Tuần 10
Tiết 19
Ngày soạn: 2/11/06
Ngày dạy: 11/11/06
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải:
Hiểu được mối quan hệ giữa ARN và protein thông qua việc trình bày được sự hình thành chuỗi
axitamin .
Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ: Gen (một đoạn ADN ) → m ARN → protein → tính
trạng.
Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .
II/Đồ dùng dạy học:
+GV: Tranh phóng to H. 19.1, 19.2 19.3 SGK
+HS: Tìm hiểu trước bài học
III/Tiến trình dạy học:
-Kiểm tra bài cũ: Tính đa dạng và tính đặc thù của protein do những yếu tố nào xác định ? Vì sao nói
protein có vai trị quan trọng đối với tế bào và cơ thể ?
-Bài mới:
+Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa ARN và protein
Mục tiêu: Xác định được vai trị của m ARN . Trình bày được sự hình thành chuỗi axitamin
Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin đoạn 1 SGK → -HS tự thu nhận và xử lí thơng tin .
Thảo luận theo đôi bạn thống nhất đáp án.
Hãy cho biết giữa gen và protein có mối quan hệ với +Dạng trung gian : m ARN
nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng trung +Vai trị: Mang thơng tin tổng hợp protein
gian đó?
Đại diện phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung
-GV chốt lại kiến thức.
-HS thảo luận nhóm, nêu được:
- GV yêu cầu HS quan sát H19.1 → Thảo luận nhóm ,
trả lời các câu hỏi:
+Nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi
axitamin ?
+Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với
nhau?
+Tương quan về số lượng giữa axitamin và nuclêơtit
của mARN khi ở trong Riboxom?
-GV hồn thiện kiến thức .
+Trình bày quá trình hình thành chuỗi axitamin ?
+Thành phần tham gia : mARN , tARN ,
riboxom.
+Các loại nuclêôtit liên kết nhau theo NTBS:
A- U, G- X.
+Tương quan: 3 nuclêôtit → 1 axitamin
- Vài HS khái quát kiến thức
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV phân tích kĩ cho HS : Số lượng thành phần trình tự
sắp xếp các axitamin tạo nên tính đặc thù cho mỗi loại
protein . Sự tạo thành chuỗi axitamin dựa trên khuôn
mẫu ARN .
GV chốt lại kiến thức, tiểu kết.
*Tiểu kết: Sự hình thành chuỗi axitamin :
+ mARN rời khỏi nhân đến riboxom để tổng hợp protein
+Các tARN mang axitamin vào riboxom khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung → đặc
axitamin vào đúng vị trí
+Khi riboxom dịch một nấc trên mARN → 1 axitamin được nối tiếp.
+Khi riboxom dịch chuyển hết chiều dài của m ARN → chuỗi axitamin được tổng hợp xong.
Nguyên tắc tổng hợp: Dựa trên khuôn mẫu m ARN
Theo NTBS: (A- U; G-X)
+Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa gen và tính trạng .
Mục tiêu: giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ như SGK.
Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV yêu cầu HS quan sát H19.2; 19.3 giải thích :
-HS quan sát H. vận dụng kiến thức đã học để trả
- +Mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo lời .
trật tự 1,2,3.
- Vài HS khái quát kiến thức
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
--HS tự thu nhận và xử lí thơng tin ,ghi nhớ kiến
thức.
- -HS tiếp tục nghiên cứu thông tin SGK: Nêu bản -1 HS trình bày bản chất mối quan hệ gen → tính
chất mối liện hệ trong sơ đồ?
trạng
- GV chốt lại kiến thức, tiểu kết.
*Tiểu kết: Mối liên hệ:
+ADN là khuôn mẫu để tổng hợp m ARN .
+m ARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axitamin ( cấu trúc bậc 1 của protein).
+Protein tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào → biểu hiện thành tính trạng.
+Bản chất mối quan hệ gen -tính trạng: Trình tự các nuclêơtit trong ADN quy định trình tự các nuclêơtit
trong ARN , qua đó quy định trình tự các axitamin của phân tử protein . Protein tham gia vào các hoạt
động của tế bào → biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
IV/Kiểm tra, đánh giá :
*Vài HS đọc phần kết luận ở SGK
Trình bày sự hình thành chuỗi axitamin trên sơ đồ?
Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng ?
V/Dặn dị:
Học bài theo nội dung bài ghi và SGK.
Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 2, 3, 4 tr. 59 ở SGK.
Xem lại cấu trúc không gian của ADN để tiết tới thực hành: quan sát và lắp mô hình
ADN .
VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy: