Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

tuần 1 tröôøng thpt ngoâ gia töï giaùo aùn tin 10 tuần 10 ngày soạn 15 10 08 chương i một số khái niệm cơ bản của tin học §7 phần mềm máy tính §8 những ứng dụng của tin học a mục tiêu bài học 1 ki

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.12 KB, 2 trang )

Tuần :10

Tiế
t

Ngày soạn:15 / 10 / 08
CHƯƠNG I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
§7. PHẦN MỀM MÁY TÍNH
§8. NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC

A- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm phần mềm máy tính.
- Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
- Biết được ứng dụng của tin học trong các lĩnh vực đời sống xã hội.
- Biết được việc sử dụng
2. Kỹ năng:
- một số chương trình ứng dụng để nâng cao hiệu quả học tập, làm việc và giải trí.
3. Thái độ:
- Rèn luyện thái độ học tập, nghiêm túc, suy luận khoa học và sáng tạo
B- Phương pháp:
- Giải thích – Đàm thoại – Nêu vấn đề.
C- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Tài liệu, giáo cụ trực quan
2. Học sinh: Sách vở, bút thước.
D- Tiến trình lên lớp:
1- Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
Nêu các bước giải bài toán trên máy tính?
3- Bài mới:
3.1 Đặt vấn đề:


Sau khi giải bài tốn trên máy tính chúng ta sẽ nhận được một chương trình  Phần mềm máy tính.
Vậy phần mềm máy tính là gì? Và nó đã ứng dụng vào trong những lĩnh vực nào?
3.2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hđ1: Giúp HS hiểu khái niệm phần mềm hệ thống và giới thiệu một số phần mềm hệ thống thông
dụng.
GV: Nhắc lại khái niệm phần mềm máy tính?
I. Phần mềm máy tính:
GV: Chỉ giải được với một hay nhiều bộ dữ
Là sản phẩm thu được sau khi thực hiện giải bài
liệu?
tốn. Gồm chương trình, cách tổ chức dữ liệu và tài
HS: Cho ví dụ.
liệu.
Chương trình có thể giải bài tốn với nhiều bộ dữ
GV: Trong MT nếu chỉ có đầy đủ phần cứng thì liệu khác nhau.
MT có làm việc theo yêu cầu con người được Có 2 loại chính:
hay ko?
1. Phần mềm hệ thống:
Là phần mềm nằm thường trực trong máy để
GV: Có mấy loại phần mềm?
cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của các chương
HS: 2 loại.
trình khác trong quá trình hoạt động của máy.
Là môi trường làm việc của các phần mềm khác.
GV: Cho ví dụ về phần mềm hệ thống?
HĐH là phần mềm hệ thống quan trọng nhất.
Hđ2: Đưa ra khái niệm và phân loại các phần mềm ứng dụng , giới thiệu Hs một số phần mềm
ứng dụng phổ biến

GV: Cho ví dụ về phần mềm ứng dụng?
2. Phần mềm ứng dụng:
- Là phần mềm viết để phục vụ cho công việc hàng
GV: PMƯD thiết kế dựa trên những yêu cầu ngày, theo đơn đặt hàng (VD), theo yêu cầu chung
nào?
(VD).
GV: PMƯD có mấy loại? Cho ví dụ.
- Phân loại:
+ PM công cụ: Hỗ trợ việc XD các phần mềm.


+ PM tiện ích: Giúp làm việc với MT thuận lợi hơn.
Hđ3: Giới thiệu HS biết những ứng dụng của tin học đối với đời sống xã hội và hiệu quả đạt
được trong công việc khi biết ứng dụng công nghệ thông tin.
Tin học là một ngành khoa học nhằm mục tiêu khai thác có hiệu quả nhất dạng tài nguyên thông
tin phục vụ cho mọi mặt hoạt động của con người. Do đó ở bất kì lĩnh vực hoạt động nào khi con
người cần xử lí thơng tin thì ở đó tin học đều có thể phát huy tác dụng.
§8. Những ứng dụng của Tin học:
1. Giải các bài tốn KHKT:
GV : Cho ví dụ về các phần mềm quản lý?
- Máy tính có thể thực hiện các bài toán phát sinh từ
lĩnh vực thiết kế kĩ thuật, xử lí các số liệu thực
nghiệm, qui hoạch và tối ưu hóa…với khối lượng
GV : Nêu quy trình ƯDTH để quản lý?
lớn các tính tốn số.
- Tính được mọi phương án và thể hiện trực quan.
2.Hỗ trợ việc quản lý :
- Hỗ trợ việc quản lý bằng các phần mềm chuyên
dụng.
- Tổ chức lưu trữ hồ sơ,chứng từ trên máy.

HS: Cho ví dụ.
(có sắp xếp hợp lí )
- Xây dựng các chương trình tiện ích làm việc
(bổ sung, loại bỏ, sửa chữa…)
- Khai thác thơng tin theo u cầu khác nhau.
(tìm kiếm, thống kê, in bảng biểu…)
3.Tự động hoá và điều khiển:
- Giúp con người tạo ra những quy trình tự động
HS: Cho VD.
hố.
4.Truyền thơng:
- Th góp phần đổi mới dịch vụ truyền thơng.
- Hệ thống thơng tin tự động hóa.
Ví dụ: Word,Excel,Quattro,Oracle…
5. Soạn thảo, lưu trữ, in ấn văn phòng:
- Nhờ vào các chương trình phần mềm chuyên dụng
đã tạo ra bộ mặt mới cho cơng tác văn phịng.
6. Trí tuệ nhân tạo:
HS: Nhiều loại Rôbốt được chế tạo nhằm hổ trợ - Là lĩnh vực triển vọng của tin học.
con người trong nhiều lĩnh vực sản xuất và - Mục tiêu: thiết kế các máy có thể đảm đương một
nghiên cưu khoa học .
số hoạt động thuộc lĩnh vực trí tuệ con người,hoặc
những hoặt động đặc thù của con người.
HS: Cho VD
7. Giáo dục:
Cho biết các ƯD tin học ở trường em?
- Thiết kế được nhiều thiết bị hổ trợ cho việc học.
- Thiết kế những phần mềm dạy học
HS: Cho VD.
- Hình thức đào tạo từ xa qua mạng ngày càng phổ

GV: Theo em lĩnh vực nào mà Tin học khó có biến.
thể ứng dụng được?
8. Giải trí:
GV: Hãy kể tên một số pm giải trí em thích?
- Giải trí lành mạnh trên máy tính bằng việc sử dụng
PMMT.
4. Củng cố bài

-

Hãy kể một số ứng dụng của TH? Hãy cho biết các ứng dụng TH ở trường em?
Kể tên một vài PMMT em biết?

5. Dặn dò: ( 2 phút)

Làm các BT trong SBT.
6. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................



×