Tuần 15
Tiết 8
Ngày soạn: 22/10/06
Ngày dạy: 27/10/06
ADN
I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải:
Phân tích được thành phần hóa học của ADN đặc biệt là tính đa dạng và tính đặc thù của nó.
Mơ tả được cấu trúc khơng gian của ADN theo mơ hình của J. Oatxơn và F. Crich
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
II/Đồ dùng dạy học:
+GV: Tranh ,mơ hình cấu trúc phân tử ADN; hộp mơ hình ADN phẳng
+HS: Soạn trước bài mới
III/Tiến trình dạy học:
-Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
-Bài mới:
+Hoạt động 1: Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
Mục tiêu: HS giải thích được vì sao ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
- GV u cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK → -HS thu nhận và xử lí thơng tin. Nêu được:
+ Gồm các nguyên tố: Câu, H, O, N, Phân tích
Nêu thành phần hóa học của ADN ?
- GV yêu cầu HS đọc lại thông tin , quan sát và + Đơn phân là nuclêôtit
Từng đôi bạn trao đổi ý kiến, thống nhất đáp án:
phân tích H.15 → thảo luận:
+Tính đặc thù do số lượng, trình tự, thành phần của các loại
+Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?
GV hoàn thiện kiến thức và nhấn mạnh: Cấu trúc nuclêôtit.
theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân khác +Cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêơtit tạo nên tính đa
nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù của dạng .
- Vài HS khái quát kiến thức
ADN
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
*Tiểu kết: Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P
ADN là đại PT cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit thuộc 4 loại A, T, G, X.
ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêơtit. Do trình tự
sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit đã tạo nên tính đa dạng của ADN
Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật.
+Hoạt động 2: Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Mục tiêu: Mô tả được cấu trúc không gian của ADN. Hiểu được NTBS và hệ quả của nó.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát H15 và mô HS quan sát H. ; đọc thơng tin , ghi nhớ kiến thức.
hình phân tử ADN → mô tả cấu trúc không gian -Một HS trình bày trên tranh hoặc mơ hình ;
của phân tử ADN ?
-lớp nhận xét, bổ sung
HS nêu được các cặp nuclêôtit liên kết: A – T; G – X.
-Từ mơ hình ADN → u cầu HS thảo luận:
+Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành cặp
?
HS vận dụng nguyên tắc bổ sung → ghép các nuclêôtit ở
Cho trình tự một mạch đơn (như SGK) → Yêu cầu mạch 2.
HS xác định trình tự các nuclêơtit ở mạch cịn lại .
-HS sử dụng thơng tin SGK để trả lời
+Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung?
*GV nhấn mạnh : Tỉ số A + T/ G + X trong các
phân tử ADN thì khác nhau và đặc trưng cho loài.
*Tiểu kết: ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch //, xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải.
Mỗi vịng xoắn có đường kính 20 A˚ , chiều cao 34A˚, gồm 10 cặp nuclêôtit
Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên tiếp với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung
Do tính chất bổ sung của 2 mạch , nên khi biết trình tự của đơn phân của một mạch thì suy ra được trình
tự đơn phân của mạch còn lại
Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN: A=T, G=X; → A + G=T +X
IV/Kiểm tra, đánh giá :
*Vài HS đọc phần kết luận ở SGK
HS trả lời câu hỏi 2 và bài tập 4 trình bày.47 SGK.
V/Dặn dị: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK.
Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 2, 3, 4 tr. 47 ở SGK.
Đọc mục em có biết.