Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

tuần 1 tröôøng thpt ngoâ gia töï giaùo aùn tin 10 tuần 9 ngày soạn 09 10 08 chương i một số khái niệm cơ bản của tin học §6 giải bài toán trên máy tính a mục tiêu bài học 1 kiến thức hiểu rõ tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.36 KB, 2 trang )

Tuần : 9

Tiế
t

Ngày soạn:09 / 10 / 08
CHƯƠNG I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
§6. GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH

A- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ tính chất giải tốn trên máy tính là dung máy tính thực hiện cá cơng việc cần làm.
- Hiểu rõ khái niệm: bài tốn, thuật tốn, chương trình.
2. Kỹ năng:
- Giải bài tốn có sự hỗ trợ của máy tính
3. Thái độ:
- Rèn luyện thái độ học tập, nghiêm túc, suy luận khoa học và sáng tạo
B- Phương pháp:
- Giải thích – Đàm thoại – Nêu vấn đề.
C- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Tài liệu, giáo cụ trực quan
2. Học sinh: Sách vở, bút thước.
D- Tiến trình lên lớp:
1- Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
Ngơn ngữ lập trình là gì? Vì sao phải phát triển ngôn ngữ bậc cao?
3- Bài mới:
3.1 Đặt vấn đề:
Học sử dụng máy tính thực chất là học cách giao cho máy tính việc mà ta muốn nó làm. Khả
năng khai thác máy tính phụ thuộc nhiều vào sự hiểu biết của người dùng. Việc giả bàitoán trên máy tính
được thực hiện như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu thong qua bài học: Giải bài tốn trên máy tính.


3.2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
HĐ1. Giới thiệu cho học sinh cách xác định bài tốn.
Để giải một bài tốn thơng thường chúng ta 1. Xác định bài tốn:
phải làm gì?
- Xác định Input, Output và mối quan hệ
GV:
giữa chúng.
Lấy ví dụ:Giải PT bậc 2: 5x2 + 6x + 1 = 0
- Các thông tin được nghiên cứu cẩn thận
GV: Nêu ưu điểm của việc giải bài tốn trên để có thể lựa chọn CTDL, thuật tốn, NNLT
máy tính so với cách giải thơng thường?
thích hợp.
HS: Nhanh, chính xác.
GV: Giải những bài tốn trên máy tính là Ví dụ: Tuổi : từ 0-150 lựa chọn kiểu dữ liệu
giải bài tốn có tính chất tổng quát, giải một thích hợp (Chỉ cần khai báo kiểu số nguyên).
lớp các bài toán.
GV: Việc giải bài tốn trên máy tính thường Ví dụ: Tìm I, O của bài tốn tìm UCLN của 2
được thực hiện qua những bước nào ?
số nguyên.
HS: Trả lời
HĐ2 : Giải thích cho học sinh vì sao phải lựa chọn thuật tốn?
Và cách thiết kế thuật tốn đó như thế nào?
GV : Làm thế nào để từ Input ta thu được 2. Lựa chọn hoặc thiết kế thuật tốn:
Output cần tìm ?
a) Lựa chọn thuật toán
Cần lựa chọn thuật toán tối ưu theo một tiêu - Là bước quan trọng nhất để giải một bài tốn
chí nào đó.
trên máy tính.

- Mỗi thuật toán chỉ giải một bài toán, một * Tiêu chí lựa chọn:
bài tốn có thể có nhiều thuật tốn khác - Thời gian thực hiện ngắn
nhau.
- Sử dụng ít tài nguyên máy tính


GV : Nêu tiêu chí lựa chọn thuật tốn ?
- Tốn ít bộ nhớ
GV : Thuật tốn tìm kiếm nhị phân và thuật - Chương trình viết ít phức tạp.
tốn tìm kiếm tuần tự thuật tốn nào tìm b) Diễn tả thuật toán
kiếm nhanh hơn ?
- Sơ đồ khối
GV : Viết thuật tốn tìm UCLN(m,n). Giải - Liệt kê từng bước
thích.
Hđ3 : Cung cấp cho hs để máy tính thực hiện được TT chúng ta cần phải chuyển TT đó
sang chương trình bằng một ngơn ngữ lập trình nào đó ( viết chương trình)
GV: Khi xây dựng thuật tốn, nếu đưa thuật 3. Viết chương trình:
tốn này vào MT thì có thể giải được BT - Chọn ngơn ngữ phù hợp với thuật tốn và tổ
này khơng? Phải làm gì?
chức dữ liệu.
HS: Khơng. Phải viết chương trình.
- Chọn NNLT, phần mềm chuyên dụng phù
hợp.
GV: Vì sao phải dùng NNLT ?
- Viết chương trình tuân theo quy định ngữ
GV: Cho một vài ví dụ về NNLT?
pháp của ngơn ngữ đó.
Hđ4: Hiệu chỉnh chương trình là gì? Vì sao chúng ta phải hiệu chỉnh?
GV: Sau khi viết chương trình, MT đã thực 4. Hiệu chỉnh:
hiện CT được chưa?

- Kiểm tra, phát hiện, báo lỗi.
- Lỗi cú pháp: Dễ nhận thấy, CTD báo lỗi.
HS: Chưa. Sử dụng chương trình dịch để - Lỗi thuật tốn: CTD có thể khơng phát hiện
dịch sang ngơn ngữ máy.
ra. Dùng bộ Test.
Nếu chương trình cịn lỗi thì CTD sẽ báo lỗi, Ví dụ: Bộ test để kiểm lỗi chương trình giải
cần phải sửa lỗi.
PT bậc 2.
Quá trình này gọi là hiệu chỉnh.
GV: Tài liệu có ích cho người sử dụng.

5. Viết tài liệu:
- Tài liệu mô tả bài tốn, thuật tốn, thiết kế
chương trình, kết quả thử nghiệm và hướng
dẫn sử dụng.

4. Củng cố bài
- - Nhắc lại các bước giải bài tốn trên máy tính.
5. Dặn dò: ( 2 phút)
- BT 1, 2, 3 : SGK trang 51.
- Viết GT bằng 2 cách để tìm UCLN của 2 số nguyên a, b.
6. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................



×