Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

tuçn 11 tuçn 11 tiõt 16 ngµy so¹n 24102008 ngµy gi¶ng 28102008 bài 6 biểu mẫu i mục tiêu của bài 1 kiến thức hiểu khái niệm biểu mẫu công dụng của biểu mẫu biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259 KB, 6 trang )

Tuần : 11
Tiết : 16

Ngày soạn: 24/10/2008
Ngày giảng: 28/10/2008
Bi 6. BIỂU MẪU

I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
1. Kiến thức

- Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu.
- Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa thiết kế biểu
mẫu,
- Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: Chế độ trang dự liệu, chế độ thiết kế, chế độ
biểu mẫu.
- Tác dụng của biểu mẫu:hiển thị dữ liệu được lấy từ Table hoặc Query. Form còn
dùng để nhập dữ liệu cho Table. Biết tác dụng của biểu mẩu chính và phu
2. Kĩ năng

- Tạo được biểu mẫu đơn giản. biểu mẫu chính và phụ
3. Thái độ

- Cần thực hiện nghiêm túc các hướng dẫn của GV và có thái độ tốt với môn học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: SGK, giáo án, STK (nếu có).
- HS: SGK, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.


IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức: 1 phút.
2. Kiếm tra bài cũ: Tại sao ở trong mọt bảng khơng thể có hai hàng giống hệt nhau?

Ví sao?
3. Bài mới

* Hoạt động 1. Giới thiệu cho HS biết khái niệm về biểu mẫu
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV: Làm thế nào để cập nhật dự liệu
vào bảng?
- HS: Trả lời. Mở bảng ở chế độ trang dự
liệu sau đó nhạp thêm bản ghi.
- GV: Nhận xét và hỏi: Cịn có những
cahcs nào khác để xem, sửa, cập nhật dự
liệu không?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
- GV: Vậy biểu mẫu cho phép ta thực

1. Khái niệm.
- Biểu mẫu là một đối tượng trong Access
được thiết kế để:
- Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng
thuận tiện để xem, nhập, và sửa dữ liệu.
- Thực hiện các thao tác thông qua các
nút lệnh do người dùng tạo ra.



hiện được những cơng việc gì?
- HS: Suy nghĩ và trả lời.
- GV: Nhận xét và đưa ra khái niệm biểu
mẫu.
* Hoạt động 2. Hướng dẫn HS cách tạo biểu mẫu.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV: Đưa ra hai cách thiêt kế Form để
HS biết và chỉ giới thiệu một cách tạo
Form bằng Wizard.
- HS: Chú ý gnhe giảng và ghi bài.
- GV: Hướng dẫn từng bước thực hiện
cách tạo Form bằng Wizard. Và mở một
số bảng phụ đã chuẩn bị sẵn.
- HS: Chý ý nghe gaingr và ghi bài.

2. Tạo biểu mẫu mới.
- Phương pháp làm theo từng bước hướng
dẫn của Access (Wizard)
- Phương pháp tự thiết kế (Design)
* Phương pháp tạo Form theo từng
bước hướng dẫn của Access (Wizard):
Ví dụ 1: Từ Table DSHV hãy tạo Form
chứa các trường của bảng DSHS.
B1: Kích vào đối tượng Form, kích đúp
vào lệnh Create form by using wizard,
Ở khung Tables/Queries chọn table

nguồn :DSHS

B2: Tùy theo yêu cầu trong Form chứa
trường nào của Table nguồn? để chọn
trường vào khung Select Field (chọn
trường). Kích dấu >> để chọn hết trường
của Table vào Form ( nếu muốn chọn
từng trường 1, chọn trường muốn đưa vào
Form kích vào dấu >)


B3: Kích vào Next để tiếp tục, xuất hiện
hình lựa chọn tiếp, cho phép chọn cách
trình bày của Form, chọn dạng cột
(Columnar), kích vào Next để tiếp tục
xuất hiện cho phép chọn nền của biểu
mẫu, chọn International (nền của Form là
hình quả địa cầu)  kích vào Next xuất
hiện cửa sổ, đặt tên cho Form: DANH
SACH HS  kích vào Finish để kết thúc.
Kết quả.

B4: Đóng cửa sổ Form chọn Yes để đồng
ý lưu


- GV: Thế khi ta tạo được biểu mẫu ròi * Chỉnh sửa biểu mẫu trong chees độ


có thể chỉnh sửa biểu mẫu được khơng?

- HS: Suy nghĩ và trả lời.
- GV: Muốn sửa biểu mẫu ta phải mở
biểu mẫu ở dưới dạng nảo?
- HS: Suy nghĩ và trả lời.
- GV: Nhận xét và đưa ra các thao tác
liên quan đến hiểu chỉnh biểu mẫu
(Form) .

thiết kế.
- Muốn chỉnh sửa biểu mẫu hay thay đổi
hình thức biểu mẫu ta phải mở biểu mẫu
ở dưới dạng thiết kế (Design View)
+ Thay đổi nội dung tiêu đề.
+ Sử dụng phơng chữ tiếng Việt
+ Thay đổi kích thước trường, di chuyển
trường.

* Hoạt động 3. Giới thiệu cho HS biết cách thức làm việc với các biểu mẫu
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV: Giới thiệu 2 chế độ làm việc với
niểu mẫu và cách thức làm việc với biểu
mẫu.
- HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
GV: Nêu rõ chức năng và nhiệm vụ của
từng chế độ. Để từ đó cho HS thấy sự
khác nhau giữa 2 chế độ để ơhaan biệt.
- HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.


3. Các chế độ làm việc với các biểu
mẫu.
- Biểu mẫu tròn chế độ biểu mẫu (Form
View).
- Biểu mẫu trong chế độ thiết kế (Design
View).
* Chế độ biểu mẫu.
+ Cách 1: Nhấy đúp lên tên biểu mẫu.
+ Cách 2: Chọn bieuer mẫu rồi nháy nút
lệnh Open.
+ Cách 3: Nháy nút lệnh
trên thanh
cộng cụ.
- Chế độ biểu mẫu cho phép thực hiện các
thao tác như lọc, sắp xếp avf tìm kiếm
thơng tin như làm việc với bảng.
* Chế độ thiết kế.
+ Cách 1: Chọn biểu mẫu rồi nháy
(Design) trên thanh công cụ.
+ Cách 2: Nháy vào nút
nếu đang ở
chế dộ biểu mẫu
- Cho phép thêm bớt, thay đổi vị trí, kích
thước của các trường dữ liệu.
- Định dạng phông chữ cho các trường dữ
liệu và các tiêu đề.
- Tạo những nút lệnh.



V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Gv gọi HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản trong bài.
- GV giao bài tập về nhà để HS làm.
- Đọc kĩ bài trước khi đến lớp.
- Nhắc HS giờ sau thực hành.



×