Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

tieát 48 gi¸o ¸n ho¸ häc 8 tieát 48 baøi 31 tính chaát öùng duïng cuûa hiñrott a muïc tieâu kieán thöùc bieát bieát hiñro laø chaát khí nheï nhaát trong caùc chaát khí bieát vaø hieåu khí hiñro coù

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.29 KB, 45 trang )

Tiết:48

Bài 31.
TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO(tt)

A. Mục Tiêu:

 Kiến thức: Biết biết hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí.
Biết và hiểu khí hiđro có tính khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và
hợp chất. Các phản ứng này đều toả nhiệt. Biết hỗn hợp khí hiđro với
oxi là hỗn hợp nỗ. Biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất
nhẹ, do tính khử và khi cháy toả nhiều nhiệt.
 Kỹ năng: Biết đốt cháy hiđro trong không khí, biết cách thử hiđro
nguyên chất và quy tắc an toàn khi đốt cháy hiđro. Biết làm thí nghiệm
hiđro tác dụng với đồng oxit.
 Thái độ: Củng cố, khắc sâu lòng ham thích học tập bộ môn.
B. Chuẩn Bị
Tranh vẽ: Ứng dụng của hiđro (hình 5.3 trang 111SGK).
Hoá chất: Kẽm viên, dd axit clohiđric (HCl), Đồng oxit (CuO).
Hoá cụ: 2 ống nghiệm,ống dẫn khí, giá sắt, cốc thuỷ tinh chứa nước, ống
thuỷ tinh, đèn cồn, diêm, thìa lấy hoá chất.
C. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài

Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra:
- Hãy nêu tác dụng của khí hiđro với
khí oxi? Viết PTHH? Làm thế nào để
biết dòng khí H2 là tinh khiết để có thể
đốt cháy khí H2 mà không gây ra tiếng


nổ mạnh?
Đặt vấn đề: Tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu tác dụng của khí hiđro với
khí oxi. Khí hiđro còn tính chất hoá học nào không? Và ứng dụng của khí hiđro
là gì? Bài học này chúng ta nghiên cứu.
2. Tác dụng với Hoạt động 2:
GV: HS đọc tác dụng cuả khí H 2 với
đồng oxit.
bột đồng oxit. Nhận xét các hiện tượng
PTHH
o
H2(k)+CuO(r) ⃗t và trả lời các câu hỏi:
- Mục đích của thí nghiệm sắp tiến
H2O(h)+Cu(r)
Khí hiđro đã hành?
chiếm nguyên tố - Các bộ phận chủ yếu của thiết bị thí - HS nhóm thảo
luận và phát biểu.
oxi trong hợp chất nghiệm?
- Màu sắc của CuO trước khi làm thí
CuO.
nghiệm?
Kết luận: SGK
Sau đó GV tiến hành thí ngiệm thực - HS quan sát.


tế cho dòng khí H2 đi qua CuO.
- Ở nhiệt độ thường, khi cho dòng khí
H2 đi qua CuO có hiện tượng gì?
- Làm gì để kiểm tra độ tinh khiết của
khí hiđro?
GV: Tiếp tục thực hiện thí nghiệm.

Sau khi kiểm tra độ tinh khiết của khí
hiđro và bắt đầu đun nóng phần ống
thuỷ tinh có chứa CuO thì bột đen CuO
biến đổi như thế nào?
- Còn có chất gì được tạo thành trong
ống? Yêu cầu đọch SGK II.2.b
- Hãy viết PTHH xảy ra?
- Có kết luận gì về tác dụng của khí
hiđro với đồng (II) oxit.
GV: Yêu cầu HS đọc phần kết luận
(II.c) trong SGK.
- Làm bài tập 2a trang 112 SGK.
III. Ứng dụng
(SGK)

- HS nhóm trao
đổi và trả lời.

- HS quan sát.
- HS nhóm trao
đổi và phát biểu.

- HS viết PTHH
trên bảng.
- HS đọc SGK.
- HS nhóm thảo
luận

viết
PTHH lên bảng

con.

Hoạt động 3:
GV: Khí hiđro có lợi ích gì cho chúng
ta không? Qua tính chất của khí hiđro đã - HS quan sát
tranh và phát biểu.
học, khí hiđro có những ứng dụng gì?
GV: Sử dụng tranh vẽ (hình 5.2 SGK) Sau đó HS đọc
SGK phần ứng
(dùng giấy trắng che phần điều chế).
dụng.
- HS làm việc cá
Hoạt động 4: Vận dụng
- Làm bài tập 1,4 trang 109 SGK GV nhân và phát biểu.
- HS thảo luận
yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ (SGK).
nhóm  giải bài tập.
Hướng dẫn về nhà:
1 HS lên giải
+ Học bài
+Làm bài tập vào vở (GV gợi ý cách câu 1a và 1 HS
khác lên giải câu
giải bài 6 trang 112).
1b.
+ Xem trước bài 32.


Tiết:49

Bài 22. PHẢN ỨNG OXI - HOÁ KHỬ


A. Mục Tiêu:

 Kiến thức: Biết chất khử là chất chiếm oxi của chất khác, chất
oxi hoá là chất khí oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác. Sự khử là sự
tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất, sự oxi hoá ...... HS hiểu được phản
ứng oxi hoá khử là PƯHH trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự
khử.
 Kỹ năng: Rèn kó năng viết và nhận ra phản ứng oxi hoá khử, chất
khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá trong phản ứng hoá học.
 Thái độ: Biết tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử.
B. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài

Giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra:
Viết PTHH của các phản ứng hiđro
khử các oxit sau: sắt (III) oxit, thủy ngân
(II) oxit, chì (II) oxits?
Chữa bài tập 5 trang 109 SGK?
Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu về
phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ.
Qua tính chất hoá học của hiđro tác dụng
với một số oxit kim loại, chúng ta nghiên
cứu phản ứng oxi hoá khử. Thế nào là
phản ứng oxi hoá khử? Phản ứng oxi hoá
khử có tầm quan trọng thế nào trong
công nghiệp luyện kim và công nghiệp
hoá học? Đó là nội dung bài học hôm
nay.

GV: Dựa vào các PTHH nêu trên và
1. Sự khử:
- Là sự tách oxi đặt câu hỏi.
khỏi hợp chất.
- Lưu ý:
- Chất nào đã chiếm oxi của Fe2O3,
Sự oxi hoá là HgO, PbO? Trong các phản ứng đó hiđro
sự tác dụng cuả đã thể hiện tính chất gì?
một chất với oxi.
GV: Trong các phản ứng này đã xảy ra
sự khử của oxit của oxit kim loại. Vậy sự
khử là gì?
GV: Khi nghiên cứu tính chất hoá học
của oxi,chúng ta đã tìm hiểu sự oxi hoá.
Các em hãy nhắc lại khái niệm này?
2. Chất khử và Hoạt động 3:

Học sinh
- HS trả lời viết
PTHH trên bảng.

- 1 HS lên bảng
viết PTHH:
- 1 HS chữa bài
tập 5
Fe2O3 + 3H2 ⃗t o
2Fe+3H2O
HgO + H2 ⃗t o
Hg+H2O
o

PbO + H2 ⃗t
Pb+H2O

- HS nhóm thảo
luận và phát biểu.
- HS nhóm phát
biểu.
- HS nhóm thảo
luận và phát biểu.
HS

nhóm

thảo


GV: Trong phản ứng
chất oxi hoá
o
(Học phần kết CuO + H2 ⃗t Cu + H2O
Chất nào được gọi là chất khử?
luận)
- Chất chiếm Chất nào được gọi là chất oxi hoá? Vì
oxi của chất khác sao?
- Chất khử là gì?
gọi là chất khử.
- Chất nhường - Chất oxi là gì?
oxi của cho khác GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần 2c.
gọi là chất oxi
hoá.

Hoạt động 4:
GV: Trong phản ứng trên, quá trình
oxi hoá hiđro và quá trình khử oxi của
CuO có thể xảy ra riêng lẻ, tách biệt
được không?
3. Phản ứng GV: Giải thích dựa vào phản ứng
oxi hoá khử là
Sựoxihoá
H2
PƯHH trong đó
⃗ Cu + H2O
CuO + H2 ❑
xảy ra đồng thời
sự oxi hoá và sự
Sự khử
Cu
khử.
- Các em nhận xét gì về mối quan hệ
giữ sự khử và sự oxi hoá?
- Các em định nghóa thế nào về phản
ứng oxi hoá khử?

luận và phát biểu
theo từng câu hỏi.

- HS nhóm trao
đổi và phát biểu.

- HS nhóm phát
biểu.

- HS đọc SGK:
“Sự khử...oxi hoá
khử”
- HS đọc SGK và
4. Tầm quan Hoạt động 5:
trọng của phản GV: Phản ứng oxi hoá khử có tầm thảo luận để trả lời
ứng oxi hoá khử quan trọng như thế nào trong đời sống và câu hỏi.
sản xuất?
(SGK)
Hoạt động 6: Vận dụng
- HS làm việc cá
- HS làm bài tập 1 trang 113
nhân (chỉ chọn câu
- Làm bài tập 3 trang 113
đúng).
Hướng dẫn về nhà
- HS làm trên
+ Học bài, làm bài tập vào vở.
bảng.
+ Xem trước bài 33.


Tiết:50

Bài 33. ĐIỀU CHẾ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ

A. Mục Tiêu:

 Kiến thức: HS hiểu nguyên liệu, phương pháp cụ thể điều chế
hiđro trong phòng thí nghiệm (axit HCl hoặc H 2SO4 tác dụng với Zn hoặc

Al), biết nguyên tắc điều chế hiđro trong công nghiệp. Hiểu được phản
ứng thế là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn
chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
 Kỹ năng: HS có khả năng lắp được dụng cụ điều chế hiđro từ axit
và kẽm, biết nhận ra hiđro (bằng que đóm đang cháy) và thu H 2 vào ống
nghiệm (bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước).
B. Chuẩn Bị
Hoá chất: Kẽm viên, dd axit clohiđric (HCl).
Hoá cụ: HS: Dụng cụ điều chế H 2 (như hình 5.4 SGK) (ống nghiệm, nút
cao su có ống dẫn đầu vuốt nhọn, que đóm, đèn cồn, diêm, kẹp, ống nhỏ giọt, giá
sắt.
GV: Dụng cụ điều chế H2 và thu khí H2 (hình 5.5 SGK).
Dụng cụ điều chế H2 bằng cách điện phân nước.
C. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài

I. Điều chế
hiđro:
1. Trong phòng
thí nghiệm: Điều
chế hiđro bằng tác
dụng của axit (HCl
hoặc H2SO4 loãng)
với kim loại kẽm
(hoặc sắt, nhôm)

Giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra:
- Hãy lập PTHH khi cho Fe 2O3 tác dụng
với H2. Tại sao phản ứng có tên là phản

ứng oxi hoá khử? Cho biết chất khử?
Chất oxi hoá? Giải thích?
- Chữa bài tập 2 trang 113 SGK.
Đặt vấn đề: Trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp, nhiều khi người ta
dùng khí H2 trong phòng thí nghiệm thuộc
loại phản ứng nào? Bài học hôm nay
chúng ta tìm hiểu.
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần I.1.a
trang 114
HS quan sát dụng cụ được lắp sẵn trên
bàn giáo viên.
Nhóm HS làm thí nghiệm điều chế
hiđro theo hướng dẫn của giáo viên.
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi (đã
viết sẵn trên bảng phụ):

Học sinh
- HS lập PTHH
trên bảng – trả lời
theo yêu cầu.

- HS đọc SGK,
lớp theo dõi trong
SGK.
- HS quan sát
cách lắp dụng cụ.
- HS nhóm thực
hiện thí nghiệm

theo hướng dẫn



Zn(r)+2HCl(dd) ❑
- Có hiện tượng gì xảy ra khi cho kẽm
H2(k)+ZnCl2(dd)
vào ống nghiệm chứa dd HCl?
Cách thu khí: - Khí thoát ra có làm cho than hồng của
Cho khí hiđro đẩy que đóm bùngcháy không?
không khí hay đẩy - Có hiện tượng gì khi cô cạn giọt dd
nước.
lấy từ trong ống nghiệm?
Nhận ra khí H2
bằng que đóm đang
cháy.
GV: Khi cô cạn một giọt dd, chất
rắn màu trắng là kẽm clorua (ZnCl2).
Các em hãy lập PTHH của phản ứng vừa
thực hiện thí nghiệm?
GV: Thông báo để điều chế khí
hiđro, có thể thay dd axit clohiđric bằng
axit sunfuric loãng và thay kẽm bằng các
kim loại như Fe hay Al.
Hoạt động 3:
GV: Chúng ta có thể điều chế hiđro với
lượng lớn. Sau đó yêu cầu HS quan sát bộ
dụng cụ lắp sẵn trên bàn giáo viên.
GV: Yêu cầu 1 HS lên bàn GV, tự làm
thí nghiệm điều chế và thu khí hiđro

bằng cách đẩy nước dưới sự hướng dẫn
của GV.
Yêu cầu 1 HS khác lên bàn GV thực
hiện thu khí hiđro bằng cách đẩy không
khí dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
2.Trong công Hoạt động 4:
nghiệp (SGK)
GV: Có thể điều chế H2 trong công
PTHH
nghiệp theo cách như phòng thí nghiệm
2H2O(l)
được không?

Điện phân
Nguồn nguyên liệu sản xuất H 2 trong
2H2(k)+ O2(k) công nghiệp là gì?
GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần I.2.
Sau đó cho HS quan sát dụng cụ điều chế
hiđro bằng cách điện phân nước.
II. Phản ứng Hoạt động 5:
GV: Các em hãy viết PTHH điều chế
thế là gì?

PƯHH hiđro từ sắt và đ H2SO4 loãng.
trong đó nguyên tử GV: Trong hai phản ứng điều chế H2 đã
của đơn chất thay viết trên bảng, nguyên tử của đơn chất Zn

của GV.
- Trong thời
gian thực hiện thí

nghiệm, HS quan
sát và ghi lại
nhận xét những
hiện tượng xảy ra
trong từng giai
đoạn.
- HS thảo luận
và lần lượt trả lời
từng câu hỏi khi
thí nghiệm hoàn
tất.
- HS nhóm thảo
luận viết PTHH
lên bảng con.
HS quan sát

- HS lên làm thí
nghiệm, cả lớp
quan sát.
- 1 HS lên làm
thí nghiệm, cả lớp
quan sát.
HS tìm hiểu,
thảo luận và phát
biểu.

- HS đọc SGK.
- HS quan sát.

- HS viết PTHH

trên bảng.
- HS nhóm thảo
luận và phát biểu.


thế nguyên tử của hoặc Fe đã thay thê nguyên tử nào của
một nguyên tố axit?
khác trong hợp GV: Hai PƯHH đó gọi là phản ứng thế.
chất.
Vậy thế nào là phản ứng thế?
Hoạt động 6: Vận dụng
Làm bài tập 2,3 trang 117 SGK.
+ Học bài: phần ghi nhớ
+ Làm các bài tập vào vở
+ Học lại phần kiến thức cần nhơ như ở
bài 34

------------------------------

- HS nhóm phát
biểu sau đó đọc
lại SGK phần II.2
- HS làm việc
cá nhân và trả lời
(viết PTHH trên
bảng)

Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Duyệt của CM



Tiết 51
A. Mục Tiêu:

Bài 34. BÀI LUYỆN TẬP 6

- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hoá học về
hiđro. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế khí hiđro so với khí
oxi.
- HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá,
chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá khử.
- Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử, chất khử, chất oxi hoá trong
các phản ứng hoá học, biết nhận ra phản ứng thế và so sánh với các
phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ.
- Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập và tính toán
có tính tổng hợp liên quan đến oxi và hiđro.
B. Chuẩn Bị: GV Chuẩn Bị trước các phiếu học tập (theo nội dung triển khai
trong tiết học).
C. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài
I. Kiến thức cần
nhớ:
Hãy trả lời các câu hỏi
1. Trình bày những
kiến thức cơ bản về:
* Tính chất vật lý
* Tính chất hoá học
* Ứng dụng
* Điều chế khí hiđro
2. So sánh tính chất

vật lý của khí oxi và khí
hiđro? Khi thu khí hiđro
vào ống nghiệm bằng
cách đẩy không khí phải
để vị trí ống nghiệm như
thế nào? Vì sao?
Đối với khí oxi, tại
sao không làm thế được?
Giải thích?
3. Hãy cho các thí dụ
bằng PTHH để minh
họa:
* Phản ứng thế.

Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1:
GV phát phiếu học tập. Yêu - HS nhóm Chuẩn
cầu HS đọc nội dung và Chuẩn Bị câu 1  phát biểu
khi GV yêu cầu 1
Bị lần lượt từng câu hỏi.
HS nhóm.
- HS khác chú ý
nghe và nhận xét.
- HS nhóm Chuẩn
Bị câu 2  phát biểu.

Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung - HS nhóm thảo
luận viết PTHH

câu hỏi 3.
GV gọi 1 HS lên bảng viết các minh họa ra vở
PTHH minh họa cho từng phản nháp.
ứng.
- 1 HS khác trình bày sự khác - HS lớp nhận xét
nhau của các PƯHH
và bổ sung (nếu có).
GV: Khi nghiên cứu tính chất - Thảo luận nhóm
hoá học của hiđro, chúng ta biết lên bảng viên PTHH
thêm phản ứng oxi hoá khử.
khi GV yêu cầu.
- HS đọc nội dung câu hỏi 4.


* Phản ứng hoá hợp.
* Phản ứng phân huỷ.
Từ đó nêu sự khác
nhau của các PƯHH nêu
trên?
4. Hãy nêu thí dụ bằng
PTHH để minh hoạt
phản ứng oxi hoá khử?
a. Trong phản ứng đó
hãy chỉ rõ chất khử, chất
oxi hoá, chất oxi hoá,, sự
khử, sự oxi hoá.
b. Định nghóa: Chất
khử, chất oxi hoá, chất
oxi hoá,, sự khử, sự oxi
hoá.

II. Bài tập:
Làm các bài tập trong
SGK trang 121, 122.
Bài tập 1 (Nhóm 2,4,6)
Bài tập 2 (Nhóm 1,3,5)
 Bài tập 1,2 các nhóm
thực hiện cùng lúc.
Bài tập 3, bài tập 4
(HS làm cá nhân)
Bài tập 5 (HS làm cá
nhân)

Hoạt động 3:
GV: Chúng ta làm bài tập vận
dụng những kiến thức về hiđro
vừa được củng cố.
GV: Bài tập 1 và bài tập 2 các
nhóm được phân công thực hịên
cùng thời gian.
GV: Gọi 1 HS giải bài tập 3
cho HS nhận xét. Sau đó GV cho
điểm, cho 1 HS xung phong giải
bài tập 4.
GV: Gọi 1 HS lên bảng giải
bài tập 5. Sau đó cho HS nhận
xét.
HĐ 4: Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập vào vở.
- Chuẩn Bị cho tiết thực hành
đọc trước nội dung các thí

nghiệm ở bài thực hành 5.
- Làm trước phiếu thực hành.

------------------------------

- HS lớp nhận xét
(bổ sung nếu có sai
sót).
- 1 HS khác trả lời
phần b.
- HS các nhóm
làm bài tập. Sau đó
lên bảng làm khi
giáo viên yêu cầu.

- Bài tập 5, HS cả
lớp phải làm ra vở
nháp  GV chấm vở
của vài HS trước khi
cho HS nhận xét.

Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Duyệt của CM


Tiết:52

Bài 35. BÀI THỰC HÀNH 5
ĐIỀU CHẾ, THU KHÍ HIĐRO
VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIĐRO


A. Mục Tiêu:

- HS nắm vững nguyên tắc điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm,
tính chất vậ lý, tính chất hoá học.
- Rèn kó năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệmm, điều chế và thu khí H 2
vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí. Kó năng nhận ra khí H 2, biét
kiểm tra độ tinh khiết của khí hiđro, biết tiến hành thí nghiệm với H 2
(dùng H2 khử CuO).
B. Nội Dung:
- Điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm. Thu khí hiđro.
- Tính chất của hiđro.
C. Chuẩn Bị
- Hoá chất: dd HCl, kẽm viên, bột CuO.
- Hoá cụ: Cho mỗi nhóm thí nghiệm 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm, giá sắt,
kẹp, đèn cồn, diêm, ống dẫn khí thẳng, nút cao su, ống hình chữ ( ), que đóm,
ống hút lấy hoá chất lỏng, thìa lấy hoá chất, bình nước.
D. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài
I. Tiến hành thí nghiệm:
1. Thínghiệm 1: Điều chế H2 – Đốt cháy
H2 trong không khí.
Số 1: Dùng một ống nghiệm, lấy nút cao
su có ống dẫn khí thẳng đậy vào và kiểm
tra độ kín của nút.Mở nút cao su, cho vào
ống nghiệm 3 viên kẽm, dùng ống nhỏ giọt
cho vào khoảng 2ml đ HCl.
Số 2: Đậy ống nghiệm có Zn và đ HCl
(số 1 vừa Chuẩn Bị) bằng nút cao su có ống
dẫn khí thẳng và đặt ống nghiệm vào giá

ống nghiệm.
Số 3: Chờ khoảng 1 phút, đưa que đóm
đang cháy vào đầu ống dẫn khí có dòng
khí H2 bay ra. Quan sát ghi nhận xét.
Thí nghiệm 2: Thu khí H2 bằng cách đẩy
không khí.
Số 4: Lấy một ống nghiệm úp lên đầu

Giáo viên – học sinh
- HS nhóm thực hiện thí nghiệm
theo phân công.
- GV: hướng dẫn cách thực hiện
cho từng số: khi số 1 thựchiện xong
GV hướng dẫn đến số 2.

- GV theo dõi HS làm thí nghiệm.

- GV nhắc các nhóm (cụ thể là số
4): Khi đã thấy rõ hiện tượng cháy
trong không khí của H2 thì cần dập


ống dẫn khí H2 sinh ra.
tắt ngọn lửa và tiến hành thu khí H 2
Sau 1 phút giữ cho ống ày đứng thẳng và (thí nghiệm 2).
miệng chũcuống dưới rồi đưa miệng ống
nghiệm này vào gần ngọn lửa đèn cồn.
Quan sát, ghi nhận xét.
Thí nghiệm 3: hiđro khử đồng (II) oxit
Số 2: Lấy 1 ống nghiệm khác, dùng nút

cao su có dẫn hình  đậy vào để kiểm tra,
sau đó lấy nút cao su ra, cho vao ống
nghiệm 6 viên kẽm và khoảng 10ml dd
HCl.
Đậy ống nghiệm bằng nút cao su và đặt
ống nghiệm vào giá ông nghiệm.
Số 3: Lấy một ống nghiệm khác, dùng
thìa lấy 1 ít bột CuO cho vào đáy ông
nghiệm.
- GV: Lưu ý HS số 3 phải dùng
ống nghiệm thật khô để CuO
Số 4: Lắp hệ thống thực hiện thí nghiệm
không bám vào thành ống.
(theo mẫu GV đã lắp sẵcn trên bàn GV).
Dùng đèn cồn, hơ nóng đều ống nghiệm,
sau đó đun nóng mạnh chỗ có CuO. Quan
sát ghi nhận xét màu sắc chất tạo thành.
Khi thực hiện xong thí nghiệm, tắt đèn cồn.
Trả lời câu hỏi: Nội dung câu hỏi trong
- HS Chuẩn Bị trước phiếu thực
sách giáo khoa phần II trang 120.
hành với các câu hỏi.
II. Cuối tiết thực hành:
Số 1: Rửa dụng cụ
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm
Số 2: Sắp xếp lại hoá cụ, hoá chất.
Các nhóm hoàn thành phiếu thực hành. tiết thực hành.

------------------------------


Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Duyệt của CM


Tiết:53

BÀI KIỂM TRA SỐ 4


Tiết:54
A. Mục Tiêu:

Bài 36. NƯỚC

 Kiến thức: HS biết và hiểu qua phương pháp thực nghiệm: thành
phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố hiđro và oxi; chúng
hoá hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích là 2 phần tử hiđro và 1 phần tử oxi
và tỉ lệ khối lượng là 1 hiđro và 8 oxi. Biết và hiểu tính chất vật lí và
tính chất hoá học của nước, hoà tan được nhiều chất (rắn, lỏng, khí), tác
dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđro, tác
dụng với một số oxit kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với nhiều oxit phi
kim tạo axit.
 Kỹ năng: Hiểu và viết được PTHH thể hiện được các tính chất
hoá học của nước, tiếp tục rèn kó năng tính toán thể tích các chất khí
theo PTHH.
 Thái độ: HS biết nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và biện pháp
phòng chống,có ý thức sử dụng hợp lý nguồn nước ngọt và giữ cho
nguồn nước không bịô nhiễm.
B. Chuẩn Bị Các bản trong mô tả thí nghiệm phân huỷ nước bằng dòng điện và
thí nghiệm tổng hợp nước (hình 5.10, hình 5.11 SGK)  Sử dụng máy chiếu.

C. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề:
Nước có thành phần và tính chất như thế nào? Nước có vai trò gì trong đời
sống và sản xuất? Phải làm gì để giữ cho nguồn nước không ô nhiễm? Chúng ta
nghiên cứu về nước trong bài học này.
GV: Những nguyên tố hoá học nào có - HS trả lời.
trong thành phần của nước? chúng hoá
hợp với nhau theo tỉ lệ nào về thể tích và
khối lượng?
I. Thành phần Để giải đáp các câu hỏi này, ta quan - HS lớp quan
sát các hình vẽ
hoá
học
của sát thí nghiệm:
- Sự phân huỷ nước, GV sử dụng máy trên màn hình  ghi
nước:
1. Sự phân huỷ chiếu, các bản trong, dùng lời nói mô tả lại nhận xét các
thí nghiệm.
hiện tượng.
nước:
GV: yêu cầu HS đọc DGK phần I.1 và
PTHH
trả lời câu hỏi:
2H2O(l)

Điện phân


2H2(k) + O2(k)
- Hãy cho biết kết luận rút ra được từ - HS nhóm thảo
- H2O được tạo thí nghiệm phân huỷ nước bằng dòng luận, qua tìm hiểu


nên từ nguyên tố điện?
H-O
- Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ
nước.
- Cho biết tỉ lệ thể tích giữa khí H 2 và
O2 thu được trong thí nghiệm?
2. Sự tổng hợp Sự tổng hợp nước:
GV: Tiến hành theo phương pháp nêu
nước:
PTHH
trên:
2H2(k) + O2(k)
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
⃗ 2H2O(h) (II.2) và trả lời câu hỏi:

Khí H2 đã hoá - Thể tích khí H2 ; O2 cho vào ống thuỷ
hợp với khí O2 tạo tinh lúc đầu là bao nhiêu? Khác nhau
thành H2O theo tỉ hay bằng nhau?
lệ thể tích 2H và - Thể tích khí còn lại sau khi hỗn hợp
1O
nổ do đốt bằng tia lửa điện là bao nhiêu?
Đó là khí gì?
- Tỉ lệ về thể tích giữa hiđro và oxi khi
chúng hoá hợp với nhau thành nước?
- Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố

hiđro cà oxi trong nước là bao nhiêu?
Hãy nêu cách tính tỉ lệ về khối lượng
này?
- Bằng thực nghiệm có thể kết luận
CTHH của nước như thế nào?
II. Tính chất
Hoạt động 2:
GV: Các em hãy nêu tính chất vật lý
của nước:
1. Tính chất vật của nước?
GV: Tính chất hoá học của nước sẽ
lý (SGK)
học trong tiết sau.
Hoạt động 3: Vận dụng
Làm bài tập 2,4 trang 125
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập vào ở.
- Xem tiếp phần II.2, III của bài.

------------------------------

SGK  phát biểu.

- HS quan sát
các thí nghiệm vẽ
ghi nhận xét.

- HS nhóm trao
đổi  phát biểu.


HS trình bày
cách tính tỉ lệ khối
lượng trên bảng.

- HS đọc SGK
phần I.3.
- HS nhóm kết
hợp SGK  phát
biểu.
-  Sau đó HS
đọc lại SGK.
HS làm 2,4.
Đại diện nhóm
báo cáo, các nhóm
khác nhận xét, boå
sung.


Tiết:55
A. Mục Tiêu:

Bài 36. NƯỚC(tt)

 Kiến thức: HS biết và hiểu qua phương pháp thực nghiệm: thành
phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố hiđro và oxi; chúng
hoá hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích là 2 phần tử hiđro và 1 phần tử oxi
và tỉ lệ khối lượng là 1 hiđro và 8 oxi. Biết và hiểu tính chất vật lí và
tính chất hoá học của nước, hoà tan được nhiều chất (rắn, lỏng, khí), tác
dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđro, tác
dụng với một số oxit kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với nhiều oxit phi

kim tạo axit.
 Kỹ năng: Hiểu và viết được PTHH thể hiện được các tính chất
hoá học của nước, tiếp tục rèn kó năng tính toán thể tích các chất khí
theo PTHH.
 Thái độ: HS biết nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và biện pháp
phòng chống,có ý thức sử dụng hợp lý nguồn nước ngọt và giữ cho
nguồn nước không bịô nhiễm.
B. Chuẩn Bị
Hoá chất: Kim loại Na, vôi sống CaO, P2O5 (đốt P đỏ), giấy quỳ tím.
Hoá cụ: Bình nước, cốc thuỷ tinh, phểu thuỷ tinh nhỏ, ống nghiệm, đèn
cồn, tấm kín, ống nhỏ giọt, thìa đốt, lọ thuỷ tinh, nước.
C. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài

2. Tính chất
hoá học:
a. Tác dụng với
kim loại ở nhiệt độ
thường: Na, K, Ca...
tạo thành như bazơ

Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra:
-Thành phần hoá học của nước? - HS trả lời câu
bằng những phương pháp hoá học nào kiểm tra.
chứng minh được thành phần định tính
và định lượng của nước? viết PTHH
xảy ra?
Đặt vấn đề: Chúng ta tiếp tục nghiên

cứu phần tích chất hoá học của nước
trong tiết học này để biết nước có tác
dụng hoá học với đơn chất nào, với
hợp chất nào.
Hoạt động 2:
GV: Chúng ta tìm hiểu tác dụng của
nước với kim loại.
Yêu cầu HS đọc SGK phần II.2a
GV: Thực hiện thí nghiệm cho Na - HS quan sát
nhận hiện
tác dụng với nước (dùng dụng cụ ở ghi


và khí H2.
PTHH:

2Na(r)+2H2O(l) ❑
2NaOH(dd) + H2(k)

b. Tác dụng với
một số oxit.
Nước tác dụng với
một số oxit bazơ:
Na2O, K2O, CaO...
tạo thành bazơ.
CaO(r)+H2O(l)
Ca(OH)2(dd)

hình 5.12).
- Khi mẩu Na tan hết, lây vài giọt dd

tạo thành cho vào 1 ống nghiệm, đun
nóng trên ngọn lửa đèn cồn để làm bay
hơi nước.
Các em hãy trả lời các câu hỏi:
- Hiện tượng quan sát được khi cho
mẫu natri vào cốc nước?
- Viết PTHH xảy ra biết chất rắn còn
lại khi làm bay hơi nước của dd là natri
hiđroxit (NaOH).
- Tại sao phải dùng lượng nhỏ kim
loại.
- PƯHH giữa natri và nước thuộc loại
phản ứng gì? Vì sao?
GV: Hợp chất NaOH thuộc loại bazơ.
Trong hoá học, người ta dùng quỳ tím
để thử và dd bazơ làm quỳ tím  xanh.
Sau đó GV thực hiện để học sinh quan
sát.
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu HS thực hiện thí
nghiệm: CaO tác dụng với nước, thử
dung dịch tạo thành bằng giấy quỳ
theo hướng dẫn của giáo viên.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Hiện tượng quan sát được?

tượng xảy ra,
nhận xét.
- HS quan sát
chất còn lại trong

đáy ống nghiệm.
- Các câu hỏi
được ghi sẵn trên
bảng phụ.
- HS nhóm thảo
luận và phát biểu.
- PTHH được
viết trên bảng
con.
- 1 HS nhóm
quan sát sự đổi
màu của giấy quỳ.

- HS nhóm tiến
hành thí nghiệm
theo hướng dẫn
ghi nhận
hiện
tượng xảy ra,
nhận xét.
- HS nhóm phát
biểu.
+ Dung dịch bazơ - Viết PTHH biết chất tạo thành là - PTHH được viết
làm đổi màu quỳ tím canxi hydroxit Ca(OH)2.
trên bảng con.
thành xanh.
- Phản ứng hoá học giữa CaO và H 2O - 1 HS lên bảng
thuộc loại PƯHH nào? Có toả nhiệt viết.
hay là thu nhiệt?
- Thuốc thử để nhận ra dd bazơ là gì?

c) Tác dụng với một Hoạt động 4:
số oxit axit:
- Nước tác dụng với GV: Thực hiện thí nghiệm đốt P đỏ - HS quan sát hiện
một số oxit axit tạo ngoài không khí (để có P2O5) rồi đưa tượng xảy ra.
thành axit.
thìa đốt vào lọ thuỷ tinh chứa nước có Nhận xét.
- PTHH:
sẵn giấy quỳ. Sau đó lấy thìa đốt ra,
P2O5(r)+3H2O(l)
đậy nắp lọ và lắc cho P 2O5 hoà tan vào


2 H3PO4(dd)
- Dung dịch axit làm
đổi màu q tím
thành đỏ.

III. Vai trò nước
trong đời sống và
sản xuất. Chống ô
nhiễm nguồn nước
(SGK)

nước.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Khi đốt P đỏ, chất nào được tạo
thành? Viết PTHH?
- Hiện tượng quan sát được?
- Viết PTHH giữa P 2O5 và H2O, thuộc
loại phản ứng nào?

- Thuốc thử để nhận ra dd axit là gì?
Hoạt động 5:
GV: Các em hãy tự nghiên cứu
trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Hãy dẫn ra một thí dụ về vai trò
quan trọng của nước trong đời sống và
sản xuất?
- Theo các em nguyên nhân của sự
ô nhiễm nguồn nước là ở đâu? Cách
khắc phục?
Hoạt động 6: Vận dụng
- Làm bài tập 1 trang 125 SGK.
- Hãy viết PTHH khi cho kim loại K,
Kali oxit K2O tác dụng với nước. hợp
chất tạo thành là loại hợp chất nào?
Làm thế nào để nhận biết?
Hướng dẫn về nhà
- Học bài.
- Xem trước bài 37

------------------------------

- Nhóm thảo luận
và phát biểu.
- PTHH được viết
lên bảng con.

HS nhóm thảo
luận và phát biểu.


- HS làm viêc cá
nhân.

Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Duyệt của CM


Tiết:56
A. Mục Tiêu:

Bài 37. AXIT – BAZƠ – MUỐI

 Kiến thức: HS biết và hiểu các định nghóa theo thành phần hoá
học, CTHH, tên gọi và phân loại các chất axit, bazơ, muối, gốc axit,
nhóm hydroxit. Củng cố các kiến thức đã học về định nghóa, công thức
hoá học, tên gọi, phân loại các oxit với axit và bazơ tương ứng.
 Kó năng: Rèn luyện kó năng gọi tên của một số hợp chất vô cơ
khi biết CTHH và ngược lại, viết được CTHH khi biết tên của hợp chất.
B. Chuẩn Bị:
Thực hiện các bảng 1 (axit), 2 (bazơ), 3 (muối) theo cách phân
loại trong SGK nhưng dành chỗ trống, HS sẽ ghi vào trong quá trình học).
C. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài

I. Axit
1. Định nghóa: Axit là
hợp chất mà phân tử
gồm 1 hay nhiều nguyên
tử gồm 1 hay nhiều
nguyên tử hydro liên kết

với gốc axit.
2. Công thức hoá học
(SGK)
3. Phân loại (SGK)
4. Tên gọi
a) Axit không có oxi
Phi kim + Hidric
b) Axit có oxi
Axit = axit + tên phi
kim + ic
Ví dụ: H2SO4 axit
sulfuric
Axit có ít nguyên tử

Giáo viên
Hoạt động 1: Đặt vấn đề:
Chúng ta đã làm quen với một loại
hợp chất có tên là oxit. Trong các chấ
vô cơ còn có các loại chất khác: axit,
bazơ, muối. Chúng là những chất như
thế nào? Có CTHH và tên gọi ra sao?
Được phân loại như thế nào? Đó là
nội dung bài học này.
GV: Các em đã biết những axit
nào: CTHH, tên gọi?
GV: Sử dụng bảng 1. hãy ghi số
nguyên tử hydro, gốc axit và hoá trị
gốc axit vào bảng.
Có nhận xét gì về thành phần phân
tử của các axit đó. Nhận xét gì về

mối liên quan giữa số nguyên tử
hydro với hoá trị của gốc axit

Học sinh

- HS phát biểu
- HS lên ghi
vào bảng 1

- HS nhóm thảo
luận và phát
biểu.

Nêu định nghóa theo nhận xét trên? - HS nhóm phát
HS đọc SGK phần I.1c
biểu
GV: Hai CTHH axit H2S và axit
H2SO4 có điều gì khác nhau về thành
phần phân tử?
GV có thể chia làm 2 loại axit dựa - HS quan sát
vào thành phần phân tử: axit không

phát
có oxi axit có oxi.
biểu.


oxi
Axit = axit + tên phi
kim + ơ

Ví dụ: H2SO3 axit
sulfurơ
II. Bazơ
1. Định nghóa: Bazơ là
hợp chất mà phân tử có
1 nguyên tử kim loại liên
kết với một hay nhiều
nhóm hiđroxit (-OH).
2. Công thức hoá học
(SGK)
3. Phân loại (SGK)

4. Tên gọi:
Tên muối=tên kim
loại+(thêm hoá trị...)
+tên gốc axit.
Ví dụ:
NaOH natri hiđroxit
Fe(OH)2 sắt II hiđroxit
Fe(OH)3 sắt II hiđroxit

GV: Thông báo cách gọi tên của
hai loại axit.
- HS nhóm trao
Hãy gọi tên các axit có CTHH sau: đổi và gọi tên.
HBr, H2SO4, H2SO3
Hoạt động 2:
GV: Hãy kể tên, viết CTHH một số - HS phát
hợp chất bazơ mà các em đã biết?
biểu,

viết
GV: sử dụng bảng 2: Hãy ghi CTHH.
nguyên tử kim loại và số nhóm
hiđroxit vào bảng
-1 HS lên ghi
vào bảng 2.
Có nhận xét gì về thành phần phân - HS nhóm
tử các bazơ? Nhận xét gì về mối quan thảo luận và
hệ giữa hoá trị kim loại và số nhóm phát biểu sau
hiđroxit?
đó HS đọc SGK
phần II.1.c.
- HS nhóm
- Nêu định nghóa bazơ?
GV: Hãy nêu nguyên tắc gọi tên thảo luận và
phát biểu.
hợp chất bazơ?
Nếu kim loại có nhiều hoá trị thì
gọi thế nào để phân biệt? (Ví dụ:
CuOH, Cu(OH)2.
GV: Dựa vào yếu tố nào để phân
- HS làm việc
loại hợp chất bazơ?
cá nhân.
GV: Hợp chất muối sẽ học sau.
Hoạt động 3: Vận dụng
Làm bài tập 1,2 trang 130 SGK.
Làm bài tập 6 (a,b) trang 130 SGK.
Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm
bài tập vào vở, xem tiếp kiến thức

mới (phần II).

------------------------------


Tiết:57

Bài 37. . AXIT – BAZƠ – MUỐI (tt)

A. Mục Tiêu:

 Kiến thức: HS biết và hiểu các định nghóa theo thành phần hoá
học, CTHH, tên gọi và phân loại các chất axit, bazơ, muối, gốc axit,
nhóm hydroxit. Củng cố các kiến thức đã học về định nghóa, công thức
hoá học, tên gọi, phân loại các oxit với axit và bazơ tương ứng.
 Kó năng: Rèn luyện kó năng gọi tên của một số hợp chất vô cơ
khi biết CTHH và ngược lại, viết được CTHH khi biết tên của hợp chất.
B. Chuẩn Bị Thực hiện các bảng 1 (axit), 2 (bazơ), 3 (muối) theo cách phân loại
trong SGK nhưng dành chỗ trống, HS sẽ ghi vào trong quá trình học).
C. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài

Giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra:

Học sinh

- Chữa bài tập 4 trang 130 SGK.
- Gọi tên các bazơ tương ứng với
các axit đó?

- Hãy viết CTHH của các axit có
gốc axit sau và gọi tên axit?
=SiO3 – NO3, =CO3, –Br
Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm
hiểu hợp chất axit, bazơ. Trong các
chất vô cơ còn có hợp chất muối.
Muối có thành phần phân tử thế
nào? Gọi tên ra sao? Chúng ta
tiếptục nghiên cứu trong tiết học
này.

- 1 HS lên bảng.


III. Muối
Hoạt động 2:
1. Định nghóa: Muối GV: Hãy viết CTHH và gọi tên
là hợp chất mà phân một số muối thường gặp.
tử gồm có nguyên tử GV: sử dụng bảng 3, yêu cầu HS
kim loại liên kết với lên ghi thành phần.
gốc axit.
2. Công thức hoá GV: Các em hãy so sánh CTHH
học (SGK)
các muối có gốc axit (-Cl), gốc axit
(-NO3)?
3. Phân Loại
- So sánh thành phần hoá học của
(SGK)
phân tử các muối?
4. Tên gọi:

- Hãy định nghóa muối?
Tên muối=tên kim
GV: Từ CTHH của muối
loại+(thêm hoá trị...)+ Al2(SO4)3 các em có nhận xét gì
tên gốc axit.
về hoá trị của Al và chỉ số gốc
Vd: Na2SO4: natri
(=SO4) và ngược lại?
sunfat
- Để lập CTHH của muối chúng
NaHSO4: natri
ta vận dụng quy tác nào?
hiđrosunfat
GV: Hãy nêu nguyên tắc gọi tên
muối?
GV: Theo thành phần, muối được
chia ra hai loại: muối trung hoà và
muối axit. Yêu cầu HS đọc SGK
phần III.4.
Hoạt động 3: Vận dụng
- Làm bài tập 6c trang 130
Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập vào vở
- Xem trước bài 38 (ôn lại kiến
thức cần nhớ).

------------------------------

- HS nhóm phát
biểu.

- 1 HS lên bảng
ghi.
- HS thảo luận
nhóm  phát biểu.
- HS đọc SGK
phần III.1.c
- HS nhóm trao
đổi và phát biểu.

- HS làm việc cá
nhân và phát biểu
theo GV yêu cầu.
- HS viết CTHH
của muối (bài tập 7)
lên bảng con.

Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Duyệt của CM


Tuần:29- tiết:58
A. Mục Tiêu:

Bài 38. BÀI LUYỆN TẬP 7

- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về
thành phần hoá học của nước và các tính chất hoá học của nước.
- HS biết và hiểu định nghóa, công thức, tên gọi và phân loại các
axit, bazơ, muối.
- HS nhận biết được các axit có oxi và không có oxi , các bazơ tan

và không tan trong nước, các muối trung hoà và muối axit khi biết
CTHH của chúng và biết gọi tên các axit, bazơ và muối.
- HS biết vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập có
tính chất tổng hợp có liên quan đến nước, axit, bazơ và muối.
B. Chuẩn Bị Giáo viên Chuẩn Bị phiếu học tập (theo nội dung triển khai trong
tiết học). Bảng hệ thống hoá về axit, bzơ, muối (chỉ kẻ sẵn, các ô để trống). Các
bảng nhỏ gjhi kiến thức về axit, bazơ, muối để học sinh gắn vào bảng hệ thống
hoá.
C. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài
I. Kiến thức cần
nhớ:
1. Hãy tổng kết
về nước theo các vấn
đề sau:
- Cho biết thành
phần hoá học định tính
và định lượng của
nước?
- Trình bày các
tính chất hoá học của
nước?
2. Trình bày những
hiểu biết về hợp chất
axit, bazơ và muối theo
các yêu cầu:
 PTHH
 Phân loại.
 Tên gọi


Giáo viên
Hoạt động 1:
GV: phát phiếu học tập cho HS.
* Các em đọc câu hỏi số 1 và
Chuẩn Bị kiến thức để trả lời.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện
cách trả lời câu hỏi số 2.
GV: Treo bảng hệ thống hoá, giới
thiệu các bảng nhỏ.
Yêu cầu HS đọc câu hỏi

GV: Theo yêu cầu của câu hỏi,
các em sẽ lựa chọn các bảng nhỏ
và lần lượt gắn vào bảng hệ thống
hoá sao cho kiến thức phù hợp.
Mẫu: Bảng hệ thống hoá
Axit Bazơ Muối
CTHH
Phân
loại
Tên gọi

Học sinh


II. Bài tập:
Làm các bài tập
trong SGK 131 và 132.
Bài tập 2, nhóm 1,3,5
bài tập 2 và 3 thực hiện

cùng lúc.
Bài tập 5 và bài tập
6, HS là cá nhân.

Mẫu: Bảng nhỏ
Nguyên tử kim loại + gốc axit
Hoạt động 2:
GV: Từ kiến thức đã được củng
cố về nước và các hợp chất axit
bazơ và muối, chúng ta làm bài tập
vận dụng.
Bài tập 1 trang 131 SGK
GV: Phân công các HS thuộc
nhóm 1,3,5 làm bài tập 2.
2,4,6 làm bài tập 3 (các đề bài
tập 2,3 đã được viết sẵn trên bảng
phụ để đảm bảo thời gian).
GV: Yêu cầu HS giải bài tập 5
và gọi 1 HS lên bảng giải.
Cho HS cả lớp nhận xét bài giải
trên bảng.
GV: Kết luận và cho điểm HS.
HĐ 3: Hướng dẫn về nhà:
- GV gợi ý để HS biết cách giải
bài tập 4.
- Làm các bài tập vào vở.
- Chuẩn Bị cho tiết thực hành.
+ Đọc nội dung các thí nghiệm.
+ Làm trước phiếu thực hành.


------------------------------

- Bài tập 1, HS
làm cá nhân, GV
gọi HS lên bảng
làm và ghi điểm.
- HS các nhóm
được phân công
Chuẩn Bị làm bài
tập sau đó lên giải
bài tập trên bảng
khi GV gọi tên
HS.
- HS làm việc cá
nhân  giải bài tập
ra vở nháp.

Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Duyệt của CM


Tiết:59

Bài 39. BÀI THỰC HÀNH 6
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚC

A. Mục Tiêu:

- Củng cố, nắm vững đượpc tính chất hoá học của nước: tác dụng với
một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo bazơ và hiđro, tác dụng với một số

oxit phi kim tạo axit, với một số oxit kim loại tạo bazơ.
- Rèn kó năng tiến hành thí nghiệm với natri, với canxi oxit và với
điphotpho pentaoxit, đó là những thí nghiệm có thể gây ra cháy, nổ,
bỏng.
- HS được củng cố và các biện pháp an toàn khi học tập và nghiên
cứu khoa học.
B. Bội Dung: Tính chất hoá học của nước.
C. Chuẩn Bị
 Hoá chất: Kim loại Na, P đỏ (để trên bàn GV), vôi sống CaO, giấy quỳ
tím, dd phenolphtalein.
 Hoá cụ: Cho mỗi nhóm HS: chén sứ nhở, lọ thuỷ tinh có nắp, thìa đốt, bình
nước, đèn cồn,, diêm, giấy lọc, kẹp gắp, ống nhỏ giọt.
D. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài
I. Tiến hành thí nghiệm:
Thí ngiệm 1: Nước tác dụng với Na
Số 1: Dùng 1 tờ giấy lọc, uốn cong ở mép ngoài,
tẩm ướt nước.
Số 2: Khi GV lấy cho mỗi nhóm 1 mẩu Na, lây
giấy lọc thấm khô dầu. Đặt mẩu Na lên giấy lọc
tẩm nước. quan sát. Nhận xét hiện tượng. Giải
thích.
Thí ngiệm 2: Nước tác dụng với vôi sống
Số 3: Cho vào chén nước một cục nhỏ vôi sống
CaO. Rót một ít nước. Quan sát.
Số 4: Cho 2 giọt dd phenolphtalein vào dd nước
vôi mới tạo thành. Quan sát và ghi nhận xét.

Giáo viên – học sinh
- GV: Hướng dẫn nhiệm

vụ số 1 và giải thích thêm
uốn cong ở mép ngoài để
Na không chạy ra ngoài.
- HS làm thí nghiệm theo
hướng dẫn.

- GV nhắc các nhóm khi
làm thí nghiệm phải cẩn
thận để đảm bảo an toàn.
Lưu ý phản ứng toả nhiệt
mạnh nên thực tế tôi vôi:
cho vôi từ từ vào lượng
nước lớn.
Thí ngiệm 3: Nước tác dụng với điphotpho - GV kiểm tra các nhóm
khi số 1 lấy P đỏ vào thìa
pentaoxit (P2O5)
Số 1: Lấy một ít P đỏ vào thìa đốt. Đốt cháy P đốt.
trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ thuỷ tinh có - GV lưu ý số 1 phải cẩn


chứa nước (khoảng 3ml). Khi P ngừng cháy thì lấy
thì đốt ra, đậy nắp lọ.
Số 2: Lắc cho khối trắng P2O5 tan hết trong nước.
cho một mẩu giấy quỳ tím vàop dung dịch mới tạo
thành trong lọ. Nhận xét, giải thích hiện tượng quan
sát được.
Trả lời câu hỏi: Nội dung câu hỏi trong SGK
phần II trang 133.
II. Cuối tiết thực hành:
Số 3: Rửa dụng cụ thực hành.

Số 4: sắp xếp lại hoá cụ, hoá chất.
Các nhóm hoàn thành phiếu thực hành.

thận, không để P dư rơi
xuống đáy lọ.

- HS Chuẩn Bị trước
phiếu thực hành.
- GV nhận xét và rút kinh
nghiệm buổi thực hành.

------------------------------

Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Duyệt của CM


×