Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

tuần 1 tröôøng thpt ngoâ gia töï giaùo aùn tin 10 tuần 5 ngày soạn 030908 chương i một số khái niệm cơ bản của tin học §4 bài toán và thuật toán a mục tiêu bài học 1 kiến thức khái niệm về giải thuậ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.58 KB, 3 trang )

Tuần : 5

Tiế
t

Ngày soạn:03/09/08
CHƯƠNG I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
§4. BÀI TỐN VÀ THUẬT TỐN

A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
 Khái niệm về giải thuật
 Các đặc trưng của giải thuật
2. Kỹ năng:
 Hình thành các giải thuật để giải những bài toán tổng quát (biện luận nghiệm)
3. Thái độ:
 Rèn luyện ý thức học tập bộ mơn, tính cần cù và ham thích tìm hiểu
B. Phương pháp:
 Thuyết trình
 Giáo viên gợi mở để HS tham gia vào bài
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên
Giáo án, bảng viết, Sách giáo khoa
2. Học sinh
Sách giáo khoa
D. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
- Chào, kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Một máy tính chưa có phần mềm có thể hoạt động được khơng? Vì sao?
3. Bài mới


3.1 Đặt vấn đề:
Trong cuộc sống mỗi người phải thực hiện rất nhiều cơng việc khác nhau đó chính là bài tốn. Để
làm tốt các cơng việc đó địi hỏi phải lập ra những kế hoạch cụ thể. Trong toán học cũng vậy.
Vậy bài toán trong tin học là như thế nào? Để giải quyết những bài tốn đó thì chúng ta phải làm gì? Hơm
nay chúng ta sẽ học về Bài tốn và thuật toán.
3.2 Triển khai bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hđ1: Tìm hiểu khái niệm bài toán và xác định được input và output của bài tốn thơng qua các ví
dụ cụ thể.
Ví dụ: - Để tìm sách trong thư viện chúng ta 1. Khái niệm bài tốn:
phải làm gì?
* Khái niệm:
- Giải phương trình 3x+2=5
Bài tốn là những việc mà con người muốn máy tính
Đã có những dữ kiện nào?
thực hiện.
u cầu của bài tốn?
Ví dụ:
3x
=
5-2
Giải PT, quản lý điểm, quản lý doanh thu tại một

khách sạn,…
⇔ 3x = 3
* Các yếu tố của bài tốn:
⇔ x=1
+ Thơng tin vào (Giả thiết): Input
Kết quả của bài tốn là?

+ Thơng tin ra (Kết luận): Output
Để quản lý học sinh, người ta đã xây dựng phần
* Các ví dụ:
mềm quản lý HS. Và đưa ra những yêu cầu
VD1: Tìm UCLN của hai số nguyên dương.
phục vụ cho việc quản lý. Đó chính là bài tốn.
I: m, n ngun dương.
Vậy bài tốn là gì?
O: UCLN của m, n.
GV: Khi giải bài toán trong thực tế chúng ta
VD2: Tìm nghiệm của PT bậc 2:
quan tâm nhất đó là điều gì?
I: Các số thực a, b, c (a 0)


Hs: Trả lời.
O: Nghiệm của PTB2.
GV: Giải trên máy tính thì sao?
VD3: Nhập vào 3 số nguyên.Tìm số lớn nhất.
GV: Đưa ra các ví dụ yêu và cầu học sinh xác định I: 3 số nguyên a, b, c
bài toán.
O: Số lớn nhất.
Hs: xác định bài tốn.
Hđ2: Phân tích cho học sinh hiểu được khái niệm bài toán
GV: Muốn MT đưa ra được Output từ Input đã cho 2. Khái niệm thuật tốn:
thì cần phải có chương trình. Muốn viết được chương a) Khái niệm thuật toán: Là một dãy hữu hạn các
trình thì phải làm gì? Làm thế nào để đưa ra được thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao
Output?
cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input của
HS: Xây dựng thuật tốn.

bài tốn này ta nhận được Output cần tìm.
GV: Thuật tốn là gì?
GV: Giải thích về: Dãy hữu hạn các lệnh, sắp
xếp theo một trình tự nhất định. So sánh với
việc giải BT trong thực tế.
GV: Thể hiện một thuật tốn phải làm gì?
HĐ3: Giúp học sinh bước đầu làm quen cách viết thuật toán giải bài toán theo phương pháp liệt
kê.( tìm giá trị lớn nhất của dãy số)
GV: xác định I, O của bài tốn.
* Một số ví dụ:
Hs:Input: Nhập N dãy số nguyên a1, a2, ..., aN.
Ví dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số
- Output: Max (GTLN)
nguyên
Ý tưởng của giải thuật
Input: số nguyên dương N và dãy số nguyên
GV: Đưa ra ví dụ tìm người cao nhất trong bàn, Output: giá trị lớn nhất Max
cho học sinh thảo luận để tìm người cao nhất Thuật toán dạng liệt kê
trong bàn
B1: Nhập N và dãy a1,…,aN
HS: Thảo luận nhóm trong 3’
B2: Max:= a1; i:=2
GV: Gọi học sinh đứng dậy trình bày ý tưởng.
B3: Nếu i>N thì đưa ra Max rồi kết thúc
HS: Trình bày ý tưởng
B4: Nếu ai > Max thì Max:=ai; i:=i+1;
GV: Tổng hợp rồi đưa ra ý tưởng hợp lý nhất
B5: i:=i+1 ;
GV: Ghi thuật toán dạng liệt kê lên bảng, giải B6: quay lại B3.
thích thêm biến chỉ số i.

GV: Đưa ra một dãy số cụ thể rồi cho học sinh
thực hiện theo các bước của thuật tốn
HĐ4: Tìm hiểu các tính chất của thuật tốn
Gv: dựa vào định nghĩa cho học sinh thảo luận b) Tính chất của thuật tốn
thuật tốn có những tính chất nào?
- Tính dừng: Thuật tốn phải kết thúc sau một số hữu
Hs: Thảo luận và trình bày
hạn lần thực hiện các thao tác
Gv: Tổng hợp và đưa ra các tính chất thuật tốn - Tính xác định: Sau khi thực hiện một thao tác hoặc
Gv: Cho học sinh thảo luận để xác định các tính là thuật tốn kết thúc hoặc có đúng một thao tác xác
chất của thuật tốn đối với bài tốn tìm GTLN
định để được thực hiện tiếp theo
- Tính đúng đắn: Sau khi thuật toán kết thúc ta phải
nhận được Output cần tìm
4. Củng cố bài
 Khái niệm về bài tốn và thuật toán
 Thuật toán giải Ax + B = 0
5. Dặn dị :
 Thuật tốn giải phương trình bậc nhất Ax2+Bx+ C = 0
 Thuật toán giải Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
 Tìm giá trị số lớn nhất trong 3 số A,B,C
6. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


.......................................................................................................................................................




×