu gấp
được 2 tờ giấy, hình vuông và hình
chữ nhật.
-Gấp đôi hình vuông theo đường
chéo(H2b). gấp đôi để lấy dường dấu
giữa(H 3a)
-Gấp theo đường dấu gấp sao cho
đỉnh B trùng đỉnh A. Lật mặt sau gấp
giấy(H3b) sao cho đỉnh C trùng đỉnh
A( H4)
-Lồng ngón tay vào 2 lớp giấy giữa
lật sang 2 bên(H5). Gấp 2 đỉnh đáy
lớp giấy trên sát đường dấu giữa. Sau

1’

25’

Quan sát

4phần:đầu, cánh , thân , đuôi
Hình vuông


khi gấp lần lượt theo H6 ta được H7
-Gấp tiếp 2 đỉnh bên của lớp giấy
trên xuống sát đường dấu giữa rồi mở
ra.
-Tiếp tục gấp hai đỉnh bên lên, sát
đường dấu giữa rồi mở ra.
-Cầm vào hai bên góc hình vuông ép
vào theo nếp gấp H9a gấp phần đầu
lật vào phía sau H9b hình gấp đầu
hoàn chỉnh H10
Bước 3: làm thân và đuôi máy bay
-Gấp đôi lật từ dưới lên trên H11 rồi
mở ra, vẽ theo đường dấu gấp phần
đầu vẽ sát vào. Đánh dấu ¼ chiều dài
để làm đuôi máy bay, cắt bỏ phần
gạch chéo H14 hình thân và đuôi
hoàn chỉnh H15
Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh
-Mở đầu máy bay, lật thân vào trong,
gấp trở lại như trước, gấp đôi lật từ
dưới lên trên, bẻ đuôi ngang sang hai
bên. Cầm dưới máy bay phóng chếch 4’
lên không trung
1 Hs nhắc
4.Củng cố:
Thực hiện trên giấy nháp

-Gọi 1 HS nhắc lại các bước làm máy
bay đuôi rời
-Cho cả lớp làm nháp
2’
-Giáo dục giữ vệ sinh lớp, bỏ rác
đúng nơi quy định
5.Nhận xét – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị giấy mầu, kéo, thước, bút
chì.
Rút kinh nghiệm:

Thứ

ngày

tháng

năm 200


×