Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GA 11CB chuong 1 moi nhat4cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.93 KB, 20 trang )

Tiết: 1

ÔN TẬP

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập lí thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, phản ứng oxi hoá – khử
- Hệ thống tính chất vật lí, hoá học của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố
trong nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh.
- Vận dụng cơ sở lí thuyết hoá học khi ôn tập nhóm halogen và oxi lưu huỳnh, chuẩn bị
nghiên cứu các nguyên tố nhóm nitơ – photpho và cacbon – silic.
2. Kĩ năng:
- Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng
bằng số oxi hóa.
- Giải một số bài tậïp cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên tố,
bài tập về chất khí.v.v.
- Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải các bài tập hoá học như lập và giải phương
trình đại số, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, tính trị số trung bình …
3. Thái độ:
- Tư duy trong học tập.
- Theo dõi bài và tự ghi vào tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kiến thức tổng hợp của lớp 10
HS: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- HS ôn lại các kiến thức cơ bản của chương trình hoá học lớp 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp: ( 3’)
2. Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
3’


Vào bài:
Nêu tổng quát những kiến
thức cần ôn và cần đạt được
trong 2 tiết ôn tập đầu năm
5’
Vào phần I. Cấu tạo
nguyên tử.

8’

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1:

NỘI DUNG
ÔN TẬP

I. Cấu tạo nguyên tử:
- Cấu tạo nguyên tử gồm: Cấu tạo nguyên tử gồm: proton
proton (+), electron (-), (+), electron (-), notron không
- Nêu cấu tạo nguyên tử ?
notron không mang điện.
mang điện.
- Điện tích h.nhân (+) = số e =
Điện tích h.nhân (+) = số e = số p
số p
- Số điện tích hạt nhân gọi Số điện tích hạt nhân gọi là số
là số hiệu nguyên tử Z
hiệu nguyên tử Z
- Cho HS nhận xét và bổ Số khối A = Z + N
Số khối A = Z + N

- Nhận xét và bổ sung phần
sung những phần thiếu.
thiếu
Vào phần II. Liên kết hóa
II. Liên kết hóa học:
học
1. Liên kết ion:
1.
Liê
n
kế
t
ion:
Có mấy loại liên kết hoùa


21’

học cơ bản, nêu khái niệm
Là loại liên kết hóa học
từng loại? Cho vd?
hình thành bởi lực hút tónh
điện giữa các ion mang điện
tích trái dấu
Vd: NaCl, KCl,...
2. Liên kết cộng hóa trị:
Là loại liên kết hóa học
- Cho HS nhận xét và bổ được hình thành bởi những
sung những phần thiếu.
cặp e góp chung

Vd: HCl, CH4,...
- Nhận xét và bổ sung phần
thiếu
Vào phần III. Phản ứng oxi
hóa khử
- Nêu các bước cân bằng - Xác định số oxi hóa
phản ứng oxi hóa khử bằng - Xác định số e nhường và
phương pháp thăng bằng số nhận
- Đặt hệ số vào chất khử và
oxi hóa
chất oxi hóa
- kiểm tra lại.
Cho phản ứng và gọi HS lên
HS 1: Fe + H2SO4
bảng cân bằng.
…..+ H2S +…..
Cho 3 phản ứng:
HS 2: Ca + HNO3
…..+ N2 +…..
HS 3: Fe + HNO3
…..+ NH4NO3 +…..
- Nhaän xét
HS 1: Fe + H2SO4
Cho HS nhận xét và cho
…..+ S +…..
tiếp 3 phản ứng
HS 2: Ca + HNO3
…..+ NH3 +…..
HS 3: Fe + HNO3
…..+ NH3 +…..

Cho HS nhận xét
- Nhận xét

Là loại liên kết hóa học hình
thành bởi lực hút tónh điện giữa
các ion mang điện tích trái dấu
2. Liên kết cộng hóa trị:
Là loại liên kết hóa học được
hình thành bởi những cặp e góp
chung

III. Phản ứng oxi hóa khử
Các bước cân bằng phản ứng
oxi hóa – khử bằng phương pháp
thăng bằng số oxi hóa:
- Xác định số oxi hóa
- Xác định số e nhường và nhận
- Đặt hệ số vào chất khử và chất
oxi hóa
- Kiểm tra laïi.
Vd:
a. 8Fe + 15H2SO4
4Fe2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O
b. 5Ca + 12HNO3
5Ca(NO3)2 + N2 + 6H2O
c. 8Fe+ 30HNO3
8Fe(NO3)3+ 3NH4NO3 + 9H2O
d. 2Fe + 4H2SO4
Fe2(SO4)3+ S + 4H2O
e. 4Ca + 9HNO3

4Ca(NO3)2 + NH3 + 3H2O
f. 8Fe + 27HNO3
8Fe(NO3)3+ 3NH3 + 9 H2O

3. Cũng cố – dặn dò: 5’
BT về nhà: Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng số oxi hóa.
Ca + HNO3
…..+ NO2 +…..
Al + HNO3
…..+ NO +…..
Al + HNO3
…..+ NO2 +…..
Al + HNO3
…..+ N2O +…..
Al + HNO3
…..+ NH4NO3 +…..
FeO + HNO3
…..+ NO2 +…..
Fe3O4 + HNO3
…..+ N2O +…..


Tiết: 2

ÔN TẬP ( tt )

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập lí thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, phản ứng oxi hoá – khử.
- Hệ thống tính chất vật lí, hoá học của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố

trong nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh.
- Vận dụng cơ sở lí thuyết hoá học khi ôn tập nhóm halogen và oxi lưu huỳnh, chuẩn bị
nghiên cứu các nguyên tố nhóm nitơ – photpho và cacbon – silic.
2. Kĩ năng:
- Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng
bằng số oxi hóa.
- Giải một số bài tạp cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên tố,
bài tập về chất khí.v.v.
- Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải các bài tập hoá học như lập và giải phương
trình đại số, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, tính trị số trung bình …
3. Thái độ:
- Tư duy trong học tập.
- Theo dõi bài và tự ghi vào tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kiến thức tổng hợp của lớp 10
HS: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- HS ôn lại các kiến thức cơ bản của chương trình hoá học lớp 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp: ( 3’)
2. Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
9’
Vào bài:
Chia bảng thành 2 cột. Ghi
đề bài, hướng dẫn cách giải
sau đó gọi 2 HS lên bảng để
giải:
16’ BT 1: Cho 1,84 gam hh Fe
và Cu vào 40 gam H2SO4

đặc nóng dư thu được khí
SO2. Dẫn toàn bộ khí SO 2
vào dd Br2 dư thu được A.
Cho toàn bộ dd A tác dụng
với dd BaCl2 dư được 8,155
gam kết tủa.
a.Tính % khối lượng của
mỗi KL trong hỗn hợp đầu.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS 1: BT 1
t0
2Fe+6H2SO4   Fe2(SO4)3+

NỘI DUNG
Tiết 2:
ÔN TẬP ( tt )
I. Cấu tạo nguyên tử:
3SO2+6H2O II. Liên kết hóa học
x 3x
3/2x
III. Phản ứng oxi hóa khử
t0



Cu + 2H2SO4
CuSO4 +
IV. Nhoùm Oxi:
SO2 + 2H2O

BT 1:
y 2y
y
t0
SO2 + 2H2O+Br2  2HBr + 2Fe+6H2SO4   Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O
x 3x
3/2x
H2SO4
t0
Cu + 2H2SO4   CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,035mol
0,035mol
y 2y
y
H2SO4 + BaCl2  BaSO4  +

SO2 + 2H2O+Br2
2HBr + H2SO4
2HCl
0,035mol
0,035mol
0,035mol
0,035mol
H2SO4 + BaCl2  BaSO4  + 2HCl
Số mol kết tủa:
0,035mol
0,035mol
n = 8,155: 233 = 0,035 mol
Gọi x,y là số mol của Fe, Cu Số mol kết tủa:
n = 8,155: 233 = 0,035 mol

56 x  64 y 1,84

Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe,
3
b. Tính C% dd H2SO4
Cu
 x  y 0, 035
ban đầu biết lượng axit tác ta có:  2
dụng với KL chỉ 25% so với giải hệ ta được: x = 0,01


lượng H2SO4 trong dd.

16’

BT 2: Cho 1,12g hỗn hợp
Ag và Cu tác dụng với
H2SO4 đặc nóng dư thì thu
được chất khí. Cho khí này
đi qua nước clo dư thì được
một hỗn hợp gồm 2 axit.
Nếu cho dd BaCl2 0,1M vào
dd chứa 2 axit trên thì thu
được 1,864g kết tủa.
a). Tính thể tích dung dịch
BaCl2 0,1M đã dùng.

y = 0,02
56.0, 01
.100 30, 43%

1,84
%Fe=
% Cu = 100 – 30,43 =69,57%
K. lượng dd:
1,84 + 40 = 41,84g
Khối lượng H2SO4:
98.(3x + 2y) = 6,86g
Nồng độ % của axit b.đầu:
6,86.100 : 25
.100 65,58%
41,84
C% =
HS 2: BT 2

0

2Ag +2H2SO4

 t Ag2SO4
+ SO2 + 2H2O
x/2

x
0

Cu + 2H2SO4
y

 t CuSO4


56 x  64 y 1,84

3
 2 x  y 0, 035
ta có:

giải hệ ta được: x = 0,01
y = 0,02
56.0, 01
.100 30, 43%
% Fe = 1,84

% Cu = 100 – 30,43 = 69,57%
Khối lượng dd: 1,84 + 40 = 41,84g
Khối lượng H2SO4:98.(3x + 2y) =
6,86g
Nồng độ % của axit ban đầu:
6,86.100 : 25
.100 65,58%
41,84
C% =
BT 2:

0

+ SO2 +2H2O 2Ag +2H2SO4
y
x

SO2 + 2H2O+Cl2  2HCl +

H2SO4
0,008mol
0,008mol
H2SO4 + BaCl2  BaSO4 

Cu + 2H2SO4
y

 t Ag2SO4+ SO2 + 2H2O
x/2
t0

  CuSO4 + SO2 +2H2O
y

SO2 + 2H2O+Cl2  2HCl + H2SO4
0,008mol
0,008mol

H2SO4 + BaCl2
BaSO4  +2HCl

+2HCl
0,008mol
0,008mol 0,008mol 0,008mol 0,008mol
0,008mol
Số mol kết tủa:
b). Tính thành phần % khối

n = 1,864: 233 = 0,008 mol

lượng kim loại trong hỗn n = 1,864: 233 = 0,008 mol
Gọi x,y là số mol của Ag, Cu Gọi x, y lần lượt là số mol của Ag,
hợp.
Cu
108 x  64 y 1,12

108 x  64 y 1,12
x

 2  y 0, 008
x
ta coù:
 2  y 0, 008
ta có:
giải hệ ta được: x = 0,008
y = 0,004
thể tích dd BaCl2 đã dùng:

V = n : CM = 0,008 : 0,1 = 0,08 lit

Nhận xét

56.0, 008
.100 40%
1,12
% Ag =
% Cu = 100 – 40 = 60%
Nhận xét và sữa bài

3. Cũng cố – dặn dò:(1’)

Đưa đề cương 1 số BT để HS về nhà làm thêm
Chuẩn bị tiết sau học bài sự điện li.

giải hệ ta được: x = 0,008
y = 0,004
thể tích dd BaCl2 đã dùng:
V = n : CM = 0,008 : 0,1 = 0,08 lit
56.0, 008
.100 40%
% Ag = 1,12
% Cu = 100 – 40 = 60%


Tiết: 3

SỰ ĐIỆN LI

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Biết được các khái niệm về sự điện li , chất điện li .
- Hiểu được các nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li .
- Hiểu được cơ chế của quá trình điện li .
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành , so sánh , quan sát .
- Viết các pt điện li .
3. Thái độ:
- Rèn luyện đức tính cẩn thận , nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học .
- Theo dõi bài và tự ghi vào tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: :- bộ dụng cụ chứng minh tính dẫn điện của dung dịch .

- Hoá chất : NaCl , NaOH rắn , H2O cất , dd : rượu etilic , đường , glyxerol , HCl .
HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà và làm các BT trong đề cương
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp: ( 1’)
2. Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
2’
Hoạt động 1 : Vào bài
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
16’ Hoạt động 2 :
Tiết 3:
SỰ ĐIỆN LI
HS

m
TN
biể
u
diễ
n
Hiện tượng điện li
I. Hiện tượng điện li :
- Gv lắp hệ thống thí Quan sát , nhận xét và rút 1. Thí nghiệm :
nghiệm như sgk
ra kết luận .
- Chất dẫn điện : các dd axit ,
Hướng dẫn hs làm thí * NaOH rắn , NaCl rắn , bazơ , muối.

H2O cất đèn không sáng
nghiệm
- Chất không dẫn điện : H 2O caát ,
* Dd HCl , dd NaOH , dd NaOH khan , NaCl khan , các dd
NaCl : đèn sáng .
rượu etilic , đường , glyxerol .
Hoạt động 3 :
2. Nguyên nhân tính dẫn điện
Nguyên nhân tính dẫn điện .
của các dd axit , bazơ và muối
- Đặt vấn đề : tại sao các dd
trong nước :
axit , bazơ , muối dẫn điện
- Tính dẫn điện của các dd axit ,
được ?
bazơ , muối là do trong dd của
- Là dòng chuyển dời có chúng có các tiểu phân mang điện
-Dòng điện là gì ?
hướng của các hạt mang tích được gọi là các ion .
- Vậy trong dd axit , bazơ , điện tích .
- Quá trình phân li các chất trong
muối có những hạt mang
nước ra ion gọi là sự điện li .
- Hs rút kết luận về nguyên - Những chất tan trong nước phân
điện tích nào ?
nhân tính dẫn điện .
li ra ion gọi là chất điện li
- Sự điện li được biểu diễn bằng
phương trình điện li
Ví dụ :

Theo

i

viế
t

o
tậ
p
- Gv viết phương trình điện
NaCl
 Na+
+ Clli


19’

- Gv đưa ra một số ví dụ :
HNO3 , Ba(OH)2 , FeCl2 …
gọi HS viết pt và chỉ ra đâu
là ion dương đâu là ion âm
Hoạt động 4 : Vào bài
Gv làm thí nghiệm tính dẫn
điện của dd HCl và dd
CH3COOH . Tại sao độ sáng
của bóng đèn không giống
nhau ?

Hoạt động 5 :

Cho HS thảo luận theo
nhóm:
- Hãy nêu sự khác nhau của
chất điện li mạnh và chất
điện li yếu? Cho vd và viết
pt điện li.
- Cân bằng điện li là gì?
Cân bằng điện li có đặc
điểm gì?

Nhận xét chung

- Giới thiệu thêm công thức
n

n0
độ điện li
n: số phân tử phân li ra ion
n0: tổng số phân tử hòa tan.

- Hs vận dụng viết phương
trình điện li :
HNO3  H+ + NO3Ba(OH)2  Ba2+ + 2OHFeCl2  Fe2+ + 2ClIon dương Ion âm

Al2(SO4)3  2Al3+
+ 3 SO42Ion dương
ion âm
* Ion dương : gọi là cation
* Ion âm : gọi là anion


II. Phân loại chất điện li:
1. Thí nghiệm : Sgk
- HS quan sát , nhận xét và 2. Chất điện li mạnh và chất
giải thích .
điện li yếu :
- Với dd HCl bóng đèn sáng a. Chất điện li mạnh :
rõ hơn dd CH3COOH
Là chất khi tan trong nước các
 HCl phân li mạnh hơn phân tử hoà tan đều phân li ra ion
CH3COOH .
Ví dụ : HNO3 , NaOH , NaCl …
- Kết luận : Các chất khác Ví dụ : HNO3  H+ + NO3nhau có khả năng phân li
NaOH  Na+ + OHkhác nhau .
b. Chất điện li yếu :
- Là chất khi tan trong nước chỉ có
Thảo luận theo nhóm trong một phần số phân tử hoà tan phân
thời gian 10’
li thành ion , phần còn lại vẫn tồn
tại dưới dạng phân tử trong dd .
Các chất điện li yếu gồm : các
axit yếu , bazơ yếu.
Ví dụ :
- Kết thúc thảo luận. Đại CH3COOH 
 
 H++CH3COOdiện các nhóm lần lượt
NH4OH   NH4+ + OHtrình bày và nhận xét lẫn *. Cân bằng điện li :
nhau.
- Khi quá trình điện li của chất
- Ghi bài vào tập
điện li đạt đến trạng thái cân

bằng gọi là cân bằng điện li .
- Cân bằng điện li cũng là cân
bằng động , tuân theo nguyên lý
- Theo dõi bài và ghi vào
Lơsatơliê .
tập
n

n0
* Độ điện li

3. Cũng cố – dặn dò: 7’
Làm BT 3 – 7 SGK
Về nhà làm các câu còn lại.
Chuẩn bị bài 2

n: số phân tử phân li ra ion
n0: tổng số phân tử hòa tan.


AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI

Tiết: 4

proton.
proton

dd .

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức:
- Nắm vững các định nghóa về axit, bazơ và muối
- Nắm được kết luận chung về dung dịch axit, dung dịch bazơ.
- Hiểu được pứ giữa axit và bazơ là phản ứng hóa học trong đó có sự cho và nhận
- Hiểu được hydroxit lưỡng tính là chất vừa có khả năng cho vừa có khả năng nhận
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được axit , bazơ , lưỡng tính và trung tính .
- Biết viết phương trình điện li của các muối .
- Dựa vào hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ để tính [ H+ ]và ion [ OH- ] trong

- Biết vận dụng nồng độ mol /l trong tính tóan
- Viết được phương trình phản ứng dạng ion, phân tử và phương trình rút gọn
3. Thái độ:
- Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit , bazơ , muối .
- Tư duy trong học tập.
- Theo dõi bài và tự ghi vào tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ
- Hoá chất : dd NaOH , ZnCl2 , HCl , NH3 , quỳ tím .
HS: học bài, làm các bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp: ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ:( 7’ )
Viết pt ion và tính nồng độ các ion trong các dd sau: BaCl2 0,5M, NaCl 0,15M,
Na2SO41,5M, H2SO4 0,15M
3. Bài mới:
TG
15’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

Hoạt động 1 : Vào bài
Hoạt động 2 : Thuyết
Arêniut định nghóa axit là?
- Viết phương trình điện li
của các axit sau : HCl ,
HNO3 , H3PO4 , H2SO4 .

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG
Tiết 4: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
I. Axit:
1. Định nghóa :
* Axit : Là chất khi tan trong nước
phân li ra cation H+
Ví dụ :
HCl  H+ + ClHNO3  H+ + NO3H3PO4  3H+ + PO43H2SO4  2H+ + SO42-

* Axit : Là chất khi tan
trong nước phân li ra cation
H+
- Hs lên bảng viết phương
trình điện li của caùc axit.
HCl  H+ + ClHNO3  H+ + NO3H3PO4  3H+
+
PO43H2SO4  2H+ + SO42+
-Tính chất chung của axit là -Do các ion H quyết định
do ion nào quyết định ?
Hoạt động 3 :
2. Axit nhiều nấc :

- Giải thích kó, mỗi lần phân


15’

li chỉ phân li được 1 ion H+
Viết pt phân li của 2 axit:
HCl, H2SO4
 Kết luận về axit một nấc
và axit nhiều nấc?
Lưu ý : Chỉ có nấc thứ nhất
là điện li hoàn toàn
Cho vd và gọi 2 HS lên
bảng viết pt phân li theo
từng nấc. H2CO3, H3PO4
Hãy cho các vd về axit 1
nấc và axit nhiều nấc
Hoạt động 4 : Thuyết
Arêniut bazơ là gì?
- Viết phương trình điện li
của các axit sau
KOH,

Vd: H2SO4  H+ + HSO4HSO4-   H+ + SO42- Các axit chỉ phân li ra một ion
H+ gọi là axit một nấc .
Ví dụ : HCl , HNO3 , CH3COOH …
- Các axit mà một phân tử phân li
nhiều nấc ra ion H+ gọi là axit
- Hs viết phương trình phân nhiều nấc .
li từng nấc của H2CO3 và Ví dụ : H3PO4 axit ba nấc, H2CO3

H3PO4
là axit hai nấc …
- Cho các vd về axit 1 nấc - Các axit nhiều nấc phân li lần
và axit nhiều nấc.
lượt theo từng nấc .
- Là chất khi tan trong nước
phân li ra ion OH- .
II. Bazơ:
+
KOH  K + OH
Là chất khi tan trong nước phân li
Ba(OH)2  Ba2+ + 2OHra ion OH- .
Ví dụ :
Ba(OH)2
KOH  K+ + OH-Tính chất chung của bazơ
-Do các ion OH- quyết định Ba(OH)2  Ba2+ + 2OHlà do ion nào quyết định ?
Hoạt động 5 :
- Gv làm thí nghiệm :
Nhỏ từ từ dd NaOH vào dd - Khi cho NaOH vào ZnCl2 III. Hiđrôxit lưỡng tính :
- Là chất khi tan trong nước vừa
ZnCl2 đến khi kết tủa không xuất hiện kết tủa trắng.
Phầ
n
I
khi
cho

i
giọ
t

có thể phân li như axit vừa có thể
xuất hiện thêm nửa .
axit vào kết tủa tan vì đó là phân li như bazơ .
Chia kết tủa làm 2 phần :
* PI : cho thêm vài giọt axit phản ứng trung hòa giữa Ví dụ :
axit và bazơ
Zn(OH)2   Zn2+ + 2OH* PII : cho thêm kiềm vào .
- Quan sát hiện tượng và - Phần II khi cho tiếp
O 2
  Zn 2 + 2H+
Zn(OH)
2
NaOH vào kết tủa tan vì
giải thích
- Một số hiđrôxit lưỡng tính
Zn(OH)2 có tính axit.
thường gặp :
- Giới thiệu thêm một số - Vậy Zn(OH)2 vừa có tính
Al(OH)3 , Zn(OH)2 , Pb(OH)2 ,
hiđroxit lưỡng tính và viết axit vừa có tính bazơ, gọi là
Cr(OH)3 , Sn(OH)2...
hiđroxit lưỡng tính.
dưới dạng công thức axit.
-Là những chất ít tan trong nước ,
Zn(OH)2  H2ZnO2
có tính axit và tính bazơ yếu .
Pb(OH)2  H2PbO2
Vd:
Al(OH)3  HAlO2.H2O
+

2Zn(OH)2  2H+ + ZnO22Gọi HS viết các phương Zn(OH)2  2H+ + ZnO22Pb(OH)2  2H+ + PbO22trình ion của các hidroxit Pb(OH)2  2H + + PbO2Al(OH)3  H3O+ + AlO2Al(OH)3  H3O + AlO2
trên
Quan sát và ghi bài vào tập.
- Các axit chỉ phân li ra một
ion H+ gọi là axit một nấc .
- Các axit mà một phân tử
phân li nhiều nấc ra ion H +
gọi là axit nhiều nấc .

4. Cũng cố – dặn dò:( 7’)
BT 4 – 10 SGK
Về nhà BT 5, 2a,b,d – 10 SGK
Chuẩn bị phần còn lại cho tiết sau.


AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI ( tt )

Tiết: 5

proton.
proton

dd .

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Nắm vững các định nghóa về axit, bazơ và muối
- Nắm được kết luận chung về dung dịch axit, dung dịch bazơ.
- Hiểu được pứ giữa axit và bazơ là phản ứng hóa học trong đó có sự cho và nhận
- Hiểu được hydroxit lưỡng tính là chất vừa có khả năng cho vừa có khả năng nhận

2. Kĩ năng:
- Phân biệt được axit , bazơ , lưỡng tính và trung tính .
- Biết viết phương trình điện li của các muối .
- Dựa vào hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ để tính [ H+ ]và ion [ OH- ] trong
- Biết vận dụng nồng độ mol /l trong tính tóan
- Viết được phương trình phản ứng dạng ion, phân tử và phương trình rút gọn
3. Thái độ:
- Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit , bazơ , muối .
- Tư duy trong học tập.
- Theo dõi bài và tự ghi vào tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ
- Hoá chất : dd NaOH , ZnCl2 , HCl , NH3 , quyø tím .
HS: học bài, làm các bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp: ( 1’)
2. kiểm tra bài cũ:( 7’ )
Hãy phân biệt sự khác nhau giữa axit và bazơ?
Hãy viết pt điện li của các chất sau:Ba(OH)2, CH3COOH, NH4OH, H3PO4, HCl, H2S
3. Bài mới:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Vào bài:

20’

Hoạt động 1:
Kể tên một số muối thường

gặp và viết pt điện li của
chúng?

- Vậy muối là gì?
Nhấn mạnh lại khái niệm
của muối, khái niệm này
hoàn chỉnh hơn so với khái

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG
Tiết 5: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
I. Axit:
II. Bazơ:
III. Hiđrôxit lưỡng tính :
- Kể tên một số muối thường IV. Muối :
gặp.
1. Định nghóa :
NaCl
 Na+
+ Cl- Muối là hợp chất khi tan trong
Al2(SO4)3  2Al3+ + 3 SO42nước phân li ra cation kim loại
NaHCO3  Na+ + HCO3( hoặc NH4+) và anion gốc axit .
+
2K2SO4  2K + SO4
Ví dụ :
- Nhận xét
(NH4)2SO4  2NH4+ + SO42- Muối là hợp chất khi tan
NaHCO3  Na+ + HCO3trong nước phân li ra cation - Muối trung hoà : NaCl , Na2CO3
kim loại ( hoặc NH4+) và , (NH4)2SO4 …

anion gốc axit .


16’

niệm của lớp 9
-Muối có mấy loại? Cho ví -Muối axit : gốc axit còn
dụ?
phân li được ion H+:
NaHCO3,
NaH2PO4
,
NaHSO4 …
-Muối trung hòa :gốc axit
không phân li được ion H +:
NaCl , Na2CO3 , (NH4)2SO4
- Nhận xét chung.
* Lưu ý : Một số muối được
coi là không tan thực tế vẫn
tan với một lượng nhỏ. Phần
tan rất nhỏ đó điện li , riêng
gốc axit con H thì vẫn phân
li thêm ion H+.
CaSO3Ca2+ + SO32Vd: CaCO3  Ca2+ + CO322+
2- Cho theâm vài vd và gọi HS MgSO3  Mg + SO3
Ghi đề vào tập.
lên bảng viết pt đli.
HS 1: a
CH3COOH  CH3COO- + H+
0

0
- Tóm tắt BT lên bảng và 0,1
0,1

x
x
x
gọi HS lên bảng làm BT.


[ H ].[CH 3COO ]
ka 
[CH 3COOH ]
- Hướng dẫn cách làm và
2
bổ sung công thức ka, kb.
x

1, 75.10  5
0,1  x
- Goïi 2 HS lên bảng làm 2
[H+] = x = 0,001M
câu.
HS 2: b
NH3 + H2O  NH4+ + OH0,1
0,1 – x

0
x


[ NH 4  ].[OH  ]
ka 
[ NH 3 ]
x2

1,8.10 5
0,1  x
[OH-] = x = 0,001M
Nhận xét và sữa bài
Nhận xét chung

0
x

- Muối axit : NaHCO3, NaH2PO4 ,
NaHSO4 …

2. Sự điện li của muối trong
nước :
- Hầu hết các muối phân li hoàn
toàn
CaSO3Ca2+ + SO32NaHSO3  Na+ + HSO3- Gốc axit còn H+ :
  
 H+ + SO32HSO3- 
V. Bài tập
Có 2 dd sau:
a.CH3COOH 0,1M ( ka = 1,75.10-5 ).
Tính nồng độ mol của H+

b. NH3 0,10M ( kb = 1,80.10-5 ).

Tính nồng độ mol của OH-.
Giải:
a. CH3COOH  CH3COO- + H+
0,1
0
0,1 – x
x

[ H ].[CH 3COO  ]
ka 
[CH 3COOH ]


x2
1, 75.10  5
0,1  x

[H+] = x = 0,001M
b. NH3 + H2O  NH4+ + OH0,1
0
0,1 – x
x
[ NH 4  ].[OH  ]
ka 
[ NH 3 ]


x2
1,8.10 5
0,1  x


[OH-] = x = 0,001M
4. Cũng cố – dặn dò:( 1’)
Chuẩn bị bài 3
Về nhà làm các BT còn lại trong SGK

0
x

0
x


Tiết: 6

.

SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Biết được sự điện li của nước
- Biết được tích số ion của nước và ý nghóa của đại lượng này .
- Biết được khái niệm về pH và chất chỉ thị axit , bazơ .
2. Kĩ năng:
- Vận dụng tích số ion của nước để xác định nồng độ ion H + và OH- trong dung dịch .
- Biết đánh giá độ axit , bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ H+ , OH- , pH và pOH .
- Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit , bazơ để xác định tính axit , kiềm của dung dịch .
3. Thái độ:
- Tư duy trong học tập.

- Theo dõi bài và tự ghi vào tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: -Hoá chất : Dd axit loãng ( HCl hoặc H2SO4 )
Dd bazơ loãng ( NaOH hoặc Ca(OH)2 ), dd phenolphtalein,giấy chỉ thị axit, bazơ vạn năng

-Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ , ống nhỏ giọt .
HS: học bài và chuẩûn bị bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp: ( 3’)
2. kiểm tra bài cũ: ( 8’)
- Câu 1: Viết phương trình phân tử của phản ứng có phương trình ion rút gọn như sau:

H O
+ 3
+ OH
= H2O
- Câu 2: Để trung hòa 25 ml dung dịch H 2SO4 thì phải dùng hết 50 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính
nồng độ mol/l của dung dịch axit
3. Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Vào bài
Tiết 1:
SỰ ĐIỆN LI CỦA
NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ
Hoạt động 2 :
AXIT - BAZƠ
18’ - Biểu diễn quá trình điện li

I. Nước là chất điện li rất yếu :
Theo

i

viế
t
phương
của H2O theo thuyết Arêniut
1. Sự điện li của nước :
- Dựa vào pt đli của nước trình điện li vào tập
Theo Arêniut :
  
nhận xét nồng độ của ion H+ - [ H+ ] = [ OH- ]
 H+
H2O 
+ OH- (1)
và OH ?
Nước có môi trường trung tính
- Nước có môi trường trung Môi trường trung tính là vậy môi trường trung tính làmôi
tính vậy môi trường trung môi trường trong đó [ H+ ] = trường trong đó [ H+ ] = [ OH- ]
[ OH- ]
tính là gì?
- Bằng thực nghiệm, ở 250C người
- Bằng thực nghiệm, ở 250C - Lắng nghe theo dõi bài và ta đã xác định được nồng độ của [
người ta đã xác định được ghi vào tập.
H+ ] = [ OH- ] = 10-7
+
nồng độ của [ H ] = [ OH ]
k

- Đặt H 2O = [H+].[OH-] = 10-14
-7
= 10
k H 2O
k
là tích số ion của nước.
- Đặt H 2O = [H+].[OH-]
nhiệt độ xác định, tuy Một cách gần đúng có thể coi
= 10-14
nhiên vẫn được sử dụng k H 2O
là hằng số trong dd loãng


k H 2O

là tích số ion của nước
và là hằng số. Vậy trong
k
trường họp nào thì H 2O
được xem là hằng số.
k
Hoạt động 3 : H 2O là hằng
số vậy trong môi trường axit
và bazơ nồng độ [H+] và
[OH-] thay đổi như thế nào?
- Ví dụ :
Tính [H+] và [OH-] của :
* Dd HCl 0,01M
* Dd NaOH 0,01M
Gọi 2 HS lên bảng tính.


12’

trong các phép tính khi
nhiệt độ không khác nhiều
250C và đượ tính gần đúng
trong các dd loãng.

của các chất khác nhau.

2. Ý nghóa tích số ion của nước :
- Môi trường axit là môi trường
trong đó : [H+] > [OH-]
* HS 1: HCl  H+ + ClHay : [H+] > 10-7M
0,01
0,01 0,01
- Là môi trường trong đó
+
[ H ] = 0,01M
[H+] < [OH-]
* HS 2:
hay [H+] < 10-7M
+
NaOH  Na + OH
Tóm lại :
0,01
0,01 0,01
Độ axit và độ kiềm của dd có thể
[ OH- ] = 0,01M
đánh giá bằng [H+]

+
-7
Vậy kết luận gì về [H+] và Vì k H 2O là hằng số nên - Môi trường axit : [H ] >10 M
+
-7
[OH-] trong môi trường axit trong môi trường axit thì - Môi trường kiềm : [H ]< 10 M
và bazơ?
nồng độ [H+] > [OH-] và - Môi trườ+ng trung- tính :-7
[H ] = [OH ]= 10 M
trong môi trường bazơ thì
Tóm lại:Độ axit vàkiềm của ngược lại
dd có thể đánh giá bằng[H+]
- M.trường axit: [H+] >10-7M -Ghi bài vào tập
- M.trường kiềm:[H+]<10-7M
II. Khái niệm về pH , chất chỉ
- Môi trường trung tính :
+
-7
thị axit , bazô :
[H ] = [OH ]= 10 M [H+] = 10-pH M
1. Khái niệm về pH :
Hoạt động 4 :
Hay pH = -lg [H+]
[H+] = 10-pH M; pH = -lg [H+]
- pH là gì ?
- Môi trường axit : pH < 7
[OH-] = 10-pOHM;pOH = -lg [OH-]
- Dd axit , kiềm , trung tính - Môi trường bazơ : pH > 7
- Môi trường axit : pH < 7
có pH thay đổi như thế nào? - Môi trường T.tính : pH=7

- Pha 3 dd : axit , bazơ , và - Môi trường bazơ : pH > 7
- Môi trường trung tính : pH=7
Bổ sung: pH + pOH = 14
trung tính ( nước cất )
-Gv kẻ sẵn bảng và cho HS - Dùng giấy chỉ thị axit – pH + pOH = 14
làm TN theo bảng.
bazơ vạn năng để xác định 2. Chất chỉ thị axit , bazơ :
MT Axit Trung Kiềm
pH của dd đó .
tính
- Dựa vào kết quả thí
Quỳ Đo’
tím
Xanh
nghiệm điền vào bảng
-Chất chỉ thị axit , bazơ chỉ
PP
pH < 8,3
pH 8,3
cho phép xác định giá trị pH
không màu
Hồng
gần đúng .Muốn xđ pH
người ta dùng máy đo pH .
4. Cũng cố – dặn dò:( 4’ )
BT 4 – 14 SGK
Về nhà làm các bài tập còn lại.


Tiết: 7


PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH
CÁC CHẤT ĐIỆN LI

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li .
- Hiểu được các phản ứng thuỷ phân của muối .
2. Kĩ năng:
- Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng .
- Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li để biết
được phản ứng có xảy ra hay không xảy ra .
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ
- Tư duy trong học tập.
- Theo dõi bài và tự ghi vào tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV:- Dụng cụ : Giá ống nghiệm , ống nghiệm .
- Hoá chất : BaCl2, Na2SO4, NaOH, CuSO4, H2SO4, Na2SO3, HCl, CH3COONa, CaCO3,
MgCl2, Ca(OH)2
HS: Học bài và làm các bài tập trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp: ( 3’)
2. kiểm tra bài cũ:( 8’ )
Tìm pH của các dd sau:
dd HCl 0,01M, dd NaOH 0,001M
3. Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Vào bài
Tiết 7: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
ION TRONG DUNG DỊCH
CÁC CHẤT ĐIỆN LI
Hoạt động 2 :
- Hs quan sát hiện tượng và I. Điều kiện xảy ra phản ứng
Điều kiện xảy ra phản ứng
viết phương trình phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
- Gv làm thí nghiệm :
BaCl2 +Na2SO4 BaSO4+ chất điện li :
2NaCl
Cho dd BaCl2 + Na2SO4
12’
1. Phản ứng tạo thành chất kết
- Gv hướng dẫn HS viết
tủa :
phương trình phản ứng dưới HS lần lượt làm thí nghiệm a. Thí nghiệm : sgk
sau đó lên bảng viết pt
dạng ion và ion rút gọn .
1: b. Giải thích :
- Gv yêu cầu Hs viết phản HS
Na2SO4  2Na+ + SO42CuSO
4+2NaOHNa2SO4+C
ứng phân tử , pt ion rút gọn
BaCl2  Ba2+ + 2Clu(OH)
2
của các phản ứng sau :
Cu2+ + SO42- + 2Na+ + 2OH- - Phản ứng trong dd laø :
CuSO4 + NaOH 

Ba2+ + SO42-  BaSO4 
 Cu(OH)2 + 2Na+ + SO42MgCl2 + Ca(OH)2 
Đây là pt ion rút gọn
Pt ion rut gọn:
2+
- Phương trình ion rút gọn cho biết
Cu + 2OH  Cu(OH)2
bản chất của phản ứng trong dung
HS 2:
MgCl2 + Ca(OH)2  CaCl2 dịch các chất điện li
* Lưu ý : Chất kết tủa trong pt ion
+ Mg(OH)2


Dựa vào 2 pứ trên có nhận
xét gì về cách viết pt ion

12’

Hoạt động 3 :
- Yêu cầu Hs viết phương
trình phân tử và phương
trình ion thu gọn của phản
ứng của NaOH và HCl .

- Tương tự cho học sinh viết
phưong trình phân tử và ion
rút gọn của phản ứng :
Mg(OH)2 + HCl .


Mg2+ + 2Cl- +Ca2++2OH- 
Ca2+ + 2Cl- + Mg(OH)2
Pt ion rút gọn:
Mg2+ + 2OH-  Mg(OH)2
* Lưu ý : Chất kết tủa trong
pt ion viết dưới dạng phân
tử .
- Làm TN giữa NaOH và
HCl theo hướng dẫn của
SGK và lên bảng viết pt ptử,
pt ion, pt ion rút gọn.
NaOH + HCl  NaCl +
H2O
Na++ OH- + H++ Cl-  Na++
Cl- + H2O
H+ + OH-  H2O
- Hoïc sinh làm thí nghiệm
và lên bảng viết phương
trình phản ứng
Mg(OH)2 + 2HCl  MgCl2 +
2H2O
Mg(OH)2 + 2H++2Cl- 
Mg2+ + 2Cl- + 2H2O
Mg(OH)2+2H+ Mg2++ 2H2O

Từ các pt trên có nhận xét * Lưu ý : H2O trong pt ion
gì khi viết pt ion và pt ion viết dưới dạng phân tử .
rut gọn đối với phản ứng
giữa axit và bazơ


viết dưới dạng phân tử .

2. Phương trình tạo thành chất
điện li yếu :
a. Phản ứng tạo thành nước :
* Thí nghiệm 1 :sgk
* Giải thích :
Thực chất của phản ứng là sự kết
hợp giữa cation H+ và anion OH- ,
tạo nên chất điện li yếu là H2O .
NaOH + HCl  NaCl + H2O
Na++ OH- + H++Cl-  Na++ Cl-+H2O

Pt ion rút gọn: H+ + OH-  H2O
Vd: Mg(OH)2 + 2HCl  MgCl2 +
2H2O
Mg(OH)2 + 2H++2Cl-  Mg2+ +
2Cl- + 2H2O
Mg(OH)2+2H+ Mg2++ 2H2O

* Lưu ý : H2O trong pt ion viết
dưới dạng phân tử .

4. Cũng cố – dặn dò:( 10’)
Câu 1: Bổ sung các phản ứng sau ( nếu có ) và viết dạng ion thu gọn
a. BaCl2
+
AgNO3--->
b. NaHCO3 +
H2SO4

--->
Câu 2: Viết phương trình phân tử của phản ứng có phương trình ion rút gọn như sau:
2
2
a. Pb + SO 4  PbSO4
2


 Mg(OH)2 
b. Mg + 2 OH
Về nhà làm các BT 2, 3, 4, 6, 5a,b,c,g – 20 SGK
Chuẩn bị phần còn lại cho tiết sau.


PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH
CÁC CHẤT ĐIỆN LI ( tt )

Tiết: 8

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li .
- Hiểu được các phản ứng thuỷ phân của muối .
2. Kĩ năng:
- Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng .
- Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li để biết
được phản ứng có xảy ra hay không xảy ra .
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ
- Tư duy trong học tập.

- Theo dõi bài và tự ghi vào tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV:- Dụng cụ : Giá ống nghiệm , ống nghiệm .
- Hoá chất : BaCl2, Na2SO4, NaOH, CuSO4, H2SO4, Na2SO3, HCl, CH3COONa, CaCO3,
MgCl2, Ca(OH)2
HS: Học bài và làm các bài tập trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp: ( 3’)
2. kiểm tra bài cũ:( 8’ )
Câu 1: Bổ sung các phản ứng sau ( nếu có ) và viết dạng ion thu gọn
a. CaCl2
+
AgNO3--->
b. NaOH
+
H2SO4
--->
Câu 2: Viết phương trình phân tử của phản ứng có phương trình ion rút gọn như sau:
2
2
a. Ba + CO 3  BaCO 
3

2

b. Fe + 2 OH
3. Baøi mới:

TG
10’






Fe(OH)2 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Vào bài
- Trong khi viết pt ion và pt
ion rút gọn đối với phản ứng
tạo kết tủa và chất điện li
yếu cần lưu ý điều gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG
Tiết 8: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
- Trong khi viết pt ion và pt
ION TRONG DUNG DỊCH
ion rút gọn đối với phản
CÁC CHẤT ĐIỆN LI (tt)
ứng tạo kết tủa và chất điện I. Điều kiện xảy ra phản ứng
li yếu cần lưu ý: Chất kết trao đổi ion trong dung dịch các
tủa,
chất điện li :
H2O trong pt ion viết dưới 1. Phản ứng tạo thành chất kết
Ngoài nước ra chất điện li dạng phân tử .
tủa :
Các chất điện li yếu gồm : 2. Phương trình tạo thành chất

yếu là những chất nào?
các axit yếu , bazơ yếu, H2O điện li yếu :
Hoạt động 2 :
a. Phản ứng tạo thành nước :
Làm thí nghiệm và lên b. Phản ứng tạo thành axit yếu :
Cho HS là thí nghiệm:
bảng viết pt.
CH3COONa + HCl
* Thí nghiệm :
Và viết pt ion pt ion rut gọn CH3COONa + HCl


14’

- Đối với phản ứng tạo
thành axit yếu cần lưu ý
điều gì?

Hoạt động 3 :
- Cho HS làm các thí
nghiệm và lên bảng viết các
pt.
HCl + Na2SO3 

HCl + CaCO3 

HCl + Na2S 
- Nhận xét chung.
- Khi viết pt gặp chất điện li
yếu thì ta viết như thế nào?

- Vậy có kết luận gì về điều
kiện xảy ra phản ứng trao
đổi ion trong dung dịch các
chất điện li?

Chốt lại vấn đề:

NaCl + CH3COONa + HCl
NaCl + CH3COOH
CH3COOH
+
+
CH3COO + Na + H + Cl CH3COO + Na+ + H+ + Cl- Na++
 Na++ Cl- + CH3COOH
Cl- + CH3COOH
- Phương trình ion rút gọn : - Phương trình ion rút gọn :
CH3COO-+H+  CH3COOH
CH3COO-+H+  CH3COOH
- Đối với phản ứng tạo * Lưu ý : Đối với phản ứng tạo
thành axit yếu thì viết dưới thành axit yếu thì viết dưới dạng
dạng phân tử.
phân tử.
3. Phản ứng tạo thành chất khí
Lần lượt tiến hành thí * Thí nghiệm :
nghiệm sau đó lên bảng viết * Giải thích :
các pt.
2HCl + Na2CO3 2NaCl + H2O +
* 2HCl + Na2SO3  2NaCl CO2
2H+ + 2Cl- + 2Na+ + CO32-  2Na+
+ SO2  + H2O

+2Cl-+ H2O + CO2↑
Pt ion rút gọn:
- Phương trình ion rút gọn :
2H+ + SO32-  H2O + SO2
* 2HCl + CaCO3  CaCl2 + 2H+ + CO32-  H2O + CO2
CO2  + H2O
Pt ion rút gọn:
2H+ + CO32-  H2O + CO2

*2HCl +Na2S 2NaCl +H2S 

Pt ion rút gọn:
2H+ + S2-  H2S
- Khi viết pt gặp chất điện li
yếu thì ta viết dưới dạng
phân tử.
Kết luận:
- Phản ứng xảy ra trong
dung dịch các chất điện li
là phản ứng giữa các ion .
- Phản ứng trao đổi trong
dung dịch chất điện li chỉ
xảy ra khi có ít nhất một
trong các điều kiện sau :
* Tạo thành chất kết tủa
* Tạo thành chất khí
* Tạo thành chất điện li yếu

Lưu ý : Đối với phản ứng tạo
thành chất điện li yếu thì viết

dưới dạng phân tử.
Kết luận :
- Phản ứng xảy ra trong dung dịch
các chất điện li là phản ứng giữa
các ion .
- Phản ứng trao đổi trong dung
dịch chất điện li chỉ xảy ra khi có
ít nhất một trong các điều kiện
sau :
* Tạo thành chất kết tủa
* Tạo thành chất khí
* Tạo thành chất điện li yếu

4. Cũng cố – dặn dò:( 10’)
BT 7 – 23 SGK
Về nhà làm các BT còn lại – 20, 22,23 SGK, các bài tập trong đề cương
Chuẩn bị tiết sau làm các bài tập luyện tập.


Tiết: 9

LUYỆN TẬP: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi xảy ra trong dung dịch các chất điện li
- Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
- Chất điện li
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng dưới dạng ion và ion rút gọn .

- Giải các bài tập về chất điện li.
- Tính pH của dd
3. Thái độ:
- Tư duy trong học tập.
- Cẩn thận trong giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
GV: Xem trước các bài tập trong SGK
HS: Giải các bài tập trong SGK và các bài tập trong đề cương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp: ( 1’)
2. Bài mới:

TG

12’

11’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 :Vào bài

Cho HS đọc phần I. các kiến
thức cần nhớ.
Hoạt động 2:
Cho Hs giải các bài tập
trong SGK
Bài 1 :Gọi 4 HS lên bảng
viết pt điện li.
- Giải đáp các thắc mắc của
các bài khi HS hỏi.


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Đọc các kiến thức cần nhớ.

HS1: a. K2S  2K+ + S2b. Na2HPO42Na+ +HPO42HPO42-  H+ + PO43HS2: c.NaH2PO4Na++H2PO4H2PO4-  H+ + HPO42HPO42-  H+ + PO43HS3: d.Pb(OH)2  Pb2++2OHH2PbO2  2H+ + PbO22- Hướng dẫn lại cách làm và e. HBrO  H+ + BrOcùng làm đối với những HS HS4: f. HF  H+ + Fchậm hiểu
g. HClO4  H+ ClO4- Cùng nhận xét với HS
Nhận xét và sữa bài vào tập
-Tóm tắt và hướng dẫn cách Bài 2:Ta có: [H+]= 0,010 M
làm của bài 2, 3 và gọi 2 HS

NỘI DUNG
Tiết 9: LUYỆN TẬP: AXIT,
BAZƠ VÀ MUỐI. PHẢN ỨNG
TRAO ĐỔI TRONG DUNG
DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. Các kiená thức cần nhớ
II. Bài tập:
BT 1 – 22
a. K2S  2K+ + S2b. Na2HPO4  2Na+ + HPO42HPO42-  H+ + PO43c. NaH2PO4  Na+ + H2PO4H2PO4-  H+ + HPO42HPO42-  H+ + PO43d. Pb(OH)2  Pb2+ + 2OHH2PbO2  2H+ + PbO22e. HBrO  H+ + BrOf. HF  H+ + Fg. HClO4  H+ ClO4Bài 2: Ta có: [H+]= 0,010 M


lên bảng.

10 14 10 14
10 14 10 14
  OH       2 10  12
M  OH       2 10 12 M
 H  10
 H  10

- Giải đáp các thắc mắc của
pH = -lg[H+] = -lg[0,010] = 2 pH = -lg[H+] = -lg[0,010] = 2,0
các bài khi HS hỏi.
Môi trường của dung dịch là môi
Môi trường của dung dịch
trường axit.
là môi trường axit.
- Hướng dẫn lại cách làm và
Màu của quỳ tím trong
Màu của quỳ tím trong dung dịch
cùng làm đối với những HS
dung dịch là màu đỏ.
là màu đỏ.
chậm hiểu
Bài 3: Ta có: pH = 9,00
Bài 3:Ta coù: pH = 9,00

9
  H  10 M
  H   10 9 M
10 14 10 14



  OH      9 10 5 M
 H  10
Môi trường của dung dịch
là môi trường bazơ.
- Cùng nhận xét bài giải với
Màu của phenolphtalein

HS
trong dung dịch là màu
hồng.
Nhận xét và sữa bài vào tập
12’ - Chia bảng thành 4 cột và
gọi lần lượt gọi 4 HS lên
HS1:
bảng.
a. Na2CO3 + Ca(NO3)2
- Giải đáp các thắc mắc của
b. FeSO4 + NaOH (loãng)
các bài khi HS hỏi.
HS2:
c. NaHCO3 + HCl
d. NaHCO3 + NaOH
- Hướng dẫn lại cách làm và HS3:
cùng làm đối với những HS
e .K2CO3 + NaCl
chậm hiểu
g. Pb(OH)2 + HNO3
HS4:
h.Pb(OH)2+NaOH
i.CuSO4 + Na2S .
Cùng nhận xét chung với
HS

10 14 10 14
  OH      9 10 5 M
 H  10



Môi trường của dung dịch là môi
trường bazơ.
Màu của phenolphtalein trong
dung dịch là màu hồng.
Bài 4 :
a.Na2CO3+Ca(NO3)2  NaNO3+ CaCO3
=> Ca2++CO32-  CaCO3
b. FeSO4 + NaOH  Fe(OH)2 + Na2SO4
=> Fe2+ + 2OH-  Fe(OH)2
c. NaHCO3 + HCl  NaCl +
CO2 + H2O
=>HCO3- + H+  CO2 + H2O
d.NaHCO3+NaOH  Na2CO3 + H2O
=>HCO3- + OH-  CO32- + H2O
e .K2CO3 + NaCl 
g.Pb(OH)2+HNO3  Pb(NO3)2+ H2O
=> Pb(OH)2 + H+  Pb2+ +2H2O
h.Pb(OH)2 + 2NaOH  Na2PbO2
+2H2O

Quan sát và nhận xét
Sữa bài vào tập

3. Cũng cố – dặn dò: ( 7’)
Nhấn mạnh lại cách tính pH và pOH
Nhấn mạnh lại cách viết các pt phân tử và pt ion rút gọn
Chuẩn bị bài tiết sau thực hành bài 6
Chia nhóm cho Hs và hướng dẫn cách viết bài thu hoạch


=>Pb(OH)2 + 2OH-  PbO22- +2H2O

i.CuSO4 + Na2S  CuS + Na2SO4
=> Cu2+ + S2-  CuS


Tiết: 10
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về axit – bazơ.
- Điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch các chất điện li
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm với một lượng nhỏ hoá
chất
- Quan sát và giải thích hiện tượng quan sát được
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi tiếp xúc với hóa chất.
- Tiết kiệm hóa chất
- Nghiêm tucù khi thực hành
II. CHUẨN BỊ:
GV: * Dụng cụ :-Đũa thuỷ tinh
-Ống hút nhỏ giọt
- Bộ giá thí nghiệm đơn giản ( đế sứ và cặp ống nghiệm gỗ )
-Ống nghiệm
-Thìa xúc hoá chất bằng đũa thuỷ tinh .
*Hoá chất :-Dung dịch HCl 0,10 M
-Giấy đo độ pH
-Dung dịch NH4Cl 0,1M
-Dung dịch CH3COOH 0,1M

-Dung dòch NaOH 0,1M
-Dung dòch NH3 0,1 M
-Dung dòch Na2CO3 đặc
-Dung dịch CaCl2 đặc .
-Dung dịch phenolphtalein
HS: -Bài thu hoạch thí nghiệm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp: ( 3’)
2. Bài mới:
TG
15’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Vào bài
Thí nghiệm 1: Tính axít –
bazơ :
- Hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm
- Quan sát HS làm thí
nghiệm, uốn nắn nhữnng
chổ HS làm không đúng kó
thuật, gợi ý cho HS giải
thích các hiện tượng quan
sát được dù hiện tượng quan
sát được không đúng với lý
thuyết đã học

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Nghe sự hướng dẫn của
GV và tiến hành thí nghiệm

-Tiến hành thí nghiệm theo
sự chỉ dẫn của SGK
- Quan sát hiện tượng

- Giải thích hiện tượng
quan sát được.

NỘI DUNG
Tiết 10: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
Thí nghiệm 1 :Tính axít – bazơ :
- Đặt mẫu giấy pH trên đóa thủy
tinh (hoặc đế sứ giá thí nghiệm
cải tiến) nhỏ lên mẫu giấy đó
một giọt dung dịch HCl 0,1 M .
So sánh màu ta biết pH = 1
* Dung dich NH3 0,1M, pH = 13
Vì: NH3 + H2O  NH4+ + OH[NH3] = [OH-] = 10-1
pOH = 1
Maø pH + pOH = 14


- Ghi kết quả thí nghiện vào
bài thu hoạch.
20’

Thí nghiệm 2: Phản ứng - Nghe sự hướng dẫn của
trao đổi trong dung dịch các GV và tiến hành thí nghiệm
chất điện ly :
- Hướng dẫn học sinh làm -Tiến hành thí nghiệm theo
sự chỉ dẫn của SGK

thí nghiệm

- Quan sát hiện tượng
- Quan sát HS làm thí
nghiệm, uốn nắn nhữnng
chổ HS làm không đúng kó - Giải thích hiện tượng
quan sát được.
thuật.

- Hỏi những chỗ khó giải
- Gợi ý cho HS giải thích thích để được GV hướng
các hiện tượng quan sát dẫn.
được dù hiện tượng quan sát
được không đúng với lý
thuyết đã học
- Ghi kết quả thí nghiện vào
bài thu hoạch.

3. Nhận xét – dặn dò: 7’
- Nhận xét buổi thực hành
- Về nhà ôn bài tiết sau kiểm tra 45’

* Dung dòch CH3COOH 0,1M,
pH = 1
* Dung dòch NaOH 0,1M, pH =
13
Giải thích tương tự NH3.
Thí nghiệm 2 :
Phản ứng trao đổi trong dung
dịch các chất điện ly :

a Cho khoảng 2ml d2 Na2CO3
đặc vào ống nghiệm đựng
khoảng 2ml CaCl2 đặc .
Xuất hiện kết tủa trắng.
Na2CO3 + CaCl2  CaCO3  +
2NaCl
b. Hòa tan kết tủa thu được ở thí
nghiệm a. bằng HCl loãng , quan
sát thấy có bọt khí bay lên
CaCO3 + HCl  CaCl2 + CO2 

+ H2O
c. Lấy vào ống nghiệm khoảng
2ml dung dịch NaOH loãng nhỏ
vào đó vài giọt dung dịch
phenolphtalein. Thấy dd chuyễn
sang màu hồng
- Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng
vào , vừa nhỏ vừa lắc cho đến
khi mất màu.
Vì: HCl + NaOH  NaCl + H2O
NaOH trong dd đã hết nên dd
chuyễn sang không màu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×