Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 8 Truy van du lieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.2 KB, 5 trang )

Tuần : 14
Tiết : 23

Ngày soạn :16/11/2008
Ngày giảng:19/11/2008

Bi 8. TRUY VẤN DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
1. Kiến thức

- Hiểu được khái niệm mẫu hỏi (Query). Biết sử dụng một số hàm và phép toán tạo ra
các biểu thức số học, biểu thức điều kiện, biểu thức logic để xây dựng mẫu hỏi.
- Biết các bước tạo mẫu hỏi.
2. Kĩ năng

- Biết sử dụng hai chế độ: Chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Nắm vững cách tạo
mẫu hỏi mới trong chế độ thiết kế.
- Biết tạo mẫu hỏi.
3. Thái độ

- Cần thực hiện nghiêm túc các và có thái độ tốt với mơn học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: SGK, giáo án, STK (nếu có).
- HS: SGK, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức: 1 phút.


2. Kiếm tra bài cũ: Em hãy nêu các bước tạo liên kết giữa các bảng?
3. Bài mới

* Hoạt động 1. Giới thiệu cho HS biết khái niệm về Liên kết bảng.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Ví dụ: Khi quản lý học sinh, ta thường có
những u cầu khai thác thơng tin, bằng
cách đặt câu hỏi (truy vấn):
Tìm kiếm học sinh theo mã học sinh?
Tìm kiếm những học sinh có điểm trung
bình cao nhất lớp? Tổng số hàng hóa tính
bằng tiền đã nhập trong tháng ?...Tiếp
theo yêu cầu này người lập trình sử dụng
ngơn ngữ lập trình để đón nhận truy vấn
và thực hiện truy xuất dữ liệu cho kết

1. Các khái niệm:
a. Mẫu hỏi (truy vấn):
Trong CSDL chứa các thông tin về đối
tượng ta đang quản lý. Dựa vào nhu cầu
thực tế cơng việc, người lập trình phải
biết cách lấy cách thơng tin ra theo u
cầu nào đó. Access cung cấp cơng cụ để
tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do
chính người lập trình tạo ra.

xuất lên màn hình hoặc in ra giấy.


* Tác dụng của mẩu hỏi:


- Sắp xếp các bản ghi
- Chọn các bản ghi thỏa điều kiện nào đó
- Chọn các trường hiển thị trong danh
sách
- Tính tóan các trường mới
- Tổng hợp và hiển thị thơng tin từ các
Table có quan hệ.
b. Biểu thức trong Access:
Để thực hiện các tính tóan và kiểm tra các
điều kiện, ta phải biết cách viết các biểu
thức đó. Các biểu thức trong Access là:
Biểu thức số học, biểu thức điều kiện và
biểu thức lơgic:
- Các phép tóan được sử dụng trong
Access để viết biểu thức:
o Phép toán số học: +,-,*,/
o Phép tốn so sánh:
<, >, <=,>=,=,<> (khơng bằng)
o Phép tốn Lơgic: AND (và), OR
(hoặc), NOT (phủ định).
o Phép tốn ghép chuổi: &
Ví dụ: [HO_DEM]&” “&[TEN], ghép
trường [HO_DEM] và trường [TEN]
- Các toán hạng được viết trong biểu
thức :
o Tên trường: được viết trong cặp

dấu [ ]
Ví dụ: [HODEM], [TEN]...
o Hằng số: 200, 12...
o Hằng văn bản (các ký tự) phải
được viết trong cặp dấu kép “ “
Vdụ: “Nam” , “Giỏi”
o Các hàm số: như SUM, AVG...
Ví dụ: SUM([THANHTIEN]): để tính
tổng cột thành tiền


- Các hàm số trong Access:
Hàm số trong Access dùng để tính tóan
các dữ liệu trên trường chỉ định. Một số
hàm thơng dụng để tính tóan trên trường
có dữ liệu số như sau:
SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ
định.
AVG: Tính giá trị trung bình các giá trị
số trên trường chỉ định.
MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số
nằm trên trường chỉ định.
MAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số
nằm trên trường chỉ định.
COUNT: Đêm các ô khác rỗng nằm trên
trường chỉ định
ROUND(a,n): làm tròn biểu thức số :a,
đến n số lẻ.
Ví dụ về các biểu thức:
Biểu thức ghép chuỗi: [HO_DEM] & “

“&[TEN]
Biểu thức số học : [SO_LUONG] *
[DON_GIA]  để tính thành tiền
(2*[TOAN]+2*[VAN]+
[TIN_HOC])/5  để tính điểm trung
bình
Biểu thức điều kiện: “Giỏi” OR “Khá” 
để lọc ra danh sách học sinh Giỏi hoặc
Khá
Biểu thức Lôgic :
[TOAN]>=0 AND
[TOAN]<=10  dùng kiểm tra dữ liệu
nhập vào cột điểm sao cho điểm thuộc
thang 10 điểm.
Ví dụ về cách sử dụng hàm số:
ROUND((2*[TOAN]+2*[VAN]+
[TIN_HOC])/5,1)  làm tròn biểu thức


trong ngoặc đến 1 số lẻ.
Chú ý : Phân biệt hai cách viết sau đây :
(2*[TOAN]+2*[VAN]+[TIN_HOC])/5
2*[TOAN]+2*[VAN]+[TIN_HOC]/5
* Hoạt động 2. Hướng dẫn HS tạo liên kết giữa các bảng.
Hoạt động của GV và HS

- GV: Đưa ra các bước tạo mẫu hỏi đầy
đủ, ở mỗi bước GV nêu rõ ý nghĩa và sự
cần thiết của từng bước.
- HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài


Nội dung

2. Tạo mẫu hỏi.
* Các bước tạo mẫu hỏi.
- Chọn nguông dữ liệu cho mẫu hỏi mới,
gồm các bảng và các mẫu hỏi khác.
- Chọn các trường từ nguồn dữ liệu để
đưa vào mẫu hỏi mới.
- Đưa ra các điều kiện để lọc các bản ghi
đưa vào mẫu hỏi.
- Chọn các trường dùng để sắp xếp các
bản ghi trong mẫu hỏi..
- Xây dựng các trường tính tốn từ các
trường đã có.
- Đặt điều kiện gộp nhóm.
* Thiết kế mẫu hỏi mới.
- Nháy đúp Create Query by Using
Wizard hoặc Create Query in Design
View.
- Để xem hay sửa đỏi mẫu hỏi ta có:
GV: Đưa ra một số ý nghĩa quan trọng + Chọn mẫu hỏi càn xem hoặc sửa
của các từ trong cửa sổ thiết kế mẫu hỏi. + Nháy nút Design trong đó:
- HS: CHú ý nghe giảng.
 Field: khai báo tên trường được chọn.
Đó là các trường trong bộ bản ghi cần tạo
ra, các trường dùng để lọc, sắp xếp, kiểm
tra giá trị và thực hiện các phép tính hoặc
tạo ra một trường tính tốn mới.
 Table: Tên các bảng chứa trường tương

ứng.
 Sort: Các ô chỉ ra cần sắp xếp theo
trường tương ứng.
 Show: Cho biết trường tương ứng có
xuất hiện trong mẫu hỏi khơng.


 Criteria: Mô tả điều kiện để chọn các
bản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện
được viết vào dưới dạng các biểu thức
logic.
* Hoạt động 3: Ví dụ
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV: Nêu ví dụ và u cầu học sinh trình 3. Ví dụ (SGK/66)
bày theo ý hiểu.

V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Em hãy nêu các phép tóan được sử dụng trong Access để viết biểu thức là gì?
- Em hãy viết một biểu thức về tính điểm trung bình của 3 mơn: Tốn, Lí, Hóa?
- Vê nhà hãy trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×