Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

NCKHUD SU DUNG TINH HUONG GIAO TIEP GIA DINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.9 KB, 22 trang )

1. Đề tài:
SỬ DỤNG TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP GIẢ ĐỊNH CÓ GIÚP HỌC SINH DÂN TỘC
THIỂU SỐ LỚP 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯƠNG ĐỘ - TX HÀ GIANG HỌC TỐT
HƠN TẬP LÀM VĂN NĨI KHƠNG?
2. Tên tác giả, đơn vị cơng tác:
Đàm Thị Hồ
Đỗ Thị Thảo
Bế Thu Hoa
Hồng Thị Chi
Khoa Tiểu học - Trường CĐSP Hà Giang
3. Lý do chọn đề tài (hiện trạng)
Ngày 9/11/2001 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký quyết định số 43/ 2001/QĐ Bộ GD & ĐT ban hành chương trình tiểu học áp dụng thống nhất trong cả nước. Chương trình
Tiểu học sau năm 2000 đã trở thành chương trình giáo dục quốc gia của bậc Tiểu học, đóng góp
vào q trình đào tạo nhân lực phục vụ cho giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Một trong những trọng tâm của chương trình là tập trung vào đổi mới phương pháp dạy
học. Thực hiện dạy học dựa vào hoạt động tích cực chủ động, sáng tạo của học sinh trong môi
trường giáo dục với sự tổ chức, hướng dẫn của giáo viên, góp phần hình thành những phương
pháp và nhu cầu học của học sinh.
Đổi mới phương pháp dạy học luôn luôn đặt trong mối quan hệ với đổi mới mục tiêu,
nội dung dạy học, đổi mới cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, đổi mới các hình thức tổ chức dạy
học để phối hợp dạy học theo cá nhân, nhóm, cả lớp, giữa dạy học trong lớp học và ngoài lớp
học.
Thực tế ở Hà giang từ khi thực hiện chương trình tiểu học mới đến nay cịn gặp những
khó khăn nhất định. Đặc biệt là khi dạy môn Tiếng Việt cho học sinh vùng dân tộc thiểu số.
Trường Tiểu học Phương Độ thuộc địa bàn thị xã Hà Giang (cách trung tâm thị xã Hà
Giang 6 km), có 100% học sinh là người dân tộc Tày. Việc sử dụng Tiếng Việt trong học tập
và giao tiếp của học sinh cịn có những hạn chế nhất định: đa số các em chưa mạnh dạn, cịn có
thói quen sử dụng tiếng mẹ dẻ, khả năng sử dụng tiếng Việt cịn yếu: Phát âm chưa chuẩn; dùng
từ chưa chính xác, chưa hay; câu còn thiếu thành phần… Việc học mang tính thụ động: HS
thực hiện các tình huống giao tiếp theo mẫu của bài tập trong sách giáo khoa.



Nguyên nhân: việc hướng dẫn học sinh sử dụng tiếng Việt trong học tập và giao tiếp cịn
mang tính khn mẫu. Đặc biệt việc dạy Tập làm văn nói (mơn Tiếng Việt) được thực hiện theo
đúng chương trình, nội dung của SGK và SGV, chưa có độ mở, chưa sáng tạo trong xây dựng
các bài tập có tình huống giao tiếp đa dạng. Do đó, chức năng hành dụng của tiếng Việt trong
Tập làm văn nói đạt hiệu quả chưa.
Nhiệm vụ chủ yếu của phân môn Tập làm văn là rèn kỹ năng tạo lập ngơn bản (nói và
viết) cho học sinh. Dạy ngơn ngữ nói để hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi phát triển ngơn ngữ viết.
Vì những lý do trên, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Sử dụng tình huống giao tiếp giả
định có giúp học sinh dân tộc thiểu số lớp 2 trường tiểu học Phương Độ – Thị xã Hà
Giang học tốt hơn tập làm văn nói khơng?”
Đề tài đi sâu nghiên cứu và mở rộng, nâng cao nội dung dạy học phân môn Tập làm văn
lớp 2 - phần Tập làm văn nói: dạy cho học sinh các nghi thức lời nói tối thiểu gắn với những
tình huống giao tiếp mà các em thường gặp trong đời sống hàng ngày, với mong muốn góp
phần cải thiện thực trạng, giúp cho việc dạy và học Tập làm văn nói đạt hiệu quả cao hơn.
4. Giải pháp thay thế
- Thực hiện nguyên tắc dạy Tiếng Việt theo quan điểm giao tiếp, ngoài bài tập trong sách
giáo khoa, giáo viên đưa ra các tình huống giao tiếp giả định là các bài tập mang tính cập nhật,
có nội dung mở rộng, phù hợp với trình độ học sinh. Cụ thể là tình huống về các nghi thức lời
nói: Luyện đáp lời chào, lời tự giới thiệu; đáp lời cảm ơn, lời xin lỗi; đáp lời chia vui trong dạy
Tập làm văn nói.
- Tác động dự kiến: HS sẽ học tốt hơn Tập làm văn nói khi có sử dụng tình huống giao
tiếp giả định. Góp phần bổ trợ để học tốt các phân môn: luyện từ và câu, kể chuyện của mơn
Tiếng Việt.
-

Quy trình thực hiện:
+ Nhóm đề tài nghiên cứu tài liệu, chương trình giảng dạy tại trường phổ thông,

lên kế hoạch thực hiện đề tài.

+ Dự giờ dạy trước tác động: 02 tiết (1 tiết lớp 2A, 1 tiết lớp 2B) bài: “Đáp lời
cảm ơn”, “Đáp lời xin lỗi”. Rút ra những ưu điểm, hạn chế về dạy và học Tập làm văn
nói. Đóng góp ý kiến cho giáo viên.


+ Nhóm thực hiện đề tài nghiên cứu, xây dựng hệ thống bài tập luyện nói. Bài tập
là các tình huống giao tiếp giả định mà học sinh có thể gặp trong đời sống hàng ngày.
Cụ thể:
I. Đáp lời chào, lời giới thiệu
* Bài tập trong sách khoa:
Bài số 1: Theo em, các bạn HS trong hai bức tranh dưới đây sẽ đáp lại thế nào?
(tranh vẽ cảnh chị phụ trách đội đến sinh hoạt sao, chị nói lời chào và tự giới thiệu)
Bài số 2: Có một người lạ đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu: “Chú là bạn bố cháu. Chú
đến thăm bố mẹ cháu”. Em sẽ nói thế nào:
a. Nếu bố mẹ em có nhà?
b. Nếu bố mẹ em đi vắng?
* Bài tập mở rộng, nâng cao:
Em sẽ đáp thế nào trong các tình huống sau:
1. Một chú bộ đội đến thăm đồng đội cũ ở bản em. Chú giới thiệu về mình và hỏi thăm em.
2. Một bạn sang bản em tìm dê lạc. Bạn chào em và tự giới thiệu về mình.
3. Em gặp một cụ già ở đầu bản, cụ hỏi thăm đường và tự giới thiệu về mình.
4. Hơm nay, lớp em tổ chức gặp mặt các thầy cô giáo thực tập. Các thầy cô chào chúng
em và tự giới thiệu về mình.
* Nhận xét: Bài tập trong sách giáo khoa đưa ra mẫu về nói lời chào, lời tự giới thiệu.
Học sinh tự tìm lời đáp. Ở bài tập mở rộng, ngồi việc đưa thêm các tình huống gần gũi,
thiết thực với học sinh, còn giúp cho học sinh sáng tạo trong sử dụng lời chào, lời tự giới
thiệu và lời đáp.
II. Đáp lời cảm ơn
* Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 (trang 30) gồm 2 bài tập:
Bài tập 1: tranh minh hoạ và mẫu lời nói (đọc lại lời các nhân vật trong tranh dưới đây:

tranh vẽ cảnh cháu nhỏ dắt bà cụ qua đường. Bà cụ nói: “Cảm ơn cháu”. Cháu đáp lời: “Khơng
có gì ạ”)
Bài tập 2: Em đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp sau như thế nào?
a. Em cho bạn mượn quyển truyện. Bạn em nói: “Cảm ơn bạn. Tuần sau
sẽ trả.”

mình


b. Em đến thăm bạn ốm. Bạn em nói: “Cảm ơn bạn. Mình sắp khỏi rồi.”
c. Em rót nước mời khách đến nhà. Khách nói: “Cảm ơn cháu. Cháu ngoan quá!”
* Bài tập mở rộng, nâng cao:
1. Nhân ngày 20/11, chúng em đến tặng hoa cô giáo. Cô giáo cảm ơn chúng em.
2. Bác đến nhà tìm gặp bố. Bố em không ở nhà. Em mời bác vào nhà và ra vườn gọi bố
về. Bác cảm ơn em.
3. Bạn đi học quên không mang sách giáo khoa. Em cho bạn đọc chung sách. Bạn cảm
ơn em.
4. Đoàn khách du lịch đến thăm làng văn hố thơn em, hỏi thăm nhà bác trưởng thơn.
Em đưa đồn khách đến nhà bác. Đồn khách cảm ơn em.
5. Trong tiết học Mỹ thuật, bút màu của một bạn bị gãy. Bạn hỏi mượn bạn bên cạnh
nhưng khơng có. Em cho bạn mượn bút. Bạn cảm ơn em.
Mục tiêu của các bài tập trên giúp học sinh biết sử dụng lời nói của mình trong các tình
huống giao tiếp: biết lựa chọn ngơn ngữ để nói lời cảm ơn và đáp lời cảm ơn.
III. Đáp lời xin lỗi
* Bài tập trong sách khoa: bài 1 gồm tranh minh hoạ và lời mẫu; bài 2: hướng dẫn học sinh
thực hành đáp lời xin lỗi.
* Bài tập mở rộng, nâng cao:
Nếu là em, trong các trường hợp sau em sẽ nói như thế nào?
1. Em hết vở viết, nói với mẹ. Nhưng mẹ bận việc qn khơng mua vở cho em. Mẹ xin lỗi em.
2. Em cho bạn mượn sách. Không may bạn làm mực giây vào sách, bạn xin lỗi em.

3. Trong giờ ra chơi, đang ngồi đọc truyện, các anh lớp 4 chơi đá bóng đã đá bóng vào các
em, các anh xin lỗi.
4. Các em đang ngồi chơi trên đường làng. Một bác nông dân gánh một gánh rơm to va phải
một bạn. Bác xin lỗi các em.
IV. Đáp lời chia vui
* Bài tập trong sách khoa (có cấu trúc tương tự như bài tập phần đáp lời xin lỗi)
* Bài tập mở rộng, nâng cao:
Em sẽ nói thế nào trong các tình huống sau:


1. Rừng xã em bị bọn lâm tặc đến phá, các em phát hiện và kịp thời báo cho kiểm lâm. Bọn
lâm tặc bị bắt gọn. Các em được khen tặng. Bạn bè đến chia vui.
2. Trong đợt thi đấu bóng đá nhi đồng cấp thị, em được phong tặng danh hiệu cầu thủ xuất
sắc nhất. Các bạn đến chia vui.
3.Trong cuộc thi “Thổi kèn lá”, anh trai em được giải đặc biệt. Em chúc mừng anh.
4. Gia đình em đạt danh hiệu “ Gia đình văn hố”. Bạn bè đến chia vui và chúc mừng.
+ Giáo viên dạy thực nghiệm nghiên cứu các tình huống giao tiếp giả định.
+ Học sinh chuẩn bị thực hiện các bài tập nói theo yêu cầu của phiếu bài tập.
+ Thực hiện tác động :
. Thiết kế giáo án: 04 giáo án
. Dạy thực nghiệm:
Giờ học kiến thức mới (nhận xét, đóng góp ý kiến)
Giờ ơn tập (quay băng hình)
Bài tập nâng cao: tổ chức hoạt động học tập ngoài giờ lên lớp, đưa học sinh
vào tình huống giao tiếp tự nhiên, rèn kỹ năng nói, củng cố kiến thức đã học về các nghi
thức lời nói : giới thiệu về làng văn hố du lịch thơn Tha. (quay băng hình)
- Khung thời gian:
+ Thực hiện vào học kì II (từ tháng 2/2009 đến tháng 5/2009).
+ Thời gian chuẩn bị trước 2 tuần.
+ Thời gian xử lý kết quả, viết báo cáo 4 tuần.

- Giả thuyết: Sử dụng tình huống giao tiếp giả định sẽ có sự thay đổi về kết quả học Tập
làm văn nói của học sinh.
5. Thiết kế:
* Đối tượng:
- Lớp 2A có 20 HS học Tập làm văn nói có sử dụng tình huống giao tiếp giả định (Nhóm
thực nghiệm).
- Lớp 2B có 20 HS học Tập làm văn nói khơng sử dụng tình huống giao tiếp giả định
(Nhóm đối chứng).
- Số học sinh dân tộc thiểu số của 2 lớp là tương đương: mỗi lớp 20 HS.


- Cho 2 nhóm làm bài kiểm tra Tập làm văn nói:
+ 1 bài vào đầu học kỳ II (trước tác động). Nội dung kiểm tra: nói và đáp lời cảm
ơn, lời xin lỗi.
+ 1 bài vào cuối học kỳ II (sau tác động). Nội dung kiểm tra: nói và đáp lời cảm
ơn, lời xin lỗi, lời chia vui.
- Trình độ học Tập làm văn nói của cả 2 lớp là tương đương.
* Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động với 2 nhóm tương đương.
Trước tác động
Nhóm thực nghiệm
(2A)
Nhóm đối chứng
(2B)

01

Tác động
Sử dụng tình huống

Sau tác động

03

giao tiếp giả định
Khơng sử dụng tình

02

huống giao tiếp giả

04

định

6. Đo lường
- Nội dung đo: sử dụng các tình huống về các nghi thức lời nói: đáp lời chào, lời tự giới
thiệu; đáp lời cảm ơn, lời xin lỗi; đáp lời chia vui trong dạy TLV nói.
- Tổ chức:
1. Cho 2 lớp làm 1 bài kiểm tra trước tác động vào đầu học kỳ II; hình thức nói với cơng cụ đ
* Lớp 2 A (nhóm thực nghiệm)

STT

Đúng

Phát âm rõ

Diễn đạt

Tác


Giải

Tổng

nội

ràng, dùng

mạch lạc

phong

quyết

điểm

dung

từ, câu

mạnh

tình

đúng (hay)

dạn, tự

huống








nhiên


hợp lí


10đ

Họ và tên

1

Nguyễn Thị Ngọc Bích

2

1

1.5

1

1.5


7.0

2

Nguyễn Đức Bình

1

1

0.5

0.5

1

4.0

3

Nguyễn Thế Hồng

1.5

1

1

1


0.5

5.0

4

Nguyễn Thị Mai Lan

2

1

1.5

1

1.5

7.0

5

Nguyễn Mai Lụa

1.5

1

0.5


1

1

5.0


6

Nguyễn Xuân Mới

2

1

1

1

1

6.0

7

Nguyễn Tiến Niêm

2

1


0.5

0.5

1

5.0

8
9

Hoàng Thị Mai Nhung
Nguyễn T. Minh Nguyệt

1.5
1

1
1

0.5
1.5

0.5
1

0.5
1.5


4.0
6.0

10

Nguyễn T. Thu Nghệ

1

1

0.5

1

0.5

4.0

11

Nguyễn Thế Quý

2

1

1

1


1

6.0

12

Nguyễn Văn Sơn

1.5

1

0.5

0.5

0.5

4.0

13

Nguyễn Trung Sức

2

1

1.5


1

1.5

7.0

14

Nguyễn Anh Tư

1

1

1.5

1

0.5

5.0

15

Trần Quang Thái

2

1


1

0.5

1.5

6.0

16

Nguyễn Đức Thắng

2

1

1

0.5

0.5

5.0

17

Trần Thị Trang

2


1

1

1.5

1.5

7.0

18

Nguyễn Thị Trinh

2

1

0.5

0.5

1

5.0

19

Nguyễn Thị Uyên


1.5

1

1

0.5

1

5.0

20

Nguyễn Quang Vũ

2

1

1

0.5

0.5

5.0

* Lớp 2 B (nhóm đối chứng)


ST

Đún

Phát âm rõ

Diễn

Tác

Giải

Tổng

g nội

ràng, dùng

đạt

phong

quyết tình

điểm

dung

từ, câu đúng


mạch

mạnh

huống

(hay)

lạc

dạn, tự

hợp lí


10đ

Họ và tên

T






nhiên



1.5

1

0.5

1

1

5.0

1

Nguyễn Tuấn Anh

2

Nguyễn T. Hồng Dung

2

1

1.5

1

1.5


7.0

3

Lý Cơng Đồn

2

1

1

1

1

6.0

4

Nguyễn Thị Giang

1.5

1

1

1


0.5

5.0

5

Nguyễn Thị Thu Hằng

1

1

0.5

0.5

1

4.0

6

Nguyễn Văn Hiếu

1.5

1

0.5


0.5

0.5

4.0

7

Nguyễn Thị Kim Huệ

2

1

1

1.5

1.5

7.0

8
9

Nguyễn Hồng Hạnh
Trần Công Sơn

1.5
1


1
1

0.5
1.5

0.5
1

0.5
1.5

4.0
6.0


10

Nguyễn Minh Sơn

2

1

0.5

0.5

1


5.0

11

Nguyễn Thị Sinh

1.5

1

1

1

0.5

5.0

12

Nguyễn Thị Ngọc Thảo

2

1

1

1


1

6.0

13

Nguyễn Thị Tấm

2

1

1.0

1.5

1.5

7.0

14

Nguyễn Thanh Toàn

1

1

1.5


1

0.5

5.0

15

Nguyễn Trọng Tuấn

1

1

0.5

1

0.5

4.0

16

Nguyễn Văn Thuần

2

1


1

0.5

0.5

5.0

17

Nguyễn Thị Thu Thuỷ

2

1

1

0.5

1.5

6.0

18

Nguyễn T.Kim Thuyên

2


1

1.5

1.5

1

7.0

19

Nguyễn Thanh Vĩnh

2

1

1

1.5

1.5

7.0

20

Nguyễn Thị Vui


2

1

0.5

0.5

1

5.0

2. Cho 2 lớp làm 1 bài kiểm tra sau tác động vào cuối học kỳ II; hình thức nói với cơng cụ đo:
* Lớp 2 A (nhóm thực nghiệm)

ST

Đúng

Phát âm rõ

Diễn đạt

Tác

Giải

nội


ràng, dùng

mạch lạc

phong

quyết tình

Tổng

dung

từ, câu

mạnh

huống

điểm

đúng (hay)

dạn, tự

hợp lí

Họ và tên

T








nhiên




10đ

1

Nguyễn Thị Ngọc Bích

2

1.5

1.5

1.5

1.5

8.0

2


Nguyễn Đức Bình

2

1

1

1.5

1.5

7.0

3

Nguyễn Thế Hồng

1

1

1.5

1

1.5

6.0


4

Nguyễn Thị Mai Lan

2

1.5

1.5

1.5

1.5

8.0

5

Nguyễn Mai Lụa

2

1

1

1.5

1.5


7.0

6

Nguyễn Xn Mới

2

1.5

2

1.5

1

8.0

7

Nguyễn Tiến Niêm

2

1

1

1.5


1.5

7.0

8
9

Hoàng Thị Mai Nhung
Ng. T. Minh Nguyệt

1
2

1
1.5

1.5
1.5

1
1.5

1.5
1.5

6.0
8.0

10


Nguyễn T. Thu Nghệ

2

1

1

1.5

1.5

7.0

11

Nguyễn Thế Quý

2

2

1.5

1.5

1

8.0


12

Nguyễn Văn Sơn

1

1

1.5

1

1.5

6.0


13

Nguyễn Trung Sức

2

1.5

1.5

1.5


1.5

8.0

14

Nguyễn Anh Tư

2

2

1.5

1

1.5

8.0

15

Trần Quang Thái

2

1.5

1.5


1.5

1.5

8.0

16

Nguyễn Đức Thắng

1

1

1.5

1

1.5

6.0

17

Trần Thị Trang

2

1.5


1.5

1.5

1.5

8.0

18

Nguyễn Thị Trinh

1

1

1.5

1

1.5

6.0

19

Nguyễn Thị Uyên

2


1.5

1.5

1.5

1.5

8.0

20

Nguyễn Quang Vũ

2

1

1

1.5

1.5

7.0

* Lớp 2 B (nhóm đối chứng)

STT


Đúng

Phát âm rõ

Diễn

Tác

Giải

Tổng

nội

ràng, dùng

đạt

phong

quyết

điểm

dung

từ, câu

mạch


mạnh

tình

đúng (hay)

lạc

dạn, tự

huống
hợp lí


10đ

Họ và tên






nhiên


1.5

1


0.5

1

1

5.0

1

Nguyễn Tuấn Anh

2

Nguyễn T. Hồng Dung

2

1

1.5

1

1.5

7.0

3


Lý Cơng Đồn

2

1

1

1

1

6.0

4

Nguyễn Thị Giang

1.5

1

1

1

0.5

5.0


5

Nguyễn Thị Thu Hằng

2

1

1

0.5

1.5

6.0

6

Nguyễn Văn Hiếu

1.5

1

0.5

0.5

0.5


4.0

7

Nguyễn Thị Kim Huệ

2

1

1

1.5

1.5

7.0

8
9

Nguyễn Hồng Hạnh
Trần Công Sơn

2
1

1
1


0.5
1.5

0.5
1

1
1.5

5.0
6.0

10

Nguyễn Minh Sơn

2

1

1

0.5

1.5

6.0

11


Nguyễn Thị Sinh

1.5

1

1

1

0.5

5.0

12

Ng. Thị Ngọc Thảo

2

1

1

1

1

6.0


13

Nguyễn Thị Tấm

2

1

1.0

1.5

1.5

7.0

14

Nguyễn Thanh Toàn

1

1

1.5

1

0.5


5.0

15

Nguyễn Trọng Tuấn

1

1

0.5

1

0.5

4.0

16

Nguyễn Văn Thuần

2

1

1

0.5


0.5

5.0


17

Nguyễn Thị Thu Thuỷ

2

1

1

0.5

1.5

6.0

18

Ng. T.Kim Thuyên

2

1

1.5


1.5

1

7.0

19

Nguyễn Thanh Vĩnh

2

1

1

1.5

1.5

7.0

20

Nguyễn Thị Vui

2

1


0.5

0.5

1

5.0

- Độ tin cậy Spearman - Brown: 0,95
7. Phân tích
- Kiến thức và kỹ năng
Điểm
Số HS




















10đ

Nhóm TN

20

0

0

0

0

0

5

5

10

0

0

Nhóm ĐC


20

0

0

0

2

7

6

5

0

0

0

- Sử dụng biểu đồ hình cột

- Mơ tả dữ liệu: Giá trị trung bình, độ lệch chuẩn (SD).

Mơ tả dữ liệu (Xu hướng tập trung tại trung tâm
và độ lệch chuẩn)


STT

Nhóm
thực
nghiệm

Nhóm đối chứng


Ex_Pre

Ex_Post

Co_Pre

Co_Post

7
4
5
7
5
6
5
4
6
4
6
4
7

5
6
5
7
5
5
5

8
7
6
8
7
8
7
6
8
7
8
6
8
8
8
6
8
6
8
7

5

7
6
5
4
4
7
4
6
5
5
6
7
5
4
5
6
7
7
5

5
7
6
5
6
4
7
5
6
6

5
6
7
5
4
5
6
7
7
5

5

8

5

5

5

7.5

5

6

Giá trị
trung bình
( mean)


5.40

7.25

5.50

5.70

Độ lệch
chuẩn
( SD)

1.05

0.85

1.10

0.98

1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Mode
Trung vị
( median)

- So sánh dữ liệu:
+ Sử dụng phép t-test độc lập để đo kiến thức
+ Mức độ ảnh hưởng (ES) để biết chênh lệch điểm trung bình do tác động mang
lại có tính thực tiễn hoặc có ý nghĩa hay khơng.
ES KT trước tác động = -0,10
ES KT sau tác động = 1,04


Kết luận: Giá trị ES = 1,04 tính được từ các kết quả của bài kiểm tra sau tác động cho
thấy tác động của nghiên cứu mang lại ảnh hưởng rất lớn tới kết quả học tập của học sinh.
So sánh
Nhóm thực nghiệm và nhóm

Giá trị P


0,04
đối chứng
- Liên hệ dữ liệu: Tính độ tương quan R

Chênh lệch
Lớn

+ Nhóm thực nghiệm :
R = 0,70
+ Nhóm đối chứng :
R = 0,87
8. Tổng hợp kết quả

Phần phụ lục
1. Đĩa hình giờ dạy TLV nói minh hoạ cho đề tài (03 đĩa)
2. Giáo án minh hoạ (03 giáo án)
TIẾNG VIỆT

2
Ôn Tập làm văn: Đáp lời cảm ơn

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Ôn kiến thức đã học: Đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (bài tập 1, bài
tập 2 – SGK trang 30).
- Hiểu được lời đáp trong một số tình huống giao tiếp giả định (bài tập mở rộng, nâng
cao).
2. Kỹ năng:
- Sử dụng lời nói phù hợp trong những tình huống giao tiếp cụ thể. Diễn đạt mạch lạc,
rõ ràng.



- Đóng vai tự nhiên, xử lý tình huống hợp lý.
3. Thái độ: yêu quý và giữ gìn sự trong sáng của TV, sử dụng tiếng Việt văn hoá,
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: phiếu bài tập , tranh minh hoạ, đồ dùng đóng vai.
2. Học sinh: sách giáo khoa, đồ dùng đóng vai.

III. Các hoạt động dạy học
Đồ

Thời

Nội dung

gian

HĐ của GV

HĐ của HS

dùng,
TBDH

1, Giới thiệu bài

2’


30-35


- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên

bảng
2.Hướng dẫn học - Cho HS đọc yêu cầu của BT

- Nghe
- 2 HS đọc

sinh thực hành

- Treo tranh minh hoạ (SGK-

Bài tập 1 (SGK)

Tr.39) cho HS quan sát.

- Quan sát

- Hỏi về nội dung tranh.

- Trả lời

- HS đọc lời 2 nhân vật trong - 2 HS đọc
tranh.
- Giảng lại nội dung tình huống.

- Nghe

- Cho HS đọc yêu cầu BT

Bài tập 2 (SGK)

- HS đọc các tình huống

- 2 HS đọc

- Hướng dẫn HS thực hành nói - Đọc nối tiếp
bằng các câu hỏi gợi ý:
*Tình huống a.
+ Khi cho bạn mượn truyện, em
nói ntn?

- Trả lời

+ Khi bạn cảm ơn em, em có thể
đáp lời bạn ntn?
( Các tình huống b,c hướng dẫn
tương tự tình huống a.)
*Lưu ý HS về cử chỉ, thái độ, lời
xưng hơ.

- 2 HS nói lời đáp

Tranh


- Cho HS thảo luận theo cặp.
- Tập đóng vai theo các tình - Thảo luận cặp
huống a, b, c (mỗi tình huống 3 - Tập đóng vai (theo
cặp thảo luận trong 2 phút).


nhóm)

- Theo dõi, uốn nắn HS.
- Yêu cầu các nhóm trình bày,
nhận xét (mỗi tình huống 2 nhóm - Thực hiện BT

đồ dùng

thực hành).

đóng

- Nhận xét, bổ sung

- Nhận xét: thái độ, cử chỉ, nét
mặt, lời nói...

vai
- Nghe

* Đặt vấn đề
Bài tập 3 (ngoài * Hướng dẫn thực hành:
SGK)

- Cho HS đọc yêu cầu BT, đọc
các tình huống:
a.Nhân ngày 20/11, các em đến
tặng hoa cô giáo. Cô giáo cảm ơn
các em.

b.Đoàn khách du lịch đến thăm

3’

- Nghe

làng văn hố thơn em, hỏi thăm
nhà bác trưởng thơn. Em đưa
đoàn khách đến nhà bác, đoàn
khách cảm ơn em.
c.Trong tiết học Mỹ thuật, bút
màu của một bạn bị gãy. Bạn hỏi
mượn bạn bên cạnh nhưng khơng
có. Em cho bạn mượn bút. Bạn
cảm ơn em.
- Hướng dẫn HS thực hành nói
bằng các câu hỏi gợi ý
Ví dụ: Tình huống a

- Đọc nối tiếp


+ Đến tặng hoa cô giáo, em thể
hiện thái độ ntn? và sẽ nói gì?

- Trả lời

+ Cơ cảm ơn em. Em đáp lời cảm
ơn như thế nào?


- Trả lời

(Các tình huống b,c,d có gợi ý
tương tự.)
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi
nhóm thảo luận 1 tình huống, - Thảo luận nhóm
hướng dẫn HS tập đóng vai, đưa
ra nhiều lời đáp khác nhau.

(4 phút
- Tập đóng vai

- Theo dõi, giúp đỡ HS.

đóng

- u cầu các nhóm trình bày,

vai

nhận xét (mỗi tình huống 2 nhóm - Thực hiện BT,
thực hành).

nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe
- Nhắc lại nội dung bài. Liên hệ
3. Củng cố,
dặn dò


đồ dùng

giáo dục HS
- Nhận xét giờ học

- Ghi đầu bài


TIẾNG VIỆT 2
Ôn Tập làm văn: Đáp lời xin lỗi
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Ôn kiến thức đã học: Đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (bài tập 1, bài
tập 2 - sách giáo khoa, trang 39).
- Hiểu được lời đáp trong một số tình huống giao tiếp giả định (bài tập mở rộng, nâng cao).
2. Kỹ năng:
- Sử dụng lời nói phù hợp trong những tình huống giao tiếp cụ thể. Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng.
- Đóng vai tự nhiên, xử lý tình huống hợp lý.
3. Thái độ: yêu quý và giữ gìn sự trong sáng của TV, sử dụng tiếng Việt văn hoá,
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: phiếu bài tập , tranh minh hoạ, đồ dùng đóng vai.
2. Học sinh: sách giáo khoa, đồ dùng đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học
Thời
gian

Nội dung

HĐ của GV


HĐ của HS

Đồ dùng,
TBDH


2’

1.Giới thiệu bài


30-35

Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên - Nghe

bảng.
2.Hướng dẫn học - Gọi HS đọc yêu cầu.

- 2 HS đọc

sinh thực hành

- Treo tranh minh hoạ (SGK- - Quan sát

Bài tập 1 (SGK)

Tr.39) cho HS quan sát.
- Gọi HS nêu nội dung tranh,


- Trả lời

đọc lời 2 nhân vật trong tranh.

- 2 HS đọc

- Giảng lại nội dung tình huống.

- Nghe

Tranh

- Cho học sinh đọc yêu cầu BT
2 HS đọc
- Gọi HS đọc các tình huống
Bài tập 2 (SGK)

- Hướng dẫn HS thực hành nói Đọc nối tiếp
bằng các câu hỏi gợi ý: VD tình
huống a.
+ Khi bạn nói: “Xin lỗi. Cho tớ đi
trước một chút”. Em sẽ đáp lại
như thế nào?
*Lưu ý HS về cử chỉ, thái độ, lời - HS đưa ra lời
xưng hô.

đáp

- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
thảo luận:

+ Tổ 1: Thảo luận, đóng vai tình - Nghe
huống a.
+ Tổ 2: Thảo luận, đóng vai tình
huống b,c.

-

Thảo

luận

+ Tổ 3: Thảo luận, đóng vai tình nhóm, đóng vai.
huống d.
- Theo dõi, giúp đỡ HS
-- Yêu cầu các nhóm trình bày,
nhận xét (mỗi tình huống 2 nhóm

đồ

dùng


thực hành).

- Các nhóm trình

- Nhận xét, bổ sung.

bày bài tập


- Gọi HS nhận xét – GV nhận xét - Nhận xét, bổ
(lời nói, thái độ, cử chỉ, nét mặt,...)

sung

Bài tập 3 (ngoài * Đặt vấn đề
SGK)

* Hướng dẫn thực hành:

- Nghe

- Cho HS đọc yêu cầu BT, đọc
các tình huống:
a. Em hết vở viết, nói với mẹ.
Nhưng mẹ bận việc quên không
3’

mua vở cho em. Mẹ xin lỗi em.

- Đọc nối tiếp

b.Chúng em đang ngồi chơi trên
đường làng. Một bác nông dân
gánh rơm to va phải một bạn. Bác
xin lỗi chúng em.
c.Trong giờ ra chơi, đang ngồi
đọc truyện, các anh lớp 4 chơi đá
bóng đã đá bóng vào chúng em,
các anh xin lỗi chúng em.

- Hướng dẫn HS thực hành nói
bằng các câu hỏi gợi ý
- VD tình huống a:
+ Hết vở viết, em phải nói như
thế nào với mẹ?
+ Mẹ xin lỗi em vì mẹ quên chưa
mua vở. Em sẽ đáp lời xin lỗi như - HS nói lời đáp
thế nào?
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi
nhóm thảo luận đóng vai một tình - Thảo luận nhóm
huống. Lưu ý HS đưa ra nhiều lời (4 phút )

đóng vai


đáp khác nhau.
- Theo dõi giúp đỡ HS.
- Mời các nhóm đóng vai ( sau
mỗi nhóm đóng vai – gọi HS - Thực hiện bài

đồ

nhận xét ).

đóng vai

tập, nhận xét, bổ

dùng


- Nhận xét ( Lời nói, cử chỉ, thái sung.
độ ...)

- Nghe

- Nhắc lại nội dung bài. Liên hệ
3. Củng cố, dặn giáo dục HS


- Nhận xét giờ học
- Ghi đầu bài

TIẾNG VIỆT 2
Ôn Tập làm văn: Đáp lời chia vui
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Ôn kiến thức đã học: Đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp đơn giản (bài tập 1,
bài tập 2 - sách giáo khoa).
- Hiểu được lời đáp trong một số tình huống giao tiếp giả định (bài tập mở rộng, nâng
cao).
2. Kỹ năng:
- Sử dụng lời nói phù hợp trong những tình huống giao tiếp cụ thể. Diễn đạt mạch lạc, rõ
ràng.
- Đóng vai tự nhiên, xử lý tình huống hợp lý.
3. Thái độ: Sử dụng tiếng Việt văn hoá, yêu quý và giữ gìn sự trong sáng của TV.
II. Chuẩn bị:
3. Giáo viên: phiếu bài tập , tranh minh hoạ, đồ dùng đóng vai.
4. Học sinh: sách giáo khoa, đồ dùng đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học
Thời

gian
2’
30-35’

Nội dung
1. Giới thiệu bài

HĐ của GV

HĐ của HS

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên - Nghe
bảng
2. Hướng dẫn học - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Đọc nối tiếp

Đồ
dùng,
TBDH


sinh thực hành
Bài tập 1 (SGK)

- Hướng dẫn HS thực hành nói
bằng các câu hỏi gợi ý:
- VD: tình huống a
+ Khi đến tặng hoa chúc mừng

- Trả lời


sinh nhật bạn. Em sẽ nói ntn?
+ Em sẽ đáp lại lời chia vui của

- HS nói lời đáp

bạn ntn?
* Lưu ý HS về cử chỉ, thái độ, lời

- Nghe

xưng hô ...
- Giao việc theo tổ: Mỗi tổ thảo

- Nghe

luận đóng vai một tình huống, lưu
ý HS đưa ra nhều lời đáp khác
nhau.
- Theo dõi, giúp đỡ HS.
- Cho các nhóm đóng vai ( mỗi
tình huống được thực hành 2 lần
để HS đưa ra nhiều lời đáp khác
nhau, sau mỗi tình huống gọi HS

- Thảo luận nhóm
- Các nhóm đóng vai,
nhận xét

nhận xét.

- Nhận xét ( lời đáp, cử chỉ, thái
độ ...)

- Nghe

Bài tập 2 (ngoài
- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT:
SGK)
- Đọc nối tiếp
a.Rừng xã em bị bọn lâm tặc đến
phá, các em phát hiện và đã kịp
thời báo cho kiểm lâm. Bọn lâm
tặc bị bắt gọn. Các em được khen
tặng. Bạn bè đến chia vui.
b.Trong đợt thi đấu bóng đá nhi
đồng cấp thị, em được phong tặng
danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất.

đồ dùng
đóng
vai


Các bạn đến chia vui.
3.Trong cuộc thi “Thổi kèn lá”,
anh trai em được giải đặc biệt.
3




Em chúc mừng anh.
4.Gia đình em đạt danh hiệu “ Gia
đình văn hố”. Bạn bè đến chia
vui và chúc mừng.
- Hướng dẫn HS thực hành nói VD tình huống a.
+ Khi đến chia vui với bạn em sẽ
nói gì?
+ Khi được bạn đến chia vui em
sẽ đáp lại ntn?

- HS nói lời đáp

* Chia mỗi tổ tạo thành một
nhóm để tập đóng vai: nhóm 1tình huống a và d, nhóm 2- tình
huống b, nhóm 3- tình huống c.

- Thảo luận nhóm
(4 phút )

- Theo dõi giúp đỡ HS.
- Mời các nhóm đóng vai (mỗi
tình huống 2 nhóm đóng vai

- Các nhóm đóng vai,
- Gọi HS nhận xét – GV nhận xét, nhận xét, bổ sung
bổ sung( lời đáp, cử chỉ, nét

- Nghe

mặt...)

- Liên hệ, giáo dục HS.
3. Củng cố, dặn
- Nhận xét giờ học.


- Nghe
- Ghi đầu bài

đồ dùng
đóng
vai


Kết luận
Bậc học tiểu học là bậc học nền tảng. Cho nên đổi mới PPDH có tầm quan trọng đặc biệt
trong việc nâng cao chất lượng dạy và học. Tiếp thu tinh thần của Dự án Việt - Bỉ, nhóm đề tài
chúng tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Sử dụng tình huống giao tiếp giả định có giúp học
sinh dân tộc thiểu số lớp 2 trường tiểu học Phương độ - Thị xã Hà Giang học tốt hơn Tập làm
văn nói khơng?”
Đề tài là kết quả của q trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn: qua việc tham dự các hội
nghị, hội thảo về đổi mới PPDH của Dự án Việt - Bỉ và thực tế giảng dạy tại các trường phổ
thông; đã đi sâu vào một số phương pháp dạy học tích cực, giúp cho giáo viên có phương pháp
và kĩ năng tốt hơn trong giảng dạy phân môn Tập làm văn, đặc biệt là Tập làm văn nói ở lớp 2
nói riêng và bậc tiểu học nói chung.
Qua q trình thực nghiệm, chúng tơi thấy HS lớp 2 học tốt hơn Tập làm văn nói. Các
em mạnh dạn,tự tin hơn; có khả năng sử dụng Tiếng Việt trong học tập và giao tiếp tốt hơn.
Đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Xin trân trọng cảm ơn ý kiến đóng góp của các
đồng nghiệp.




×