Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

hỗn hợp x gồm propin etilen và etan đốt cháy hoàn toàn 157 gam hỗn hợp x thu được 225 gam nước mặt khác 025 mol hỗn hợp x vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 28 gam br2 thành phần thể tích của các

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.98 KB, 5 trang )

Hỗn hợp X gồm propin, etilen và etan.
- Đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp X thu được 22,5 gam nước.
- Mặt khác 0,25 mol hỗn hợp X vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 28 gam Br 2.
Thành phần % thể tích của các chất trong hỗn hợp X theo thứ tự trên lần lượt là
A. 30% ; 50% ; 20%.
B. 30% ; 20% ; 50%.
C. 20% ; 50% ; 30%.
D. 20% ; 30% ; 50%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng khơng khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO 2; 1,26 gam H2O và V lít
N2 (đktc). Giả thiết khơng khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích khơng khí. Cơng thức phân tử của X và giá trị
của V lần lượt là:
A. X là C2H5NH2; V = 6,72 lít.
B. X là C3H7NH2; V = 6,944 lít.
C. X là C3H7NH2; V = 6,72 lít.
6,944 lít.
Câu hỏi 4: X có cơng thức phân tử C5H11Cl, tham gia chuỗi biến hóa sau:
X → Y (ancol bậc 1) → Z → T (ancol bậc 2) → G → H (ancol bậc 3)
Danh pháp thay thế của X là:
A. 1-Clopentan.

B. 1-Clo-2-metylbutan.

C. 1-Clo-2,2-đimetylpropan.

D. X là C2H5NH2; V =

D. 1-Clo-3-metylbutan.

Câu hỏi 5: Giải pháp nhận biết ion nào dưới đây là khơng hợp lí?
A. Dùng OH– nhận biết NH4+, với hiện tượng xuất hiện khí mùi khai.


B. Dùng Cu và H2SO4 nhận biết NO3- với hiện tượng

xuất hiện khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí.
C. Dùng Ag+ nhận biết PO43-, với hiện tượng kết tủa màu vàng.
3+
Dùng dung dịch NH3 dư để nhận ra ion Al qua hiện tượng kết tủa keo trắng xuất hiện sau đó tan trong NH3 dư.
Câu hỏi 6: Hiện tượng nào dưới đây đã mô tả không đúng?
A. Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na[Cr(OH)4] thấy xuất hiện kết tủa màu lục xám sau đó kết tủa tan.
dung dịch axit vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.

D.

B. Thêm

C. Thêm dung dịch kiềm vào

dung dịch muối đicromat thấy muối này chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
D. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung
dịch CrCl3 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng sau đó kết tủa tan dần.
Câu hỏi 50:
Cho 15,95 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là hai halogen kế tiếp nhau) vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được 28,70 gam kết
tủa. Công thức của hai muối là:
A. NaBr và NaI.
B. NaF và NaCl hoặc NaCl và NaBr.
C. NaCl và NaBr hoặc NaBr và NaI.
D. NaF và NaCl hoặc
NaBr và NaI.
Câu hỏi 49: Trong công nghiệp, cao su cloropren (CP) được sản xuất theo sơ đồ:
C4H10 → C4H8 → C4H6 → CH2=CH-CHCl-CH2Cl → cloropren → CP
Để có 2,70 tấn C4H6 cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên và từ đó tổng sản xuất được bao nhiêu tấn cao su cloropren (Giả sử

hiệu suất của mỗi giai đoạn phản ứng là 90% ; trong khí thiên nhiên có chứa 4% butan về thể tích)?
A. 31.111 m3 ; 3,23 tấn.
B. 31.111 m3 ; 3,98 tấn.
C. 34.568 m3 ; 3,23 tấn.
D. 34.568 m3 ; 3,98 tấn.
Câu hỏi 48: Hỗn hợp gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp trên cần vừa
hết 28,7 lít khí oxi (đktc). Cho tồn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 106,25 gam kết tủa.
Công thức cấu tạo của X là:
A. HCHO.
B. CH3CHO.
C. C2H3CHO.
D. C2H5CHO.
Câu hỏi 46: Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 oxit kim loại kiềm tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được b gam hỗn hợp muối clorua. Điện phân nóng chảy hồn tồn hỗn hợp muối clorua thu được x mol khí Cl 2. Giá trị
của x (tính theo a và b) là:

Câu hỏi 44: Hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp.

= 31,6. Lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dung dịch xúc

tác thì thu được dung dịch Z và thấy thốt ra 2,688 lít khí khơ ở đktc có
nồng độ C%. C có giá trị là:
A. 1,305.
B. 1,043.

C. 1,208.

= 33. Biết rằng dung dịch Z chứa anđehit với

D. 1,407.


Câu hỏi 43: Tỉ khối hơi của hỗn hợp X (gồm 2 hiđrocacbon mạch hở) so với H 2 là 11,25. Dẫn 1,792 lít X (đktc) đi thật chậm
qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 0,84 gam. X phải chứa hiđrocacbon nào dưới
đây?
A. Propin.

B. Propen.

C. Propan.

D. Propađien.


Câu hỏi 42: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na2O, CaCl2, NaHCO3, NH4Cl có số mol mỗi chất bằng nhau vào nước, đun
nóng nhẹ cho phản ứng xảy ra hồn tồn. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa chất nào
dưới đây?
A. NaOH và NaCl.
B. NaCl và Na2CO3.
C. NaOH và Na2CO3.
D. NaCl.
Câu hỏi 41: Tỉ lệ thể tích CO2: H2O (hơi) sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng X của glixin là 6: 7 (phản ứng cháy
sinh ra khí N2). X tác dụng với glixin cho sản phẩm là một đipeptit. Công thức cấu tạo của X là:
A. NH2–CH2–CH2–COOH.
CH3–CH(NH2)–COOH.

B. C2H5–CH(NH2)–COOH.

C. CH3–CH(NH2)–COOH.

D. NH2–CH2–CH2–COOH hoặc


A. 34,56.
B. 11,52.
C. 46,08.
D. 23,04.
Câu hỏi 38: Cho hiđrocacbon X tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 ở điều kiện thích hợp thu được sản phẩm chứa 69,57%
brom về khối lượng. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn mô tả trên?
A. 5.
B. 8.
C. 7.
D. 10.
Câu hỏi 36: Hợp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C7H8O2. Cho a mol X tác dụng với natri dư thu được a mol khí H 2
(đktc). Mặt khác, a mol X nói trên tác dụng vừa đủ với a mol NaOH. Trong phân tử X có thể chứa:
A. 1 nhóm cacboxyl COOH liên kết với nhân thơm.

B. 1 nhóm CH2OH và 1 nhómOH liên kết với nhân thơm.

C. 2

nhómOH liên kết trực tiếp với nhân thơm.
D. 1 nhóm OCH
  2OH liên kết với nhân thơm. Câu hỏi 35:
Hợp chất M tạo thành từ cation X+ và anion Y2–. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong
X+ là 11, còn tổng số electron trong Y2– là 50. Công thức phân tử của M là
A. (NH4)2CrO4.
B. (NH4)2S2O3.
C. (NH4)2HPO3.
D. (NH4)2SO4. Câu hỏi 34:
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch X chứa hỗn hợp muối gồm FeCl 3, CuSO4, Al(NO3)3 thu được kết tủa Y.
Nung Y trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được chất rắn Z. Số chất rắn có trong Z là:

A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
âu hỏi 33: Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 có nồng độ mol tương ứng là 0,20M và 0,10M ; dung dịch Y chứa
hỗn hợp H2SO4 và HNO3 có nồng độ mol lần lượt là 0,05M và 0,04M. Trộn V lít dung dịch X với V’ lít dung dịch Y thu được
dung dịch Z có pH = 13. Tỉ lệ V/V’ là:
A. 0,08.

B. 0,8.

C. 12,5.

D. 1,25.

Câu hỏi 32: Oxi hóa 4,0 gam ancol đơn chức Z bằng O2 (có mặt xúc tác) thu được 5,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol
dư và nước. Tên của Z và hiệu suất phản ứng là đáp án nào dưới đây?
A. metanol ; 80%.
B. etanol ; 80%.
C. metanol ; 75%.
D. etanol ; 75%.
Câu hỏi 30: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam bột Fe trong bình O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và một
phần Fe cịn dư. Hịa tan hồn toàn lượng hỗn hợp X ở trên vào dung dịch HNO 3 thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và
NO có tỉ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A. 0,896.
B. 0,672.
C. 1,792.
D. 0,448.
Câu hỏi 29: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng, phân tử của chúng chỉ có một loại nhóm
chức. Chia X làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: đem đốt cháy hoàn tồn rồi cho tồn bộ sản phẩm cháy (chỉ có CO 2 và H2O) lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch
H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 2,16 gam, ở bình (2) có 7 gam kết tủa.
- Phần 2: cho tác dụng hết với Na dư thì thể tích khí H 2 (đktc) thu được là bao nhiêu?
A. 1,12 lít.
B. 0,28 lít.
C. 0,56 lít.
Câu hỏi 28: Cho sơ đồ sau:

D. 0,84 lít.

Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH(CH3)2.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH2CH2CH3.
D. CH3CH2CH2COOH.
Câu hỏi 27: Dạng hình học của phân tử nào dưới đây khác nhiều nhất so với các phân tử còn lại?
A. CO2.
B. BeH2.
C. C2H2.
D. SO2.
Câu hỏi 26: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch
axit tăng thêm 7 gam. Cô cạn dung dịch thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 35,4 gam.
B. 37,0 gam.
C. 37,8 gam.
D. 36,2 gam.
Câu hỏi 25: Trong tự nhiên sắt gồm 4 đồng vị 54Fe chiếm 5,8%, 56Fe chiếm 91,72%, 57Fe chiếm 2,2% và 58Fe chiếm 0,28%.
Brom là hỗn hợp hai đồng vị 79Br chiếm 50,69% và 81Br chiếm 49,31%. Thành phần % khối lượng của 56Fe trong FeBr3 là;
A. 17,36%.


B. 18,92%.

C. 27,03%.

D. 27,55%.


Câu hỏi 24: Cho CO2 lội từ từ vào dung dịch chứa KOH và Ca(OH)2, có thể xảy ra các phản ứng sau:
(1). CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
(2). CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
(3). CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3
(4). CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
Các phản ứng xảy ra theo thứ tự nào dưới đây?
A.1, 2, 3, 4.
B.1, 2, 4, 3.
C.1, 4, 2, 3.
D. 2, 1, 3, 4.
Câu hỏi 23: Nếu chỉ dùng một thuốc thử để phân biệt các dung dịch đựng trong các bình riêng mất nhãn: NH 4NO3,
(NH4)2SO4, NaCl, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3 và Mg(NO3)2, thì nên dùng dung dịch nào dưới đây?
A. AgNO3.
B. NH3.
C. NaOH.
D. Ba(OH)2.
Câu hỏi 22: Tiến hành thí nghiệm trên hai ống nghiệm riêng biệt đựng phenol và anilin, hiện tượng nào sau đây là sai?
A. Cho nước brom vào thì cả hai ống nghiệm đều cho kết tủa trắng.
đồng nhất, còn anilin tách làm hai lớp.

B. Cho dung dịch HCl vào thì phenol cho dung dịch

C. Cho dung dịch NaOH vào thì phenol cho dung dịch đồng nhất, còn anilin tách làm


hai lớp.
D. Thêm nước vào cả hai chất, phenol tạo dung dịch đục, anilin tạo hỗn hợp phân làm hai lớp.
Câu hỏi 20: Cho phản ứng:
Để tăng hiệu suất tổng hợp SO3 trong sản xuất axit sunfuric, cần tác động như thế nào đến cân bằng hóa học trên?
A. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất.
B. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất.
C. Giữ nhiệt độ ở khoảng 500oC, tăng áp suất.
D.
o
Giữ nhiệt độ ở khoảng 500 C, giảm áp suất.
Câu hỏi 19: Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy X trong 64 gam O 2, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, dẫn hỗn hợp thu được sau phản ứng qua bình nước vơi trong dư thấy tạo thành 100 gam kết tủa. Khí ra
khỏi bình có thể tích 11,2 lít (đo ở 00C và 456 mmHg). Cơng thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X là:
A. C2H2 và C3H4.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C3H4 và C4H6.
Câu hỏi 18: Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích khơng khí. Muốn có đủ lượng CO 2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 1,0 gam
tinh bột thì cần bao nhiêu lít khơng khí?
A. 2765 lít.
B. 2489 lít.
C. 2458 lít.
D. 2673 lít.
Câu hỏi 17: Theo định nghĩa axit – bazơ của Bron-stêt, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây là các chất lưỡng tính?
A. CO32-, CH3COOB. ZnO, Al2O3, HSO4-, NH4+
C. ZnO, Al2O3, HCO3-, H2O
Câu hỏi 16: X là axit tactric dùng trong kĩ nghệ chụp ảnh có các tính chất:
- 1 mol X + NaHCO3 dư thu được 2 mol CO2.
- 1 mol X + Na dư thu được 2 mol H2.

Công thức cấu tạo của X là:

D. NH4+, HCO3-, CH3COO-

Câu hỏi 15: Điện phân một dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl, CuCl 2, NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. Kết luận nào
dưới đây khơng đúng?
A. Kết thúc điện phân, pH của dung dịch tăng so với ban đầu.

B. Thứ tự các chất bị điện phân là CuCl2, HCl, (NaCl và

H2O).
C. Quá trình điện phân NaCl đi kèm với sự tăng pH của dung dịch.
D. Quá trình điện phân HCl đi kèm với sự
giảm pH của dung dịch.
Câu hỏi 14: Cho hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với lượng dư dung dịch CuCl 2. Khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra
hoàn toàn, lọc rửa kết tủa, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Thêm từ từ vào Y một lượng dung dịch NH3 loãng dư, lọc
rửa kết tủa mới tạo thành. Nung kết tủa đó trong khơng khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T.
Các chất trong T là:
A. Al2O3, Fe2O3.
B. Al2O3, FeO.
C. Fe2O3, CuO.
D. Al2O3, Fe2O3, CuO.
Câu hỏi 13: Hòa tan hoàn toàn 21 gam kim loại M hoặc 11 gam muối sunfua kim loại này trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng
dư đều sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở cùng điều kiện). Kim loại M là:
A. Cu.

B. Fe.

C. Al.


D. Cr.


Câu hỏi 12: Cho các phản ứng:

Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là
A. c, e, g.
B. a, c, e.
C. c, d, g.
D. c, g.
Câu hỏi 11: Để xà phịng hóa hồn tồn 4,85 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X, Y cần 100ml dung dịch NaOH 0,75M. Sau
khi phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được hỗn hợp hơi có chứa hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau và m
gam một muối khan duy nhất Z. Công thức của 2 este và giá trị của m là:
A. HCOOCH3, HCOOC2H5 và m = 5,1.
6,375.

B. CH3COOCH3, CH3COOC2H5 và m = 6,15.

C. HCOOCH3, HCOOC2H5 và m =

D. HCOOC2H5, HCOOC3H7 và m = 5,1.

Câu hỏi 8: Cho 13,6 gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào bình đựng 150 ml dung dịch HNO 3 a mol/lít, sau phản ứng thu được
840 ml khí X khơng màu hóa nâu trong khơng khí. Thêm từ từ dung dịch H 2SO4 vào bình phản ứng cho tới khi kim loại tan
hết, chỉ thu được thêm 2,52 lít khí X. Biết thể tích khí đo ở đktc và X là sản phẩm khử duy nhất. % khối lượng của Fe trong
hỗn hợp đầu là
A. 41,18%.

B. 48,53%.


C. 51,47%.

D. 58,82%.

Câu hỏi 9: Cho sơ đồ phản ứng sau:

A. p-CH3-C6H4Br, p-CH2Br-C6H4Br, p-CH2OH-C6H4Br, p-CH2OH-C6H4ONa.

B. p-CH2Br-C6H5, p-CH2Br-C6H4Br, p-CH2OH-

C6H4Br, p-CH2OH-C6H4ONa.
C. p-CH2Br-C6H5, p-CH2Br-C6H4Br, p-CH2OH-C6H4Br, p-CH2OH-C6H4OH.
C6H4Br, p-CH2Br-C6H4Br, p-CH2OH-C6H4Br, p-CH2OH-C6H4OH.

Nguyễn Đức Dũng
Đại học ngoại thương 2009

D. p-CH3-




×